Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú trường cao đẳng ...

Tài liệu Một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú trường cao đẳng sư phạm hà tây luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

.DOC
132
203
132

Mô tả:

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Trêng ®¹i häc vinh -------- ------ QUẢN THƯƠNG LÝ MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN NỘI TRÚ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ TÂY luËn v¨n th¹c sÜ khoa häc gi¸o dôc Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.05 Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH.THÁI DUY TUYÊN NghÖ An - 2012 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tác giả cảm ơn sâu sắc tới Giáo sư - Tiến sĩ khoa học Thái Duy Tuyên về sự hướng dẫn tận tình, có hiệu quả của thầy. Xin bày tỏ lòng biết ơn Trường Đại học Vinh, Phòng Sau Đại học, Khoa Quản lý Giáo dục, các thầy, cô giáo giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục K18 đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Hội đồng bảo vệ Đề cương luận văn đã chỉ dẫn, góp ý để tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo trường CĐSP Hà Tây, các đồng chí cán bộ, giảng viên, công nhân viên, các em sinh viên trường CĐSP Hà Tây đã tạo điều kiện giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn. Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng khắc phục mọi khó khăn, nhưng vì điều kiện công tác, học tập và khả năng có hạn, chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự chỉ bảo của các thầy, cô giáo; sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm nghiên cứu khoa học nói chung và lĩnh vực khoa học quản lý giáo dục nói riêng. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 9 năm 2012 TÁC GIẢ Quản Thương Lý DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt CBQL CĐSP CSVC HSSV HĐTH GV KTX NCKH NXB GD TNCS TNXK SV SVNT Diễn giải Cán bộ quản lý Cao đẳng Sư phạm Cơ sở vật chất Học sinh-Sinh viên Hoạt động tự học Giảng viên Ký túc xá Nghiên cứu khoa học Nhà xuất bản Giáo dục Thanh niên cộng sản Thanh niên xung kích Sinh viên Sinh viên nội trú DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.2. Các bộ phận tham gia quản lý HĐTH của sinh viên nội trú .......................................................................................................33 Bảng 2.1. Thực trạng nhận thức của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây về tác dụng của HĐTH................................................................45 Bảng 2.2. Động cơ tự học của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây...............47 Bảng 2.3. Ý kiến của GV và CBGV về động cơ tự học của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây..................................................................48 Bảng 2.4: Ý kiến của SV nội trú về thời gian tự học của mình.................51 Bảng 2.5: Ý kiến của GV và CBQL về thời gian tự học của SV................51 Bảng 2.6: Việc thực hiện phương pháp tự học của SV nội trú..................52 Bảng 2.7: Ý kiến của GV và CBQL về sử dụng phương pháp tự học của SV nội trú..............................................................................53 Bảng 2.8: Các hình thức tự học của SV nội trú..........................................54 Bảng 2.9: Mức độ thực hiện các kỹ năng tổ chức tự học của SV nội trú..................................................................................................56 Bảng 2.10: Ý kiến của SV nội trú về vấn đề quản lý HĐTH.....................61 Bảng 2.11: Ý kiến của GV và CBQL về việc quản lý HĐTH.....................61 Bảng 3.1: Đánh giá của GV và CBQL về biện pháp quản lý nhằm nâng cao bồi dưỡng và phát triển động cơ tự học cho SV nội trú...........................................................................................92 Bảng 3.2: Đánh giá của GV và CBQL về biện pháp quản lý kế hoạch tự học của SV nội trú..................................................................94 Bảng 3.3: Đánh giá của GV và CBQL về biện pháp quản lý nội dung tự học.................................................................................................96 Bảng 3.4: Đánh giá của GV và CBQL về biện pháp quản lý phương pháp tự học của SV nội trú.........................................................98 Bảng 3.5: Đánh giá của GV và CBQL về biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá HĐTH của SV nội trú...........................................99 Bảng 3.6: Điểm trung bình chung của các biện pháp....................................101 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU MỤC LỤC MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN HĐTH CỦA SV NỘI TRÚ..........................4 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề.......................................................4 1.1.1. Trên thế giới......................................................................................4 1.1.2. Ở Việt Nam.......................................................................................5 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu............................6 1.2.1. Quản lý giáo dục...............................................................................6 1.2.1.1. Quản lý.......................................................................................6 1.2.1.2. Các chức năng của quản lý.........................................................9 1.2.1.3. Các kỹ năng quản lý.................................................................10 1.2.1.4. Công cụ quản lý........................................................................11 1.2.2. Sinh viên nội trú.............................................................................14 1.3. Hoạt động tự học của sinh viên nội trú............................................15 1.3.1. Hoạt động tự học............................................................................15 1.3.2. Hoạt động tự học của sinh viên nội trú...........................................20 1.4. Quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú...............................21 1.4.1. Bản chất quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú................22 1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú...............23 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú...............23 1.4.3.1. Bồi dưỡng động cơ tự học........................................................23 1.4.3.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học...................................25 1.4.3.3. Nội dung tự học........................................................................27 1.4.3.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động tự học.........................................27 1.4.4. Các lực lượng trong trường tham gia quản lý quá trình tự học của sinh viên nội trú..................................................................................28 1.4.4.1. Giáo viên chủ nhiệm................................................................28 1.4.4.2. Phòng công tác Học sinh sinh viên..........................................28 1.4.4.3. Ban quản lý KTX.....................................................................30 1.4.4.4. Tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh- Hội sinh viên trường......31 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTH của SV nội trú.............33 1.5.1. Yếu tố khách quan..........................................................................33 1.5.2. Yếu tố chủ quan..............................................................................34 Kết luận chương 1.........................................................................................37 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SV NỘI TRÚ TRƯỜNG CĐSP HÀ TÂY.................................38 2.1. Khái quát về trường CĐSP Hà Tây..................................................38 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của nhà trường....................................38 2.1.2. Về cơ sở vật chất của trường..........................................................40 2.1.3. Về cơ cấu tổ chức của trường.........................................................41 2.1.4. Về công tác quản lý sinh viên.........................................................41 2.2. Thực trạng hoạt động tự học của SVNT trường CĐSP Hà Tây .....................................................................................................................42 2.2.1. Thực trạng nhận thức của sinh viên, giảng viên và cán bộ quản lý về tầm quan trọng của hoạt động tự học...............................................44 2.2.2. Động cơ tự học của SV...................................................................47 2.2.3. Thời gian dành cho tự học của SV.................................................49 2.2.4. Phương pháp tự học của SV...........................................................52 2.2.5. Hình thức tự học của SV................................................................54 2.2.6. Kĩ năng tổ chức tự học của SV.......................................................56 2.2.7. Nhận xét chung về kết quả điều tra thực tiễn HĐTH.....................58 2.3. Thực trạng về công tác quản lý HĐTH của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây.............................................................................................59 2.3.1. Công tác chỉ đạo quản lý HĐTH....................................................59 2.3.2. Thực trạng về công tác quản lý HĐTH của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây............................................................................................60 2.3.2.1. Về bồi dưỡng động cơ tự học..................................................62 2.3.2.2. Về quản lý kế hoạch tự học......................................................62 2.3.2.3. Về quản lý nội dung tự học......................................................63 2.3.2.4. Về việc quản lý phương pháp tự học........................................63 2.3.2.5. Về quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả tự học...................64 2.3.2.6. Về quản lý thiết bị phục vụ tự học...........................................65 2.4. Đánh giá chung về thực trạng...........................................................66 2.4.1. Những ưu điểm và hạn chế.............................................................66 2.4.1.1. Ưu điểm:...................................................................................66 2.4.1.2. Hạn chế:...................................................................................67 2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................67 Kết luận chương 2.........................................................................................68 Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN NỘI TRÚ TRƯỜNG CĐSP HÀ TÂY....................................70 3.1. Một số quan điểm chỉ đạo việc xây dựng biện pháp.......................70 3.2. Các biện pháp quản lý HĐTH của SVNT trường CĐSP Hà Tây .....................................................................................................................71 3.2.1. Nhóm biện pháp Nâng cao bồi dưỡng và phát triển động cơ tự học cho SVNT..........................................................................................72 3.2.1.1. Bồi dưỡng động cơ tự học thông qua tổ chức trang bị và nâng cao nhận thức cho SV nội trú về mục tiêu, yêu cầu đào tạo, nhiệm vụ học tập ở hệ cao đẳng............................................................................73 3.2.1.2. Bồi dưỡng động cơ tự học thông qua xây dựng bầu không khí học tập tích cực, động viên, giúp đỡ lẫn nhau trong SV........................74 3.2.2. Nhóm biện pháp Quản lý kế hoạch tự học.....................................76 3.2.2.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch tự học...................................76 3.2.2.2 Quản lý việc thực hiện kế hoạch tự học....................................77 3.2.3. Nhóm biện pháp Quản lý nội dung tự học của SV.........................79 3.2.3.1. Giáo viên giao nhiệm vụ tự học cụ thể cho SV........................79 3.2.3.2. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý KTX SV....80 3.2.3.3. Giảng viên từng bước gắn nội dung nghiên cứu khoa học với nội dung tự học của SV một cách vừa sức, thiết thực...........................80 3.2.3.4. Nâng cao vai trò của GVCN trong quản lý nội dung tự học....81 3.2.4. Nhóm biện pháp Quản lý phương pháp tự học của SV..................81 3.2.4.1. GV hướng dẫn phương pháp tự học cho SV............................81 3.2.4.2. GV giao nội dung tự học cho SV và đánh giá khả năng vận dụng phương pháp tự học......................................................................82 3.2.4.3. Các khoa tổ chức các buổi hội thảo về phương pháp tự học theo từng môn học.........................................................................................83 3.2.5. Nhóm biện pháp Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả HĐTH của SV.......................................................................................................83 3.2.5.1. GVCN và CBQL kiểm tra HĐTH của SV nội trú....................84 3.2.5.2. GV kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học đã giao cho SV............................................................................................85 3.2.5.3. GVCN tổ chức cho SV tự đánh giá kết quả tự học...................86 3.2.6. Nhóm biện pháp quản lý các điều kiện đảm bảo cho HĐTH của SV.............................................................................................................87 3.2.6.1. Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị......................................87 3.2.6.2. Đảm bảo sử dụng tài liệu, trang thiết bị...................................88 3.2.6.3. Đảm bảo thời gian cho hoạt động tự học.................................90 3.3. Thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.........91 3.3.1. Nâng cao bồi dưỡng và phát triển động cơ tự học cho SV.............91 3.3.2.Quản lý kế hoạch tự học của SV.....................................................94 3.3.3. Quản lý nội dung tự học.................................................................96 3.3.4. Quản lý phương pháp tự học..........................................................98 3.3.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả HĐTH của SV nội trú ..................................................................................................................99 Kết luận chương 3.......................................................................................104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................105 1. Kết luận................................................................................................105 2. Kiến nghị..............................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................110 PHỤ LỤC.......................................................................................................P1 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại ngày nay, thế giới đang bước vào một kỷ nguyên mới với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, là động lực thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của đời sống xã hội . Để đáp ứng yêu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội, con người cần không ngừng học hỏi, nâng cao tri thức và kỹ năng của mình. Điều đó đã đặt lên vai ngành giáo dục một sứ mệnh lớn lao và đã được khẳng định trong Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương 2 khoá VIII Đảng cộng sản Việt Nam: “...Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào trong quá trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên đại học”[2]. Như vậy, tự học là sự thể hiện đầy đủ nhất vai trò chủ thể trong quá trình nhận thức của học sinh-sinh viên. Có những yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến kết quả tự học của học sinh - sinh viên, một trong những yếu tố đó là tổ chức quản lý. Vì vậy, việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo là một việc làm cần thiết. Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây qua 51 năm xây dựng và trưởng thành đã đào tạo được hàng chục nghìn giáo viên Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở. Hiện nay, hàng năm nhà trường đào tạo khoảng gần 3000 học sinh - sinh viên chính quy học tập tập trung tại trường, trong đó khoảng 1000 sinh viên ở trong kí túc xá tại 03 cơ sở đào tạo chính của nhà trường. Trong nhiều năm qua, nhà trường và Ban quản lý Kí túc xá đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý học sinh-sinh viên trong kí túc xá, tạo môi trường tốt cho học sinhsinh viên học tập và rèn luyện nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường, đáp ứng phần nào yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo. Năm học 2011-2012, nhà trường triển khai đào tạo theo tín chỉ áp dụng cho sinh viên năm thứ nhất trong toàn trường. Chính vì vậy, yêu cầu sinh viên 2 tự học, tự nghiên cứu tài liệu để đáp ứng với chương trình đào đạo theo tín chỉ càng cao so với các năm học trước. Tuy nhiên, kết quả học tập, rèn luyện của HSSV nói chung, sinh viên nội trú nói riêng vẫn còn thấp, hoạt động học của SV nội trú còn hạn chế, SV chưa có động cơ, mục đích học tập rõ ràng; chưa tự giác học tập; đại đa số mới chỉ học để đối phó với thi cử... Thực tế việc quản lý hoạt động này mới chỉ tập trung vào quản lý thời gian tự học theo quy chế công tác HSSV nội trú và nội quy KTX của nhà trường chứ chưa quan tâm đúng mức đến quản lý hình thức, phương pháp và dẫn đến kết quả học tập, rèn luyện của SV nội trú chưa cao. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú trường Cao đẳng sư phạm Hà Tây” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác quản lý HĐTH của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây, đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTH của SV nội trú nhằm nâng cao kết quả học tập của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình quản lý hoạt động dạy học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú ở trường CĐSP Hà Tây. 4. Giả thuyết khoa học Nếu nắm được bản chất, thực trạng của HĐTH và quản lý HĐTH thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý HĐTH phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế của nhà trường, có tính khoa học và khả thi, góp phần nâng cao kết quả hoạt động học tập của SV nội trú, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xác định cơ sở lý luận của việc đề xuất biện pháp quản lý HĐTH của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây. 5.2. Điều tra, phân tích và đánh giá thực trạng HĐTH, biện pháp quản lý HĐTH của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐTH của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây. 6. Phạm vi nghiên cứu Địa bàn nghiên cứu là trường CĐSP Hà Tây. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ nghiên cứu HĐTH và biện pháp quản lý HĐTH ngoài giờ lên lớp của SV nội trú trường CĐSP Hà Tây. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp những tư liệu và các văn bản có liên quan. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát bằng phiếu, phỏng vấn, trò chuyện, quan sát, xin ý kiến chuyên gia. 7.3. Phương pháp hỗ trợ: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để phân tích, xử lý các thông tin, số liệu thu được từ phương pháp cụ thể. 8. Đóng góp của đề tàì 8.1. Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý HĐTH của SVNT ở các trường đại học, cao đẳng; làm rõ đặc trưng trong quản lý HĐTH của SVNT trường CĐSP. 8.2. Về mặt thực tiễn: Luận văn đã khảo sát tương đối toàn diện công tác quản lý HĐTH của SVNT trường CĐSP Hà Tây, từ đó đề xuất một số biện pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi để nâng cao hiệu quả công tác quản lý HĐTH của SVNT trường CĐSP Hà Tây. 9. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương: 4 Chương 1: Cơ sở lý luận “Hoạt động tự học của sinh viên nội trú”. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú trường CĐSP Hà Tây. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú trường CĐSP Hà Tây. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN HĐTH CỦA SV NỘI TRÚ 1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Trong lịch sử giáo dục, tự học là một vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm. Song trong từng giai đoạn lịch sử nhất định, nó được đề cập dưới các góc độ và hình thức khác nhau. Các tác giả đã làm rõ vai trò của HĐTH, tự nghiên cứu tìm tòi, khám phá của bản thân người học, đó là cơ sở cho mọi sự thành công trong học tập Thời cổ đại, Khổng Tử (551 - 479 TCN), Nhà giáo dục kiệt xuất của Trung Hoa luôn quan tâm và coi trọng mặt tích cực suy nghĩ của người học. Khi nói về cách học, ông cho rằng cách học đúng là: “Học và suy nghĩ phải phù hợp với nhau và coi trọng cả hai”. XôCơRát (469 - 339 TCN) đã đưa ra quan niệm rất nổi tiếng: Giáo dục phải giúp con người tự khẳng định chính mình. Vận dụng quan điểm đó vào dạy học, ông cho rằng cần phải để cho người học tự suy nghĩ, tự tìm tòi, cần giúp người học tự phát hiện thấy sai lầm của mình và tự khắc phục những sai lầm đó. Thời cận đại, nhà sư phạm lỗi lạc người Tiệp Khắc J. A. Komenxky (1592 - 1670) đã khẳng định: “Không có khát vọng học tập thì không thể trở thành tài năng”. Năm 1657, ông đã hoàn thành tác phẩm “Khoa sư phạm 5 vĩ đại” trong đó nêu rõ: “Việc học hành, muốn trau dồi kiến thức vững chắc không thể làm một lần mà phải ôn đi ôn lại, có bài tập thường xuyên phù hợp với trình độ”. Trong giai đoạn hiện đại, các nhà giáo dục học đi sâu nghiên cứu khoa học giáo dục và đã khẳng định vai trò to lớn của tự học. Trong tác phẩm “Tự học như thế nào” của N. A. Rubakin (1862 - 1946) do Nguyễn Đình Khôi dịch, đã tập trung trình bày nhiều vấn đề về các phương pháp tự học, các phương pháp sử dụng sách. 1.1.2. Ở Việt Nam Vấn đề phát huy tính tích cực học tập, nghiên cứu của sinh viên đã được đặt ra trong ngành giáo dục nước ta từ những năm 1960, trong các trường sư phạm đã có khẩu hiệu: "Biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo ". Chủ tịch Hồ Chí Minh - Vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam là một tấm gương sáng về tinh thần tự học. Bác Hồ đã dạy: Phải hết sức cố gắng, tích cực trong học tập, “Gian nan rèn luyện mới thành công”. Phải có tinh thần tự lực, tự cường trong học tập, “Lấy tự học làm cốt. Do thảo luận và chỉ đạo giúp vào”. Việc học tập phải dựa trên tinh thần tự giác, hứng thú, “Vui mà học”. Phải có ý thức tự tìm hiểu, học tập thường xuyên...Tư tưởng của Người về giáo dục đã được vận dụng, quán triệt trong các Nghị quyết của Đảng. Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương 2 khoá VIII Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định:“Đổi mới PPDH... nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu của người học”. [2] Từ quan điểm chỉ đạo trên, để không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, nhiều công trình nghiên cứu khoa học về tự học đã hoàn thành như: “Quá trình dạy - Tự học” do Nguyễn Cảnh Toàn chủ biên và các tác giả, “Phát triển tính tích cực, tính tự lực của HS trong quá trình dạy học” của tác giả Nguyễn 6 Ngọc Bảo, “Tổ chức dạy học cho HS dân tộc miền núi” của tác giả Phạm Hồng Quang và nhiều công trình nghiên cứu về tự học của các giáo sư, các nhà giáo dục như Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Thái Duy Tuyên, Nguyễn Ngọc Bảo, Hà Thị Đức… Thời gian qua, dưới sự hướng dẫn của các thầy, cô giảng viên các trường đại học, có nhiều học viên cao học đã nghiên cứu về vấn đề tự học và đã hoàn thành nhiều luận văn thạc sĩ như: "Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tự học của sinh viên Học viện Quân Y" của tác giả Quản Thành Minh,“Một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh THPT nội trú Đồ Sơn” của tác giả Trịnh Khắc Hậu … Như vậy, vấn đề tự học của sinh viên đã được nhiều nhà khoa học, nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau. Trong các công trình nghiên cứu, các tác giả đã chỉ rõ vai trò, tầm quan trọng của HĐTH, biện pháp sư phạm của người thầy nhằm hướng dẫn cho người học phương pháp tự học, hình thành ở người học kỹ năng tự học. Đồng thời cũng đề ra một số biện pháp tổ chức, quản lý HĐTH của sinh viên. Tuy nhiên, về phương diện quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú trong trường Cao đẳng sư phạm Hà Tây hiện nay chưa có tác giả nào đề cập đến. Do đó, đề tài tập trung nghiên cứu sâu về cơ sở lý luận của HĐTH, thực trạng các biện pháp quản lý HĐTH, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng tự học của sinh viên trong trường Cao đẳng sư phạm Hà Tây. 1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu 1.2.1. Quản lý giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Bất cứ tổ chức nào, cơ cấu phức tạp hay đơn giản, quy mô rộng hay hẹp, theo mục đích gì đều cần có sự quản lý. Như vậy, quản lý là yếu tố không 7 thể thiếu được trong đời sống xã hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội phát triển như hiện nay thì quản lý có vai trò rất lớn. Do đối tượng quản lý rất đa dạng, phong phú, phức tạp tùy thuộc từng lĩnh vực hoạt động cụ thể. Hơn nữa, mỗi giai đoạn phát triển xã hội khác nhau cũng có những quan niệm khác nhau nên định nghĩa về quản lý cũng có những cách khác nhau. Theo Mary Parker Follett: Quản lý là một quá trình động, liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh lại. Theo điều khiển học: Quản lý là quá trình điều khiển của chủ thể quản lý đối với đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu đã định. Theo Từ điển Tiếng Việt của tác giả Hoàng Phê, Quản lý là: - Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. - Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định. Theo GS Harold Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học”[5]. Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động liên tục của tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[3]. 8 Các tác giả Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt định nghĩa: “ Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định”[15]. Từ các quan niệm và định nghĩa trên, chúng ta nhận thấy có những điểm thống nhất: - Quản lý tồn tại trong mọi hoạt động của xã hội loài người như lao động, học tập, vui chơi... - Quản lý là hoạt động quan trọng giúp cho xã hội tồn tại, vận động, phát triển ổn định và bền vững. - Trong hoạt động quản lý, yếu tố con người - người quản lý và người bị quản lý - giữ vị trí trung tâm. Hoạt động quản lý nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu của người quản lý. Từ đó, chúng ta nhận thấy quản lý có một số đặc trưng sau đây: - Quản lý là hoạt động có mục đích, có định hướng, có kế hoạch. - Quản lý là sự lựa chọn khả năng tối ưu. Ở đâu không có quản lý thì sẽ không có sự lựa chọn khả năng tối ưu. - Quản lý sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động đã lựa chọn. - Quản lý làm giảm tính bất định và làm tăng tính có tổ chức và tính ổn định của hệ thống. Quản lý là một dạng hoạt động mang tính tất yếu của xã hội. Chủ thể quản lý và khách thể quản lý luôn luôn có tác động qua lại và chịu tác động của môi trường. Con người là yếu tố trung tâm của hoạt động quản lý. Vì thế, quản lý vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật. Người quản lý phải nhạy cảm, linh hoạt, sáng tạo, mềm dẻo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức đi đến đích mong muốn. Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản 9 lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý, đối tượng quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đề ra. Tóm lại, quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm hướng dẫn, điều khiển các quá trình xã hội, các hành vi hoạt động của con người để đạt tới mục đích phù hợp với ý chí của nhà quản lý và phù hợp với quy luật khách quan. 1.2.1.2. Các chức năng của quản lý Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của chủ thể quản lý, nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hóa của hoạt động quản lý. Nó là tập hợp các nhiệm vụ mà chủ thể quản lý phải thực hiện để đạt mục tiêu đề ra. Quản lý có bốn chức năng chủ yếu sau: * Chức năng lập kế hoạch Lập kế hoạch là chức năng cơ bản nhất của các chức năng quản lý. Đó là quá trình ấn định những nhiệm vụ, những mục tiêu và phương pháp tốt nhất, để thực hiện những mục tiêu nhiệm vụ đó. Lập kế hoạch bao gồm: - Dự báo nhu cầu phát triển; - Đánh giá thực trạng phát triển của tổ chức; - Xác định những mục tiêu, biện pháp và phương tiện cần thiết để thực hiện mục tiêu đề ra. * Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình sắp xếp và phân phối các nguồn nhân lực để thực hiện mục tiêu đã đề ra, là sự sắp đặt một cách khoa học những con người, những công việc hợp lý, là sự phối hợp để lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong tổ chức. Công tác tổ chức bao gồm: - Xác định cấu trúc cho bộ máy; - Tiếp nhận và phân phối các nguồn nhân lực theo cấu trúc bộ máy; 10 - Xác lập cơ chế phối hợp giữa các bộ phận, các thành viên trong tổ chức. * Chức năng chỉ đạo Chỉ đạo là quá trình tác động đến con người bằng mệnh lệnh, làm cho người dưới quyền phục tùng và làm việc đúng với kế hoạch, đúng với nhiệm vụ được phân công. Tạo động lực để con người tích cực hoạt động bằng các biện pháp động viên, khen thưởng, kể cả trách phạt. Nội dung của chức năng chỉ đạo gồm: Chỉ huy, ra lệnh; động viên khen thưởng; theo dõi, giám sát; uốn nắn, sửa chữa, chỉnh lý. * Chức năng kiểm tra đánh giá Kiểm tra là một chức năng có liên quan đến mọi cấp quản lý để đánh giá đúng kết quả hoạt động của hệ thống, đo lường các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động với các mục tiêu, kế hoạch đã định. Qua việc kiểm tra, có thể thấy được những tồn tại, tìm ra nguyên nhân những sai sót, lệch lạc, những vấn đề mới nảy sinh, điều chỉnh kịp thời để bộ máy đạt được mục tiêu. Bốn chức năng quản lý trên đây có quan hệ biện chứng, gắn bó hữu cơ với nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau, tạo thành một chu trình quản lý của một hệ thống. Trong chu trình đó, yếu tố thông tin luôn có mặt trong các khâu với vai trò vừa là điều kiện, vừa là phương tiện không thể thiếu khi thực hiện các chức năng quản lý và ra quyết định. Thông tin về kế hoạch làm cơ sở cho công tác chỉ đạo, phục vụ cho công tác kiểm tra, thông tin về kết quả kiểm tra có thể dẫn đến điều chỉnh kế hoạch, rút kinh nghiệm trong các khâu tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra. Thông tin đóng vai trò là huyết mạch của hoạt động quản lý. 1.2.1.3. Các kỹ năng quản lý Người quản lý cần có các kỹ năng cơ bản sau: 11 * Các kỹ năng Kĩ thuật: Là vận dụng các phương pháp kỹ thuật, biện pháp hay quy trình cụ thể, tìm thấy điểm chuyên biệt trong các lĩnh vực chuyên môn khác nhau. * Các kỹ năng Liên cá nhân: Là khả năng lãnh đạo, chỉ dẫn, động viên, xử lý tình huống và làm việc cùng với mọi người. * Các kỹ năng Khái quát hóa: Biết nhìn nhận, đánh giá tổ chức như một thể thống nhất, biết áp dụng các kĩ năng kế hoạch hóa và khả năng tư duy. * Các kỹ năng Giao tiếp: Người quản lý phải có kĩ năng giao tiếp cơ bản về nói, viết, diễn đạt bằng cử chỉ tạo được ấn tượng tốt và thuyết phục đối với đối tượng giao tiếp. 1.2.1.4. Công cụ quản lý Công cụ quản lý là các phương tiện (mang tính điều kiện chủ quan và khách quan) giúp cho chủ thể quản lý dùng nó để thực hiện các chức năng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Công cụ quản lý nói chung cần có 4 yếu tố chính là: - Các Chế định xã hội: Như hiến pháp, hệ thống pháp luật, nghị quyết của Đảng và nhà nước... - Bộ máy tổ chức: Phân cấp và có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng. - Bộ máy thông tin: Trực tiếp và gián tiếp. - Nguồn lực: Nhân lực, tài lực, vật lực và kinh nghiệm của chủ thể quản lý. Để cụ thể hóa các văn bản pháp quy của chính phủ, cũng như để thực hiện tốt công tác quản lý trong đơn vị, nhà trường soạn thảo và ban hành những nội quy, quy định phù hợp với điều kiện riêng của nhà trường dựa trên các văn bản, quy định của Đảng và nhà nước, Bộ Giáo dục- Đào tạo, cơ quan cấp trên. Ngoài ra, người quản lý giỏi cần phải nắm vững các phương pháp quản lý và vai trò của quản lý.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan