Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Hợp đồng khảo sát thiết kế công trình cải tạo và nâng cấp quốc lộ 24...

Tài liệu Hợp đồng khảo sát thiết kế công trình cải tạo và nâng cấp quốc lộ 24

.DOC
13
37
99

Mô tả:

CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KHẢO SÁT, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỐ: /2011/HĐKT-QL24 VỀ VIỆC THỰC HIỆN GÓI THẦU SỐ 2.12: TƯ VẤN KHẢO SÁT, THIẾT KẾ KỸ THUẬT, LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH, CẮM CỌC GPMB, MỐC LỘ GIỚI, LẬP HSMT CÁC GÓI THẦU XÂY LẮP ĐOẠN KM131-KM165; DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP, MỞ RỘNG QUỐC LỘ 24 NỐI TỪ TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN TỈNH KON TUM (KM8 – KM165) GIỮA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN 85 VÀ LIÊN DANH CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 5 CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG GIAO THÔNG KON TUM VINH, THÁNG 8 NĂM 2011 CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vinh, ngày tháng 8 năm 2011 HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: /2011/HĐKT-QL24 V/v: Thực hiện Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131 - Km165 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165) Căn cứ: Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khoá XI; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của QH khóa XII về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; Các Nghị định của Chính phủ: 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây lắp theo Luật Xây dựng; số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ Về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP; Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Quyết định số 1380/QĐ-BGTVT ngày 21/5/2009 của BGTVT về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến Kon Tum (Km8 - Km165); Căn cứ Quyết định số 2620/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2010 của Bộ GTVT về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu công tác TVKS, TKKT, lập dự toán, cắm cọc GPMB, mốc lộ giới, lập HSMT các gói thầu xây lắp; Tư vấn thẩm tra TKKT và dự toán đoạn từ Km131 – Km165 (thuộc giai đoạn 2) - Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8-Km165); Căn cứ Quyết định số 160/QĐ-TCĐBVN ngày 28/01/2011 của Tổng cục ĐBVN về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí khảo sát, TKKT, lập dự toán; Cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; Lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn từ Km131 - Km165 (không bao gồm đoạn xử lý sụt trượt Km135 - Km137 và xây dựng cầu Kon Brai) thuộc Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8-Km165); Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TCĐBVN ngày 18/3/2011 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, 1 thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131 - Km165 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 Km165); Căn cứ Quyết định số 1036/QĐ-TCĐBVN, ngày 11/7/2011 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu bước đánh giá về mặt kỹ thuật Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131 – Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165); Căn cứ Hợp đồng thoả thuận Quản lý dự án số 01/HĐ ngày 20/01/2008 và phụ lục hợp đồng số 25/TCĐBVN-BQLDA85 ngày 22/9/2010 giữa Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Ban Quản lý dự án 85 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8Km165); Biên bản đàm phán hợp đồng Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131- Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165); ngày …../07/2010, Căn cứ Quyết định số /QĐ-TCĐBVN, ngày /08/2011 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc phê duyệt kết quả đấu thầu Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131- Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 Km165); Biên bản thương thảo hợp đồng Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131- Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165); ngày 08/08/2011, Hôm nay, ngày các bên dưới đây: tháng 08 năm 2011 tại Ban Quản lý dự án 85, chúng tôi gồm 1. Bên giao thầu (Gọi tắt là bên A): - Tên đơn vị: Ban Quản lý dự án 85. - Người đại diện là: Ông Nguyễn Ngọc Cảnh; Chức vụ: Tổng Giám đốc. - Địa chỉ: Số 184, đường Nguyễn Sỹ Sách – Thành phố Vinh – tỉnh Nghệ An. - Tài khoản số: - Điện thoại: 0383 848237 - 0383 844782; Fax : 0383 841253. - Được thành lập theo Quyết định số 3720/QĐ/TCCB-LĐ ngày 29/7/1995 của Bộ Giao thông vận tải. 2 2. Bên nhận thầu (Gọi tắt là bên B): Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng công trình giao thông 5 và Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông Kon Tum. 2.1. Công ty cổ phần Tư vấn XDCT giao thông 5 (Trưởng liên danh) - Người đại diện: Ông Phạm Anh Hùng Chức vụ: Giám đốc Công ty - Địa chỉ: Số 229, đường Trường Chinh, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng - Tài khoản: 561 10 000 000 203 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đà Nẵng. - Mã số thuế: 0400101958; - Điện thoại: 0511.3842288 3721808; Fax: 0511.3842415 - Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0400101958 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 26/05/2011 (Cấp lại lần thứ 4). 2.2. Công ty cổ phần Tư vấn XDGT Kon Tum (Thành viên liên danh) - Người đại diện: Ông Võ Thanh Tùng Chức vụ: Giám đốc Công ty - Địa chỉ: Số 133, đường Bà Triệu, Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum - Tài khoản: 625 10 000 000 086 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Kon Tum. - Mã số thuế: 6100200941; - Điện thoại: 060.3861462 - 33913484; Fax: 060.3864911 - Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0400101958 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/08/2010 (Cấp lại lần thứ 4). HAI BÊN THỐNG NHẤT THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU: Điều 1. Hồ sơ của hợp đồng. Hồ sơ hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau: 1.1. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu . 1.2. Hồ sơ mời thầu. 1.3. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu. 1.4. Bảng tiến độ thực hiện chi tiết. 1.5. Biên bản thương thảo hợp đồng và các phụ lục kèm theo. 1.6. Các văn bản khác có liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu. 1.7. Các phụ lục Hợp đồng bổ sung (nếu có). Điều 2. Các định nghĩa và diễn giải. Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp dụng cho hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ một ý nghĩa khác. 2.1. "Chủ đầu tư" là Cục Đường bộ Việt Nam. 3 2.2. "Đại diện Chủ đầu tư" là Ban Quản lý dự án 85. 2.3. "Nhà thầu" là Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng công trình giao thông 5 và Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông Kon Tum. 2.4. “Dự án” là Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng QL24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8-Km165). 2.5. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ, tài liệu theo qui định tại Điều 1. 2.6. “Phụ lục hợp đồng” là những trang hoàn chỉnh nhằm làm rõ một hoặc một số nội dung trong hợp đồng, được gọi tên là Phụ lục của Hợp đồng và là một phần không tách rời của Hợp đồng. 2.7. ”Bên” là bên giao thầu hoặc bên nhận thầu tuỳ theo ngữ cảnh. 2.8. ”Các bên” là bên giao thầu và bên nhận thầu. Điều 3. Nội dung công việc phải thực hiện. Bên A giao và bên B đồng ý nhận thực hiện Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131- Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165) theo đúng nội dung công việc của Hồ sơ mời thầu được duyệt. Phạm vi công việc của bên B được thể hiện nhưng không giới hạn trong Phần thứ tư (Điều khoản tham chiếu) của Hồ sơ mời thầu được duyệt, bao gồm các công việc sau: 3.1. Đề xuất các ý kiến mà Nhà thầu cho là cần thiết và phù hợp với Dự án mà chưa được bên A đưa vào Hồ sơ mời thầu; 3.2. Đề xuất nhiệm vụ khảo sát phục vụ khảo sát phục vụ thiết kế kỹ thuật, cắm cọc GPMB, mốc lộ giới, thí nghiệm bổ sung và lập nhiệm vụ khảo sát bổ sung khi phát hiện không đầy đủ số liệu khảo sát để thiết kế; 3.3. Nghiên cứu thuyết minh dự án, thiết kế cơ sở đã được duyệt, khảo sát hiện trường và trình cho bên A mọi sản phẩm thiết kế của công trình, hạng mục công trình bao gồm các bản vẽ, các thuyết minh tính toán, chỉ dẫn kỹ thuật, dự toán xây dựng phù hợp với qui định của pháp luật về xây dựng. 3.4. Tham gia các cuộc họp có liên quan tới công tác thiết kế tại công trường hoặc giao ban khi được bên A triệu tập trong quá trình xây dựng công trình. 3.5. Tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây lắp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và toàn bộ công trình do bên A tổ chức. 3.6. Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế (nếu có) trong quá trình thiết kế và thi công xây dựng công trình. Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng yêu cầu của Bên A và phải tuân thủ theo quy định tại Điều 52 Luật Xây dựng. Điều 4. Giám sát tác giả 4 Nhà thầu phải thực hiện việc giám sát tác giả và làm rõ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình được quy định nhưng không giới hạn như sau : 4.1. Nhà thầu phải cử người có đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình thi công xây dựng 4.2. Nhà thầu có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình cho bên A, các nhà thầu khác để quản lý và thi công theo đúng thiết kế 4.3. Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát và đề nghị bên A yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện thiết kế 4.4. Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì Nhà thầu phải có văn bản gửi bên A nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu 4.5. Sửa đổi thiết kế phù hợp với thực tế và yêu cầu của bên A khi cần thiết Điều 5. Cách thức trao đổi thông tin. 5.1. Bằng văn bản và chuyển tay, gửi bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email 5.2. Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người nhận. - Nếu người nhận thông báo một địa chỉ khác thì sau đó thông tin phải được chuyển theo một địa chỉ mới. - Nếu người nhận không thông báo gì khi yêu cầu một sự phê duyệt hoặc một sự đồng ý, thì thông tin có thể được gửi tới một địa chỉ đã đăng ký trong Hợp đồng này. - Những văn bản phê duyệt, tán thành và quyết định không được bị cản giữ lại hoặc bị làm chậm trễ mà không có lý do chính đáng. Bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của một bên cho bên kia sẽ được gửi tới các địa chỉ tương ứng của các bên được quy định ở hợp đồng này. Điều 6. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán. 6.1. Giá hợp đồng. Giá hợp đồng (bao gồm thuế VAT và 10 % dự phòng) là: 8.655.975.000 đồng. Trong đó: - Chi phí khảo sát: 6.514.310.513 đồng; - Chi phí chuyển quân, thiết bị: 10.000.000 đồng; - Chi phí lập TKKT, dự toán xây dựng công trình (tạm tính): 1.305.058.610 đồng; - Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp (tạm tính): 39.698.716 đồng; - Chi phí dự phòng (10%): 786.906.784 đồng; (Chi tiết về giá hợp đồng có Phụ lục kèm theo) - Nhà thầu phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của Nhà nước. 6.2. Chi phí dịch vụ tư vấn 5 1.1. Phần chi phí tính theo đơn giá (Đối với công tác khảo sát, cắm cọc GPMB, mốc lộ giới): a) Về khối lượng: * Khối lượng trong hợp đồng là khối lượng mời thầu (Khối lượng theo đề cương được duyệt). Khối lượng khi thanh toán là khối lượng thực tế do nhà thầu thực hiện trên hiện trường. * Khối lượng bổ sung điều chỉnh: Khối lượng hợp đồng có thể được bổ sung, điều chỉnh trong các trường hợp: - Do nhà thầu đề xuất. - Do yêu cầu của bên A hoặc của cấp có thẩm quyền. Tất cả các khối lượng bổ sung, điều chỉnh trước khi thanh toán đều phải trình cấp có thẩm quyền chấp thuận. b) Về đơn giá: * Đơn giá hợp đồng: Các Bên thống nhất, đơn giá bỏ thầu của nhà thầu là đơn giá để ký hợp đồng sau khi trúng thầu và là đơn giá thanh toán trong quá trình triển khai thực hiện. Đơn giá hợp đồng trên được tính tại mặt bằng giá Quý II năm 2011. Đơn giá trên được điều chỉnh trong trường hợp sau: - Phần khối lượng có trong hợp đồng thì lấy theo đơn giá hợp đồng, phần khối lượng không có trong hợp đồng thì được lập mới theo quy định hiện hành của Nhà nước tại thời điểm được bổ sung. - Nhà nước thay đổi chính sách: Trong trường hợp Nhà nước thay đổi về chế độ, chính sách như thay đổi mức lương tối thiểu, bù giá vật tư, vật liệu, … thì được phép điều chỉnh theo các thông tư hướng dẫn hiện hành. - Trong trường hợp bất khả kháng: Các Bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật. Tất cả các đơn giá thay đổi phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận trước khi thanh toán. 1.2. Phần chi phí tính theo tỷ lệ % (Đối với phần thiết kế, lập dự toán; lập hồ sơ mời thầu): Các bên thống nhất như sau: - Tỷ lệ phần trăm chi phí lập thiết kế kỹ thuật, dự toán là 0,614% so với chi phí xây dựng chưa có thuế VAT. Tỷ lệ phần trăm chi phí lập hồ sơ mời thầu là 0,019% so với chi phí xây dựng chưa có thuế VAT. Trong trường hợp chi phí xây dựng trước thuế trong dự toán công trình được duyệt khác với chi phí xây dựng trước thuế tạm tính hiện nay thì sẽ điều chỉnh lại giá hợp đồng phần tư vấn thiết kế nhưng tỷ lệ phần trăm thiết kế phí không được vượt so với quy định của Bộ Xây dựng. - Khi Nhµ níc thay ®æi chÝnh s¸ch vÒ chi phÝ t vÊn so víi Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 th× Nhµ thÇu ph¶i lËp hå s¬ tr×nh Ban QLDA 85 vµ cÊp cã thÈm quyÒn phª duyÖt tríc khi lµm c¸c thñ tôc ®Ó thanh to¸n. 6 6.3. Hình thức thực hiện hợp đồng: Phần thiết kế, lập dự toán theo tỷ lệ %, các phần khác theo đơn giá. 6.4. Tạm ứng: Tạm ứng: Hiện tại chưa có vốn bố trí cho hạng mục này. Trong quá trình thực hiện, nếu điều chỉnh được nguồn vốn, nhà thầu được tạm ứng 50% giá trị hợp đồng và theo kế hoạch vốn ghi cho dự án, với giá trị là: 7.869.068.216 (đồng) x 50% = 3.934.534.108 (đồng). Làm tròn : 3.934.534.000 (đồng) 6.5. Thanh toán Hợp đồng. Thanh toán: Việc thanh toán cho nhà thầu theo đơn giá hợp đồng và được thực hiện trên cơ sở hạn mức kế hoạch vốn bố trí hàng năm cho dự án. Riêng chi phí lập thiết kế kỹ thuật, lập dự toán; chi phí lập HSMT chính thức nhà thầu được thanh toán theo công thức sau: G TT GTTTT = G xGDTXL DT Trong đó: - GTTTT: Là giá trị thiết kế kỹ thuật, lập dự toán; lập HSMT thực tế thanh toán cho nhà thầu. - GTT: Là giá trị trúng thầu các phần thiết kế kỹ thuật, lập dự toán; lập HSMT của gói thầu này. - GDT: Là giá trị dự toán phần thiết kế kỹ thuật, lập dự toán, lập HSMT của gói thầu này được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - GDTXL: Là giá trị chi phí các phần thiết kế kỹ thuật, lập dự toán, lập HSMT của gói thầu này sẽ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dựa trên dự toán xây lắp của gói thầu này. - Số tiền khấu trừ tạm ứng: Giá trị tạm ứng sẽ được thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng; - Thanh toán cuối kỳ: Đại diện Chủ đầu tư sẽ thanh toán cuối kỳ cho bên B theo quy định hiện hành. - Thanh toán hợp đồng: Theo biên bản thương thảo ngày /07/2011. Việc thanh toán cho Nhà thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở dự toán được duyệt, đơn giá hợp đồng và khối lượng nghiệm thu thực tế, phù hợp với hạn mức kế hoạch vốn bố trí hàng năm cho dự án. 6.6. Hình thức thanh toán. - Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. 6.7. Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền dùng thanh toán là tiền Việt Nam đồng. Điều 7. Tiến độ thực hiện hợp đồng. Thực hiện theo nội dung Biên bản thương thảo hợp đồng ngày /07/2011, theo đó, bên B khẳng định sẽ đảm bảo tiến độ hoàn thành của gói thầu là 80 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng. 7 Đồng thời bên B phải thực hiện trách nhiệm Tư vấn theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B. 8.1. Bên B có các quyền sau: - Từ chối thực hiện những yêu cầu trái với pháp luật. - Đề nghị bên A nghiệm thu và thanh toán khối lượng hoàn thành. 8.2. Bên B có các nghĩa vụ và trách nhiệm sau: - Thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết; - Có trách nhiệm thực hiện theo đúng các điều đã nêu trong Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ dự thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, các phụ lục hợp đồng (nếu có); chấp hành đầy đủ các trình tự, quy trình, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản của Nhà nước và chuyên ngành; - Bên B phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm của mình. - Bên B có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các tài liệu được quy định tại Điều 12 [Sản phẩm của bên B]. Có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung liên quan trong quá trình trình duyệt, hoặc khi có yêu cầu của bên A và các cấp có thẩm quyền. - Bên B phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của bên A, bên B sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do bên A ấn định (kể cả ngày nghỉ) cho tới khi hoàn thành công tác xây dựng của các gói thầu xây lắp tương ứng. - Bên B phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình. Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên A. 9.1. Bên A có các quyền sau: - Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng đối với bên B theo quy định của Pháp luật. - Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình trình duyệt. - Không thanh toán giá trị khối lượng không đảm bảo chất lượng hoặc khối lượng phát sinh không hợp lý. - Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 9.2. Bên A có nghĩa vụ và trách nhiệm sau: - Cung cấp cho bên B những tài liệu cần thiết, giúp đỡ bên B tìm hiểu các số liệu, tài liệu có liên quan để bên B thực hiện Gói thầu số 2.12: Tư vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán công trình; cắm cọc GPMB, mốc lộ giới; lập HSMT các gói thầu xây lắp đoạn Km131- Km165 thuộc dự án ĐTXD công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối từ tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8 - Km165). 8 - Cử cán bộ có đủ thẩm quyền giám sát và xử lý các vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện của bên B. - Tiếp nhận hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, phối hợp với bên B bảo vệ hồ sơ trước cơ quan thẩm định và cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Tạm ứng, thanh toán kinh phí cho bên B theo Điều 6 của Hợp đồng này. Điều 10. Nhân lực của bên B. Nhân lực của bên B và nhà thầu phụ phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp, công việc của họ như được qui định tại Biên bản thương thảo hợp đồng ngày /07/2011. Điều 11. Vật liệu và thiết bị sử dụng cho công trình. Bên B phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho công trình Bên B không được tự ý chỉ định nhà sản xuất, nơi sản xuất, nhà cung ứng các loại vật tư, thiết bị trong hồ sơ thiết kế. Về vật liệu: Bên B chịu trách nhiệm điều tra mỏ vật liệu như vị trí, trữ lượng, chất lượng vật liệu và chịu trách nhiệm về những số liệu đưa ra trong hồ sơ của mình. Điều 12. Sản phẩm của bên B. 12.1. Công tác khảo sát phục vụ thiết kế được thực hiện theo các nội dung tại Phần thứ tư (Điều khoản tham chiếu) của Hồ sơ mời thầu được duyệt, đề cương và dự toán được duyệt; đồng thời phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước. 12.2. Yêu cầu của một bộ hồ sơ khảo sát, thiết kế, dự toán xây dựng công trình: Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cơ sở và Dự án đầu tư xây dựng được duyệt và đáp ứng các yêu cầu sau: - Thuyết minh gồm các nội dung theo quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, nhưng phải tính toán và làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật, công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các số liệu làm căn cứ thiết kế; các bản tính toán kết cấu cầu, đường và thủy văn; giải thích những nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được và các nội dung khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án. - Thiết kế bao gồm các nội dung theo quy định tại điều 17 Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, phải thể hiện chi tiết về các kích thước, thông số kỹ thuật, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự toán, dự toán và nhà thầu thi công có đủ thông tin để triển khai thi công đúng thiết kế; Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và con dấu của nhà thầu. - Tổng dự toán, dự toán phải được lập phù hợp với thiết kế cơ sở, các chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công trình và mặt bằng giá xây dựng công trình. 9 - Số lượng hồ sơ giao nộp bao gồm: + Hồ sơ khảo sát: 07 bộ kèm theo đĩa CD (Nội dung đĩa CD phải đầy đủ dữ liệu liên quan đến công tác khảo sát). + Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoàn chỉnh theo Quyết định phê duyệt): 9 bộ bằng Tiếng Việt và đĩa CD (Nội dung đĩa CD phải đầy đủ dữ liệu, các file bản vẽ và thuyết minh liên quan). Điều 13. Nghiệm thu của bên A. Bên A sau khi đã nhận đầy đủ và chấp thuận các hồ sơ, tài liệu do bên B cung cấp theo Hợp đồng và sau khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ cấp “Biên bản nghiệm thu” cho bên B. “Biên bản nghiệm thu” được cấp theo từng giai đoạn trong quá trình thực hiện. Điều 14. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng. 14.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng: - Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng như sau: + Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra. + Các trường hợp bất khả kháng. + Các trường hợp do hai bên thoả thuận. - Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. - Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục. 14.2. Huỷ bỏ hợp đồng: - Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng mà các bên đã thoả thuận và pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại. - Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường. - Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền. Điều 15. Bồi thường và giới hạn trách nhiệm. 15.1 Bên B phải bồi thường bằng toàn bộ chi phí khắc phục thực tế và gánh chịu những tổn hại cho bên A, các nhân viên của bên A đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến: - Tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật hay chết của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân của khảo sát, thiết kế; - Hư hỏng bất cứ tài sản nào mà những hư hỏng này: 10 + Phát sinh do nguyên nhân của khảo sát, thiết kế; + Được quy cho sự thiếu trách nhiệm, cố ý hoặc vi phạm Hợp đồng bởi bên B, các nhân viên của bên B hoặc thầu phụ hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp do bên B thuê. 15.2 Trách nhiệm bồi thường của bên B được thực hiện theo các quy định hiện hành. Điều 16. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu. 16.1. Bên B sẽ giữ bản quyền tất cả bản vẽ thiết kế, sơ hoạ, báo cáo, yêu cầu kỹ thuật, bản tính và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của bên B hoặc các thầu phụ. Bên A được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, được sao để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép bên B. 16.2. Bên B phải cam kết rằng hồ sơ thiết kế, bản vẽ chi tiết, các ý tưởng thiết kế, các bản tính và các tài liệu khác do bên B lập và cung cấp cho bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào. 16.3. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại rằng bất cứ bản vẽ, thuyết minh, tính toán, báo cáo, chi tiết thiết kế, hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác. Điều 17. Việc bảo mật. Ngoại trừ những nhiệm vụ được Ban QLDA 85 và các cấp có thẩm quyền yêu cầu, bên B không được phép tiết lộ cho bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Ban QLDA 85. Điều 18. Bất khả kháng. - Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xẩy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: Động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, hoả hoạn... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. - Do các sự cố như trên, việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng bởi sự cố bất khả kháng có nghĩa vụ phải: + Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra. + Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. - Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được các nghĩa vụ theo Hợp đồng của mình. Điều 19. Thưởng phạt khi vi phạm hợp đồng. 11 - Về thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng được thực hiện theo Bộ luật Dân sự về hợp đồng và các quy định hiện hành của Nhà nước. - Tổng số mức thưởng, phạt cho hợp đồng không vượt quá 12% giá trị hợp đồng. Điều 20. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp. - Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa, chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. - Trong trường hợp không được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hoà giải, trọng tài và toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 21. Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng. 21.1. Luật áp dụng: Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống Luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 21.2. Ngôn ngữ sử dụng cho Hợp đồng: Tiếng Việt. Điều 22. Điều khoản chung. 22.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này. 22.2 Hợp đồng này được lập thành 15 bản bằng tiếng Việt: Tổng cục Đường bộ Việt Nam giữ 01 bản, bên A giữ 08 bản, bên B giữ 04 bản, kho bạc và ngân hàng mỗi bên 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. 22.3 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan