Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế hoạch truyền thông marketing cho hệ thống cửa hàng yody tại đà nẵng...

Tài liệu Kế hoạch truyền thông marketing cho hệ thống cửa hàng yody tại đà nẵng

.PDF
53
1
104

Mô tả:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC BỘ MÔN: KINH TẾ NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING ASSIGNMENT MÔN HỌC: TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP MÃ MÔN HỌC: MAR207 BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC Chuyên đề: KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING CHO HỆ THỐNG CỬA HÀNG YODY TẠI ĐÀ NẴNG Giảng viên hướng dẫn : TRANG LÊ HÀ NAM Lớp Nhóm Sinh viên thực hiện Sinh viên thực hiện : PD16302 :5 : Lê Quang Trung Nguyễn Thị Phương Thảo Nguyễn Thị Nga Nguyễn Khánh Hải Quỳnh Trần Văn Kỷ Trần Tuấn Anh Đà Nẵng, tháng 3 năm 2022 1 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáo môn học, chúng tôi gửi lời cảm ơn tới thầy Trang Hà Nam đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức trong suốt môn học. Do trình độ nghiên cứu còn hạn chế và những nguyên nhân khác nên dù cố gắng song bài báo cáo của chúng tôi không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì thế, chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý của các cô thầy để bài báo cáo của chúng tôi được hoàn chỉnh hơn. Những ý kiến đóng góp của các cô thầy sẽ giúp chúng tôi nhận ra những hạn chế và qua đó chúng tôi sẽ có thêm những nguồn tư liệu mới trên con đường học tập cũng những nghiên cứu sau này. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! 2 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng chúng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Đà Nẵng, ngày 10. tháng 3. năm 2022 Nhóm cam đoan Lê Quang Trung 4 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................2 LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................3 DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................7 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH........................................................................................8 TỔNG QUAN DỰ ÁN..................................................................................................9 1. Lý do lựa chọn đề tài.......................................................................................9 2. Mục tiêu dự án nghiên cứu..............................................................................9 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...............................................9 4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................10 5. Ý nghĩa nghiên cứu........................................................................................10 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN...........................................................................11 BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC..................................................................................10 PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP...........10 1.1. Các khái niệm của Marketing tích hợp.........................................................10 1.1.1. Khái niệm truyền thông Marketing tích hợp............................................10 1.1.2. Mô hình IMC trong doanh nghiệp...........................................................10 1.1.3. Các công cụ truyền thông.........................................................................10 1.1.4. Hệ thống/Kênh truyền thông....................................................................11 1.2. Quá trình đưa ra quyết định mua hàng trong truyền thông của người tiêu dùng........................................................................................................................ 12 PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.......................................................14 2.1 Khái quát về doanh nghiệp:............................................................................14 2.2 Lịch sử hình thành và phát triển:...................................................................15 2.3 Tầm nhìn và sứ mệnh:.....................................................................................16 2.4 Sơ đồ tổ chức:...................................................................................................17 2.5 Lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm chủ yếu:..................................................18 5 PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MARKETING DOANH NGHIỆP............22 3.1 Phân tích SWOT doanh nghiệp......................................................................22 3.2 Đặc điểm môi trường sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp....................23 3.2.1 Đặc điểm sản phẩm....................................................................................23 3.2.2 Đặc điểm khách hàng mục tiêu.................................................................25 3.2.3 Đặc điểm đối thủ cạnh tranh.....................................................................27 3.2.4 Đặc điểm các hoạt động marketing đang triển khai.................................28 PHẦN 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CHO SẢN PHẨM ÁO POLO CAFÉ GIAI ĐOẠN THÁNG 4 – THÁNG 12 NĂM 2022..............................33 4.1 Thiết lập mục tiêu truyền thông......................................................................33 4.1.1 Về sản phẩm mục tiêu của chiến lược truyền thông Marketing...............33 4.1.2 Mục tiêu của chiến lược truyền thông Marketing....................................35 4.1.3 Thời gian thực hiện chiến dịch truyền thông Marketing..........................35 4.1.4 Đặc điểm khách hàng mục tiêu hướng đến...............................................35 4.1.5 Insight của khách hàng..........................................................................36 4.2 Thông điệp truyền thông.................................................................................36 4.3 Triển khai kế hoạch truyền thông:.................................................................37 4.3.1 Giai đoạn quý 2 (1/4 – 30/6/2022)..............................................................37 4.3.2 Giai đoạn cuối năm 2022 (1/12/2022 – 31/12/2022)..................................39 4.3.3 Dự trù ngân sách.......................................................................................41 4.4 Biện pháp đo lường, đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp.......................................................................................................................... 42 4.4.1 Đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động quảng cáo trên các kênh truyền thông xã hội........................................................................................................42 4.4.2 Đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến mãi.................................42 4.4.3 Đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng cá nhân......................42 4.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp............43 BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1..........................................................................45 BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2..........................................................................46 BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN...................................................................47 6 7 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải DN Doanh nghiệp SP Sản phẩm TMĐT Thương mại điện tử 8 DANH MỤC BẢNG BIỂU Ký hiệu Nội dung Trang Bảng 1.1 Bảng phân công công việc 10 Bảng 1.2 Hệ thống kênh truyền thông 11 Bảng 2.1 Danh mục các sản phẩm chủ yếu YODY kinh doanh hiện nay Bảng 3.1 Phân tích SWOT doanh nghiệp Bảng 3.2 Đặc điểm sản phẩm và mức độ thích ứng của khách hàng Bảng 3.3 Khách hàng mục tiêu Yody theo độ tuổi tại khu vực Đà Nẵng Bảng 3.4 Đối thủ cạnh tranh Yody Bảng 3.5 Mức giá các dòng sản phẩm của Yody 27 Bảng 3.6 Các thông số của Yody trên các sàn TMĐT 28 Bảng 3.7 Hoạt động PR của Yody 29 Bảng 4.1 Kế hoạch quảng cáo 36 17,18 21 22, 23 24 25,26 9 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Ký hiệu Nội dung Trang Hình 1.1 Tiến trình quyết định mua hàng của khách hàng 12 Hình 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của YODY 14 Hình 2.2 Tầm nhìn và sứ mệnh của YODY 15 Hình 2.3 Tầm nhìn YODY 16 Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần Thời trang YODY 17 Hình 2.5 Quần áo nam nữ 19 Hình 2.6 Đồng phục 19 Hình 2.7 Quần áo trẻ em 20 Hình 2.8 Phụ kiện Yody 20 Hình 3.1 Giá của một số sản phẩm YODY 28 Hình 4.1 Sản phẩm áo POLO Cafe do YODY sản xuất và phân phối độc quyền 31 Hình 4.2 Ý nghĩa của áo POLO Cafe YODY với môi trường 32 Hình 4.3 Vải Cafe sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội so với những loại vải khác 33 10 TỔNG QUAN DỰ ÁN 1. Lý do lựa chọn đề tài Hiện nay, khi mức sống con người ngày càng được nâng cao, nhu cầu về thời trang cũng như thể hiện phong cách, cá tính cũng ngày càng được chú trọng. Rất nhiều doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thời trang đang có xu hướng mở rộng kinh doanh thành các hệ thống bao phủ và mở rộng thị trường, nổi bật là Yody đang áp dụng đối với thị trường Đà Nẵng. Trong thời gian gần đây, hệ thống Yody đang có những bước phát triển vô cùng mạnh mẽ ở thị trường Đà Nẵng và được người tiêu dùng đón nhận 1 cách vô cùng tích cực. Để có được thành công đó không những chỉ là sự cố gắng, nỗ lực của cả hệ thống mà còn là vai trò hết sức quan trọng của Marketing truyền thông. Đà Nẵng là một thành phố trẻ trung, năng động và hiện đại. Để tồn tại và phát triển giữa thị trường khốc liệt này thì sản phẩm tốt là chưa đủ, mà việc đưa thương hiệu đến với người tiêu dùng cũng quan trọng không kém. Thế nên việc phát triển marketing truyền thông đối với các doanh nghiệp nói chung và Yody nói riêng là vô cùng cần thiết và quan trọng. Đó là lý do chúng tôi lựa chọn đề tài “Kế hoạch truyền thông Marketing cho doanh nghiệp Yody tại thị trường Đà Nẵng” làm chủ đề nghiên cứu trong môn học này. 2. Mục tiêu dự án nghiên cứu ● ● ● ● ● ● Thiết lập mục tiêu truyền thông Thông điệp truyền thông Triển khai kế hoạch truyền thông tích hợp Đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp Các biện pháp đo lường hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp Giải pháp nâng cao hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống cửa hàng Yody Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: ● Tổng quan về truyền thông marketing tích hợp ● Tổng quan về doanh nghiệp ● Phân tích thực trạng marketting của doanh nghiệp 11 - ● Thiết lập mục tiêu truyền thông ● Thông điệp truyền thông ● Triển khai kế hoạch truyền thông tích hợp ● Đánh giá hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp ● Các biện pháp đo lường hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp ● Giải pháp nâng cao hiệu quả của chiến dịch truyền thông tích hợp Phạm vi không gian: Hệ thống cửa hàng Yody tại thị trường Đà Nẵng Phạm vi thời gian: 9/3 – 15/4/2022 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính: Sử dụng kiến thức được học, quá trình nghiên quan trát, tìm hiểu cũng như các tài liệu tham khảo nhằm mục đích phân tích và đánh giá, rút ra kết luận. 5. Ý nghĩa nghiên cứu ● Ý nghĩa thực tế: - Xác định được các nhân tố tạo ra sự thành công của DN trên phương diện Marketing - Tìm ra ưu, nhược điểm của các chương trình Marketing nhằm phát huy hoặc khắc phục, cải thiện ● Ý nghĩa khoa học: - Là tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp trong ngành - Là tài liệu phục vụ nghiên cứu & học tập - Là tài liệu tham khảo cho các khoá tiếp sau tại FPT Polytechnic - Là tài liệu tham khảo cho các dự án sau. 12 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN Người chịu trách nhiệm chính Thời gian (từ ngày … đến ngày ...) Nội dung công việc 9/3-13/3 - Tìm hiểu về các khái niệm marketing tích hợp - Thảo 9/3-13/3 - Tìm hiểu hệ thống kênh truyền thông - Tuấn Anh 9/3-13/3 - Tìm hiểu quy trình đưa ra quyết định mua hàng - Trung 9/3-13/3 - Tìm hiểu về tổng quan DN - Kỷ 9/3-13/3 - Tìm hiểu về sơ đồ tổ chức DN - Nga 9/3-13/3 - Quỳnh Tìm hiểu về danh mục SP Ghi chú Bảng 1.1 Bảng phân công công việc cho các thành viên Đà Nẵng., ngày 9 .tháng 3. Năm 2022 Giáo viên hướng dẫn Nhóm Sinh viên thực hiện Nhóm trưởng 13 BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP 1.1. Các khái niệm của Marketing tích hợp 1.1.1. Khái niệm truyền thông Marketing tích hợp. Truyền thông Marketing tích hợp (IMC) là một quá trình kinh doanh mang tính chiến lược được sử dụng để lên kế hoạch, phát triển, thực hiện và đánh giá các chương trình truyền thông thương hiệu có tính thuyết phục, có khả năng đo lường và được phối hợp tác động đến khách hàng, người tiêu dùng, nhân viên, khách hàng tiềm năng và những người có liên quan khác bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Mục đích nhằm thu lợi nhuận trong ngắn hạn và xây dựng giá trị thương hiệu cổ đông trong dài hạn. 1.1.2. Mô hình IMC trong doanh nghiệp - Mô hình tổ chức tập trung hóa: Cách thức tổ chức tập trung hóa được sử dụng khi công ty không có nhiều bộ phận chức năng, không có nhiều sản phẩm/ tuyến sản phẩm và thương hiệu khác nhau để quảng cáo. - Mô hình tổ chức IMC phi tập trung: Các công ty sẽ thiết lập chức danh giám đốc thương hiệu cho từng thương hiệu. Ngoài ra, mỗi thương hiệu có thể có 1 bộ phận quảng cáo riêng của chính công ty và có thể cạnh tranh với các thương hiệu khác trong cùng công ty. - Mô hình tổ chức công ty truyền thông/ quảng cáo nội bộ: Công ty quảng cáo nội bộ là công ty quảng cáo do chủ thể quảng cáo thành lập, nắm quyền sở hữu và duy trì sự hoạt động của nó. Các chủ thể quảng cáo lớn có các công ty quảng cáo nội bộ. 1.1.3. Các công cụ truyền thông a. Quảng cáo Quảng cáo gồm mọi hình thức cung cấp thông tin về một ý tưởng hàng hóa hoặc dịch vụ gián tiếp thực hiện thông qua phương tiện cụ thể nào đó theo yêu cầu của chủ thể quảng cáo với chi phí nhất định. Mục đích của quảng cáo là đem đến thông điệp mà doanh nghiệp muốn gửi gắm tới khách hàng. Thông thường được hiểu đơn giản là những giá trị độc đáo, khác biệt của sản phẩm nhằm thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Sự lặp đi lặp lại với tần suất cao trên các phương tiện truyền thông (báo, đài, TV,billboard,…) sẽ giúp sản phẩm và thương đi vào tâm trí khách hàng rồi từ đó thúc đẩy họ thực hiện hành vi mua. b. Marketing tại điểm bán 10 Thúc đẩy bán hàng (Sale Promotions) nhưng hiện nay 3/4 các quyết định mua sản phẩm của khách hàng được thực hiện tại điểm mua (Point of Purchase) nên nhiều doanh nghiệp đã thành lập riêng bộ phận Marketing tại điểm bán (Trade Marketing). c. Marketing trực tiếp Là sự liên kết trực tiếp với cá nhân từng khách hàng mục tiêu nhằm thúc đẩy những phản ứng đáp lại ngay tức thì và duy trì mối quan hệ bền vững với họ qua các hình thức như qua thư (Direct Mail), thư điện tử (Email Marketing), bán hàng qua điện thoại (Telemarketing), phiếu thưởng hiện vật (Couponing), marketing tận nhà (Door to Door Leaflet Marketing), quảng cáo có hồi đáp (Direct response television marketing), bán hàng trực tiếp (Direct selling), chiến dịch tích hợp (Integrated Campaigns)… d. Quan hệ công chúng PR nhắm tới các hoạt động liên quan đến việc xây dựng mối quan hệ tốt với các đối tượng công chúng khác nhau của doanh nghiệp, bằng đa dạng hoạt động vì lợi ích của cộng đồng hoặc sự kiện tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp để thể hiện đó một hình ảnh thân thiện, luôn có thiện chí, đồng thời xử lý các vấn đề, câu chuyện, lời đồn bất lợi e. Bán hàng cá nhân Là hoạt động giới thiệu trực tiếp hàng hóa và dịch vụ tới khách hàng qua cá nhân nhân viên bán hàng, từ đó xây dựng mối quan hệ gần gũi với khách hàng và thực hiện mục đích bán hàng. Sự giao tiếp trực tiếp giữa hai bên giúp người bán có cơ hội nắm bắt nhu cầu của khách hàng, xử lý linh hoạt các vấn đề với nhiều loại khách hàng khác nhau. 1.1.4. Hệ thống/Kênh truyền thông Để thông điệp trược truyền tải một cách có hiệu quả cần biết cách lựa chọn kênh truyền thông phù hợp. Các kênh truyền thông có hai loại lớn: kênh trực tiếp và kênh gián tiếp. Truyền thông trực tiếp Truyền thông gián tiếp Đặc điểm Đòi hỏi phải có hai hay nhiều người trao đổi trực tiếp với nhau. Có thể qua điện thoại, thư từ Gián tiếp truyền thông điệp đi không cần có sự xúc hay giao tiếp tiếp Kênh truyền thông Kênh giới thiệu: sampling, hội chợ, nhân viên giao tiếp với khách hàng. Truyền thông đại chúng: truyền dòng thông tin hai cấp. Truyền hình/ấn phẩm tới các nhân vật hướng dẫn dư luận rồi từ những người đó được 11 Kênh chuyên viên: hội nghị khách hàng, hội thảo, một chuyên viên trình bày với nhiều người. các mà tiếp trực Kênh xã hội: hàng xóm láng giềng, bạn bè, các thành viên trong gia đình, và cộng sự nói chuyện với khách hàng mục tiêu. KOLs truyền đến những bộ phận dân cư kém tích cực hơn. Hầu hết có trả phí Sự kiện: họp báo, lễ khai trương, tài trợ sự kiện thể thao, có chủ tâm chuyển tải thông điệp đến khách hàng mục tiêu. Bảng 1.2 Hệ thống kênh truyền thông 1.2. Quá trình đưa ra quyết định mua hàng trong truyền thông của người tiêu dùng Cũng tương tự như mua hàng truyền thống, quá trình đưa ra quyết định mua hàng qua truyền thông của người tiêu dùng cũng thông cũng trải qua 5 bước như sau: Hình 1.1 Tiến trình quyết định mua hàng của khách hàng 1.2.1. Nhận biết nhu cầu Quy trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng bắt đầu từ khi người mua ý thức được vấn đề hay nhu cầu. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích nội tại (như việc người ta đói, khát dẫn đến nhu cầu ăn uống) hay bên ngoài (như việc nhìn thấy một quảng cáo sản phẩm hay dẫn đến nhu cầu phải mua sản phẩm đó). 12 Khi người mua cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và tình trạng mong muốn đạt đến một ngưỡng nào đó, họ sẽ hình thành nên động cơ thôi thúc hành động hướng vào lớp đối tượng có thể thỏa mãn được mong muốn của mình. 1.2.2. Tìm kiếm thông tin Sau khi nảy sinh ham muốn hoặc nhu cầu, khách hàng sẽ đánh giá lại về nhu cầu xem mình có thực sự cần thiết phải mua hay không, sản phẩm/dịch vụ đó có xứng đáng để rút hầu bao hay không,… 1.2.3. Đánh giá và so sánh Thời buổi hiện tại, có rất nhiều lựa chọn cho từng nhu cầu cụ thể của bạn. Chính vì thế giai đoạn này người tiêu dùng sẽ đánh giá từng lựa chọn một so sánh chúng với nhau để đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất. So sánh các sản phẩm với nhau thường dựa trên các yếu tố đó là : chất lượng, giá cả, tính năng, thiết kế, dịch vụ theo kèm… Những lựa chọn ấy cũng có thể là các sản phẩm của cùng hoặc khác doanh nghiệp. Người tiêu dùng có nhu cầu sẽ bắt đầu tìm kiếm thêm thông tin. Nhu cầu càng cấp bách, thông tin ban đầu càng ít, sản phẩm cần mua có giá trị lớn thì càng thôi thúc con người tìm kiếm thông tin. Nguồn thông tin có thể được tìm kiếm qua các nguồn như: + Nguồn thông tin cá nhân: Gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen. + Nguồn thông tin thương mại: Quảng cáo, nhân viên bán hàng, đại lý, bao bì, triển lãm. + Nguồn thông tin công cộng: Các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức nghiên cứu người tiêu dùng. + Nguồn thông tin thực nghiệm: Sờ mó, nghiên cứu và sử dụng sản phẩm. 1.2.4. Quyết định mua hàng Trải qua nhiều bước trong quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng, như tìm kiếm hay đánh giá, cuối cùng họ ra quyết định có mua sản phẩm đó hay không. Thông thường thì vào giai đoạn này sẽ có 4 trường hợp xảy ra là: ● Người tiêu dùng cảm thấy phù hợp và quyết định mua sản phẩm. ● Người tiêu dùng không thấy phù hợp, quyết định đổi sản phẩm, dịch vụ khác. ● Người tiêu dùng không thấy phù hợp nên không mua. ● Người tiêu dùng vì một số lý do khách quan nào đó nên không mua sản phẩm 1.2.5. Đánh giá sau khi mua Tất cả các yếu tố quyết định hành vi, các bước của quy trình mua cho đến thời điểm hiện tại diễn ra trước hoặc trong thời gian người mua hàng thực hiện. Tuy nhiên, cảm nhận và đánh giá của người dùng sau khi sử dụng sản phẩm có ý nghĩa rất lớn đối với người làm Marketing. Bởi vì, điều đó có thể ảnh hưởng đến doanh số bán hàng của doanh nghiệp. 13 14 PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 2.1 Khái quát về doanh nghiệp: ● Tên: Công ty cổ phần Thời trang YODY ● Mã số thuế: 0801206940 ● Địa chỉ: Đường An Định – Phường Việt Hoa – Thành phố Hải Dương – Hải Dương ● Website: https://yody.vn/ ● Hotline: 1800 2086 ● Đến tháng 3/2022, YODY có tổng 170 cửa hàng tại 39 tỉnh thành lớn nhỏ ở Việt Nam. ● Hệ thống 05 cửa hàng YODY tại thành phố Đà Nẵng: o YODY Lê Duẩn 1 – 187 Lê Duẩn, Đà Nẵng o YODY Lê Duẩn 2 – 412 Lê Duẩn, Đà Nẵng o YODY Liên Chiểu – 691 Tôn Đức Thắng, Đà Nẵng o YODY Điện Biên Phủ - 478 Điện Biên Phủ, Đà Nẵng o YODY Xô Viết Nghệ Tĩnh – 68 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Đà Nẵng 15 2.2 Lịch sử hình thành và phát triển: Hình 2.1: Lịch sử hình thành và phát triển của YODY - 2014: Thương hiệu Yody ra đời với 4 chi nhánh tại Hà Nội và Bắc Giang. - 2015: Yody khai trương văn phòng tại thành phố Hải Dương. - 2016: Yody phát triển nhanh chóng và có tới 38 cửa hàng trên 30 tình thành. - 2017: Yody tiến vào thị trường miền trung khi thành lập công ty con Yody miền Trung. Trong năm 2017, Yody đã có tới 63 chi nhánh cửa hàng trên 30 tình thành. Đến cuối năm, Yody tổ chức sự kiện Yody Fashion Show hoành tráng được kỳ công đầu tư tổ chức tại TP. Hải Dương với sự tham gia của 1500 khách hàng. - 2018: Khánh thành trụ sở và nhà máy sản xuất Yody với nguồn cảm hứng: “Khơi nguồn sáng tạo – Tiến bước năm châu”. - 2020: 2020 là năm đột phá đối với Yody khi đã có bước tiến mạnh mẽ. Không chỉ tiến vào thị trường miền nam mà còn ra thế giới với những sản phẩm đầu tiên được 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan