Mô tả:
ĐỀ TÀI:
01 . CÁP TRỌNG BIÊN – NHÓM TRƯỞNG
08 . ĐÀM NGỌC NAM
02 . LẦU ÁI VŨ – NHÓM PHÓ
09 . NGUYỄN THỊ HỒNG LINH
03 . PHẠM HỮU PHÚC – NHÓM PHÓ
10 . NGUYỄN THU HOÀI
04 . HUỲNH THỊ MỘNG THU – THƯ KÝ
11 . TÔ NGUYỄN HOÀNG
05 . ĐINH THÙY THIÊN HƯƠNG
12 . NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
06 . KIỀU TẤN ĐẠI
13. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NGỌC
07 . NGUYỄN THANH ĐIỆP
2
Chương
1
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHÁCH HÀNG
VÀ DOANH NGHIỆP
Chương
2
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU
HÀNH VI KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
Chương
3
KẾT LUẬN
1.1 Thị trường tiêu dùng cá nhân và hành vi của người tiêu
dùng cá nhân
Khái niệm về người tiêu dùng cá nhân
Người tiêu dùng cá nhân là những người mua sản phẩm
và dịch vụ để tiêu dùng cho cá nhân và gia đình họ.
Khái niệm hành vi người tiêu dùng cá nhân
Hành vi người tiêu dùng là những hành động của con
người trong việc mua sắm và sử dụng sản phẩm, dịch vụ
bao gồm các quá trình tâm lý và xã hội trước, trong và
sau khi mua.
1.1.1 Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng.
1
Nhận dạng vấn đề mua
2
Tìm kiếm thông tin
3
Đánh giá các khả năng thay thế
4
Quyết định mua
5
Hành vi sau khi mua
1.1.2 Người mua và các giải quyết vấn đề mua.
Người sử dụng
Người mua
Người quyết định
Người ảnh hưởng
Người khởi xướng
1.1.2 Người mua và các giải quyết vấn đề mua.
Hành vi mua theo thói quen.
Giải quyết vấn đề có tính
chất mở rộng.
Hành vi mua có suy nghĩ
nhưng có giới hạn.
1.1.3 Những ảnh hưởng của hoàn cảnh.
Những ảnh hưởng của marketing-mix
Sản phẩm- Phân phối
Giá cả - Xúc tiến
Các ảnh hưởng của
văn hóa xã hội
Những ảnh hưởng tâm lý
Ảnh hưởng của
Động cơ
Quá trình quyết
cá nhân
Tính cách cá nhân
định mua của
Các nhóm tham
Nhận thức
khảo
người tiêu dùng
Giá trị lòng tin
Gia đình
Cách sống
Tầng lớp xã hội
Văn hóa
Những ảnh hưởng của điều kiện Tiểu văn hóa
Mục đích mua
Xã hội xung quanh
Vật chất xung quanh
Ảnh hưởng của thời gian
Hoàn cảnh tiên nghiệm
1.1.4 Những ảnh hưởng của tâm lý hay cá nhân đến hành
vi người tiêu dùng.
Động cơ và tính cách cá nhân
Nhận thức
Hiểu biết
Giá trị, lòng tin, quan điểm
Cách sống
1.1.5 Những ảnh hưởng văn hóa – xã hội đến hành vi người
tiêu dùng.
Các nhóm
tham khảo
Ảnh hưởng
của gia đình
Ảnh hưởng
của cá nhân
Tầng lớp xã hội
Văn hóa và
tiểu văn hóa
1.2.1 Những ảnh hưởng của sản phẩm đến việc mua của tổ
chức
• Loại I
Các sản phẩm được mua sắm và sử
dụng thường xuyên
• Loại II
Các sản phẩm cần quá trình mua
• Loại III
Các sản phẩm liên quan đến tình trạng
hoạt động
• Loại IV
Các sản phẩm liên quan đến vấn đề
“chính trị”
Những sự khác nhau trong việc mua sắm.
Người mua là đại diện tổ chức
Nhằm vào sự sản xuất tiếp theo, sử dụng
trong sản xuất, hoặc bán lại cho người tiêu
dùng khác
Người tiêu dùng cá nhân
Người tiêu dùng cuối cùng đòi hỏi chỉ cho
sử dụng cho cá nhân hoặc gia đình.
Mua sắm mảy móc thiết bị, nguyên liệu,
bán thành phẩm
Mua các hàng hóa tiêu dùng cá nhân
Mua sắm dựa trên cơ sở dữ liệu kỹ thuật
và công nghệ
Thường mua trên cơ sở hình dáng, thời
trang và chủng loại.
Mua nhiều bên và các quyết định dựa trên
cơ sở nhóm nhiều hơn.
Áp dụng các phân tích giá trị và phân tích
người bán nhiều hơn.
Thường thuê thiết bị hơn.
Thường thực hiện đấu thầu cạnh tranh và
đàm phán nhiều hơn.
Những sự khác nhau về thị trường.
Người mua là đại diện tổ chức có ưu thế hơn người tiêu
dùng cá nhân
Nhu cầu của người mua - tổ chức được dẫn dắt từ nhu cầu của người tiêu
dùng cuối cùng.
Có những dao động có tính chu kỳ hơn nhu cầu của người tiêu dùng
cuối cùng.
có số lượng ít hơn và tập trung về địa lý hơn người tiêu dùng cuối cùng.
Thường sử dụng các chuyên gia mua
Kênh phân phối cho người mua - tổ chức thường ngắn hơn so với người tiêu
dùng cuối cùng.
Người mua - tổ chức có thể yêu cầu dịch vụ đặc biệt.
Người mua - tổ chức chắc chắn có thể phải tạo ra hàng hóa và dịch vụ như những
khả năng thay thế để mua sắm chúng.
1.2.2 Sự ảnh hưởng của cấu trúc đến việc mua của tổ chức
Mua của
tổ chức
Tham gia làm quyết định
Người sử dụng và liên quan.
Những người ảnh hưởng
Người mua
Người quyết định mua
Người giữ thông tín
Các nhân tố đặc biệt
Định hướng của tổ chức
Qui mô của tổ chức
Mức độ tập trung hóa của một
tổ chức
1.2.3 Những ảnh hưởng của hành vi đến việc mua của tổ
chức
Hành vi mua
của tổ chức
Các động cơ cá nhân
Sự nhận thức về vai trò
Những người mua - tổ chức là đối
tượng của các động cơ cá nhân hoặc
các lực lượng thúc đẩy giống như các
cá nhân khác
Quan điểm của mỗi người mua về vai
trò của họ trong trung tâm mua có thể
khác nhau. Sự khác nhau này có thể
dẫn đến thay đổi quan điểm và trách
nhiệm mua thực sự của mỗi người
trong trung tâm mua
1.2.4 Các giai đoạn trong quá trình mua
Nhận dạng vấn đề
Xác định quyền lực mua
Tìm kiếm các nhà cung cấp.
1.2.5 Xác định các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp
Giai đoạn cuối cùng trong quá trình mua của tổ chức liên
quan đến xác định các tiêu chuẩn để đánh giá và lựa chọn
giữa các sản phẩm và nhà cung cấp có thể thay thế nhau.
Một khi các sản phẩm và
các nhà cung cấp tiềm
năng đã được nhận dạng,
người mua phải lựa chọn
giữa những nhà cung cấp
có thể thay thế này.
Quá trình lựa chọn được định hướng bởi các nguyên tắc và tiêu
chuẩn cụ thể dùng để đánh giá các nhà cung cấp sản phẩm.
Nguyên tắc quyết định này liên quan đến đối tượng, chính sách
và thủ tục được thiết lập để quản lý quá trình mua.
1.3 Sử dụng kết quả nghiên cứu hành vi mua trong quản trị
marketing
Kết quả nghiên
cứu vế nhận
thức, thái độ
hành vi của
người tiêu dùng
Các chiến lược
và biện pháp
marketing tác
động vào môi
trường
Các chiến lược
và biện pháp
marketing ảnh
hưởng đến nhận
thức, thái độ
Nghiên cứu kết quả
thay đổi hành vi của
người tiêu dùng: các
dữ liệu về lượng bán,
thị phần
Các chiến lược và
biện pháp marketing
ảnh hưởng đến hoạt
động của người tiêu
dùng
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU HÀNH VI
KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Chân dung khách hàng và phân tích hành vi mua
khách hàng tiêu dùng sản phẩm Honda Airblade.
2.1.1 Giới thiệu công ty
Công ty Honda Việt Nam thành lập năm 1998 trụ sở tại Phúc Thắng,
Phúc Yên, Vĩnh Phúc là Công ty liên doanh gồm 3 đối tác gồm:
Công ty Honda Motor Nhật Bản – 42%),
Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan – 28%),
Tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam – 30%)
Quy mô
Hai nhà máy sản sản xuất xe máy với tổng vốn đầu tư là 350.427.084
USD, tổng số lao động là 4.935, công suất đạt 1.500.000 xe/năm.
Một nhà máy sản xuất ô tô với vốn đầu tư là 60.000.000 USD, số lao
động 408 người và công suất là 10.000.000 xe/năm.
2.1.2 Nguyên tắc hoạt động
Sự phát triển của công ty luôn gắn liền với việc đóng góp và
xây dựng cộng đồng
2.1.3 Tầm nhìn, mục tiêu, và định hướng phát triển của
công ty
Trở thành một công ty được xã hội mong muốn tồn tại bằng
việc mang đến cho khách hàng những sản phẩm xe máy với
chất lượng hàng đầu, an toàn, thời trang, giá cả hợp lý vượt
trên sự mong đợi của khách hàng, đồng thời thỏa mãn tốt
nhất khách hàng bằng các hệ thống dịch vụ sau bán hàng.
- Xem thêm -