Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................I
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT HÓA CHẤT HOÀNG TUẤN ................................................. 1
1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH thương mại và sản xuất hóa
chất Hoàng Tuấn ...................................................................................... 1
1.1.1 Khái quát chung ........................................................................... 1
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty. .................................. 1
1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty .................................................... 2
1.2 Bộ máy tổ chức của công ty............................................................... 3
1.2.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................. 3
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của ban lãnh đạo và các phòng ban chức
năng của công ty ..................................................................................... 4
1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại và
sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn ................................................................ 5
1.3.1 Kết quả về sản phẩm .................................................................... 5
1.3.2 Kết quả về khách hàng ................................................................. 6
1.3.3 Kết quả về thị trường.................................................................... 6
1.3.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2010- 2013 .............................................................................................. 7
1.4 Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật ẢNH HƯỞNG ĐẾN hoạt động
MARKETING của công ty TNHH thương mại và sản xuất hóa chất
Hoàng Tuấn ............................................................................................ 11
1.4.1 Đặc điểm về đội ngũ lao động trong công ty .............................. 11
1.4.2 Đặc điểm tình hình tài chính của công ty ................................... 13
1.4.3 Đặc điểm cơ sở vật chất của công ty .......................................... 15
1.4.4 Đặc điểm về sản phẩm, khách hàng và đối thủ cạnh tranh ......... 16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT HÓA CHẤT HOÀNG
TUẤN TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2013 ................................................ 19
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng tới Maketing của công ty TNHH thương
mại và hóa chất hoàng tuấn ................................................................... 19
2.1.1 Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô .......................................... 19
2.1.2 Các nhân tố thuộc môi trường vi mô .......................................... 23
2.2 Thực trạng hoạt động marketing tại công ty TNHH thương mại và
sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn giai đoạn 2010 -2013 ........................... 27
2.2.1 Bộ phận phụ trách hoạt động marketing tại công ty TNHH thương
mại và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn. ................................................. 27
2.2.2 Những chính sách marketing mà công ty đã thực hiện ............... 28
2.3 Đánh giá về hoạt động marketing tại công ty TNHH thương mại
và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn.......................................................... 38
2.3.1 Những thành công trong hoạt động marketing tại công ty TNHH
Thương mại và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn ..................................... 38
2.3.2 Những vấn đề còn hạn chế trong hoạt động marketing của công ty
TNHH thương mại và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn ........................... 39
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MAKETING CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
HÓA CHẤT HOÀNG TUẤN .................................................................... 41
3.1 Định hướng phát triển công ty ........................................................ 41
3.1.1 Định hướng hoạt động marketing ............................................... 41
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing của công ty .... 42
3.2.1 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường ................................................ 43
3.2.2 Hoàn thiện kênh phân phối......................................................... 45
3.2.3 Hợp tác liên kết với một số doanh nghiệp khác trng ngành ........ 46
3.2.4 Đồng bộ các hoạt động xúc tiến ................................................. 46
3.3 Một số kiến nghị .............................................................................. 48
3.3.1 Về phía nhà nước ....................................................................... 48
KẾT LUẬN ................................................................................................. 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 52
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tăt
Nội dung
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
3
DV
Dịch vụ
4
TM
Thương mại
5
GDP
Gross domestic product - Tổng sản phẩm quốc nội
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
i
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 1. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CÔNG TY
2
BẢNG 2. MỘT SỐ MÁY MÓC THIẾ T BI ̣ BÁN ĐƯỢC TRONG GIAI ĐOẠN 20102013
6
BẢNG 3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2010 -2013
9
BẢNG 4. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2010-2013 11
BẢNG 5. CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TRONG GIAI
ĐOẠN 2010-2013
14
BẢNG 6. MỘT SỐ MÁY MÓC PHỤC VỤ SẢN XUẤ T CỦA CÔNG TY
15
BẢNG 7. SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ GIAI ĐOẠN 2010-2013
16
BẢNG 8: NGÂN SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010-2013
23
BẢNG 9: CƠ CẤU SẢN PHẨM CỦ A CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010- 2013
30
BẢNG 10: GIÁ CẢ MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2013
31
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hı̀nh 1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM và SX hóa chất Hoàng
Tuấn
6
HÌNH 2. SỰ BIẾN ĐỔI DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN RÒNG TRONG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2013
8
HÌNH 3. CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ NGƯỜI LAO ĐỘNG
12
HÌNH 4: SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG GIAI ĐOẠN 20042013
22
HÌ NH 5 MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG TY SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG
29
HÌ NH 6 SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ TRUNG BÌNH CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY GIAI ĐOẠN 2010-2013
33
Hı̀nh 7 Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm cho khách hang
34
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
ii
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường đầy biến động như ngày nay, cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, hoạt động marketing được coi là một trong những công cụ hữu hiệu
không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Hoạt động marketing ngày nay đã cải tiến hơn ngày xưa nhưng đều có mục đích là
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tạo điều kiện để doanh nghiệp
thích ứng với sự biến động của thị trường. Các hoạt động này đều xuất phát từ các
quyết định về giá, sản phẩm, kênh phân phối và xúc tiến bán hàng kết hợp với hoạt
động nghiên cứu thị trường và xác định thị trường mục tiêu.
Đối với một nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn ở Việt Nam thì hoạt động
marketing vẫn còn nhiều yếu kém. Phần đông các doanh nghiêp nước ta chưa hiểu
được kĩ bản chất, tầm quan trọng của nó đối với hoạt động sản xuất kinh doanh mà
chỉ hành động theo kinh nghiệm của bản thân nên khi thực hiện chưa mang lại hiệu
quả như mong muốn. Đặc biệt trong thời gian này khi kinh tế trong và ngoài nước
đang khủng hoảng thì việc giành một phần ngân sách và nguồn lực cho hoạt động
marketing bị eo hẹp đi, giảm tác động của nó đến hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn là một doanh
nghiệp với quy mô nhỏ sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực hóa chất với việc
cung đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp khác, đã phần nào ý thức được vai trò
của hoạt động marketing trong hoạt động kinh doanh của mình. Từ việc đề xuất ra
chiến lược marketing đến việc thực hiện các chính sách về sản phẩm, giá cả, kênh
phân phối và hoạt động xúc tiến bán hàng. Do đó công ty đã chú trọng vào các hoạt
động định hướng marketing, tạo ra lợi thế cạnh tranh đứng vững trên thị trường về
hoạt động kinh doanh sản phẩm hóa chất. Với vai trò là một thành viên thực tập
trong bộ phận marketing của công ty, tôi đã chọn đề tài:” Hoạt động marketing tại
Công ty TNHH thương mại và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn”
Ngoài lời mở đầu, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài
gồm 3 nội dung chính sau:
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
iii
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH thương mại và sản xuất
hóa chất Hoàng Tuấn.
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing tại công ty TNHH thương mại
và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn.
Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing của công ty
TNHH thương mại và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn.
Do những hạn chế về thời gian, năng lực cũng như kinh nghiệm của tôi nên
bài viết còn khó tránh khỏi thiếu sót và khuyết điểm. Tôi rất mong nhận được sự
góp ý của thầy cô trong khoa để bài viết được tốt hơn.
Lời cảm ơn đầu tiên tôi xin gửi đến cô giáo Ths Nguyễn Thị Phương Linh đã
tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập tại công ty và hoàn thành chuyên đề
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị phòng kinh doanh và
phòng marketing, và toàn bộ nhân viên trong công ty đặc biệt là sự hướng dẫn của
Giám đốc công ty TNHH thương mại và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn để tôi có bài
luận văn hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
iv
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
HÓA CHẤT HOÀNG TUẤN
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
HÓA CHẤT HOÀNG TUẤN
1.1.1
Khái quát chung
Tên công ty: Công ty Hoàng Tuấn TNHH Thương mại và sản xuất hóa chất
Loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiêm hữu hạn
Địa chỉ: 8 Ngõ 47/1, Tổ 1, Nhân Hòa, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh
Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04. 35584454 Mobile: 0903 446 042
Fax: ( 04) 37323772
Giám đốc: Lê Anh Tuấn
Ngành nghề sản xuất chính: chuyên cung cấp thiết bị, chuyển giao công nghệ và
tư vấn hỗ trợ trong lĩnh vực gia công hóa chất.
Số tài khoản: 0011000536099
Vốn kinh doanh: 15.000.000.000 VNĐ (mười bốn tỷ đồng)
Khả năng vay tín dụng: 37.000.000.000 VNĐ( ba tám tỉ đồng)
Mối quan hệ với các công ty nước ngoài: châu Âu, châu Á, châu Mĩ
1.1.2
Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty được thành lập vào ngày 9 tháng 4 năm 2003 theo quyết định số
0101356073 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội với tên gọi chính thức là
Công ty Hoàng Tuấn trách nhiệm hữu hạn và thương mại sản xuất hóa chất , đặt trụ sở
chính tại Số nhà 8 ngõ 47/1, Nhân Hòa, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân,
Hà Nội.
Quy mô công ty:
Số lượng nhân viên: 44
Số lượng thiết bị gia công hóa chất: 42
Các đối tác nước ngoài: Ermaksan, Akyapak (Thổ Nhĩ Kỳ); GBC, CEA (Italia);
Runmaster, Manford, Denver, Annn Yang, Fintek, Cosen (Đài Loan); Tecpos, Atech Handok, Weldbank (Hàn Quốc); Mecshot, Electronica (ấn Độ); Panasonic,
Koike, Kito Corp. (Nhật Bản); Hypertherm, Wilson Tool (Mỹ); Koco (Đức), v.v.
Các giai đoạn phát triển chính của công ty:
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
1
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Giai đoạn từ năm 2003-2007: đây là quá trình công ty bước qua giai đoạn khó
khăn trên cương vị là một doanh nghiệp mới đồng thời phải hội nhập với nền kinh tế hóa,
toàn cầu hóa. Các hoạt động chủ yếu tuyển dụng đào tạo và nâng cao tay nghề cho công
nhân cũng như nhân viên trong doanh nghiệp.
Giai đoạn từ năm 2007 đến nay: số lượng liên tục gia tăng để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Điển hình là các thiết bị (gia công ống; thiết bị phát hàn, điện; máy khoan
phay đứng, ngang, các thiết bị đo lường…)Đồng thời, mở rộng thêm một số đối tác nước
ngoài như: Hypertherm (Mỹ), Koco(Đức), Panasoic, Koike (Nhật Bản)…công ty liên tục
kí kết được nhiều hợp đồng với nhiều đối tác và khách hàng vì thế đã nhanh chóng gia
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vữn hơn cho đến nay.
1.1.3
Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty Hoàng Tuấn TNHH Thương mại và sản xuất hóa chất chuyên cung cấp
thiết bị, chuyển giao công nghệ và tư vấn hỗ trợ trong gia công hóa chất.
1.1.3.1 Hoạt động kinh doanh của công ty
Thực hiện kinh doanh các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, chế tạo ra. Thực
hiện sản xuất theo đơn đặt hàng, gia công- chế tạo, đo lường, đo đạc thiết bị theo
đơn đặt hàng của khách hàng trong và ngoài nước.
Thực hiện hoạt động thương mại với các đối tác, kí kết hợp đồng, chuyển giao sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Tư vấn, chuyển giao công nghệ các loại thiết bị hỗ trợ thông tin sản phẩm cho
khách hàng cũng như đối tác trong và ngoài nước.
1.1.3.2 Hoạt động sản xuất của công ty
Sản xuất kinh doanh các loại má y mó c hóa chất công nghiệp.
Gia công hóa chất chế tạo, sản xuất và lắp ráp phụ tùng hàn, thiết bị hàn phục vụ
ngành công nghiệp tàu thủy, công nghiệp xây dựng, hóa chất lắp ráp…
Đo lường và đo đạc, sản xuất tự động một số thiết bị …
Bảng 1. Hoạt động sản xuất và sản phẩm chính của công ty
STT
Sản phẩm chính
STT
Hoạt động sản xuất
1
Máy móc các loại
1
Cơ khí-Gia công & chế tạo
2
Máy xọc, máy uốn
2
Tự động-Hệ thống & thiết bị
3
Máy nén khí–Thiết bị & phụ tùng
3
Đo lường và đo đạc thiết bị
4
Máy công cụ
4
Hàn- Máy móc vật tư & thiết bị
5
Thiết bị nâng hạ
6
Thiết bị đo độ dày
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
2
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
7
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Xe nâng hàng
Trong bối cảnh các doanh nghiệp hóa chất đang phải cạnh tranh gay gắt với nhau
do kinh tế ngày càng khó khăn để có được chỗ đứng ở thị trường, công ty TNHH thương
mại và sản xuất hóa chất Hoàng Tuấn đã đặc biệt chú trọng vào chất lượng và giá thành
sản phẩm, đồng thời thực hiện một quy trình chăm sóc khách hàng chu đáo mang tính
chuyên nghiệp kể từ khâu xử lý yêu cầu của khách hàng cho đến giai đoạn lắp đặt chạy
thử, hướng dẫn vận hành, bảo hành và dịch vụ sau bán hàng.
1.2 BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.2.1
Cơ cấu tổ chức
Công ty Hoàng Tuấn TNHH Thương mại và sản xuất hóa chất tổ chức theo mô
hình trực tuyến - chức năng. Theo đó, người lãnh đạo thực hiện tất cả các chức năng quản
trị, trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát triển của đơn vị mình.
Đồng thời với mô hình quản lý này, đã phát huy được năng lực, chuyên môn các bộ phận
khác trong công ty giảm bớt gánh nặng cho nhà lãnh đạo. Trong quá trình hoạt động của
công ty, các bộ phận thường xuyên có sự trao đổi, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ, chức
năng của mình đạt hiệu quả nhất.
Hı̀ nh 2: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH TM và SX hóa chất Hoàng Tuấn
Ban giá m đố c
Phò ng
kế toá ntà i chı́nh
Phò ng
hà nh
chı́nh
Phò ng
kı ̃ thuâ ̣t
Phò ng
marketing
Phò ng
xuấ t
nhâp̣
Quả n đố c phân
xưở ng
Xưở ng sả n xuấ t
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
3
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Lượng nhân viên được chia vào các tổ, đứng đầu các tổ là tổ trưởng, tổ trưởng phụ
thuộc vào quản đốc phân xưởng và chịu sự quản lý của quản đốc phân xưởng.
1.2.2
Chức năng, nhiệm vụ của ban lãnh đạo và các phòng ban chức năng của
công ty
1.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban giám đốc
Giám đốc: Là người đại diện và chịu trách nhiệm của công ty trước pháp luật.
Điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty. Quyết định và tổ chức mọi
hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
Lập kế hoạch điều hành sản xuất, hoạch định chiến lược, triển khai và theo dõi các
hoạt động sản xuất của công ty. Quyết định lương, thưởng của nhân viên trong công ty.
Quyết định biện pháp quảng cáo, tiếp thị, mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban chức năng
Phòng kế toán tài chính:
Quản lý toàn bộ tài sản (vô hình và hữu hình) của công ty: vốn, các khoản thu chi,
tiền lương…cân đối và sử dụng nguồn vốn hợp lý, hiệu quả. Hoạch định tham mưu về đề
xuất các chiến lược, kế hoạch tài chính của công ty, dự báo những yêu cầu của tài chính,
chuẩn bị ngân sách hàng năm, kế hoạch chi tiêu.
Lập bảng báo cáo tài chính thường niên, các kết quả kinh doanh theo kì của công
ty. Khai thác đảm bảo đủ nguồn vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Đảm bảo đúng thời gian tiền lương cho cán bộ, công nhân viên và thanh toán
các chế độ cho công nhân viên trong công ty.
Phòng hành chính:
Thay giúp việc cho giám đốc, thực hiện xây dựng mô hình tổ chức.Tổ chức nhân
sự, sắp xếp lao động, hành chính quản trị.
Quản lý hồ sơ của CBCNV từ cấp trưởng phòng trở xuống và theo dõi diễn biến
nhân sự toàn bộ công ty. Hướng dẫn tình hình hoạt động của công ty, tiếp nhận quản lý,
phân phối lưu trữ tài liệu công văn đi và đến. Công tác tổ chức lao động, chế độ lương,
thưởng cho CBCNV.
Phòng dự án:
Tham mưu với giám đốc công ty về các dự án kinh doanh, phát triển và quản lý dự
án của công ty. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ trong các lĩnh vực có liên quan
nhằm phục vụ cho việc triển khai các dự án về , thiết bị.
Lưu trữ, hồ sơ, chứng từ tài liệu có liên quan đến các dự án của công ty. Thực hiện
các công việc tư vấn khác theo yêu cầu của công ty.
Phòng kĩ thuật:
Tham mưu cho tổng giám đốc và tổ chức thực hiện các lĩnh vực: quản lý kĩ thuật,
chất lượng sản phẩm, kế hoạch bảo dưỡng , phương tiện vận tải, kĩ thuật an toàn bảo hộ
lao động, nghiên cứu – ứng dụng- triển khai, phát triển công nghệ sản xuất và bảo vệ môi
trường.
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
4
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc giám sát các nhà thầu, điều hành dự án, tư vấn khảo
sát thiết kế, điều hành dự án. Trực tiếp giải trình các vấn đề về kĩ thuật, khối lượng, chất
lượng, sản phẩm …
Tổ chức, xây dựng và quản lý hoạt động bảo hành. Có trách nhiệm phản hồi, xử lý
thông tin một cách nhanh chóng kịp thời, đúng đối tượng và chính xác ( giải đáp thắc
mắc, phản hồi từ phía khách hàng…). Tổ chức thực hiện công tác tư vấn kĩ thuật.
Phòng marketing:
Nghiên cứu tiếp thị thông tin, thị trường. Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu,
định vị thương hiệu. Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng xử
của khách hàng tiềm năng. Phát triển và hoàn thiện sản phẩm.
Nghiên cứu chu kì sống của sản phẩm. Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược
marketing: 4P (sản phẩm, giá cả, phân phối,...), 4C ( nhu cầu, mong muốn tiện lợi, thông
tin).
Phòng xuất nhập khẩu:
Tham mưu giúp giám đốc xác định phương hướng mục tiêu kinh doanh trong lĩnh
vực xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, trang thiết bị . Soạn thảo và thương thảo các hợp
đồng kinh tế, hợp đồng liên doanh liên kết trong việc xuất nhập khẩu sản phẩm, hàng
hóa.
Quản đốc phân xưởng:
Tổ chức phân xưởng nhà máy đồng thời lập kế hoạch và chiến lược sản xuất. Lập,
triển khai và theo dõi tiến độ sản xuất. Đôn đốc và kiểm tra kiểm soát các tổ trưởng sản
xuất, thực hiện sản xuất đúng theo quy trình công nghệ, đảm bảo đúng chất lượng, tiến độ
theo yêu cầu.
Phổ biến, hướng dẫn các chính sách và quy định của công ty tới các công nhân của
phân xưởng. Thiết lập và duy trì môi trường làm việc vệ sinh an toàn lao động và phòng
chống cháy nổ tại xưởng.
Xây dựng các mối quan hệ thân thiết giữa các nhân viên trong xưởng. Đưa ra các
quyết định nhân sự để điều hành bộ phận sản xuất.
1.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ SẢN XUẤT HÓA CHẤT HOÀNG TUẤN
1.3.1
Kết quả về sản phẩm
Trong nhữ ng năm qua, công ty Công ty Hoàng Tuấn TNHH Thương mại và sản
xuất hóa chất đang cố gắ n g từ ng bướ c giả m chi phı́ hà n và sả n xuấ t từ đó gó p phầ n tăng
hiêụ quả sả n xuấ t kinh doanh củ a công ty. Viê ̣c dự trữ mô ṭ số lươṇ g tố i thiểu nguyên vâṭ
liê ̣u hà n, phu ̣ kiê ̣n ở gầ n cá c má y hà n, tố i ưu hó a quá trı̀ nh sả n xuấ t đã dẫn đế n tkếquả
như mong đơ ̣i.
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
5
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Bảng 2. Mô ṭ số má y mó c thiế t bi ̣bá n được trong giai đoạn2010-2013
Năm
2010
2011
2012
2013
Má y chấ n tôn, é p thủ y lực
3
-
2
2
Má y phun sơn
2
4
4
4
Má y đo đô ̣ bao phủ
4
3
3
3
Má y đo đô ̣ cứ ng, nhá m
4
3
3
3
Má y cắ t đô ̣t liên hơp̣
5
2
3
3
Má y mó c
(Nguồ n : Tà i liê ̣u nội bộ công ty)
Nhı̀n và o 2 ta thấ y, số lượng má y mó c đươ ̣c bá n qua cá c năm theo chủ ng loa ̣i
không đề u nhưng số lươṇ g bá n đươc̣ tăng lên. Cá c dich
̣ vu ̣ gia công cơ khı́ ta ̣i chỗ , gia
công theo đơn hà ng củ a khá ch hà ng cũ ng tănglên mô ̣t cá ch đá ng kể . Kết quả là ta thấ y
doanh thu bá n hà ng và cung cấ p dich
̣ vu ̣ củ a công ty lớ n nhấ t trong giai đoa ̣n trên là năm
2009 hơn 60 tỷ đồ ng, cá c năm 2010, 2011 thı̀ doanh thu bá n hà ng và cung cấ p dich
̣ vu ̣
dao đô ̣ng trong khoả ng 33-36 tỷ đồ n g.
Trong thờ i gian tớ i, công ty sẽ đầ u tư thêm thiế t bi,̣ bổ sung năng lực cho hoa ̣t
đô ̣ng sả n xuấ t kinh doanh nhữ ng sả n phẩ m cơ khı́ đã qua chế taọ để cung ứ ng cho thi ̣
trườ ng. Bên ca ̣nh đó công ty sẽ nghiên cứ ucá c sả n phẩ m cơ khı́ phu ̣c vu ̣ tiêu dù ng mang
tı́nh chiế n lươc̣ để ta ̣o thương hiêụ cho sả n phẩ m củ a công ty. Hiêṇ nay, công ty Hoàng
Tuấn TNHH Thương mại và sản xuất hóa chất đang cố gắ ng giả m thiể u cá c hoa ̣t đô ̣ng
thủ công, gia công bằn g tay trên má y mó c, mà tiế n tớ i viê ̣c tự đô ̣ng hó a cá c má y gia công
hiêṇ đa ̣i, sử du ̣ng công nghê ̣ CAD/CAM/CNC
1.3.2
Kết quả về khách hàng
Do đă ̣c điể m củ a công ty là kinh doanh cá c loaị má y mó c thiế t bi ̣ nên khá ch hà ng
củ a công ty chủ yếu là tâ ̣p trung ở thà nh phố , thi ̣xã, thi ̣trấ n…nơi chiế m tỷ tro ̣ng tớ i 85%
doanh thu và lơ ̣i nhuâṇ củ a công ty. Sau 10 năm kinh doanh, công ty nay đã hướ ng đế n
nhữ ng đố i tươ ̣ng khá ch hà ng là cá nhân, cơ quan nhà nướ c, doanh nghiêptư
̣ nhân…lắ p
đă ̣t cho cá c nhà má y, xı́ nghiê ̣p để đố i tươ ̣ng khá ch hà ng củ a công ty đa dang
̣ hơn. Đố i
vớ i công ty Hoàng Tuấn TNHH Thương mại và sản xuất hóa chất, khá ch hà ng luôn là đố i
tươ ̣ng công ty đă ̣t ở vi ̣trı́ trung tâm hoa ̣t đô ̣ng.Công ty đã đưa ra nhữ ng chiế n lươc̣ kinh
doanh, cá c gó i dich
̣ vu ̣ dựa trên nhu cầ u để thỏ a mãn tố i đa nhu cầ u củ a khá ch hà ng.
Hiê ̣n nay vớ i dò ng sả n phẩ m đa dang
̣ như trên, công ty đang chiế m ưu thế về thi ̣
trườ ng, phân phố i sả n phẩ m cung ứ ng cho khá ch hà ng nhà đầu tư cho cá c tı̉ nh phı́ a Bắ c
như: Bắ c Ninh, Bắ c Giang, Phú Tho ̣, Hả i Dương, Hưng Yên…
1.3.3
Kết quả về thị trường
Theo chương trình phát triển hóa chất trọng điểm thì đến năm 2010, ngành này sẽ
phải đáp ứng 40% - 50% nhu cầu trong nước. Đế n năm 2012 song sau 9 năm triển khai
đến tận bây giờ, ngành kinh tế trong điểm này mới chỉ đáp ứng được 34% nhu cầu. Kinh
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
6
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
tế trong và ngoà i nướ c đang găp̣ khó khăn, cơ khı́ trong nướ c thiế u vố n, công nghê ̣ yế u,
nguyên vâ ̣t liêụ nhâ ̣p khẩ u vẫn là chı́nh, hà ng tồ n kho nhiề u- đây là nhữ ng khó khăn cơ
bả n củ a cá c doanh nghiêp̣ trong ngà nh.
Công ty Hoàng Tuấn TNHH Thương mại và sản xuất hóa chất vẫn duy trı̀ nhữ ng
đố i tá c cũ vı̀ ho ̣ có kinh nghiê ̣m lâu năm,àl ba ̣n hà ng bề n vữ ng. Kể từ khi Viê ̣t Nam gia
nhâp̣ tổ chứ c thương ma ̣i thế giớ i WTO thı̀ công ty đã có nhữ ng hơ ̣p đồ n g kı́ kế t vớ i đố i
tá c nướ c ngoà i, gia tăng số lươ ̣ng cũ ng như chấ t lươ ̣ng sả n phẩ m . Sau 10 năm hoa ̣t đô ̣ng
trên thi trườ
̣
ng, công ty đã có nhữ ng thi phầ
̣ n nhấ t đinh
̣ để khẳ ng đinh
̣ vi thế
̣ củ a mı̀nh
Vớ i cá c đố i tá c châu Âu: Số liệu thống kê của TIM cho thấy, tổng kim ngạch
xuất khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ nói chung cũng tăng hơn 34% trong năm 2013, đạt mức 6,11
tỷ USD so với 4,55 tỷ USD cùng kỳ 2012. Đây hứ a heṇ là mô ̣t nguồ n cung ứ ng má y mó c
cho cá c doanh nghê ̣p Viê ̣t Nam nó i chung và bả n thân Đa ngà nh nó i riêng. Cá c nướ c có
sả n phẩ m hơ ̣p tá c khá c vớ i công ty như là Mı ̃, Đứ c, Ý…tuy đang gă ̣p khó khăn về kinh tế
nhưng vẫn cố gắ n g gia tăng giá tri ̣ xuấ t khẩ u má y mó c thiế t bi.̣ Cá c đố i tá c nà y cũ ngbi ̣
canh
̣ tranh bở i đố i thủ lớ n đó là Trung Quố c. Do đó công ty cầ n chú tro ̣ng đế n cá c mă ̣t
như chấ t lươ ̣ng, công nghê ̣ củ a sả n phẩ m củ a đố i tá c, từ đó điề u chı̉nh thi ̣ trườ ng cung
ứ ng cho phù hơ ̣p.
Vớ i cá c đố i tá c châu Á: theo số liêụ củ a tổ n g cu ̣c hả i quan trongnăm 2013, cho
thấ y nướ c ta nhập khẩu nhiều nhất là từ Trung Quốc, chiếm trên 31% tổng nhập khẩu
trong thời gian này. Tuy nhiên, mớ i đây Bô ̣ khoa ho ̣c và công nghê ̣ đã yêu cầ u ngừ ng
nhâp̣ khẩ u má y mó c thiế t bi ̣qua sử duṇ g mà cơ quan có thẩ m quyề n củ a Trung Quố c đã
loa ̣i bỏ . Đây là mô ṭ quyế t đinh
̣ quan tro ̣ng mô ̣t phầ n tá c đô ̣ng rấ t lớ n đế n công nghê ̣ má y
mó c trong nướ c, mô ̣t phầ n nhườ ng la ̣i thi ̣ phầ n cho cá c đố i thủ châu Âu. Công ty trong
thờ i gian tớ i sẽ kı́ kế t hơ ̣p đồ n g vớ i cá c thi ̣trườ ng trong khu vực như: Ấ n Đô ̣, Hà n Quô
́ c,
Đà i Loan…nhằ m mở rô ̣ng thi trườ
̣
ng.
1.3.4
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010- 2013
Sư tồn tại và phát triển của công ty gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh.
Thông qua phân tích số liệu từ báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm, ta sẽ thấy cụ thể
hơn về doanh thu lợi nhuận cũng như trình độ quản lý và khả năng phát triển của công ty
trong giai đoaṇ 2010-2013:
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
7
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Hình 1. Sự biến đổi doanh thu và lợi nhuận ròng trong giai đoaṇ 2010 - 2013
70000
60294
60000
50000
40000
33663
30000
2010
2011
2012
2013
Về doanh thu: doanh thu của công ty cao nhất là năm 2011 với hơn 60 tỷ đồng,
tăng 15.7% so với năm 2010, nộp ngân sách nhà nước trên 73 triệu đồng. Tuy
nhiên, đến năm 2012 thì con số này đã giảm 44% chỉ còn 33,6 tỷ. Tiếp theo là đến
năm 2013, doanh thu đã tăng trở lại là 36,8 tỷ đồng.
Về lợi nhuận: cao nhất là năm 2011 với lợi nhuận là hơn 1.6 tỷ và sau đó là giảm
qua các năm. Điển hình là giai đoạn năm 2012 lợi nhuận của công ty giảm 45% so
với năm 2011.
Đây là thời điểm nền kinh tế trong và ngoài nước rơi vào khó khăn, do đó công ty
đã chủ động điểu chỉnh cơ cấu, cắt giảm chi phí, tìm hướng đi mới để hoạt động sản xuất
kinh doanh có hiệu quả. Hơn hết là công ty đã khai đúng, nộp đủ thuế (thuế giá trị gia
tăng; thuế xuất, nhập khẩu; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân) tham gia
vào ngân sách nhà nước. Năm 2012, tuy lợi nhuận giảm nhưng công ty vẫn đóng góp cho
ngân sách hơn 26 triệu đồng.
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
8
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Bảng 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 -2013
( đơn vi ̣: nghı̀ n đồ ng)
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2010
52.107.000
Năm 2011
60.294.000
Các khoản giảm trừ doanh thu
Năm 2012
33.663.000
Năm 2013
36.870.000.
311.000
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
52.107.000
60.294.000
33.352.000
36.870.000
Giá vốn hàng bán
48.119.000
55.355.000
28.891.000
29.609.000.
3.988.000
4.939.000
4.461.000
7.261.000
Doanh thu hoạt động tài chính
339.000
211.000
768.000
300.000
Chi phí tài chính
923.000
1.176.000
1.300.000
3.292.000
Trong đó chi phí lãi vay
517.000
429.000
815.000
1.926.000
2.739.000
3.178.000
3.650.000
4.053.000
665.000
796.000
279.000
216.000
2.000
12.000
50
326.000
34.000
17.000
(324.000)
(22.000)
(16.950)
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
9
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
665.000
472.000
257.000
199.000
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
186.000
118.000
64.000
50.000
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
479.000
354.000
193.000
149.000
(Nguồ n : Tà i liê ̣u nội bộ công ty)
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
10
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của công ty trong 4 năm qua là tốt, tất cả
các năm đều có lợi nhuận. Tuy nhiên, qua phân tích trên, chúng ta thấy công ty đang
gặp khó khăn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nhất là giai đoạn các
năm 2010-2013.
1.4 CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT HÓA CHẤT HOÀNG TUẤN
1.4.1
Đặc điểm về đội ngũ lao động trong công ty
Nhân lực là yếu tố quan trọng phản ánh sự tồn tại và trình độ phát triển của
doanh nghiệp. Theo các chuyên gia một chiến lược nhân sự hiệu quả và bền vững phải
đặt phúc lợi nhân viên lên hàng đầu và gắn lợi ích của nhân viên với doanh nghiệp. Ta
có bảng sau thể hiện cơ cấu nhân lực tính đến năm 2013 của công ty:
Bảng 4. Cơ cấu lao động của công ty trong giai đoạn 2010-2013
(Đơn vị: người)
Cơ cấu lao động trong công ty
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Tổng số lao động
35
33
32
44
Số lao động nam
24
21
22
29
Số lao động nữ
11
12
10
15
Trình độ trung học
4
5
4
6
Trình độ đại học
28
27
25
33
Trình độ trên đại học
3
1
3
5
Số năm kinh nghiệm trên 7 năm
31
31
29
34
(Nguồn: Tài liệu nội bô của công ty qua các năm)
Trong giai đoạn những năm 2010-2011 khi nước ta bước vào giai đoạn khủng
hoảng, các doanh nghiệp đã phải trải qua hàng ngàn khó khăn về tài chính và khả năng
cạnh tranh, bản thân công ty đã chủ động điều chỉnh lượng lao động của mình phù
hợp. Năm 2011 đã giảm 11% số lượng lao động so với năm 2010. Và năm 2012 giảm
5.7% so với năm 2011.
Trong giai đoạn từ đầu năm 2013 đến nay, nền kinh tế trong nước vẫn đang gặp
khó khăn, do đó công ty cố gắng đưa những sản phẩm của mình lên các trang quảng
cáo như: trang vàng Việt Nam (Yellow Pages), địa chỉ website cho doanh nghiệp Việt
là: DoanhnghiepViet.net, vietnamnay.com, vietaz.com, okhicongnghiep.com…để thúc
đẩy tiêu thụ. Do đó, công ty đã gia tăng các quá trình sản xuất và dịch vụ đáp ứng nhu
cầu, lượng lao động tăng lên 37.5%. Đây như một giai đoạn thấp điểm trong kinh
doanh và công ty đã tận dụng giai đoạn này để đẩy mạng công tác huấn luyện đào tạo
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
11
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
nhân viên, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Trên thực tế cho thấy các doanh nghiệp
để phát triển vững mạnh đều rất coi trọng chiến lược ổn định nhân sự.
Số lượng lao động nam nữ cũng có sự thay đổi qua các năm. Nhưng do tính
chất sản xuất và ngành nghề cũ ng như điề u kiê ̣n công viê ̣c nên lao động nam chiếm ưu
thế hơn, chủ yếu dao động trong khoảng 65%-70% so với tổng số lao động. Đă ̣c biê ̣t
trong giai đoa ̣n từ năm 2012 đế n năm 2013, lao đô ̣ng nam và nữ đề u tăng 40% để đá p
ứ ng đươ ̣c hoa ̣t đô ̣ng sả n xuấ t kinh doanh củ a công ty. Lao đô ̣ng trong công ty đă ̣c biê ̣t
là bô ̣ phâ ̣n ở xưở ng sả n xuấ t đề u đươ ̣c trang bi ̣ cá cthiế t bi ̣ bả o hô ̣, bả o hiể m để đả m
bả o an toà n lao đô ̣ng. Đồ n g thờ i 100% công nhân trong xưở ng luôn đả m bả o viê ̣c là m,
thu nhâp̣ ổ n đinh.
̣
Bảng 4 còn cho thấy công ty đang chú trọng xây dựng lực lượng lao động ngày
càng lớn mạnh về lượng và chất. Lao động trong công ty không chỉ đánh giá năng lực
qua bằng cấp mà còn được xét về số năm kinh nghiệm và năng lực cọ sát với thực tế.
Để từ đó bộ phận nhân lực có thế sắp xếp vị trí một cách hiệu quả và có chế độ đãi
ngộ đúng đắn.
Hình 2. Cơ cấu trình độ người lao động
35
30
25
20
Trung học
Đại học
15
Cao học
10
5
0
Năm2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
(Nguồn : Tài liệu nội bô của công ty qua các năm)
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
12
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Nhìn từ hình 3 ta thấy, lao động của công ty chiếm đến 90% có trình độ từ đại
học trở lên. Đây là một nền tảng vững chắc của công ty trên đà phát triển về mặt
nguồn lực con người khi đối đầu với thời kì khó khăn hiện tại của nền kinh tế trong và
ngoài nước. Công ty cố gắng điều chỉnh lượng nhân viên của mình một cách hợp lý,
hạn chế giảm số lượng nhân viên. Vì giảm nhân viên không chỉ gây hiệu ứng bất mãn
lây lan trong tinh thần làm việc của những nhân viên ở lại mà còn có thể kéo theo
nhiều hệ lụy khác như: mất khách hàng, thị phần, mất bí quyết công nghệ vào tay đối
thủ…
Ban giá m đố c và trưở ng phò ng ban trong công ty đề u là nhữ ng ngườ i có trı̀nh
đô ̣ đa ̣i ho c̣ và trên đaị ho ̣c trở lên, có kiế n thứ c chuyên môn sâu về cơ khı́ , cơ điê ̣n, kı ̃
thuât,̣ kế toá n…Đồ n g thờ i có nhữ ng kinh nghiê ̣m và khả năng co ̣ xá t thực tế trên
thương trườ ng trong lı̃nh vực kinh doanh, do đó đây là lực lượng lò ng cố t, quan tro ̣ng
củ a công ty, giú p công ty từ ng bướ c đứ ng vữ ng trên thi ̣ trườ ng và ngà y cà ng phá t
triể n.
Nhı̀n chung lao đô ̣ng củ a công ty đã đươ ̣c sắ p xế p từ ng vi ̣trı́ , bô ̣ phâṇ phù hợp
vớ i chuyên môn, kı ̃ năng củ a từ ng ngườ i. Theo thờ i gian, lao đô ̣ng ngà y cà ng đươc̣
nâng cao cả về năng lực và phẩ m chấ t đá p ứ ng yêu cầ u ngà y cà ng cao củ a công ty và
thi ̣trườ ng
1.4.2
Đặc điểm tình hình tài chính của công ty
Với đặc thù điển hình của ngành hóa chất thì lượng vốn của công ty hiện có là
tương đối lớn để có thể đáp ứng kịp thời đầy đủ yêu cầu của khách hàng. Do đó công
ty đã cố gắng huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý, tận dụng một cách tối
đa nguồn vốn. Hiện nay, công ty đang huy động vốn từ những nguồn sau:
Vốn chủ sở hữu: nhà xưởng, thiết bị, tiền vốn…
Vốn được bổ sung từ lợi nhuận để lại
Cơ cấu vố n củ a công ty có sự thay đổ i không đá ng kể quacá c năm do tı́nh chấ t
ngà nh cơ khı́ ,giai đoaṇ năm 2012: 43.654.000.000 đồ ng, năm 2013: 47.549.000.000
đồ ng. Cơ cấ u vố n có tá c du ̣ng rấ t lớ n đế n quy mô hoa ̣t đô ̣ng sả n xuấ t kinh doanh củ a
công ty. Nơ ̣ phả i trả củ a công ty bao gồ m nơ ̣ ngắ n ha ̣n, nơ ̣ dà i ha ̣n nhưng chủ yế u là
nơ ̣ ngắ n han,
̣ nguyên nhân tồ n đo ̣ng ở hà ng tồ n kho. Qua cá c năm tổ ng nguồ n vố n có
sự chênh lê ̣ch không quá lớ n để đả m bả o công ty phá t triể n bề n vữ ng.
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
13
Lớp: QTKD 4 – K42
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Phương Linh
Bảng 5. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2010-2013
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
(Đơn vị: nghı̀ nđồng)
Năm 2013
Năm 2012
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
37.116.000
50.654.000
43.654.000
47.549.000
3.319.000
3.717.000
2.942.000
2.540.000
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
21.902.000
33.554.000
24.628.000
19.914.000
III. Hàng tồn kho
11.824.000
13.383.000
16.012.000
23.753.000
72.000
1.342.000
I. Vốn bằng tiền
IV. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
71.000
815.000
714.000
530.000
1.019.000
37.931.000
51.368.000
44.184.000
48.568.000
A. Nợ phải trả
30.731.000
40.965.000
33.588.000
37.772.000
I. Nợ ngắn hạn
29.031.000
40.965.000
33.588.000
26.772.000
II. Nợ dài hạn
1.700.000
B.Vốn CSH
7.200.000
10.403.000
10.596.000
10.796.000
37.931.000
51.368.000
44.184.000
48.568.000
Tổng tài sản
Nguồn vốn
Tổng nguồn vốn
11.000.000
(Nguồ n:Tà i liê ̣u nội bộ công ty)
Sinh viên: Hoàng Văn Vượng
14
Lớp: QTKD 4 – K42
- Xem thêm -