BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
BÀI NGHIÊN CỨU THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN NGHIÊN CỨU MARKETING 2
ĐỀ TÀI
NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN
TỬ MOMO CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành:
MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
TP. Hồ Chí Minh, 2021
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
BÀI NGHIÊN CỨU THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN NGHIÊN CỨU MARKETING 2
ĐỀ TÀI
NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN
TỬ MOMO CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hướng dẫn: Bùi Nhất Vương
Lớp học phần: 2121702049607
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Phương An
MSSV: 2021008400
2. Mai Thùy Dương
MSSV: 2021008424
3. Đào Trang Diễm Hương
MSSV: 2021008450
4. Tăng Thị Kiều Linh
MSSV: 2021008469
5. Tạ Thị Phương Thanh
MSSV: 2021008545
Ngành:
MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
TP. Hồ Chí Minh, 2021
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP TRỰC TUYẾN
1. Thời gian: 18/04/2022
2. Hình thức: Online
3. Sự hiện diện của các thành viên: đầy đủ
4. Thànhviên vắng: Không có thành viên vắng
5. Nhóm trưởng: Tăng Thị Kiều Linh
7. Kết quả đóng góp của các thành viên được thống nhất và tóm tắt bên dưới:
STT
Họ và tên
Mã số sinh viên
Mức độ hoàn thành
công việc
1
Nguyễn Thị Phương An
2021008400
100%
2
Mai Thùy Dương
2021008424
100%
3
Đào Trang Diễm Hương
2021008450
100%
4
Tăng Thị Kiều Linh
2021008469
100%
5
Tạ Thị Phương Thanh
2021008545
100%
Cuộc họp kết thúc vào lúc 23 giờ cùng ngày.
Nhóm trưởng
Tăng Thị Kiều Linh
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
Điểm bằng số
Chữ ký giảng viên
(Điểm bằng chữ)
(Họ tên giảng viên)
ii
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Những yếu tố tác động đến ý
định sử dụng ví điện tử Momo của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh” hoàn toàn do
nhóm tự thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong đề tài nghiên cứu đều
được đảm bảo tính trung thực, không phải là đạo văn hay số ảo. Các dữ liệu có trích dẫn
nguồn đầy đủ và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của nhóm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 04 năm 2022
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, xin cho phép chúng em gửi lời cảm ơn đến giảng viên Bùi
Nhất Vương vì những kiến thức và lời chỉ dạy của giảng viên dành cho chúng em
trong suốt quá trình học tập. Giảng viên đã giúp em cũng cố lại những kiến thức
được học ở trường, đồng thời tạo cho em cơ hội nắm bắt thêm những kiến thức
chuyên ngành thực tế. Nhờ vào những hướng dẫn, định hướng cụ thể đó em mới
hoàn thành đề tài của mình một cách trọn vẹn nhất.
Với sự hạn chế về kiến thức và khả năng nên đề tài không tránh khỏi việc
có nhiều sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ phía giảng
viên để có thể nâng cao kiến thức của mình, cũng như hoàn thành tốt hơn bài
nghiên cứu trong năm tới. Cuối lời, chúng em xin chúc giảng viên thật nhiều sức
khỏe, cũng như luôn luôn tràn đầy nhiệt huyết trong sự nghiệp giảng dạy của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết
Tiếng Anh
Tiếng Việt
tắt
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
Nhận thức hữu ích
PU
Useful Perception
UTAUT
Unified Theory Of Acceptance And Lý thuyết thống nhất về chấp nhận
Use Of Technology
và sử dụng công nghệ
TRU
Trust
Niềm tin
SI
Social Influence
Ảnh hưởng xã hội
TAM
Technology Acceptance Model
Mô hình chấp nhận công nghệ
ĐK
Điều kiện
TPB
Theory Of Planned Behavior
Thuyết hành vi dự định
BI
Intention To Use
Ý định sử dụng
EFA
Exploratory Factor Analysis
Phân tích khám phá nhân tố
YDSD
Ý định sử dụng
R2
R hiệu chỉnh
SPSS
IBM SPSS Statistics - một gói
phần mềm thống kê
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thống kê mô tả đặc điểm người khảo sát ..............................................8
Bảng 2.2: Cronbach’s Alpha của biến nhận thức hữu ích (PU) ...................................12
Bảng 2.3: Cronbach’s Alpha của biến nhận thức dễ sử dụng (PEU) ...........................13
Bảng 2.4: Cronbach’s Alpha của biến niềm tin (TRU) ................................................13
Bảng 2.5: Cronbach’s Alpha của biến ảnh hưởng xã hội (SI) ......................................14
Bảng 2.6: Cronbach’s Alpha của biến ý định sủ dụng (BI) .........................................15
Bảng 2.7: Bảng kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1 ..........................................18
Bảng 2.8: Bảng kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 ..........................................19
Bảng 2.9: Bảng phân tích Pearson ................................................................................23
Bảng 2.10: Coefficients ................................................................................................25
Bảng 2.11: Thống kê mô tả của nhận thức hữu ích (PU) .............................................27
Bảng 2.12: Thống kê mô tả của ảnh hưởng xã hội (SI)................................................29
Bảng 2.13: Bảng so sánh giá trị trung bình giữa giới tính và ý định sử dụng ..............31
Bảng 2.14: Bảng so sánh giá trị trung bình giữa độ tuổi và ý định sử dụng ................35
Bảng 2.15: Bảng so sánh giá trị trung bình giữa trình độ học vấn và ý định sử dụng .38
Bảng 2.16: Bảng so sánh giá trị trung bình giữa thu nhập và ý định sử dụng .............41
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu của nhóm tác giả đề xuất...............................................5
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ban đầu ..........................................................................7
Hình 2.2:Hình phân tích tần số .......................................................................................8
Hình 2.3: Thống kê mô tả tần số ..................................................................................11
Hình 2.4: Phân tích EFA...............................................................................................17
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu sau khi kiểm định thang đo .........................................21
Hình 2.6: Tính giá trị trung bình ..................................................................................22
Hình 2.7: Phân tích tương quan ....................................................................................23
Hình 2.8: Phân tích hồi quy ..........................................................................................25
Hình 2.9: Thống kê mô tả từng biến .............................................................................27
Hình 2.10: So sánh giới tính và ý định sử dụng ...........................................................31
Hình 2.11: So sánh với ANOVA ..................................................................................34
vii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ......................1
1.1.
Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................1
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2
1.4.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................2
1.5.
Các giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................3
1.5.1.
Nhận thức hữu ích (PU) ........................................................................3
1.5.2.
Nhận thức dễ sử dụng (PEU) ................................................................3
1.5.3.
Niềm tin (TRU).......................................................................................4
1.5.4.
Ảnh hưởng xã hội (SI) ...........................................................................4
1.6.
Lý thuyết và mô hình nghiên cứu ...................................................................5
1.7.
Kết cấu đề tài ....................................................................................................5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................6
CHƯƠNG 2:
XỬ LÝ DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................7
2.1.
Vẽ mô hình nghiên cứu từ dữ liệu ..................................................................7
2.2.
Phân tích thống kê mô tả .................................................................................7
2.3.
2.2.1.
Phân tích giới tính: ................................................................................9
2.2.2.
Phân tích độ tuổi: ...................................................................................9
2.2.3.
Phân tích trình độ học vấn:.................................................................10
2.2.4.
Phân tích thu nhập: .............................................................................10
Kiểm định độ tin cậy và tính giá trị của thang đo với hệ số Cronbach’s
Alpha 10
2.3.1.
Nhận thức hữu ích (PU) ......................................................................12
viii
2.3.2.
Nhận thức dễ sử dụng (PEU) ..............................................................12
2.3.3.
Niềm tin (TRU).....................................................................................13
2.3.4.
Ảnh hưởng xã hội (SI) .........................................................................14
2.3.5.
Ý định sử dụng (BI) .............................................................................15
2.4.
Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................16
2.5.
Vẽ mô hình nghiên cứu sau khi kiểm định thang đo ..................................21
2.6.
Phân tích tương quan ....................................................................................21
2.7.
Phân tích hồi quy tuyến tính .........................................................................24
2.8.
2.7.1.
Thống kê mô tả của Nhận thức hữu ích (PU) ...................................27
2.7.2.
Thống kê mô tả của Ảnh hưởng xã hội (SI) ......................................29
So sánh giá trị trung bình ..............................................................................30
2.8.1.
Giữa giới tính và ý định sử dụng ........................................................30
2.8.2.
Giữa độ tuổi và ý định sử dụng ..........................................................33
2.8.3.
Giữa trình độ học vấn và ý định sử dụng ..........................................38
2.8.4.
Giữa thu nhập và ý định sử dụng .......................................................41
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................45
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ...............................................46
3.1.
Kết luận ...........................................................................................................46
3.2.
Hạn chế của đề tài ..........................................................................................47
3.3.
Hàm ý quản trị ...............................................................................................47
3.3.1.
Nhận thức hữu ích (PU) ......................................................................47
3.3.2.
Ảnh hưởng xã hội (SI) .........................................................................48
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................a
ix
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI GỐC TRONG TIẾNG ANH ..................................g
PHỤ LỤC 2: BẢNG DỊCH CÂU HỎI TỪ TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT VÀ
NGƯỢC LẠI ................................................................................................................. h
PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU .................................................... k
x
CHƯƠNG 1:
1.1.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Lý do chọn đề tài
Nhu cầu giao dịch không tiền mặt đang gia tăng nhanh chóng, nhất là sau đại dịch
Covid-19 bùng nổ, thanh toán qua internet phát triển với tốc độ chóng mặt. Ví điện tử
đã dần thay thế tiền mặt và thẻ truyền thống (Leong và cộng sự, 2013). Bằng cách cài
đặt ứng dụng ví điện tử trong điện thoại thông minh, người dùng có thể thực hiện giao
dịch tiền trong ví của mình thông qua liên kết trực tiếp tài khoản hoặc thẻ ngân hàng.
Khách hàng có thể thanh toán cho người bán qua số điện thoại hoặc mã QR (Singh và
cộng sự, 2017).
Năm 2021, công ty nghiên cứu thị trường Cimigo công bố nghiên cứu về ví điện
tử và tiềm năng ngoài sức tưởng tượng của nó tại Việt Nam cho thấy Momo được sử
dụng nhiều nhất, tiếp đó là Zalo Pay, VT Pay, Grab Pay (Moca) và AirPay (Cimigo,
2021). Trong đó Momo là ví điện tử có mặt sớm nhất tại Việt Nam và đạt tỷ lệ lên đến
75% tổng số người dùng ví điện tử (Cimigo, 2021). Đến nay, Momo đã có hơn 20 triệu
người dùng sau hơn 10 năm ra mắt (Momo, 2020). Tuy nhiên hiện nay các công ty công
nghệ kinh doanh Ví điện tử vẫn đang trong quá trình “đốt tiền” đẩy mạnh khuyến mãi
để thu hút người dùng.
Momo hiện đang dẫn đầu thị trường ví điện tử tại Việt Nam nhưng sự cạnh tranh
kịch liệt của đối thủ trong ngành và những công ty nước ngoài sẽ là thách thức lớn cho
Momo trong việc chiếm lĩnh thị phần tại Việt Nam. Vì thế nghiên cứu “Nghiên cứu về
những yếu tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử Momo của khách hàng tại khu vực
TP.HCM” được thực hiện để hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng
ví điện tử Momo của người dùng, đặc biệt là giới trẻ.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán
Momo của người dân thành phố Hồ Chí Minh.
1
- Tìm ra nguyên nhân, phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng dịch vụ thanh toán Momo của người dân thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử Momo
của người dân tại khu vực TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
-
Không gian: Người dân đang sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh.
-
Thời gian nghiên cứu: từ ngày 15/4/2022 đến ngày 25/4/2022.
1.4.
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng:
- Thông qua việc khảo sát dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Dữ liệu thu
thập được xử lý bằng phần mềm SPSS nhằm đánh giá sơ bộ các thang đo, phân tích
nhân tố khám phá, phân tích tương quan, hồi quy để làm rõ hơn các vấn đề liên quan
đến giả thuyết nghiên cứu.
- Biến độc lập là những yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử Momo
của khách hàng.
- Biến phụ thuộc là ý định sử dụng ví điện tử Momo của khách hàng.
Phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
Phương pháp phân tích:
- Thu thập dữ liệu qua phiếu khảo sát được gửi từ 10:00 ngày 18/04/2022 đến
23:59 ngày 18/04/2022.
- Dùng phần mềm thống kê SPSS để xử lý dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu.
- Kiểm tra độ tin cậy của thang đo các biến nghiên cứu bằng kiểm định
Cronbach’s Alpha.
- Phân tích hồi quy tuyến tính giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập nhằm
tìm ra sự tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc.
2
1.5.
1.5.1.
Các giả thuyết nghiên cứu
Nhận thức hữu ích (PU)
Nhận thức hữu ích (PU) là một trong những tiền lệ cơ bản trong mô hình TAM,
được định nghĩa là mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ
nâng cao hiệu suất và hiệu quả của họ (Davis, 1993; Redzuan và cộng sự, 2016. Tương
tự, Khayati và Zouaoui (2013) cũng xác định rằng mức độ hữu ích được cảm nhận cũng
giống như tuổi thọ hoạt động của mô hình UTAUT và thể hiện mức tăng hiệu suất mà
một người có thể đạt được khi sử dụng công nghệ mới.
Francisco và cộng sự (2015) nhận thấy rằng tính hữu ích được cảm nhận ảnh
hưởng trực tiếp đến thái độ của người dùng đối với công cụ thanh toán. Cheng và Huang
(2013) cũng đồng ý rằng tính hữu ích được nhận thấy liên quan đến dịch vụ đặt vé qua
điện thoại di động có ảnh hưởng tích cực và trực tiếp đến hành vi sử dụng thiết bị di
động. Tương tự, Wang et al. (2006) cho thấy mức độ hữu ích được cảm nhận cao hơn
sẽ dẫn đến hành vi có ý định sử dụng các dịch vụ thanh toán điện tử cao hơn.
H1: Yếu tố “Nhận thức hữu ích” được cảm nhận ảnh hưởng tích cực đến ý định
sử dụng ví điện tử Momo của khách hàng.
1.5.2.
Nhận thức dễ sử dụng (PEU)
Nhận thức dễ sử dụng là cảm giác của một cá nhân về mức độ nỗ lực thể chất và
tinh thần để sử dụng một hệ thống cụ thể (Davis, 1993). Nói cách khác, một người sẽ sử
dụng ứng dụng ví điện tử Momo nhiều hơn nếu họ thấy nó dễ dàng hoặc không tốn quá
nhiều công sức để sử dụng. Một số hạn chế của ví điện tử Momo, chẳng hạn như phức
tạp và thao tác khó khăn, có thể gây ra sự không hài lòng và không chấp nhận sử dụng
ví Momo, đặc biệt là đối với người tiêu dùng già và thiếu kinh nghiệm. Do đó, tính dễ
học và dễ sử dụng là rất quan trọng đối với các dịch vụ của M-wallet, bất kể người tiêu
dùng có thành thạo về kỹ thuật hay không (Dai & Palvi, 2009). Các công trình trước
đây đã chỉ ra rằng cảm nhận dễ sử dụng có liên quan tích cực đến hành vi có ý định sử
dụng (Pousttchi & Wiedemann, 2007; Rigopoulos & Askounis, 2007; Jayasingh & Eze,
2015).
3
H2: Yếu tố “Nhận thức dễ sử dụng” được cảm nhận ảnh hưởng tích cực đến ý
định sử dụng ví điện tử Momo của khách hàng.
1.5.3.
Niềm tin (TRU)
Niềm tin vào nhà cung cấp dịch vụ được định nghĩa là khách hàng tin tưởng rằng
các nhà cung cấp dịch vụ có tính chính trực và đáng tin cậy (Shin, 2013). Để phát triển
một ứng dụng thanh toán di động thành công, các nhà cung cấp cũng cần quan tâm nhiều
đến việc xây dựng và duy trì lòng tin của khách hàng vì các ứng dụng này thường yêu
cầu khách hàng cung cấp thông tin cá nhân hoặc tài chính. Do đó, khách hàng thường
lo lắng về mức độ bảo mật và quyền riêng tư khi chuẩn bị giao dịch qua internet (Kim
và cộng sự, 2009; Toufaily và cộng sự, 2013) hoặc thực hiện thanh toán di động (Zhou,
2011). Người tiêu dùng muốn đảm bảo rằng giao dịch sẽ được hoàn thành như mong
đợi và thông tin của họ sẽ không bị chia sẻ ra bên ngoài hoặc sẽ không bị tấn công
(Chellappa và cộng sự, 2002). Jarvenpaa và cộng sự (1999) đồng ý rằng lòng tin có ảnh
hưởng quan trọng đến ý định mua của người tiêu dùng, đặc biệt là trong những môi
trường không chắc chắn như thanh toán điện tử. Theo T. Lee (2005), nó rất có thể là một
yếu tố quan trọng trong việc sử dụng ví di động. Những nghiên cứu trước đây cũng chỉ
ra rằng lòng tin có liên quan tích cực đến ý định hành vi (Gao và Waechter, 2017;
Khalilzadeh và cộng sự, 2017; Shin, 2009; Luo và cộng sự, 2010; Zhang và cộng sự,
2010).
H3: Yếu tố “Niềm tin” ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng ví điện tử Momo.
1.5.4.
Ảnh hưởng xã hội (SI)
Ảnh hưởng xã hội được định nghĩa là mức độ mà người dùng nhận thấy rằng
những người quan trọng, có mối quan hệ chặt chẽ với họ đưa ra những lời khuyên và
tạo niềm tin rằng họ nên sử dụng hệ thống thông tin mới (Venkatesh và cộng sự, 2003).
Cụ thể hơn, những người quan trọng là chị em, cha mẹ trong gia đình hoặc những người
có quan hệ gần gũi như bạn bè, người thân trong gia đình, hoặc những người có ảnh
hưởng cho rằng cá nhân nên áp dụng hệ thống công nghệ (Venkatesh và cộng sự, 2003;
Junadi & Sfenrianto, 2015). Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ và
truyền thông kỹ thuật số cũng như mạng xã hội, các cá nhân cũng chịu ảnh hưởng lớn
4
từ các nhóm và cộng đồng (Nguyen et al., 2014; Han, 2020). Venkatesh và cộng sự
(2003) cho thấy ảnh hưởng xã hội là một trong bốn yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và tích
cực đến ý định của khách hàng. Các cá nhân có xu hướng bị ảnh hưởng bởi lời khuyên
hoặc phản hồi từ mọi người trong giai đoạn đầu sử dụng công nghệ mà không có đủ
kinh nghiệm và niềm tin. Từ đó, giả thuyết được đặt ra như sau:
H4: Yếu tố “Ảnh hưởng xã hội” có ảnh hưởng tích cực đến ý định sử dụng ví
điện tử Momo.
1.6.
Lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Dựa trên lý thuyết của mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), được trình bày bởi
Davis (1989), lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT), được
đề xuất bởi Venkatesh et al.(2003), thuyết hành vi dự định (TPB- Theory of Planned
Behavior ) và các mô hình nghiên cứu liên quan đến việc sử dụng ví điện tử, nhóm tác
giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm năm yếu tố: (1) Nhận thức hữu ích, (2) Nhận thức
dễ sử dụng, (3) Niềm tin vào ví điện tử Momo, (4) Ảnh hưởng xã hội.
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu của nhóm tác giả đề xuất
1.7.
Kết cấu đề tài
Đề tài được trình bày theo kết cấu gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Xử lý dữ liệu và kết quả nghiên cứu
Chương 3: Kết luận và đề xuất hàm ý quản trị.
5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, nhóm trình bày tổng quan về đề tài nghiên cứu thông qua lý
do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, các giả thuyết, lý thuyết và mô hình nghiên cứu, kết cấu đề
tài. Những nội dung này sẽ cho thấy cái nhìn tổng quát về nội dung đề tài, để từ đó tạo
cơ sở cho việc tìm hiểu sâu hơn về cơ sở lý thuyết liên quan trong chương tiếp theo.
6
CHƯƠNG 2:
2.1.
XỬ LÝ DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Vẽ mô hình nghiên cứu từ dữ liệu
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu ban đầu
2.2.
Phân tích thống kê mô tả
Ý nghĩa/Mục đích:
Thống kê mô tả là một thống kê tóm tắt số lượng mô tả hoặc tóm tắt các tính năng
từ một tập hợp các thông tin thu thập được. Thống kê mô tả là quá trình sử dụng và phân
tích những thống kê. Mục đích của việc thống kê mô tả là tóm tắt một mẫu không được
phát triển trên cơ sở lý thuyết xác suất.
Các bước thực hiện:
1. Chọn Analyze =>Descriptive Statistics => Frequencies
7
2. Chọn lần lượt từng nhóm nhân khẩu học cần xử lý vào khung Variable (giới tính, độ
tuổi, thu nhập, ...)
3. Chọn OK
Hình 2.2:Hình phân tích tần số
Đọc kết quả:
Bảng 2.1: Bảng thống kê mô tả đặc điểm người khảo sát
Tần số
Giới tính
Độ tuổi
Trình độ học vấn
Nữ
Phần trăm
125
62,5
Nam
75
37,5
Từ 18-21 tuổi
67
33,5
Từ 22-30 tuổi
82
41,0
Từ 31-45 tuổi
37
18,5
Trên 45 tuổi
14
7,0
Từ trung học phổ thông trở
xuống
30
15,0
Trung cấp, cao đẳng
33
16,5
8
- Xem thêm -