HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------ oOo ------
Đề tài: Kế hoạch marketing nhằm nâng cao vị thế, uy tín
và danh tiếng của Học viện Tài chính
NHÓM THỰC HIỆN: Nhóm 12
Hà Nội, 2021
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM 12
I. Địa điểm làm việc: Google Meeting
II. Các thành viên tham gia:
III. Bảng phân chia công việc
STT
Nội dung
1
Tóm lược
2
Chi tiết
- Quy mô và mức tăng trưởng thị trường
(thông qua các báo cáo về ngành, khảo sát)
= xu hướng gia tăng về nguồn nhân lực trong
ngành kinh tế
Tình hình - số hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học khối
thị trường ngành kinh tế qua các năm
- xu hướng chọn ngành và chọn trường
(số nguyện vọng đăng ký vào các trường;
Hiện trạng
số nguyện vọng đăng ký vào các ngành thuộc
Marketing
khối ngành kinh tế)
(dịch vụ giáo dục do Học viện Tài chính cung
cấp)
- số ngành, chuyên ngành cho hệ đào tạo chính
Tình hình
quy (tiêu chuẩn và chất lượng cao)
sản phẩm
- học phí (từng khóa của 2 chương trình)
- mức tiêu thụ = số sinh viên đang theo học
(đang sử dụng dịch vụ giáo dục)
2
Đối thủ cạnh tranh trực diện: Đại học Kinh tế
quốc dân (NEU), Đại học ngoại thương
(FTU), Đại học Thương mại (TMU)
- Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021
- Điểm đầu vào theo kết quả thi THPTQG
Tình hình
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm trong
cạnh tranh
vòng 1 năm sau khi tốt nghiệp
- Học phí
- Vị trí địa lý
- Cơ sở vật chất
- Kế hoạch chiến lược
(địa điểm đào tạo, cách thức đào tạo (online,
offline)
Tình hình => đánh giá ưu nhược điểm
phân phối - kênh phân phối
- số lượng giảng viên từng ngành - CN
- cơ sở vật chất
- Môi trường tự nhiên
Tình hình
- Môi trường văn hóa - xã hội
môi
- Môi trường kinh tế
trường
- Môi trường chính trị - pháp luật
Vĩ mô
- Môi trường công nghệ
3
Điểm mạnh – Điểm yếu
SWOT
=> Lợi thế cạnh tranh Cơ hội - Thách thức
Mục tiêu chung:
Nâng cao uy tín và vị thế của Học viện Tài
chính
Mục tiêu chi tiết
4
Xác định mục tiêu
- Nâng cao chất lượng giảng dạy
- Nâng cấp cơ sở vật chất
- Hoàn thiện quy định về đào tạo hệ đại học
chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Học viện
tài chính (đáp ứng nhu cầu các thứ)
3
4
- Chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu
của sinh viên
Product - Sản phẩm
5
Chiến lược
Marketing
Promotion
7P
Price - Học phí
Place - Phân phối
People
Chương trình
hành động
6
- Khách hàng mục tiêu (nhân khẩu học: tuổi,
nghề nghiệp, vị trí địa lý, ...; tâm lý; hành vi)
=> Insight
- Thông điệp truyền thông (big idea, key
message)
- Chiến lược cốt lõi (truyền thông thương hiệu)
=> trình bày tổng quan các phase
7
Ngân sách Marketing
và Dự kiến lãi, lỗ
8
Đánh giá
Yêu cầu:
- Tất cả thành viên thực hiện xem xét chéo phần bài của nhau, đưa ra góp ý và
hoàn thiện nội dung trên word.
- Mỗi thành viên có trách nhiệm tự rút gọn phần nội dung của mình và đưa lên slide.
IV. Đánh giá các thành viên trong nhóm
STT
07
Lớp
LT1
13
LT1
02
LT2
Công việc
Điểm
1.Chiến lược Marketing (P4 - Promotion) 10
2. Chương trình hành động
3. Ngân sách Marketing và dự kiến lãi, lỗ
4. Đánh giá
1. Tình hình sản phẩm
9.5
2. Tình hình phân phối
3. SWOT (điểm mạnh, điểm yếu)
4. Chiến lược Marketing (P1 - Sản phẩm)
1.Tình hình cạnh tranh
9.5
5
07
LT2
19
LT2
2.Chiến lược Marketing (P5 - Con người)
3. Làm slide
1. Tình hình thị trường
2. Chiến lược Marketing (P3 - Phân phối)
3. Làm slide
1. Tóm lược
2. Môi trường vĩ mô
3. SWOT (cơ hội, thách thức)
4. Chiến lược Marketing (P2 - Giá)
5. Ngân sách Marketing và dự kiến lãi, lỗ
Ngày 23 tháng 09 năm 2021
Nhóm trưởng
6
9.5
10
1. TÓM LƯỢC
Kế hoạch Marketing của Học viện Tài chính từ năm 2022 – 2024 là nhằm
nâng cao uy tín, vị thế và danh tiếng của Học viện thông qua nâng cao chất
lượng giảng dạy, nâng cấp cơ sở vật chất, hoàn thiện quy định về đào tạo hệ đại
học chính quy theo hệ thống tín chỉ của học viện, xây dựng chương trình đào tạo
phù hợp với nhu cầu của sinh viên.
Kế hoạch được tiến hành dựa trên cơ sở phân tích hiện trạng Marketing, phân
tích SWOT, từ đó đưa ra các chiến lược Marketing phù hợp và chiến lược hành
động để thực hiện kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Các chiến lược dự tính thực hiện trong 3 năm, với tổng chi phí là 1 tỷ 085
triệu đồng/năm và dự kiến lợi nhuận mang lại 215 triệu đồng.
2. HIỆN TRẠNG MARKETING
2.1 Tình hình thị trường
Năm 2021, theo thống kê của Bộ giáo dục và Đào tạo, số NV đăng ký của
nhóm ngành Kinh doanh và quản lý (thuộc khối ngành III) là hơn 1,2 triệu NV,
chiếm tỷ lệ đăng ký nguyện vọng cao nhất (32,77%). Tuy nhiên, khi xét ở số
lượng đăng ký nguyện vọng 1, nhóm ngành này chỉ chiếm 186,1%, đứng thứ 6
trong số những nhóm ngành thu hút thí sinh nhất.
Tỷ lệ NV đăng ký xét tuyển theo khối ngành năm 2021
7
Năm 2019, đây cũng là nhóm ngành thu hút nhiều thí sinh đăng ký NV nhất.
So với năm 2019, số NV đăng ký của nhóm ngành Kinh doanh và quản lý đã
tăng hơn 420.000 NV, tỷ lệ NV đăng ký so với tổng NV đã tăng 0,43%.
Số NV đăng ký
ngành Kinh doanh và quản lý
Tỷ lệ NV đăng ký
ngành Kinh doanh và quản
lý
Từ những dữ liệu trên, có thể thấy nhu cầu sử dụng dịch vụ của các cơ sở đào
tạo bậc đại học thuộc khối ngành kinh tế đang ngày càng gia tăng. Vì vậy, các
trường đại học thuộc khối ngành kinh tế vẫn sẽ là lựa chọn của đông đảo sinh
viên, trong đó có Học viện Tài chính. Điều quan trọng cần phải làm là hoàn
thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ đào tạo của Học viện Tài chính để thu hút
nhiều sinh viên tham gia, nâng cao uy tín, vị thế và danh tiếng của học viện.
2.2 Tình hình sản phẩm
Đối với hệ đào tạo đại học chính quy, Học viện Tài chính cung cấp 2 chương
trình đào tạo là Chương trình chuẩn và Chương trình chất lượng cao. Cụ thể:
Chương
trình
đào tạo
Tài chính Ngân hàng
Kế toán
Quản trị
Kinh doanh
8
Hệ thống
thông tin
quản lý
Ngôn ngữ
Anh
Kinh tế
1. Quản lý
tài chính
công
1. Kế toán
doanh
nghiệp
1. Quản trị
doanh
nghiệp
2. Thuế
2. Kiểm
toán
2. Marketing
3. Tài chính
Bảo hiểm
4. Hải quan
và nghiệp vụ
ngoại thương
Tin học
Tài chính
kế toán
3. Kế toán
công
Tiếng Anh
Tài chính Kế toán
1. Kinh tế
nguồn lực
tài chính
2. Kinh tế
đầu tư
tài chính
3. Kinh tế
- Luật
5. Tài chính
quốc tế
6. Phân tích
tài chính
7. Tài chính
doanh
nghiệp
8.Ngân hàng
9. Định giá
tài sản
10.Phân tích
chính sách
tài chính
11. Đầu tư
tài chính
Về danh mục sản phẩm:
+ Chiều rộng danh mục sản phẩm 5 ngành đào tạo
+ Chiều dài danh mục sản phẩm: 21 chuyên ngành
+ Chiều sâu danh mục sản phẩm: 10 phương án, cụ thể với 5 chuyên ngành
được đào tạo theo cả 2 chương trình chuẩn và chất lượng cao, gồm: Tài chính
doanh nghiệp, Hải quan và nghiệp vụ ngoại thương (được đổi tên thành Hải
quan và Logistic), Phân tích tài chính, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán.
9
Có thể thấy Học viện Tài chính trong vòng 55 năm qua đã tập trung phát
triển và mở rộng thêm các chuyên ngành cho ngành được coi là thế mạnh của
mình, cụ thể là ngành Tài chính Ngân hàng có tới 11 chuyên ngành và ngành Kế
toán có 3 chuyên ngành. Đồng thời, chỉ có 2 ngành này hiện đang có những
chuyên ngành được đào tạo theo cả chương trình chuẩn và chương trình chất
lượng.
Đối với các ngành còn lại, là những ngành ra đời sau, chỉ có Kinh tế có 3
chuyên ngành, còn lại, các ngành khác chỉ có 1-2 chuyên ngành, và chưa có
ngành nào trong những chuyên ngành này đào tạo theo chương trình chất lượng
cao.
Về học phí hệ đại học chính quy của Học viện Tài chính các năm gần đây:
Khóa 54
Khoá 55
Khoá 56
Khoá 57
Khoá 58
Đại trà 221.000
243.000
267.000
298.000
343.000
CLC
1.021.000
1.123.000
1.233.000
1.286.000
855.000
Khoá 59
428.000
Từ năm học 2022 - 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định hiện hành
của Nhà nước nhưng không vượt quá 10%/1 năm học)
Học bù: Bằng mức thu học phí lần đầu đối với từng đối tượng
Học lại, học cải thiện:
+ Chương trình CLC: Thu bằng mức thu học phí lần đầu
+ Chương trình chuẩn: Bằng học phí 1 tín chỉ của khóa mới nhất cộng với
200.000đ/tín (Hỗ trợ kinh phí đào tạo ngoài giờ hành chính)
Đánh giá về tình hình sản phẩm:
Ưu điểm:
- Đa dạng các ngành và chuyên ngành học, đáp ứng cơ bản nhu cầu của thị
trường về nguồn nhân lực ngành kinh tế
- Các chương trình đào tạo của các chuyên ngành hiện có được sửa đổi bổ
sung để phù hợp với sự thay đổi của thị trường.
Nhược điểm:
- Mới chỉ tập trung vào phát triển chuyên ngành cho 2 ngành thế mạnh,
những ngành khác chưa mở được các chuyên ngành mới.
10
- Chương trình đào tạo có phần lạc hậu, còn nặng nhiều về lý thuyết, chưa
tạo nhiều cơ hội cho sinh viên áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
11
- Mới có 2 ngành Tài chính - Ngân hàng và Kế toán được đào tạo theo
chương trình chất lượng cao
- Có những chuyên ngành có khối lượng kiến thức rộng, chưa chuyên sâu
vào một lĩnh vực cụ thể của ngành. Ví dụ, sinh viên chuyên ngành
Marketing sau khi tốt nghiệp muốn làm về tổ chức sự kiện, nhưng chương
trình học của chuyên ngành chưa có học phần nào chuyên sâu về hoạt động
tổ chức sự kiện, mà chỉ mang tính khái quát về tổ chức sự kiện là học phần
PR
- Một vài học phần sắp xếp số tín chỉ chưa phù hợp (Ví dụ: HP Marketing
căn bản cho sinh viên chuyên ngành Marketing chỉ được học 2 tín, trong
khi đây là môn cơ sở ngành)
- Các quy định về việc mở lớp cho môn học tự chọn còn chưa hợp lý, chưa
thực sự đáp ứng theo nhu cầu và mong muốn của sinh viên
2.3 Tình hình cạnh tranh
Tiêu chí
AOF
NEU
Chỉ tiêu
tuyển sinh
năm 2021
4000 sinh viên
3000 sinh viên
Điểm đầu
vào năm
2021 theo
kết quả thi
THPTQG
Từ 26,1 (thang 30) Từ 26,9 (theo
đến 35,77 (thang
thang điểm 30) đến
37,55 (theo thang
40)
40)
12
FTU
3990 sinh viên
TMU
4150 sinh viên
Giao động từ 28,05 Giao động từ 25,8
(theo thang điểm
đến 27,1 (theo
30) đến 39,35 (theo thang điểm 30)
thang điểm 40)
Tỷ lệ sinh
viên ra
trường có
việc làm
trong vòng
1 năm sau
khi tốt
nghiệp
Năm 2020:
97,72%
Năm 2020: 95%
13
Năm 2020: 98%
Năm 2020: 98%
Học Phí
năm 20202021
Tiêu chí
Cơ sở
vật chất
Chương trình
chuẩn: 12trd/năm
Chương trình
CLC: 43,5trd/năm
Chương trình
chuẩn: Từ 15-20
trd/năm
Chương trình
Chương trình
chuẩn: 18,5trd/năm chuẩn: 15,717,3trd/năm
Chương trình
Chương trình
CLC: Từ 42-60
trd/năm
CLC: 4060trd/năm
NEU
FTU
- Phòng học: máy tính cho - 1000 chỗ ở ký túc xá sinh
giảng viên, máy chiếu, âm viên
thanh, điều hòa…
- 201 hội trường, giảng
- Hệ thống đèn led hiện
đường, phòng học các loại,
đại chạy dọc hành lang.
phòng đa năng, phòng làm
việc của giáo sư, phó giáo
- Wifi miễn phí phủ kín
sư, giảng viên cơ hữu
trong và ngoài tòa nhà
giúp phục vụ cho công tác - 2 hội trường, phòng học
giảng dạy và việc học tập lớn trên 200 chỗ
của sinh viên.
- 62 phòng học từ 100 200 chỗ
- Khu giảng đường A2 Đây là nơi tích hợp các
- 47 phòng học dưới 50
khu giảng đường, thư viện chỗ
và khối nhà hành chính
- 12 phòng học đa phương
với tổng 147 phòng chức tiện
năng, 6 phòng hội thảo,
- 78 phòng làm việc của
96 phòng làm việc và 6
GS, PGS, giảng viên cơ
thang máy
hữu
- 12 thư viện, trung tâm
học liệu
- 1 trung tâm nghiên cứu,
phòng thí nghiệm, thực
14
Chương trình
CLC: 30,533,5trd/năm
TMU
- Giảng đường nhà C, D,
H, G, V (phục vụ các
môn học và chương
trình sự kiện), tổng diện
tích phục vụ đào tạo:
46.000m2.
- Thư viện trường gồm 2
tầng, phòng đọc, các
phòng mượn giáo trình,
photocopy tài liệu, các
phòng đọc sách báo,
phòng đọc sách nước
ngoài, phòng hội thảo,
tổng diện tích thư viện:
2.500m2
- Phòng thí nghiệm: có
tổng diện tích 450m2.
Nhà xưởng thực hành:
có tổng tổng diện tích
960m2.
- Ký túc xá A, B tổng
diện tích 5.600m2.
Kế hoạch
chiến lược
nghiệm, cơ sở thực hành,
thực tập, luyện tập.
- Có khuôn viên dành
cho hoạt động thể dục
thể thao.
Tầm nhìn:
Tầm nhìn:
Tầm nhìn:
Phấn đấu phát triển thành
trường đại học định
hướng nghiên cứu, trường
đại học đa ngành có uy
tín, đạt chất lượng đẳng
cấp khu vực và quốc tế
trong lĩnh vực kinh tế,
quản lý, quản trị kinh
doanh và một số lĩnh vực
mũi nhọn khác. Phấn đấu
trong những thập kỷ tới,
trường được xếp trong số
1000 trường đại học hàng
đầu trên thế giới
Đến 2030 trở thành một
trong những trường đại học
trọng điểm quốc gia, có
danh tiếng trong khu vực
và trên thế giới, nằm trong
nhóm các trường đại học
hàng đầu của Việt Nam về
chất lượng và danh tiếng
và nhóm 100 trường đại
học hàng đầu của khu vực.
Đội ngũ giảng viên có trình
độ chuẩn quốc gia, khu vực
và quốc tế. Trường có các
trường, phân hiệu trực
thuộc, các viện nghiên cứu,
doanh nghiệp, Trung tâm
vườn ươm doanh nhân.
Mục tiêu chiến lược:
Đến 2040 phát triển
Trường Đại học Thương
mại theo mô hình
“Trường đại học tự chủ,
tự chịu trách nhiệm” với
chất lượng các nguồn
lực và năng lực cốt lõi
để trở thành: Một trung
tâm đào tạo chất lượng
cao; một trung tâm
nghiên cứu, hợp tác
trong nước và quốc tế;
triển khai thành công mô
hình quản trị đại học tiên
tiến; trường đại học có
vị thế và thương hiệu
mạnh; được đánh giá và
thừa nhận là một trong
các trường đại học dẫn
Mục tiêu chiến lược:
đầu về chất lượng toàn
- Mục tiêu chiến lược 1:
diện.
Không ngừng nâng cao uy
tín, chất lượng đào tạo và
danh tiếng của trường Đại Mục tiêu chiến lược:
học Ngoại Thương
- Tiếp tục hoàn thiện tổ
- Mục tiêu chiến lược 2: chức bộ máy và cơ chế
Đáp ứng linh hoạt yêu cầu hoạt động
Giữ vững, phát huy và
khẳng định vị thế trường
trọng điểm quốc gia,
trường đầu ngành trong hệ
thống giáo dục đại học
của cả nước, phát triển
trường Đại học Kinh tế
Quốc dân thành trường
đại học đa ngành về kinh
tế, quản lý và quản trị
kinh doanh, đạt đẳng cấp nguồn nhân lực theo sự
khu vực và quốc tế nhằm
phục vụ sự nghiệp CNH,
15
- Đào tạo nguồn nhân
lực trình độ cao, chất
lượng cao.
HĐH đất nước,
16
phục vụ có hiệu quả nhu
cầu phát triển nhanh và
bền vững nền kinh tế – xã
hội Việt Nam.
phát triển kinh tế xã hội - Tiếp tục duy trì và mở
của đất nước
rộng quy mô đào tạo
- Mục tiêu chiến lược 3: hợp lý
Nâng cao năng lực nghiên
cứu, phấn đấu trở thành
trường đại học nghiên cứu
vào năm 2030
- Hoàn thiện hệ thống
đảm bảo chất lượng giáo
dục đại học của Trường
và công bố công khai kết
- Mục tiêu chiến lược 4: quả kiểm định.
Khai thác tối đa mọi nguồn - Nâng cao năng lực
lực trong và ngoài trường nghiên cứu của đội ngũ
nhằm nâng cao hiệu quả giảng viên
hoạt động và đáp ứng tối - Duy trì và tăng cường
đa nhu cầu của sinh viên, mối quan hệ bền vững
giảng viên và cán bộ công với các đối tác quốc tế
nhân viên, và đảm bảo khả truyền thống.
năng phát triển bền vững - Phát triển đội ngũ
của nhà trường
giảng viên, cán bộ quản
- Mục tiêu chiến lược 5:
Phát triển văn hóa Đại học
Ngoại thương, mở rộng
hợp tác trong nước và quốc
tế.
lý giáo dục, nhân viên
phục vụ đạt chuẩn theo
quy định.
- Phát triển hệ thống cơ
sở vật chất, thiết bị.
- Phát triển và đa dạng
hoá các nguồn lực tài
chính, tăng cường sử
dụng hiệu quả các nguồn
tài chính.
17
Điểm
mạnh
- Một trong những trường
đại học hàng đầu trong
khối ngành kinh tế khu
vực miền Bắc.
- Điểm đầu vào luôn giữ vị
trí cao nhất trong những
trường đào tạo sinh viên
khối ngành kinh tế.
- Môi trường học tập năng
động, sinh viên được thử
18
- Khuôn viên đẹp nhất
trong khối các trường
công lập.
- Thuộc top các trường
có sở vật chất hiện đại
nhất, đáp ứng đầy đủ
- Khuôn viên trường rộng
rãi, khang trang, có cơ sở
vật chất hiện đại
sức với nhiều cuộc thi lớn
và tiếp xúc với nhiều
doanh nghiệp lớn.
- Các ngành đào tạo đa
dạng, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của người học và
nhu cầu của thị trường về
nguồn nhân lực ngành
kinh tế
- Hệ thống hơn 40 câu lạc
bộ sinh viên tại Hà Nội,
hoạt động ngoại khóa của
sinh viên luôn được nhà
trường hỗ trợ và chú trọng.
nhu cầu học tập và đào
tạo của giảng viên và
sinh viên.
- Quy trình quản lý ổn,
giải quyết nhanh những
vấn đề của sinh viên
Điểm yếu
- Mức học phí cao hơn so
với các trường trong khu
vực.
- Thiếu các chương trình
liên kết với các doanh
nghiệp cho sinh viên từ
năm nhất, năm hai
- Học phí cao (do trường tự - Công tác truyền thông
chủ về tài chính: 475k/tín) còn hạn chế
- Diện tích mặt bằng tương
đối nhỏ, khuôn viên trường
hẹp.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất chưa đáp ứng đủ nhu
cầu học tập của sinh viên
(Ví dụ như FTU không có
bể bơi, sinh viên học môn
bơi cần di chuyển ra địa
điểm khác).
2.4 Tình hình phân phối
a. Kênh phân phối: trực tiếp
b. Số lượng giảng viên: Tổng số giảng viên của Học viện tính đến 31/3/2020 là
446 giảng viên; Có 02 GS, 53 PGS, 146 TS, 359 ThS và 04 NGND, 23 NGƯT.
Cụ thể tại từng ngành học
1. Ngành Tài chính - Ngân hàng: (148)
- Tài chính doanh nghiệp (47 giảng viên)
- Tài chính công (34 giảng viên)
19
20
- Xem thêm -