Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn :
Ngày giảng:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học.
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả
lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan.
II. Chuẩn bị
GV: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng.
HĐ1
I. Tự kiểm tra.
GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi
nào của phần tự kiểm tra chưa làm được
.
Tập trung vào các câu hỏi này để củng
cố cho HS nắm chắc các kiến thức .
HS: Thảo luận trả lời 1 số câu hỏi của
phần tự kiểm tra .
II. Vận dụng.
HĐ2
1. Chọn D
GV: Cho HS lần lượt thảo luận trả lời 7 2. a, Ghi dấu(-) cho B
câu hỏi của phần vận dụng.
b, Ghi dấu(-) cho A
HS: Lần lượt thảo luận trả lời 7 câu hỏi
c, Ghi dấu(+) cho B
của phần vận dụng.
d, Ghi dấu(+) cho A
GV: Có thể mắc với nguồn điện 1,5V
3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm .
hoặc 3V, nhưng 2 bóng đèn sáng yếu.
4. Sơ đồ c
Không thể mắc với nguồn điện 9V hay 5. Thí nghiệm c
12V được, khi đó 1 hoặc cả 2 bóng đèn 6. Dùng nguồn điện 6V là hợp nhất. Vì
sẽ cháy dây tóc.
hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V để
GV: Cường độ dòng điện mạch chính là sáng bình thường. Khi mắc nối tiếp hai
số chỉ của ampe kế A bằng tổng cường bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là
độ dòng điện trong các mạch rẽ là số
6V.
chỉ của ampe kế A1 và A2
7. Số chỉ của ampe kế A2 là :
0,35A - 0,12A = 0,23A
III. Trò chơi ô chữ.
HĐ3
1. Cực dương
GV: Chia nhóm HS (8 nhóm)
2. An toàn điện
GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ
3. Vật dẫn điện
trên bảng kẻ sẵn. Nhóm nào điền đúng
4. Phát sáng
được 1 điểm, điền sai 0 điểm, thời gian
5. Lực đẩy
không quá 1 phút cho mỗi câu.
6. Nhiệt
Nhóm nào không trả lời được trong
7. Nguồn điện
Giáo án Vâṭ lý 9́
thời gian qui định thì cho nhóm khác bổ
8. Vôn kế
sung
Từ hàng dọc: DÒNG ĐIỆN
( Nhóm đó sẽ bị loại khỏi cuộc chơi).
GV: Ghi điểm cho mỗi tổ. Tổ nào phát
hiện được nội dung ô chữ hàng dọc
được 2 điểm .
Cuối cùng GV xếp loại các tổ sau
cuộc chơi.
HS: Mỗi nhóm bốc thăm để chọn 1 câu
hỏi (từ 1 đến 8). Điền ô chữ vào hàng
ngang.
4. Củng cố, dặn dò.
Về nhà ôn lại các nội dung đã học trong bài ngày hôm nay.
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn :
Ngày giảng:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học.
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả
lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan.
II. Chuẩn bị
GV: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng.
HĐ1
I. Tự kiểm tra.
GV hỏi cả lớp xem có những câu hỏi
nào của phần tự kiểm tra chưa làm được
.
Tập trung vào các câu hỏi này để củng
cố cho HS nắm chắc các kiến thức .
HS: Thảo luận trả lời 1 số câu hỏi của
phần tự kiểm tra .
II. Vận dụng.
HĐ2
1/Sơ lược về cấu tạo nguyên tử :
- Ở tâm nguyên tử có một hạt
GV: Cho HS lần lượt thảo luận trả lời
nhân ,tập trung hầu như toàn bộ
câu hỏi của phần vận dụng.
khối lượng của nguyên tử mang
Câu 1: Trình bày sơ lược về cấu tạo
điện tích dương - Xung quanh hạt
nguyên tử ?
nhân có các electron chuyển động
Câu 2: Có những loại điện tích nào ?
xung quanh hạt nhân tạo thành lớp
Các điện tích loại nào thì hút nhau ?
vỏ nguyên tử và mang điện tích
Loại nào thì đẩy nhau ?
âm .
Câu 3: Hãy cho biết tên đơn vị của
- Tổng điện tích âm của các electron
cường độ dòng điện và tên dụng cụ
có trị số tuyệt đối bằng điện tích
dùng để đo cường độ dòng điện ?
dương của hạt nhân nguyên tử đó .
Do đó bình thường nguyên tử
Câu 4: a) Dòng điện có mấy tác dụng ?
trung hoà về điện .
Kể tên ?
- Electron có thể dịch chuyển từ
b) Nồi cơm điện, chảo điện hoạt
nguyên tử này sang nguyên tử
động dựa trên tác dụng nào của dòng
khác ,từ vật này sang vật khác .
điện ?
- Vật nhận thêm Electron trở thành
Câu 5: Một mạch điện bao gồm 1 nguồn
vật nhiễm điện Âm ; Vật mất bớt
điện 2 pin , 2 bóng đèn 12V, 1 ampe kế
Electron trở thành vật nhiễm điện
và 1 khóa K ,mắc nối tiếp.
dương .
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều
2. * Có hai loại điện tích : Điện tích
dòng điện.
b) Biết số chỉ của am pe kế là 0,5A. Khi dương và điện tích âm .
Giáo án Vâṭ lý 9́
đó cường độ dòng điện qua đèn1, đèn 2
là bao nhiêu ?
c) Để đèn sáng bình thường thì nguồn
điện trong mạch có hiệu điện thế là bao
nhiêu ?
HS: Lần lượt thảo luận trả lời câu hỏi
của phần vận dụng.
GV : gọi HS trình bày, nhận xét câu trả
lời của bạn,
GV : Chốt nội dung câu trả lời
- Điện tích khác loại ( Dương và âm
) thì hút nhau .
Điện tích cùng loại ( cùng dương hoặc
cùng âm ) thì đẩy nhau .
3.*Đơn vị Cường độ dòng điện là Ampe
( A ).
Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là
Ampe kế .
4. a) - Dòng điện có 5 tác dụng là:
Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác
dụng hóa học, tác dụng từ và tác dụng
sinh lí.
b) Hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt
của dòng điện.
a) Vẽ và xác định đúng chiều dòng điện ,
mạch điện bao gồm 1 nguồn điện 2 pin ,
2 bóng đèn 12V, 1 ampe kế và 1 khóa
K ,mắc nối tiếp.
b) Trong mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc
nối tiếp :Cường độ dòng điện như nhau
tại các vị trí khác nhau của mạch .Nên:
-Cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,5A.
-Cường độ dòng điện qua đèn 2 là 0,5A.
c) Hiệu điện thế là 12V
4. Củng cố, dặn dò.
Về nhà học bài để kiểm tra học kì
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Chương 1: ĐIỆN HỌC
Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN
THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ
thuộc của CĐDĐ vào HĐT giưã hai đầu dây dẫn
2. Kĩ năng :
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực
nghiệm
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào U giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
4. PTNL:
Năng lực tính toán
Năng lực thực hành TN
II. Chuẩn bị:
- 1 dây điện trở ni kê lin dài 1m, đường kính 0,3mm
- 1 am pe kế có GHĐ 1,5A & ĐCNN 0,1A
- 1 vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1V
- 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối dài 30 cm
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Bài mới: Giới thiệu bài như SGK
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1 (10’)
GV: Y/c hs quan sát H1.1SGK & kể
tên, nêu công dụng & cách mắc của
từng bộ phận trong sơ đồ?
HS: Từng cá nhân đọc SGK quan
sát H1.1 để trả lời câu hỏi
GV: Chốt (+) của các dụng cụ đo
trong sơ đồ được mắc về phía điểm A
hay điểm B?
HS:Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV:Y/c các nhóm mắc mạch điện
theo sơ dồ H1.1
HS: Từng nhóm tiến hành mắc mạch
điiện ghi kết quả vào bảng 1.1
GV: Từ kết quả TN hãy cho biết khi
thay đổi HĐT giữa hai đầu dây dẫn,
CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó có mối
quan hệ như thế nào với HĐT?
HS: Các nhóm thảo luận, trả lời câu
hỏi
GV:Nhận xét câu trả lời của các
Ghi bảng
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện
A
V
2. Tiến hành thí nghiệm
a. Mắc mạch điện theo sơ đồ H1.1
b. Ghi kết quả vào bảng 1.1
K quả
Hiệu điện
Cường độ
đo
thế (V)
dòng điện
Lần đo
(A)
1
0
0
2
1,5
0,3
3
3,0
0,6
4
4,5
0,9
5
6,0
1,2
Nhận xét: CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỷ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I&U
Giáo án Vâṭ lý 9́
nhóm
1. Dạng đồ thị .
I(A)
HĐ2(10’)
GV: Cho HS dựa vào các số liệu thu
1,2
được từ TN để vẽ đồ thị
0,9
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I
vào U có đặc điểm gì?
0,6
HS:Từng cá nhân dựa vào kết quả
vẽ để trả lời.
GV:Y/c HS vẽ đồ thị và nhận xét
0
dạng đồ thị đó?
1,5 3,0 4,5 6,0U(V)
HS:Từng cá nhân vẽ và trả lời câu
hỏi
GV:Y/c các nhóm thảo luận &rút ra + Nhận xét: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U giữa hai đầu dây dẫn là một
kết luận
đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U=0;I=0)
HS: Các nhóm thảo luận &trả lời
2. Kết luận:
GV:Gọi vài HS đọc nhận xét
U tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì I cũng
HS:Từng cá nhân đọc & ghi nhận
tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần
xét
III.Vận dụng:
GV:Y/c HS đọc và ghi kết luận ở
C3:Từ U1 kẻ đường thẳng song song với
SGK
trục tung cắt đồ thị tại K
Gọi 3HS đọc kết luận
Từ K kẻ trục hoành cắt trục tung tại I1
HS:Từng cá nhân đọc kết luận và
Ta đọc I1 = 0,5A;U1 = 2,5V
ghi vở
C4: 0,125A; 4,0V;
HĐ3(15’)
5,0V; 0,3A
GV:Y/c HS đọc và trả lời C3
HS:Từng cá nhân trả lời C3
Y/ c HS đọc và trả lời C4.
HS: Từng cá nhân trả lời C4.
GV: Gọi 1 HS trả lời C5
3.Củng cố, dặn dò :
* HĐ: Dành cho HS YK
Nhắc lại kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn?
* Về nhà học bài và làm bài tập 1.11.4 SBT
HD:
U2
36
I2
1.1 U 12 3 I I 2 3I 1 3 * 0,5 1,5 A
1
1
1.2 I 1 1,5 A; I 2 I 1 0,5 A 2,0 A ; U1 = 12V
U2 I2
U I
U2 1 2
U1 I1
I1
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2:
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để
giải bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây
dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
4. PTNL: Năng lực tính toán: Vận dụng và biến đổi công thức để tính U.
II. Chuẩn bị:
- Đ/v GV:
Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng 1 và bảng
2 ở bài trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Bài cũ:
HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ &HĐT ?
HS2: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
3.Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1( 15’ )
GV: Y/c HS dựa vào bảng 1 &
bảng 2 ở bài trước để tính thương U/I đối
với mỗi dây dẫn?
HS:Từng cá nhân tính thương U/I theo
bảng 1 & bảng 2
GV: Nhận xét về giá trị của thương số U/I
đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn
khác nhau?
HS:Từng cá nhân trả lời câu hỏi.
GV:Tính điện trở của dây dẫn bằng công
thức nào ?
HS:Từng HS đọc thông báo ở SGK về khái
niệm điện trở
Ghi khái niệm vào vở
GV: Khi tăng U đạt vào hai đàu dây dẫn
lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên mấy
lần ? Vì sao ?
HS:Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 3V
Ghi bảng
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số
U
đối với mỗi
I
dây dẫn
Dựa vào bảng 1 bài 1
2. Điện trở.
a.Trị số R
U
I
không đổi đối với mỗi dây
dẫn và được gọi dâydiện trở của dây dẫn
đó
b. Kí hiệu điện trở trong mạch
c. Đơn vị của điện trở là Ôm(Ω)
1
V
1
1A
1
V
A
Giáo án Vâṭ lý 9́
CĐDĐ qua nó là 250mA
Tính điện trở của dây dẫn ?
HS: Từng cá nhân thực hiện
GV: Hãy đổi các đơn vị sau :
0,5M Ω =…k Ω =… Ω .
GV: Nêu ý nghĩa của điện trở ?
HS: Từng cá nhân thực hiện các câu hỏi
trên
HĐ2 (8’)
GV: Y/c HS viết công thức và phát biểu
định luật Ôm?
HS: Phát biểu, viết công thức và ghi vở
HĐ3(12’)
GV: Y/c HS đọc SGK và giải C3, C4
Gọi 2 HS lên bảng giải C3,C4
HS: Từng cá nhân giải C3,C4
Ngoài ra còn dùng đơn vị ki-lô-ôm(kΩ),
Mêgaôm(MΩ)
d. Ý nghĩa của điện trở
- Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn
II. Định luật Ôm
1.Hệ thức của định luật Ôm
I
U
R
2.Phát biểu định luật Ôm
CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với
HĐT đạt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây
III.Vận dụng
C3: R = 12; I = 0,5A; U = ?
Giải: HĐT đặt giữa hai đầu dây tóc bóng
đèn là:
Từ
I
U
R
R U = I. R = 6,0V
ĐS: 6,0V
4. Củng cố, dặn dò: (5p)
*HĐ: Dành cho HS YK
Công thức
R
U
I
dùng để làm gì ?
Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần có
đựơc không ?Tại sao ?
* Về nhà học bài và làm bài tập 2.1 2.4 SBT
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3:
Thực hành : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AM PE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở
2. Kĩ năng: Mô tả được cách bố trí và cách tiến hành được TN xác định điện trở
của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện
trong TN.
4. PT năng lực: Năng lực TH: Đo U và I
II. Chuẩn bị:
- Đ/v mỗi nhóm HS:
- 1dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
- 1nguồn điện 6V,1vôn kế,1am pe kế,7đoạn dây nối
- 1công tắc ,mẫu báo cáo
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định
2 .Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1(5’)
1.Trả lời câu hỏi.
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo TH của
HS
Gọi HS trả lời câu hỏi chuẩn bị
A
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi chuẩn bị
V
GV: Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện
+ HS: Từng cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện
Sơ đồ mạch điện
HĐ2(30’)
2.Tiến hành thí nghiệm
GV: Hdẫn HS các nhóm mắc mạch điện a.Mắc mạch điện theo sơ đồ
theo sơ đồ
Theo dõi giúp đỡ kiểm tra cách mắc của HS,
đặc biệt là khi mắc vôn kế và am pe kế
HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
Tiến hành đo và ghi kết quả vào bản báo cáo
TN
GV: Sau khi các em đo được kết quả các em b.Kết quả đo
trả lời câu hỏi sau:
a.Tính trị số của điện trở đang xét
b.Tính giá trị trung bình cộng của điện trở
c.Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác
nhau của các trị số điện trở vừa tính được
(nếu có)
Từng nhóm trả lời câu hỏi
Giáo án Vâṭ lý 9́
Báo cáo, nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- Các nhóm thu dọn dụng cụ
-Thu báo cáo thực hành
- GV nhận xét tiết thực hành
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4:
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng đựoc công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R tđ = R1+R2 và hệ thức
U
U
1
2
R1
R2
từ các kiến thức đã được học
2. Kĩ năng: Mô tả được cách bố trí và cách tiến hành TN,kiểm tra lại các hệ
thức suy ra từ lí thuyết
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
4. PT năng lực: Năng lực tính toán: Biển đổi công thức để giải bài tập
II. Chuẩn bị:
- Đ/v mỗi nhón HS:
3điện trở mẫu,1am pe kế,1nguồn điện ,7dây nối.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Bài cũ:
HS1: CĐDĐ chạy qua hai bóng đèn mắc nối tiếp nhau thì như thế nào ?
HS2: Giải bài tập 2-4 SBT
3.Bài mới: ĐVĐ như SGK
Ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
I. CĐDĐvà HĐT trong đoạn mạch
HĐ1(5’)
GV: CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối liên mắc nối tiếp
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
hệ như thế nào với CĐDĐ mạch chính ?
CĐDĐ có giá trị như nhau tại mọi
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối điểm
I = I1 = I2
liên hệ với HĐT giữa hai đầu mỗi đèn ?
HĐT hai đầu đoạn mạch bằng tổng
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: Quan sát sơ đồ mạch điện H4.1, cho các HĐT mỗi đèn
biết các điện trở R1, R2 và am pe kế được U = U1+U2
2.Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
mắc như thế nào ?
nối tiếp
HS: Từng cá nhân thực hiện câu hỏi
I = I1 = I2
(1)
GV: Hãy c/m rằng, đối với đ/m gồm hai
U = U1 + U2 (2)
điện trở mắc nối tiếp, HĐT giữa hai đầu mỗi
điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó?
U
R
HS: Từng cá nhân thực hiện câu hỏi.
I
U
U
U1
R1
1
2
U 2
R2
R1
R2
U
1
1
2
R2
(3)
HĐ2(20’)
GV: Y/c HS đọc thông tin ở SGK để hiểu
thế nào là điện trở tương đương của một II. Điện trở tương đương của đoạn
đoạn mạch
mạch nối tiếp
Giáo án Vâṭ lý 9́
HS: Từng cá nhân đọc thông tin ở SGK
GV: Hãy c/m công thức tính điện trở tương
đương Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở
R1 và R2 mắc nối tiếp là: Rtđ = R1 + R2
HS: Từng cá nhân thực hiện câu hỏi.
GV:Y/c các nhóm làm TN: Mắc mạch điện
như sơ đồ H4.1 & rút ra kết luận
HS: Các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ
H4.1.Rút ra kết luận.
HĐ3(10’)
GV: Hướng dẫn HS trả lời C4.
- K mở thì dòng điện có qua Đ1 & Đ2
không ?
-K đóng, dây chì đứt thì dòng điện có qua
Đ1 & Đ2 không ?
-Khi k đóng dây tóc Đ1 bị đứt, dòng điện có
qua Đ2 không ?
HS: Từng cá nhân thực hiện C4
GV: Y/c HS thực hiện C5
HS: Từng cá nhân thực hiện C5
GV: Nếu có n điện trở mắc nối tiếp nhau
trong một đoạn mạch thì điện trở tương
đương được tính như thế nào ?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
1. Điện trở tương đương
Khái niệm: SGK
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạchgồm hai điện
trở mắc nối tiếp
R tđ = R1 + R2 (4)
3. Thí nghiệm kiểm tra
4. Kết luận:
SGK
R tđ = R1 + R2
III.Vận dụng
C4:
+ Khi k mở thì Đ 1, Đ2
không hoạt động
+ Khi k đóng, cầu chì đứt
thì Đ1,Đ2 không hoạt động
+Khi k đóng, dây tóc
Đ1 đứt thì Đ2 không hoạt động
C5:
Giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch
a là:
R tđ = R1+R2 = 40 (Ω )
Điện trở tương đương của đoạn mạch
b là:
R’ tđ = R tđ + R3 = 60 (Ω )
Vậy nếu 3 điện trở mắc nối tiếp trong
một đoạn mạch thì :
R tđ =R1 + R2 + R3
4. Củng cố,dặn dò:
*HĐ: Dành cho HS YK
Nhắc lại các công thức tính I, U, R trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ?
Nếu có n điện trở mắc nối tiếp thì I, U, R được tính như thế nào ?
Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
*Về nhà học bài và làm bài tập 4.1- 4.7 SBT
-Hdẫn bài 4.1
a.Vẽ tương tự như H4.2SGK (Bỏ cầu chì,thay Đ1,Đ2 bằng R1,R2 )
b.Tính : R tđ = R1 + R2 ;
UAB = I . R tđ
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM:
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5:
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Suy luận để xây dựng đựoc công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
1
1
1
R
R1
R2
I1
R2
I 2
R1
và
hệ
thức
từ những kiến thức đã học
2. Kĩ năng:
- Mô tả được cách bố trí và cách tiến hành TN,kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ
lí thuyết đối với đoạn mạch song song
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực
tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận trong tính toán
4. PTNL: Năng lực biển đổi công thức để giải bài tập
II. Chuẩn bị:
- Đ/v mỗi nhón HS:
3điện trở mẫu,1vôn kế,1 nguồn điện ,7dây nối, 1công tắc
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Ổn định
2.Bài cũ:
HS1: Nhắc lại ghi nhớ về đoạn mạch mắc nối tiếp ?
HS2: Giải bài tập 4.4 SBT
3.Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1(5’)
I. CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch
GV: Y/c HS đọc mục 1 để nhớ lại kiến
song song
thức ở lớp 7
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
HS: Từng cá nhân đọc SGK
I = I1 + I2
GV: Quan sát sơ đồ m/đ H5.1 và cho
U = U 1 + U2
biết các điện trở R1, R2 được mắc với
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mác song
nhau như thế nào? Nêu vai trò của vôn song.
kế và am pe kế?
I = I1 + I2
(1)
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi.
U = U1 + U2 (2)
GV: Hãy c/m rằng đối với đ/m gồm hai
I
R
điện trở mắc song song, CĐDĐ chạy
I
R
qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện
(3)
trở đó?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi.
HĐ2 (25’)
II. Điện trở tương đương của đoạn
GV: Hãy c/m công thức tính điện trở
tương đương của đ/m gồm hai điện trở mạch song song
1
2
2
1
Giáo án Vâṭ lý 9́
R1, R2 mắc song song là:
1
R
1
R1
1
R2
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi.
U
R
I
I1
I
2
U
R1
U
R2
Mà I = I1 + I2
Nên
U
R
U
R1
1
R1
1
R
1
R1
1
R2
(4)
Rtd
R1 * R 2
R1 R 2
(4’)
U
R2
.Chia 2 vế cho U ta có:
1
R
1.Công thức tính điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
2.Thí nghiệm kiểm tra
1
R2
GV: Hướng dẫn các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ H5.1 SGK
HS: Các nhóm tiến hành mắc mạch
điện, thảo luận để rút ra kết luận
HĐ3 (15’)
GV: Y/c HS đọc và trả lời C4
HS: Từng cá nhân trả lời C4
GV: Gọi 1 HS trả lời
HS: Nhận xét ý kiến của bạn
GV: Y/c HS đọc và ghi tóm tắt
Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì ?
áp dụng công thức nào để tính RAB ?
HS: Từng cá nhân ghi tóm tắt bài
toán ,nêu phương án giải
GV: Ta xem RAC là một điện trở và
được mắc song song với R3
Vậy RAC được tính như thế nào ?
HS: Từng cá nhân giải câu b.
GV: Em có nhận xét gì về điện trở
tương đương với các điện trở thành
phần ?
HS: Từng cá nhân rút ra nhận xét
3.Kết luận :
SGK
III.Vận dụng
C4. - Đèn và quạt được mắc song song
- Vẽ sơ đồ mạch điện (như H5.1 thay
R1 bằng bóng đèn, R2 bằng quạt)
-Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động bình thường
C5.a. Điện trở của đoạn mạch AB là?
1
R AB
1
R1
1
R2
R1 * R 2
R1 R2
R AB
15
b. Điện trở của đoạn mạch AC là?
1
R AC
R AC
R AC
1
1
R AB
R3
R AB * R3
R AB R3
15 * 30
10
15 30
Điện trở tương đương nhỏ hơn mỗi điện
trở thành phần.
Nếu có 3 điện trở mắc song song thì:
1
R
4. Củng cố, dặn dò :
*HĐ: Dành cho HS YK Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
Cho HS phát biểu bằng lời công thức :
1
R1
1
R2
1
R3
Giáo án Vâṭ lý 9́
1
R
1
R1
1
R2
Về nhà học bài và làm bài tập 5.1 5.6 SBT
* Hdẫn bài 5.1: R1 = 15
; R2 = 10
a.
b.
Rtd
I1
I
2
Bài 5.2: R1 = 5 ;
a. UAB = U1 = I1 . R1
Rtd
Vậy :
I
; U = 12V
R1 * R 2
R1 R 2
U
R1
U
R2
R2 = 10 ;
;
I1 = 0,6 A.
R1 * R 2
R1 R 2
U AB
R
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM:
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6:
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản
về đoạn mạch gồm 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
4. PTNL: Năng lực tư duy: Vẽ và phân tích thành thạo mạch điện.
Năng lực tính toán: Vận dụng công thức để giải bài tập.
III. Chuẩn bị:
HS chuẩn bị bài tập
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
HS1: Nhắc lại ghi nhớ bài đoạn mạch song song và giải bài tập 5.2 SBT
HS2: Giải bài tập 5.5 SBT
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1.(15’)
GV: Gọi 1 HS đọc bài 1
Y/c cả lớp đọc bài 1
Hãy cho biết R1 được mắc như thế
nào với R2 trong mạch điện ?
Am pe kế và vôn kế đo những đại
lượng nào trong mạch điện ?
HS: Từng cá nhân đọc bài
Ghi tóm tắt bài toán cào vở
Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: Vận dụng công thức nào để tính
Rtđ ? R2 ?
Từng cá nhân trả lời câu hỏi
HĐ2(20’)
GV: Gọi 1 HS đọc bài 2
R1 và R2 được mắc như thế nào trong
mạch?
Ghi bảng
Bài 1: H6.1 SGK
Tóm tắt: R1= 5
R1 nt R2
U = 6V; I = 0,5 A
Tính: a.Rtđ =?
b .R2 = ?
Giải: a. Điện trở tương đương của đoạn
mạch là?
U
6
Rtd
12
I
0,5
b.Tính R2: Vì R1 nt với R2 nên:
Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1
Vậy R2 = 12- 5 =7( )
ĐS: a. 12( )
b.7( )
Bài 2: H 6.2 SGK
Tóm tắt:
R1 // R2
R1 = 10 Ù ; I1 =1,2 A ; I = 1,8 A
a. UAB = ?
Giáo án Vâṭ lý 9́
Các am pe kế A và A1 đo những đại
lượng nào trong mạch ?
HS: Từng cá nhân đọc bài 2 và ghi
tóm tắt vào vở.
GV: Vận dụng công thức nào để tính
UAB?
HS :Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: Muốn tính R2 trước hết phải tính
gì ?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: Tính I2 theo công thức nào ?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi.
b. R2 = ?
Giải: a. HĐT của đoạn mạch AB là ?
Vì R1 // R2 nên U1 = U2 = UAB
Mà U1 = I1 . R1 =12 (V)
Vậy UAB = 12V
b.CĐDĐ qua R2 là: I = I1 + I2
I2 = I – I1 =1,8- 1,2 =0,6 (A)
Vậy R2 là:
R2
U 2
I2
20
4.Củng cố,dặn dò:
* HĐ: Dành cho HS YK
GV hệ thống lại các công thức đã vận dụng
* Về nhà hoàn thành bài tập 6.1 6.5 SBT
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM:
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7:
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản
về đoạn mạch gồm 3 điện trở.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
- Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực.
4. PTNL: Năng lực tư duy: Vẽ và phân tích thành thạo mạch điện.
Năng lực tính toán: Vận dụng công thức để giải bài tập.
III. Chuẩn bị:
HS chuẩn bị bài tập
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
HS1: Nhắc lại ghi nhớ bài đoạn mạch song song và giải bài tập 5.2 SBT
HS2: Giải bài tập 5.5 SBT
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
HĐ1.(10’)
HS :Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: Muốn tính R2 trước hết phải tính gì ?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: Tính I2 theo công thức nào ?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi.
HĐ3(15’)
GV: Y/c HS đọc bài 3
Gọi 1 HS đọc bài 3 và ghi tóm tắt
-Đoạn mạch AB gồm có mấy điện trở và
được mắc như thế nào với nhau ?
HS: Từng cá nhân đọc bài và ghi tóm tắt
GV: Đoạn mạch MB có mấy điện trở được
mắc như thế nào với nhau ?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
GV: Tính RMB theo công thức nào ?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
Ghi bảng
Bài 3: H6.3 SGK
Tóm tắt: R1 =15()
R2 = R3 = 30(); UAB =12V
a. Rtđ = ?
b. I1 = ? I2=? I3 =?
Giải: a. Điện trở của đoạn
mạch MB là ?
R MB
R2 * R3
R 2 R3
15
b.Điện trở tươngđương của đoạn
mạch AB là?
RAB = R1 + RMB = 30()
c. CĐDĐ qua các điện trở R1, R2,
R3 là ?
I 1 I MB I
U AB
R AB
Vậy I1 = 0,4 A
Vì R2// R3 và R2 = R3 = 30()
0,4 A
Giáo án Vâṭ lý 9́
GV: Muốn tính CĐDĐ qua mỗi điện trở ta
tính như thế nào ?
Muốn tính I2, I3 trước hết ta tính gì ?
I2,I3 có quan hệ như thế nào với I1?
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
Trình bày cách giải
GV:Em nào có cách giải khác ?
4.Củng cố,dặn dò:
* HĐ: Dành cho HS YK
GV hệ thống lại các công thức đã vận dụng
* Về nhà hoàn thành bài tập 6.1 6.5 SBT
Nên I2 = I3 =
I 1
2
= 0,2 A
Vậy I2 = I3 = 0,2 A
Kiểm tra 15 phút
Đề ra:
1/ Phát biểu và viết công thức định luâ ̣t Ôm (chỉ rõ các đại lượng có trong công
thức)
2/ Cho mạch điê ̣n như hình vẽ. Biết R1 = 6 ; R2 = 12 . Số chỉ của am pe kế A1 là
1A. Tính:
a/ Hiê ̣u điê ̣n thế hai đầu đoạn mạch AB?
b/ Số chỉ của am pe kế A là bao nhiêu?
R1
A1
Biểu điểm chấm:
1/ Phát biểu đúng ĐL: 2đ
Ghi đúng công thức: 1đ
R2
Chỉ rõ các đại lượng: 1đ
A
2/ Ghi tóm tắt: 0,5đ
Tính UAB
Vì R1 //R2 nên UAB = U2 =U1 = I1R1 = 1*6 = 6(V) (2đ)
A
B
Cường đô ̣ dòng điê ̣n qua R2 là:
I2
U2
6
0.5( A)
R2 12
(1,5đ)
Só chỉ của am pe kế là: I = I1 + I2 = 1+ 0.5 = 1.5(A) (1,5đ)
ĐS: UAB = 6V; I = 1.5A (0,5đ)
IV: Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt của TCM
Giáo án Vâṭ lý 9́
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8:
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài,
tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một
vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ:
Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. PTNL : Suy luận và giải thích các hiện tượng vật lý trong thức tế dựa vào kiến
thức đã học.
II. Chuẩn bị:
+ Cho mỗi nhóm HS:
-1 nguồn điện 3V,1 công tắc, 1 am pe kế, 1vôn kế
-3 dây dẫn cùng S, cùng loại vật liệu,1 dây dẫn chiều dài l, 1 dây dẫn chiều dài 2l,1
dây dẫn chiều dài 3l, 8 đoạn dây nối
+Đ/v cả lớp:
1 đoạn dây dẫn bằng đồng dài 80cm,tiết diện 1mm2
1đoạn dây dẫn bằng thép dài 50cm, tiết diện 3 mm2
1 cuộn dây hợp kim dài 10cm,tiết diện 0,1 mm2
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
HS1: Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp và đoạn
mạch song song ?
HS2: Giải bài tập 5 SBT
3. Bài mới: ĐVĐ như SGK
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ1(8’)
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở
GV: Y/c HS quan sát H7.1 SGK và trả dây dẫn vào một trong những yếu tố
lời: Các cuộn dây này có những điểm
khác nhau
nào khác nhau ?
Các dây dẫn H7.1 SGK khác nhau là:
- Xem thêm -