Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo lớn Giáo án vật lý lớp 9 full học kỳ 1 mới nhất 2020...

Tài liệu Giáo án vật lý lớp 9 full học kỳ 1 mới nhất 2020

.DOC
84
56
88

Mô tả:

Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn : Ngày giảng: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan. II. Chuẩn bị GV: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng. HĐ1 I. Tự kiểm tra. GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được . Tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức . HS: Thảo luận trả lời 1 số câu hỏi của phần tự kiểm tra . II. Vận dụng. HĐ2 1. Chọn D GV: Cho HS lần lượt thảo luận trả lời 7 2. a, Ghi dấu(-) cho B câu hỏi của phần vận dụng. b, Ghi dấu(-) cho A HS: Lần lượt thảo luận trả lời 7 câu hỏi c, Ghi dấu(+) cho B của phần vận dụng. d, Ghi dấu(+) cho A GV: Có thể mắc với nguồn điện 1,5V 3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm . hoặc 3V, nhưng 2 bóng đèn sáng yếu. 4. Sơ đồ c Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 5. Thí nghiệm c 12V được, khi đó 1 hoặc cả 2 bóng đèn 6. Dùng nguồn điện 6V là hợp nhất. Vì sẽ cháy dây tóc. hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V để GV: Cường độ dòng điện mạch chính là sáng bình thường. Khi mắc nối tiếp hai số chỉ của ampe kế A bằng tổng cường bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là độ dòng điện trong các mạch rẽ là số 6V. chỉ của ampe kế A1 và A2 7. Số chỉ của ampe kế A2 là : 0,35A - 0,12A = 0,23A III. Trò chơi ô chữ. HĐ3 1. Cực dương GV: Chia nhóm HS (8 nhóm) 2. An toàn điện GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ 3. Vật dẫn điện trên bảng kẻ sẵn. Nhóm nào điền đúng 4. Phát sáng được 1 điểm, điền sai 0 điểm, thời gian 5. Lực đẩy không quá 1 phút cho mỗi câu. 6. Nhiệt Nhóm nào không trả lời được trong 7. Nguồn điện Giáo án Vâṭ lý 9́ thời gian qui định thì cho nhóm khác bổ 8. Vôn kế sung Từ hàng dọc: DÒNG ĐIỆN ( Nhóm đó sẽ bị loại khỏi cuộc chơi). GV: Ghi điểm cho mỗi tổ. Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được 2 điểm . Cuối cùng GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi. HS: Mỗi nhóm bốc thăm để chọn 1 câu hỏi (từ 1 đến 8). Điền ô chữ vào hàng ngang. 4. Củng cố, dặn dò. Về nhà ôn lại các nội dung đã học trong bài ngày hôm nay. IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn : Ngày giảng: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan. II. Chuẩn bị GV: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định. 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng. HĐ1 I. Tự kiểm tra. GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được . Tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chắc các kiến thức . HS: Thảo luận trả lời 1 số câu hỏi của phần tự kiểm tra . II. Vận dụng. HĐ2 1/Sơ lược về cấu tạo nguyên tử : - Ở tâm nguyên tử có một hạt GV: Cho HS lần lượt thảo luận trả lời nhân ,tập trung hầu như toàn bộ câu hỏi của phần vận dụng. khối lượng của nguyên tử mang Câu 1: Trình bày sơ lược về cấu tạo điện tích dương - Xung quanh hạt nguyên tử ? nhân có các electron chuyển động Câu 2: Có những loại điện tích nào ? xung quanh hạt nhân tạo thành lớp Các điện tích loại nào thì hút nhau ? vỏ nguyên tử và mang điện tích Loại nào thì đẩy nhau ? âm . Câu 3: Hãy cho biết tên đơn vị của - Tổng điện tích âm của các electron cường độ dòng điện và tên dụng cụ có trị số tuyệt đối bằng điện tích dùng để đo cường độ dòng điện ? dương của hạt nhân nguyên tử đó . Do đó bình thường nguyên tử Câu 4: a) Dòng điện có mấy tác dụng ? trung hoà về điện . Kể tên ? - Electron có thể dịch chuyển từ b) Nồi cơm điện, chảo điện hoạt nguyên tử này sang nguyên tử động dựa trên tác dụng nào của dòng khác ,từ vật này sang vật khác . điện ? - Vật nhận thêm Electron trở thành Câu 5: Một mạch điện bao gồm 1 nguồn vật nhiễm điện Âm ; Vật mất bớt điện 2 pin , 2 bóng đèn 12V, 1 ampe kế Electron trở thành vật nhiễm điện và 1 khóa K ,mắc nối tiếp. dương . a) Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều 2. * Có hai loại điện tích : Điện tích dòng điện. b) Biết số chỉ của am pe kế là 0,5A. Khi dương và điện tích âm . Giáo án Vâṭ lý 9́ đó cường độ dòng điện qua đèn1, đèn 2 là bao nhiêu ? c) Để đèn sáng bình thường thì nguồn điện trong mạch có hiệu điện thế là bao nhiêu ? HS: Lần lượt thảo luận trả lời câu hỏi của phần vận dụng. GV : gọi HS trình bày, nhận xét câu trả lời của bạn, GV : Chốt nội dung câu trả lời - Điện tích khác loại ( Dương và âm ) thì hút nhau . Điện tích cùng loại ( cùng dương hoặc cùng âm ) thì đẩy nhau . 3.*Đơn vị Cường độ dòng điện là Ampe ( A ). Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là Ampe kế . 4. a) - Dòng điện có 5 tác dụng là: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng hóa học, tác dụng từ và tác dụng sinh lí. b) Hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. a) Vẽ và xác định đúng chiều dòng điện , mạch điện bao gồm 1 nguồn điện 2 pin , 2 bóng đèn 12V, 1 ampe kế và 1 khóa K ,mắc nối tiếp. b) Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp :Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch .Nên: -Cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,5A. -Cường độ dòng điện qua đèn 2 là 0,5A. c) Hiệu điện thế là 12V 4. Củng cố, dặn dò. Về nhà học bài để kiểm tra học kì IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn : Ngày giảng: Chương 1: ĐIỆN HỌC Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giưã hai đầu dây dẫn 2. Kĩ năng : - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào U giữa hai đầu dây dẫn. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. 4. PTNL: Năng lực tính toán Năng lực thực hành TN II. Chuẩn bị: - 1 dây điện trở ni kê lin dài 1m, đường kính 0,3mm - 1 am pe kế có GHĐ 1,5A & ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1V - 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối dài 30 cm III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Bài mới: Giới thiệu bài như SGK Hoạt động của thầy và trò HĐ1 (10’) GV: Y/c hs quan sát H1.1SGK & kể tên, nêu công dụng & cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ? HS: Từng cá nhân đọc SGK quan sát H1.1 để trả lời câu hỏi GV: Chốt (+) của các dụng cụ đo trong sơ đồ được mắc về phía điểm A hay điểm B? HS:Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV:Y/c các nhóm mắc mạch điện theo sơ dồ H1.1 HS: Từng nhóm tiến hành mắc mạch điiện ghi kết quả vào bảng 1.1 GV: Từ kết quả TN hãy cho biết khi thay đổi HĐT giữa hai đầu dây dẫn, CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ như thế nào với HĐT? HS: Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi GV:Nhận xét câu trả lời của các Ghi bảng I. Thí nghiệm 1. Sơ đồ mạch điện A V 2. Tiến hành thí nghiệm a. Mắc mạch điện theo sơ đồ H1.1 b. Ghi kết quả vào bảng 1.1 K quả Hiệu điện Cường độ đo thế (V) dòng điện Lần đo (A) 1 0 0 2 1,5 0,3 3 3,0 0,6 4 4,5 0,9 5 6,0 1,2 Nhận xét: CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I&U Giáo án Vâṭ lý 9́ nhóm 1. Dạng đồ thị . I(A) HĐ2(10’) GV: Cho HS dựa vào các số liệu thu 1,2 được từ TN để vẽ đồ thị 0,9 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì? 0,6 HS:Từng cá nhân dựa vào kết quả vẽ để trả lời. GV:Y/c HS vẽ đồ thị và nhận xét 0 dạng đồ thị đó? 1,5 3,0 4,5 6,0U(V) HS:Từng cá nhân vẽ và trả lời câu hỏi GV:Y/c các nhóm thảo luận &rút ra + Nhận xét: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn là một kết luận đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U=0;I=0) HS: Các nhóm thảo luận &trả lời 2. Kết luận: GV:Gọi vài HS đọc nhận xét U tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì I cũng HS:Từng cá nhân đọc & ghi nhận tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần xét III.Vận dụng: GV:Y/c HS đọc và ghi kết luận ở C3:Từ U1 kẻ đường thẳng song song với SGK trục tung cắt đồ thị tại K Gọi 3HS đọc kết luận Từ K kẻ trục hoành cắt trục tung tại I1 HS:Từng cá nhân đọc kết luận và Ta đọc I1 = 0,5A;U1 = 2,5V ghi vở C4: 0,125A; 4,0V; HĐ3(15’) 5,0V; 0,3A GV:Y/c HS đọc và trả lời C3 HS:Từng cá nhân trả lời C3 Y/ c HS đọc và trả lời C4. HS: Từng cá nhân trả lời C4. GV: Gọi 1 HS trả lời C5 3.Củng cố, dặn dò : * HĐ: Dành cho HS YK Nhắc lại kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn? * Về nhà học bài và làm bài tập 1.11.4 SBT HD: U2 36 I2 1.1 U 12 3  I  I 2 3I 1 3 * 0,5 1,5 A 1 1 1.2 I 1 1,5 A; I 2 I 1  0,5 A 2,0 A ; U1 = 12V U2 I2 U I   U2  1 2 U1 I1 I1 IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng : - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. 4. PTNL: Năng lực tính toán: Vận dụng và biến đổi công thức để tính U. II. Chuẩn bị: - Đ/v GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Bài cũ: HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ &HĐT ? HS2: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? 3.Bài mới: ĐVĐ như SGK Hoạt động của thầy và trò HĐ1( 15’ ) GV: Y/c HS dựa vào bảng 1 & bảng 2 ở bài trước để tính thương U/I đối với mỗi dây dẫn? HS:Từng cá nhân tính thương U/I theo bảng 1 & bảng 2 GV: Nhận xét về giá trị của thương số U/I đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau? HS:Từng cá nhân trả lời câu hỏi. GV:Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào ? HS:Từng HS đọc thông báo ở SGK về khái niệm điện trở Ghi khái niệm vào vở GV: Khi tăng U đạt vào hai đàu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần ? Vì sao ? HS:Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 3V Ghi bảng I. Điện trở của dây dẫn 1. Xác định thương số U đối với mỗi I dây dẫn Dựa vào bảng 1 bài 1 2. Điện trở. a.Trị số R U I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi dâydiện trở của dây dẫn đó b. Kí hiệu điện trở trong mạch c. Đơn vị của điện trở là Ôm(Ω) 1 V 1  1A 1 V A Giáo án Vâṭ lý 9́ CĐDĐ qua nó là 250mA Tính điện trở của dây dẫn ? HS: Từng cá nhân thực hiện GV: Hãy đổi các đơn vị sau : 0,5M Ω =…k Ω =… Ω . GV: Nêu ý nghĩa của điện trở ? HS: Từng cá nhân thực hiện các câu hỏi trên HĐ2 (8’) GV: Y/c HS viết công thức và phát biểu định luật Ôm? HS: Phát biểu, viết công thức và ghi vở HĐ3(12’) GV: Y/c HS đọc SGK và giải C3, C4 Gọi 2 HS lên bảng giải C3,C4 HS: Từng cá nhân giải C3,C4 Ngoài ra còn dùng đơn vị ki-lô-ôm(kΩ), Mêgaôm(MΩ) d. Ý nghĩa của điện trở - Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn II. Định luật Ôm 1.Hệ thức của định luật Ôm I  U R 2.Phát biểu định luật Ôm CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đạt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây III.Vận dụng C3: R = 12; I = 0,5A; U = ? Giải: HĐT đặt giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: Từ I  U R R U = I. R = 6,0V ĐS: 6,0V 4. Củng cố, dặn dò: (5p) *HĐ: Dành cho HS YK Công thức R  U I dùng để làm gì ? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần có đựơc không ?Tại sao ? * Về nhà học bài và làm bài tập 2.1 2.4 SBT IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3: Thực hành : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AM PE KẾ VÀ VÔN KẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở 2. Kĩ năng: Mô tả được cách bố trí và cách tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế 3. Thái độ: Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN. 4. PT năng lực: Năng lực TH: Đo U và I II. Chuẩn bị: - Đ/v mỗi nhóm HS: - 1dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị - 1nguồn điện 6V,1vôn kế,1am pe kế,7đoạn dây nối - 1công tắc ,mẫu báo cáo III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định 2 .Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: ĐVĐ như SGK Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1(5’) 1.Trả lời câu hỏi. GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo TH của HS Gọi HS trả lời câu hỏi chuẩn bị A HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi chuẩn bị V GV: Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện + HS: Từng cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện Sơ đồ mạch điện HĐ2(30’) 2.Tiến hành thí nghiệm GV: Hdẫn HS các nhóm mắc mạch điện a.Mắc mạch điện theo sơ đồ theo sơ đồ Theo dõi giúp đỡ kiểm tra cách mắc của HS, đặc biệt là khi mắc vôn kế và am pe kế HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ Tiến hành đo và ghi kết quả vào bản báo cáo TN GV: Sau khi các em đo được kết quả các em b.Kết quả đo trả lời câu hỏi sau: a.Tính trị số của điện trở đang xét b.Tính giá trị trung bình cộng của điện trở c.Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được (nếu có) Từng nhóm trả lời câu hỏi Giáo án Vâṭ lý 9́ Báo cáo, nhận xét 4.Củng cố, dặn dò - Các nhóm thu dọn dụng cụ -Thu báo cáo thực hành - GV nhận xét tiết thực hành IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng đựoc công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R tđ = R1+R2 và hệ thức U U 1  2 R1 R2 từ các kiến thức đã được học 2. Kĩ năng: Mô tả được cách bố trí và cách tiến hành TN,kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. 4. PT năng lực: Năng lực tính toán: Biển đổi công thức để giải bài tập II. Chuẩn bị: - Đ/v mỗi nhón HS: 3điện trở mẫu,1am pe kế,1nguồn điện ,7dây nối. III. Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Bài cũ: HS1: CĐDĐ chạy qua hai bóng đèn mắc nối tiếp nhau thì như thế nào ? HS2: Giải bài tập 2-4 SBT 3.Bài mới: ĐVĐ như SGK Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò I. CĐDĐvà HĐT trong đoạn mạch HĐ1(5’) GV: CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối liên mắc nối tiếp 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 hệ như thế nào với CĐDĐ mạch chính ? CĐDĐ có giá trị như nhau tại mọi HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối điểm I = I1 = I2 liên hệ với HĐT giữa hai đầu mỗi đèn ? HĐT hai đầu đoạn mạch bằng tổng HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: Quan sát sơ đồ mạch điện H4.1, cho các HĐT mỗi đèn biết các điện trở R1, R2 và am pe kế được U = U1+U2 2.Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc mắc như thế nào ? nối tiếp HS: Từng cá nhân thực hiện câu hỏi I = I1 = I2 (1) GV: Hãy c/m rằng, đối với đ/m gồm hai U = U1 + U2 (2) điện trở mắc nối tiếp, HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó? U R HS: Từng cá nhân thực hiện câu hỏi.  I  U U U1 R1 1 2 U 2  R2 R1  R2  U 1 1 2 R2 (3) HĐ2(20’) GV: Y/c HS đọc thông tin ở SGK để hiểu thế nào là điện trở tương đương của một II. Điện trở tương đương của đoạn đoạn mạch mạch nối tiếp Giáo án Vâṭ lý 9́ HS: Từng cá nhân đọc thông tin ở SGK GV: Hãy c/m công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là: Rtđ = R1 + R2 HS: Từng cá nhân thực hiện câu hỏi. GV:Y/c các nhóm làm TN: Mắc mạch điện như sơ đồ H4.1 & rút ra kết luận HS: Các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ H4.1.Rút ra kết luận. HĐ3(10’) GV: Hướng dẫn HS trả lời C4. - K mở thì dòng điện có qua Đ1 & Đ2 không ? -K đóng, dây chì đứt thì dòng điện có qua Đ1 & Đ2 không ? -Khi k đóng dây tóc Đ1 bị đứt, dòng điện có qua Đ2 không ? HS: Từng cá nhân thực hiện C4 GV: Y/c HS thực hiện C5 HS: Từng cá nhân thực hiện C5 GV: Nếu có n điện trở mắc nối tiếp nhau trong một đoạn mạch thì điện trở tương đương được tính như thế nào ? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi 1. Điện trở tương đương Khái niệm: SGK 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạchgồm hai điện trở mắc nối tiếp R tđ = R1 + R2 (4) 3. Thí nghiệm kiểm tra 4. Kết luận: SGK R tđ = R1 + R2 III.Vận dụng C4: + Khi k mở thì Đ 1, Đ2 không hoạt động + Khi k đóng, cầu chì đứt thì Đ1,Đ2 không hoạt động +Khi k đóng, dây tóc Đ1 đứt thì Đ2 không hoạt động C5: Giải: Điện trở tương đương của đoạn mạch a là: R tđ = R1+R2 = 40 (Ω ) Điện trở tương đương của đoạn mạch b là: R’ tđ = R tđ + R3 = 60 (Ω ) Vậy nếu 3 điện trở mắc nối tiếp trong một đoạn mạch thì : R tđ =R1 + R2 + R3 4. Củng cố,dặn dò: *HĐ: Dành cho HS YK Nhắc lại các công thức tính I, U, R trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ? Nếu có n điện trở mắc nối tiếp thì I, U, R được tính như thế nào ? Gọi 2 HS đọc ghi nhớ *Về nhà học bài và làm bài tập 4.1- 4.7 SBT -Hdẫn bài 4.1 a.Vẽ tương tự như H4.2SGK (Bỏ cầu chì,thay Đ1,Đ2 bằng R1,R2 ) b.Tính : R tđ = R1 + R2 ; UAB = I . R tđ IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM: Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng đựoc công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 1 1 1   R R1 R2 I1 R2  I 2 R1 và hệ thức từ những kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Mô tả được cách bố trí và cách tiến hành TN,kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận trong tính toán 4. PTNL: Năng lực biển đổi công thức để giải bài tập II. Chuẩn bị: - Đ/v mỗi nhón HS: 3điện trở mẫu,1vôn kế,1 nguồn điện ,7dây nối, 1công tắc III. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.Bài cũ: HS1: Nhắc lại ghi nhớ về đoạn mạch mắc nối tiếp ? HS2: Giải bài tập 4.4 SBT 3.Bài mới: ĐVĐ như SGK Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1(5’) I. CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch GV: Y/c HS đọc mục 1 để nhớ lại kiến song song thức ở lớp 7 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 HS: Từng cá nhân đọc SGK I = I1 + I2 GV: Quan sát sơ đồ m/đ H5.1 và cho U = U 1 + U2 biết các điện trở R1, R2 được mắc với 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mác song nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn song. kế và am pe kế? I = I1 + I2 (1) HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi. U = U1 + U2 (2) GV: Hãy c/m rằng đối với đ/m gồm hai I R điện trở mắc song song, CĐDĐ chạy  I R qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện (3) trở đó? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi. HĐ2 (25’) II. Điện trở tương đương của đoạn GV: Hãy c/m công thức tính điện trở tương đương của đ/m gồm hai điện trở mạch song song 1 2 2 1 Giáo án Vâṭ lý 9́ R1, R2 mắc song song là: 1 R 1  R1  1 R2 HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi. U  R I I1 I 2 U  R1 U  R2 Mà I = I1 + I2 Nên U R  U R1   1 R1 1 R  1 R1  1 R2 (4)  Rtd  R1 * R 2 R1  R 2 (4’) U R2 .Chia 2 vế cho U ta có: 1 R 1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song 2.Thí nghiệm kiểm tra  1 R2 GV: Hướng dẫn các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1 SGK HS: Các nhóm tiến hành mắc mạch điện, thảo luận để rút ra kết luận HĐ3 (15’) GV: Y/c HS đọc và trả lời C4 HS: Từng cá nhân trả lời C4 GV: Gọi 1 HS trả lời HS: Nhận xét ý kiến của bạn GV: Y/c HS đọc và ghi tóm tắt Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì ? áp dụng công thức nào để tính RAB ? HS: Từng cá nhân ghi tóm tắt bài toán ,nêu phương án giải GV: Ta xem RAC là một điện trở và được mắc song song với R3 Vậy RAC được tính như thế nào ? HS: Từng cá nhân giải câu b. GV: Em có nhận xét gì về điện trở tương đương với các điện trở thành phần ? HS: Từng cá nhân rút ra nhận xét 3.Kết luận : SGK III.Vận dụng C4. - Đèn và quạt được mắc song song - Vẽ sơ đồ mạch điện (như H5.1 thay R1 bằng bóng đèn, R2 bằng quạt) -Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường C5.a. Điện trở của đoạn mạch AB là? 1 R AB  1 R1  1 R2  R1 * R 2  R1  R2 R AB 15   b. Điện trở của đoạn mạch AC là? 1 R AC R AC  R AC 1 1  R AB R3 R AB * R3  R AB  R3  15 * 30  10   15  30 Điện trở tương đương nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. Nếu có 3 điện trở mắc song song thì: 1 R  4. Củng cố, dặn dò : *HĐ: Dành cho HS YK Gọi 2 HS đọc ghi nhớ Cho HS phát biểu bằng lời công thức : 1 R1  1 R2  1 R3 Giáo án Vâṭ lý 9́ 1 R  1 R1  1 R2 Về nhà học bài và làm bài tập 5.1 5.6 SBT * Hdẫn bài 5.1: R1 = 15  ; R2 = 10  a. b. Rtd I1 I 2 Bài 5.2: R1 = 5 ; a. UAB = U1 = I1 . R1 Rtd Vậy :  I ; U = 12V R1 * R 2  R1  R 2 U  R1 U  R2 R2 = 10 ; ; I1 = 0,6 A. R1 * R 2 R1  R 2  U AB R IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM: Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm 3 điện trở. 2. Kĩ năng: - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. 4. PTNL: Năng lực tư duy: Vẽ và phân tích thành thạo mạch điện. Năng lực tính toán: Vận dụng công thức để giải bài tập. III. Chuẩn bị: HS chuẩn bị bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Ổn định: 2. Bài cũ: HS1: Nhắc lại ghi nhớ bài đoạn mạch song song và giải bài tập 5.2 SBT HS2: Giải bài tập 5.5 SBT 3. Bài mới: ĐVĐ như SGK Hoạt động của thầy và trò HĐ1.(15’) GV: Gọi 1 HS đọc bài 1 Y/c cả lớp đọc bài 1 Hãy cho biết R1 được mắc như thế nào với R2 trong mạch điện ? Am pe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện ? HS: Từng cá nhân đọc bài Ghi tóm tắt bài toán cào vở Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: Vận dụng công thức nào để tính Rtđ ? R2 ? Từng cá nhân trả lời câu hỏi HĐ2(20’) GV: Gọi 1 HS đọc bài 2 R1 và R2 được mắc như thế nào trong mạch? Ghi bảng Bài 1: H6.1 SGK Tóm tắt: R1= 5 R1 nt R2 U = 6V; I = 0,5 A Tính: a.Rtđ =? b .R2 = ? Giải: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là? U 6 Rtd   12   I 0,5 b.Tính R2: Vì R1 nt với R2 nên: Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 Vậy R2 = 12- 5 =7( ) ĐS: a. 12( ) b.7( ) Bài 2: H 6.2 SGK Tóm tắt: R1 // R2 R1 = 10 Ù ; I1 =1,2 A ; I = 1,8 A a. UAB = ? Giáo án Vâṭ lý 9́ Các am pe kế A và A1 đo những đại lượng nào trong mạch ? HS: Từng cá nhân đọc bài 2 và ghi tóm tắt vào vở. GV: Vận dụng công thức nào để tính UAB? HS :Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: Muốn tính R2 trước hết phải tính gì ? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: Tính I2 theo công thức nào ? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi. b. R2 = ? Giải: a. HĐT của đoạn mạch AB là ? Vì R1 // R2 nên U1 = U2 = UAB Mà U1 = I1 . R1 =12 (V) Vậy UAB = 12V b.CĐDĐ qua R2 là: I = I1 + I2 I2 = I – I1 =1,8- 1,2 =0,6 (A) Vậy R2 là: R2  U 2 I2  20   4.Củng cố,dặn dò: * HĐ: Dành cho HS YK GV hệ thống lại các công thức đã vận dụng * Về nhà hoàn thành bài tập 6.1 6.5 SBT IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM: Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 7: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm 3 điện trở. 2. Kĩ năng: - Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực. 4. PTNL: Năng lực tư duy: Vẽ và phân tích thành thạo mạch điện. Năng lực tính toán: Vận dụng công thức để giải bài tập. III. Chuẩn bị: HS chuẩn bị bài tập III. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Ổn định: 2. Bài cũ: HS1: Nhắc lại ghi nhớ bài đoạn mạch song song và giải bài tập 5.2 SBT HS2: Giải bài tập 5.5 SBT 3. Bài mới: ĐVĐ như SGK Hoạt động của thầy và trò HĐ1.(10’) HS :Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: Muốn tính R2 trước hết phải tính gì ? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: Tính I2 theo công thức nào ? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi. HĐ3(15’) GV: Y/c HS đọc bài 3 Gọi 1 HS đọc bài 3 và ghi tóm tắt -Đoạn mạch AB gồm có mấy điện trở và được mắc như thế nào với nhau ? HS: Từng cá nhân đọc bài và ghi tóm tắt GV: Đoạn mạch MB có mấy điện trở được mắc như thế nào với nhau ? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi GV: Tính RMB theo công thức nào ? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi Ghi bảng Bài 3: H6.3 SGK Tóm tắt: R1 =15() R2 = R3 = 30(); UAB =12V a. Rtđ = ? b. I1 = ? I2=? I3 =? Giải: a. Điện trở của đoạn mạch MB là ? R MB  R2 * R3 R 2  R3 15   b.Điện trở tươngđương của đoạn mạch AB là? RAB = R1 + RMB = 30() c. CĐDĐ qua các điện trở R1, R2, R3 là ? I 1  I MB  I  U AB R AB Vậy I1 = 0,4 A Vì R2// R3 và R2 = R3 = 30() 0,4 A  Giáo án Vâṭ lý 9́ GV: Muốn tính CĐDĐ qua mỗi điện trở ta tính như thế nào ? Muốn tính I2, I3 trước hết ta tính gì ? I2,I3 có quan hệ như thế nào với I1? HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi Trình bày cách giải GV:Em nào có cách giải khác ? 4.Củng cố,dặn dò: * HĐ: Dành cho HS YK GV hệ thống lại các công thức đã vận dụng * Về nhà hoàn thành bài tập 6.1 6.5 SBT Nên I2 = I3 = I 1 2 = 0,2 A Vậy I2 = I3 = 0,2 A Kiểm tra 15 phút Đề ra: 1/ Phát biểu và viết công thức định luâ ̣t Ôm (chỉ rõ các đại lượng có trong công thức) 2/ Cho mạch điê ̣n như hình vẽ. Biết R1 = 6 ; R2 = 12 . Số chỉ của am pe kế A1 là 1A. Tính: a/ Hiê ̣u điê ̣n thế hai đầu đoạn mạch AB? b/ Số chỉ của am pe kế A là bao nhiêu? R1 A1 Biểu điểm chấm: 1/ Phát biểu đúng ĐL: 2đ Ghi đúng công thức: 1đ R2 Chỉ rõ các đại lượng: 1đ A 2/ Ghi tóm tắt: 0,5đ Tính UAB Vì R1 //R2 nên UAB = U2 =U1 = I1R1 = 1*6 = 6(V) (2đ) A B Cường đô ̣ dòng điê ̣n qua R2 là: I2  U2 6  0.5( A) R2 12 (1,5đ) Só chỉ của am pe kế là: I = I1 + I2 = 1+ 0.5 = 1.5(A) (1,5đ) ĐS: UAB = 6V; I = 1.5A (0,5đ) IV: Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ký duyệt của TCM Giáo án Vâṭ lý 9́ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). - Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây. 2. Kĩ năng: Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. 4. PTNL : Suy luận và giải thích các hiện tượng vật lý trong thức tế dựa vào kiến thức đã học. II. Chuẩn bị: + Cho mỗi nhóm HS: -1 nguồn điện 3V,1 công tắc, 1 am pe kế, 1vôn kế -3 dây dẫn cùng S, cùng loại vật liệu,1 dây dẫn chiều dài l, 1 dây dẫn chiều dài 2l,1 dây dẫn chiều dài 3l, 8 đoạn dây nối +Đ/v cả lớp: 1 đoạn dây dẫn bằng đồng dài 80cm,tiết diện 1mm2 1đoạn dây dẫn bằng thép dài 50cm, tiết diện 3 mm2 1 cuộn dây hợp kim dài 10cm,tiết diện 0,1 mm2 III. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Ổn định: 2. Bài cũ: HS1: Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song ? HS2: Giải bài tập 5 SBT 3. Bài mới: ĐVĐ như SGK Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1(8’) I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở GV: Y/c HS quan sát H7.1 SGK và trả dây dẫn vào một trong những yếu tố lời: Các cuộn dây này có những điểm khác nhau nào khác nhau ? Các dây dẫn H7.1 SGK khác nhau là:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan