Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích hoạt động kinh doanh và chiến lược marketing của tập đoàn tân hiệp phá...

Tài liệu Phân tích hoạt động kinh doanh và chiến lược marketing của tập đoàn tân hiệp phát trong ngành nước giải khát

.PDF
35
1
102

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING ------------------ TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ ĐẦU, NĂM 2021 QUẢN TRỊ MARKETING ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA TẬP ĐOÀN TÂN HIỆP PHÁT TRONG NGÀNH NƯỚC GIẢI KHÁT LỚP HỌC PHẦN: 2021101009906 SINH VIÊN THỰC HIỆN: HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN THÀNH ĐẠT MÃ SỐ SV: 1921001146 LỚP: 19DMC01 TP HỒ CHÍ MINH - 2021 1 DANH MỤC DANH MỤC......................................................................................................................2 DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................3 DANH MỤC HÌNH...........................................................................................................4 DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT..................................................................5 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NƯỚC GIẢI KHÁT........................................6 CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TÂN HIỆP PHÁT..........................14 1.Sơ lược về Tập đoàn Tân Hiệp Phát:.........................................................................14 2.Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh:......................................................................18 a.Nhà cung ứng..........................................................................................................19 b.Khách hàng:............................................................................................................ 20 c.Đối thủ cạnh tranh hiện tại:.....................................................................................21 d.Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:....................................................................................21 c.Sản phẩm thay thế...................................................................................................22 CHƯƠNG 3:NHẬN ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH CƠ HỘI KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................... 23 1.Phân tích SWOT ngành giải khát...............................................................................23 2.Phân tích SWOT của doanh nghiệp Tân Hiệp Phát:..................................................24 CHƯƠNG 4:CHƯƠNG LƯỢC MARKETING CỦA TÂN HIỆP PHÁT.......................26 1. Phân tích ma trận BCG:............................................................................................26 2. Phân tích chiến lược Marketing với dòng sản phẩm Trà xanh không độ:.................28 1. Chiến lược sản phẩm:............................................................................................28 2. Chiến lược giá.......................................................................................................29 3. Chiến lược phân phối.............................................................................................29 4. Chiến lược tiếp thị:................................................................................................29 3. Một số chiến lược đề xuất:........................................................................................29 Tài liệu tham khảo:........................................................................................................... 31 PHỤ LỤC........................................................................................................................ 32 2 3 DANH MỤC BẢNG Bảng 2-1: Bảng một số nhà cung ừng tiêu biều của THP.................................................19 Bảng 3-1: Bảng SWOT ngành giải khác..........................................................................23 Bảng 3-2: Bảng Phân tích SWOT của doanh nghiệp Tân Hiệp Phát................................25 Bảng 4-1: Bảng Thống kê................................................................................................26 4 DANH MỤC HÌNH Hinh 1.1: Quy mô ngành thực phẩm đồ uống 2018-2024..................................................7 Hinh 1.2: Cơ cấu tiêu thụ nước giải khát theo sản lượng 2017...........................................8 Hinh 1.3: 10 thương thiệu Nước Giải Khát có giá trị nhất trên thế giới 2017-2018...........9 Hinh 1.4: Tình hình sản xuất và tiêu thụ Đồ ướng trong nước 2010 - 6T/2019..................9 Hinh 1.5:Biểu đồ % Thay đổi theo giá trị ngành hàng.....................................................10 Hinh 1.6: biểu đồ % Giá trị thay đổi chi tiêu dùng của người Việt 2020..........................10 Hinh 1.7: Biều đồ doanh thu các thương hiệu đồ ướng lớn tại Viet Nam.........................11 Hinh 1.8: Biều Đồ Thị phần nước giải khát tại Việt Nam................................................12 Hinh 1.9: Tác động của đại dịch covid ảnh hưởng đến doanh nghiệp..............................13 Hinh 2.1: Thương hiệu Tân hiệp phát..............................................................................14 Hinh 2.2: Tổ chức bộ máy nhà nước................................................................................16 Hinh 2.3: tập hợp sản phẩm của Tân Hiệp Phát...............................................................18 Hinh 2.4: Mô Hình 5 áp lực cạnh tranh............................................................................18 Hinh 4.1: Ma trận BCG....................................................................................................27 5 DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT NCK: nước giải khác THP: Tân Hiệp Phát BMI: Tổ chức Giám sát Kinh doanh Quốc tế YoY (Year Over Year): chỉ số tăng trưởng chính, dùng để so sánh tài chính kết quả với những người trong cùng kỳ so với năm trước. M&A: Mergers (Sáp nhập) và Acquisitions (Mua lại) Ga: khí gas 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NƯỚC GIẢI KHÁT Ngành công nghiệp nước giải là một ngành công nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các loại thức uống như nước khoáng hay các loại nước có mùi, vị hay tạo cảm giác thõa mản cơn khát cho người sử dụng. Là một trong những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu của con người. Đây là một trong những ngành có xư hướng phát triển nhanh chóng ở thị trường Việt Nam trong thời gian gần đây. Một số nhóm sản phẩm chủ yếu của ngành tiêu biểu như sau:       Nước khoáng có ga hoặc không ga; Nước tinh khiết Nước trà xanh, cà phê uống liền đóng chai; Nước hoa quả các loại; Nước dinh dưỡng, nước tăng lực; Nước ngọt có gas; Ngoài ra, theo một báo cáo gần đây của Cục quản lý cạnh tranh, trên thị trường nước giải khát (NGK) Việt Nam hiện có khoảng 300 loại NGK (nước giải khát) đã được ra mắt với nhiều tính năng và công dung khác nhau như thanh nhiệt cơ thể, bổ sung vitamin làm đẹp da, giảm hấp thụ chất béo, tăng cường sức khỏe,… Bên cạnh việc nước là một trong các yếu tố cần thiết cho hoạt động sống của con người, thì do Việt Nam có khí hậu tương đối nóng bức nên nhu cầu sử dụng các loại nước giải khát là rất cao, điều này khiến Việt Nam nằm trong top 10 thị trường Thực phẩm – Đồ uống hàng đầu châu Á (Theo BMI), và có tốc độ tăng trưởng mạnh.  Năm 2020, Việt Nam đạt tổng doanh thu bán hàng thực phẩm và đồ uống đạt 975,867 tỷ đồng (+3.8% YoY), đóng góp vào GDP khoảng 15.8%.    Chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu chi tiêu hàng tháng của người tiêu dùng (khoảng 35% tổng chi tiêu dùng).    Việt Nam được kỳ vọng sẽ trở thành thị trường lớn thứ ba về số lượng người tiêu dùng và lớn thứ năm về tổng chi tiêu ở Đông Nam Á vào năm 2030. 7 Hinh 1.1: Quy mô ngành thực phẩm đồ uống 2018-2024 Khi nói đến thị trường Nước giải khát, trên thế giới thường được chia làm 2 loại chính là:  Soft drinks: thức uống có hoặc không có ga, có hoặc không có mùi vị, và được đóng chai, để lạnh hoặc không;  Hot drinks: là các thức uống nóng và sử dụng liền; Tuy vậy sản phẩm đồ uống Soft drinks lại được ưa chuộng và chiếm đến 92.1% sản lượng tiêu thụ. Do đó, kể từ đây, khi đề cập đến Nước Giải Khát, nghiên cứu chỉ tập trung phân tích các sản phẩm của thức uống Soft drinks. Tổng quan thị trường thế giới: Thị trường Nước Giải Khát luôn trong giai đoạn tăng trưởng mạnh, ước tính tốc độ tăng trưởng kép bình quân tiêu thụ nước giải khát đạt 3.3%. Trong các loại NGK, 2 dòng sản phẩm nước ngọt có ga, nước khoáng và nước tinh khiết là nhưng loại nước chiếm tỉ trong xuất khẩu lớn, đặc biệt với hình thức nước đóng chai. Trong đó nước tinh khiết đóng chai chiếm nhiều nhất với 52% sản lượng tiêu thụ toàn cầu, sau đó là đến nước ngọt có ga là 27% và nước ép hoa quả 10%. Nguyên nhân chính là do sự mở rộng ở thị trường Châu Á của 2 doanh nghiệp hàng đầu là Coca-Cola và Pepsico, dù vậy bên thị trường gốc ở Châu Âu và Châu Mỹ có sự giảm mạnh do xu hướng hạn chế sử dụng nước có ga không tốt cho sức khỏe. 8 Hinh 1.2: Cơ cấu tiêu thụ nước giải khát theo sản lượng 2017 Hiện nay, đứng đầu ngành đứng đầu ngành công nghiệp Nước Giải Khát vẫn là 2 thương hiệu lớn là Coca-Cola và Pepsico, đóng góp 8/10 thương hiệu có giá trị lớn nhất trên toàn cầu. Với giá trị thương hiệu ước đạt 30.37 tỷ USD, mặc dù giảm 5% so với năm 2017, Coca-Cola vẫn là thương hiệu đắt giá nhất toàn cầu, dẫn trước Pepsico 10 tỷ USD. Tuy nhiên, trong những năm trở lại đây, bắt đầu từ năm 2007, có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra các tác hại khi sử dụng nhiều sản phẩm nước có ga và đã tạo nên trào lưu sử dụng các loại nước khác tốt cho sức khỏe hơn. Nắm bắt điều này, Pepsico đã thành công với thương hiệu Tropicana , một nhãn hiệu chuyên về sản phẩm nước ép trái cây truyền thống và kết hợp mùi vị, khi giành được vị trí thứ 8 với giá trị thương hiệu 2.34 tỷ USD. Ngoài ra, thương hiệu khác cần chú ý khác là Nước tăng lực Red Bull (tổng 7.641 tỷ USD), với vị trí thứ 3 toàn cầu, đạt tốc độ tăng trưởng giá trị thương hiệu ấn tượng nhất với 13%. Bằng chiến dịch marketing tập trung vào lĩnh vực thể thao, Red Bull đã chiếm được phần lớn thị trường nước uống tăng lực (khoảng 43%) trên thế giới, với 5.61 tỷ lon được bán hết. 9 Hinh 1.3: 10 thương thiệu Nước Giải Khát có giá trị nhất trên thế giới 2017-2018 Tổng quan thị trường Việt Nam: Được đánh giá là thị trường tiềm năng, ngành Thức uống ở Việt Nam có quy mô lớn với tốc độ tăng trưởng cao. Các doanh nghiệp của ngành cũng có sự chuyên môn hóa sản xuất hơn, khi sản lượng ngày càng đáp ứng như cầu tiêu thụ trọng nước, giảm tỉ lệ nhập khẩu và giá trị xuất khẩu. Cụ thể trong 6 tháng đầu năm 2018, lượng sản xuất và tiêu thụ thức uống đều tăng khoảng 8.7% so với cùng kỳ năm trước, với sản xuất là 9.09 tỉ lít thức uống, và tiêu thụ được 9.03 tỷ lít. Kết quả tổng doanh thu ngành tăng 4.07% trong năm. Hinh 1.4: Tình hình sản xuất và tiêu thụ Đồ ướng trong nước 2010 - 6T/2019 10 Sau khi Việt Nam gia nhập FTAs với các chính sách hỗ trợ về thuế quan, điều kiện xuất khẩu và tăng cường hợp tác, thì ngành Thức uống nội địa sẽ phát triển mạnh hơn trong thời gian sắp tới. Vào 6 tháng đầu năm 2019, tổng lượng sản xuất nước giải khát đạt 6.27 tỷ lít (tăng 40% so với cùng kỳ) và tổng lượng tiêu thu là 6.23 tỷ lít (tăng 39.5% so với cùng kỳ). Điều này có có thể lý giả bằng một số nguyên nhân như sau:  Do sự bùng nổ của đại dịch Covid-19 từ sau dịp lễ Tết, đã khiến kinh tế gặp nhiều khó khan, khiến người dân cần phải thắt chặt tiêu dùng hơn, dễ đến việc ít quan tâm sử dụng đến các sản phẩm giải khác tạo mùi vị, hay nước có ga,… Thay vào đó, các thực phẩm thiết yếu khác được ưu tiên dự trữ và tăng cường mua sắm hơn, để đáp ứng các giai đoạt giãn cách xã hội.  Do niềm tin của khách hàng đối với các sản phẩm NGK nội địa bị giảm, do các thông tin về truyền thông và về an toàn thực phẩm của một số sản phẩm kém chất lượng, sản phẩm lỗi trên thị trường,… xuất hiện. Bên cạnh đó là sự xuất hiện của nhiều loại nước ngoại nhập, với mẫu mã, mùi vị mới lạ, với chất lượng được đảm bảo từ thương hiệu, khiến người tiêu dùng có xu hướng ưu tiên sản phẩm nước ngoài hơn.  Do các thông tin nghiên cứu về sức khỏe đối với các dòng nước ngọt, nước có ga, … Khiến người tiêu dùng quan tâm vấn đề sức khỏe sẽ cân nhắc lượng chọn khi mua hơn. Điều này dẫn đến lượng tiêu thị nước tinh khiết tăng lên, chiếm 58.3% tổng lượng nước giải khát tiêu thụ, sau đó là đến các loại nước ngọt (chiếm 12.1%); và các loại nước còn lại trong khoảng từ 10% trở xuống. Hinh 1.5:Biểu đồ % Thay đổi theo giá trị ngành hàng Hinh 1.6: biểu đồ % Giá trị thay đổi chi tiêu dùng của người Việt 2020 Với lợi thế xâm nhập thị trường sớm, từ những năm đầu thập niên 90, Coca-Cola và Pepsico đã trở thành hai hãng nước ngọt quen thuộc với người dân Việt Nam. Trong khi đó, Việt Nam cũng có một thương hiệu đối trọng mang tên Tân Hiệp Phát, cũng chiếm 11 lĩnh thị phần cao trong ngành nước giải khác. Bên cạnh đó còn một số cái tên khác như Red Bull của doanh nghiệp Thái Lan, tham gia vào thị trường nước tăng lực; và Masan, một doanh nghiệp nội địa cũng tham gia vào thị trường. Hinh 1.7: Biều đồ doanh thu các thương hiệu đồ ướng lớn tại Viet Nam Hiện nay, đứng đầu thị trường NGK Việt Nam là Suntory PepsiCo, Coca-Cola và Tân Hiệp Phát.  Trong năm 2019, Suntory PepsiCo đạt hơn 18.300 tỷ đồng, tăng hơn 14% so với năm 2018. Coca-Cola và Tân Hiệp Phát đứng sau với tổng doanh thu đều hơn 9.000 tỷ đồng, tăng xấp xỉ 10%. Theo báo cáo của Hiệp hội Bia rượu - NGK, hiện nay, thị phần ngành nước giải khát hiện do Coca Cola chiếm lĩnh trên 41% thị phần, PepsiCo khoảng 22,7% trong khi Tân Hiệp Phát là 25,5%, số còn lại khoảng 10,5% thuộc về các cơ sở nhỏ lẻ khác. 12 Hinh 1.8: Biều Đồ Thị phần nước giải khát tại Việt Nam Tuy nhiên, với tình hình dịch Covid-19 kéo dài, đã gây trong ít khoa khăn cho các doanh nghiệp, trong đó hơn 85% doanh nghiệp gặp khó khăn trong quản lý hàng tồn kho, phân phối và quản lý nguồn nhân lực trong thời kỳ kinh tế suy thoái. Nhưng nhờ sự nắm bắt điểm mạnh yếu của doanh nghiệp và ứng dụng được công nghệ hiện đại trong sản xuất và phân phối, nên hời gian phục hồi sản xuất kinh doanh được dự báo khả quan với 56.3% ước tính trong vòng 6 tháng, 25% trong vòng 7-12 tháng, và 18.7% trong hơn 12 tháng. 13 Hinh 1.9: Tác động của đại dịch covid ảnh hưởng đến doanh nghiệp 14 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TÂN HIỆP PHÁT 1.Sơ lược về Tập đoàn Tân Hiệp Phát: Được biết đến với tên gọi đầy đủ là: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại – Dịch vụ Tân Hiệp Phát (THP Group). “Được thành lập từ năm 1994 với tiền thân là nhà máy bia Bến Thành, trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Tân Hiệp Phát đã trở thành tập đoàn nước giải khát hàng đầu Việt Nam và cạnh tranh ngang tầm với các tập đoàn nước giải khát Quốc tế tại Việt Nam. Tân Hiệp Phát nổi tiếng với những thương hiệu nước như: “Nước tăng lực Number 1, Trà xanh Không Độ, Trà thanh nhiệt Dr Thanh, Trà sữa Macchiato Không Độ,  Nước tăng lực Number 1 Chanh, Dâu, nước ép trái cây Number 1 Juicie, sữa đậu nành Number 1 Soya, sữa đậu xanh Number 1 Soya, nước tinh khiết Number 1, nước uống vận động Number 1 Active, trà Ô Long Không Độ Linh Chi, Trà Bí đao collagen…”. Là doanh nghiệp đi đầu, tiên phong cho các dòng nước giải khác có lời cho sức khỏe. Với khát vọng vươn ra thị trường thế giới, mà gần nhất là Châu Á, trong lĩnh vực thực phẩm-thức uống, Tân Hiệp phát đã đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ sản xuất, hiện đại hóa kĩ thuật, và tự hào sở hữu các dây chuyền sản xuất hiện đại bậc nhất như dây chuyền chiết lạnh vô trùng Aseptic, dây chuyền công nghệ châu Âu, Nhật Bản… Cùng với công nghệ sản xuất đó, Tân Hiệp Pháp cũng đảm bảo được các công tác quản lý về chất lượng và đạt tiêu chuẩn ISO tích hợp như: - Hệ thống Quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 Hệ thống Quản lý Môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 Hệ thống Quản lý Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm theo tiêu chuẩn HACCP Hinh 2.10: Thương hiệu Tân hiệp phát THÀNH TỰU Với chất lượng của mình, Tân Hiệp Phát liên tục đạt được các giải thưởng, danh hiệu như “Hàng Việt Nam chất lượng cao” (do người tiêu dùng bầu chọn), và một số giải thương khác như: 15 - Thương hiệu quốc gia 2010. Thương hiệu quốc gia 2012. Thương hiệu quốc gia 2014. Thương hiệu vì cộng đồng 2015. Thương hiệu quốc gia 2016. Top 10 tăng trưởng nhanh Fast 500. Huân chương lao động hạng 3. Top 10 doanh nghiệp đồ uống uy tín năm 2018 do Vietnam Report công bố. Thương hiệu quốc gia 2018. Giải Vàng Chất lượng Quốc gia 2018 (TQM – Malcolm Baldrige). Nơi làm việc tốt nhất Châu Á năm 2019 – Best companies to work for in Asia (chapter in Vietnam). Top 10 Công ty đồ uống uy tín năm 2020 – Nhóm ngành: Đồ uống không cồn (nước giải khát, trà, cà phê…) do Vietnam Report công bố. Thương hiệu quốc gia 2020. NGUYỆN VỌNG:  “Đóng góp cho sự phồn vinh của xã hội và là niềm tự hào của người Việt Nam bằng cách xây dựng Tập đoàn có Thương hiệu Quốc gia lớn mạnh tầm cỡ quốc tế”. TẦM NHÌN:  “Trở thành tập đoàn hàng đầu ở Châu Á trong lĩnh vực thức uống và thực phẩm.” “Thỏa mãn cao nhất mọi nhu cầu hiện có và tiềm ẩn của khách hàng.” SỨ MỆNH:  “Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm tốt cho sức khỏe người tiêu dùng Châu Á với mùi vị thích hợp và chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời thỏa mãn nhu cầu hiện có và tiềm ẩn của khách hàng để trở thành đối tác được ưa chuộng hơn trong kinh doanh.” GIÁ TRỊ CỐT LÕI: - “Chất lượng chuẩn quốc tế”’; “Có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội”; “Không gì là không thể vượt qua”; “Hôm nay phải hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai”; “Trở thành đối tác được tin cậy”; CƠ SỞ HẠ TẦNG: 16 Hiện tại trụ sở chính của Tân Hiệp Phát được đặt tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương, vối diện tích xây dựng văn phòng tới 6.037 m2, nhà máy với 77.511 m2, và kho là 45.552 m2,… Tổng quy mô nhà máy lên đến 110.000 m2, với đầy đủ các thiết bị sản xuất, hệ thống quản lý môi trường và dây chuyền công nghệ hiện đại bậc nhất Đống Nam Á. TỔ CHỨC BỘ MÁY Hinh 2.11: Tổ chức bộ máy nhà nước QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM - Năm 1994, với tiền thân là Nhà máy bia và nước giải khát Bến Thành, Tân Hiệp Phát đã cho ra đời 2 sản phẩm là: Bia chai Bến Thành, Bia Hơi Bến Thành. - Năm 1995: sản xuất phổ biến sữa đậu nàng dạng chai 220ml để bán lẻ và phân phối đến các đại lý. - Năm 1996: với công nghệ dây chuyền sản xuất bia của Đức, THP đã cho ra đời bia tươi Flash. - Năm 2001: bằng chiến dịch quảng cáo “Number one sắp có mặt tại Việt Nam”, THP đã giới thiệu thành công loại Nước tăng lực Number One, thành công chiếm lĩnh hơn 30% thị phần chỉ sau 3 tháng. - Năm 2002: Nối tiếp thành công của nhãn hiệu Number One, những loại nước giải khát có ga với những hương vị mới là dưới nhãn hiểu của Number One như: Number one Cola, Cam và Cream Soda… cũng ra mắc thị trường. - Năm 2003: lần đầu tiên giới thiệu đến công chúng Việt Nam sản phẩm “Bia Tươi Đóng Chai” với tên gọi Bia Laser, mở ra trang mới cho ngành Bia Việt Nam. 17 - Năm 2004: tiếp tục thành công với thương hiệu Number one với sản phẩm Sữa đậu nành Number one, với sự đón nhận nồng nhiệt của khách hàng. - Năm 2005: sản phẩm mang tên Bia Gold Bến Thành được tung ra thị trường sau một thời gian nghiên cứu. Với các chiến dịch marketing đánh vào hình ảnh của “sự may mắn”, “sự thành công”,… đã đi vào được trong phân khúc thị trường đầy tiềm năng. - Năm 2006: xuất hiện nhiều loại nước giải khát mới như đậu nành trong hộp giấy, nước tăng lực Number One Dâu, nước uống vận động Number One Active, sản phẩm Bia Gold-Draught,… Trong đó thành công nhất với sản phẩm Trà xanh không độ nhiều loại hương vị: vị chanh, vị mật ong, không đường,…. - Năm 2007: giới thiệu thêm nhiều sản phẩm mới như Trà Bí đao không độ, nước cam ép Number One Juicie, nước tăng lực Number One Chino, Trà Barley không độ… - Năm 2008: THP cho ra mắt sản phẩm đầy đột phá bằng công nghệ hiện đại giúp chiết rót tinh chất của các loại thảo mộc, mang đến sản phẩm thực phẩm chức năng Trà Thanh Nhiệt Dr Thanh với hai loại có đường và không đường. CÁC SẢN PHẨM CỦA TÂN HIỆP PHÁT: 18 Hinh 2.12: tập hợp sản phẩm của Tân Hiệp Phát 19 2.Phân tích mô hình 5 áp lực cạnh tranh: Hinh 2.13: Mô Hình 5 áp lực cạnh tranh a.Nhà cung ứng Nhà cung cấp là những tổ chức, doanh nghiệp chuyên cung cấp nguyên vật liệu, sản phẩm thô, dịch vụ đầu vào cho doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể thực hiện được hoạt động kinh doanh sản xuất của mình. Vì ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, vì vậy các nhà cung cấp luôn có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp. Từ chất lượng, giá nguyên vật liệu, giá vật tư,… đều ảnh hưởng đến chất lượng và giá của sản phẩm chính khi xuất ra thị trường. Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào càng tốt thì sản phẩm sản xuất ra càng có chất lượng cao, tạo ra sức cạnh tranh của các mặt hàng công ty sản xuất ra và tạo lợi thế cạnh tranh cho Tân Hiệp Phát. Từ đó, tạo được thương hiệu cho Tân Hiệp Phát. Chính vì lý do này mà tất cả các nguyên vật liệu mà công ty nhập mua đều là của các nhà cung ứng có uy tín và chất lượng nguyên vật liệu cao. Tổng cộng THP có 23 nhà cung ứng chiến lược với các loại vật đều có nguồn cung cấp từ nhiều nhà cung ứng khác nhau. Một số nhà cung ứng tiêu biểu của THP: Nhà cung ứng Polymer Asia PTT Polymer Marketing SCT Viet Nam Malaya VietNam Glass BJC SCG Chemical Sản phẩm cung cấp Bao bì sản phẩm Bao bì sản phẩm Bao bì sản phẩm Chai thủy tinh In bao bì,nhãn hiệu Hương liệu,hóa chất 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan