Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo lớn Giáo án sinh học 9 học kỳ 2 full trọn bộ mới nhất...

Tài liệu Giáo án sinh học 9 học kỳ 2 full trọn bộ mới nhất

.DOC
100
51
101

Mô tả:

Giáo án sinh học 9 Ngày soạn: 07/01/2020 Ngày dạy: 16/01/2020 Tiết 37: CÔNG NGHỆ GEN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. HS biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy lôgíc tổng hợp, khả năng khái quát. - Kĩ năng nắm bắt quy trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức, lòng yêu thích bộ môn, quý trọng thành tựu sinh học. 4.Năng lực, phẩm chất - NL chung : Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo... - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên... B. Đồ dùng dạy - học - Tranh phóng to hình 32 SGK tr. 92 - Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học (phô tô nhiều bản cho HS). C. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ : - Công nghệ của tế bào là gì? Thành tựu của công nghệ này là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh * HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm kĩ I. Khái niệm kĩ thuật gen thuật gen và công nghệ gen. và công nghệ gen: - Y/c HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân nghiên cứu SGK, TL câu hỏi: SGK  ghi nhớ kiến + Kĩ thuật gen là gì? thức. Mục đích của kĩ thuật gen? - Thảo luận nhóm, + Kĩ thuật gen gồm những thống nhất ý kiến. - Kĩ thuật gen: Là các thao khâu nào? tác tác động lên ADN để - Yêu cầu: + Công nghệ gen là gì? chuyển 1 đoạn ADN mang + Trình bày 3 khâu. + Mục đích của công 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào nghệ đối với đời sống. của loài cho sang tế bào + Khái quát thành khái của loài nhận nhờ thể truyền. niệm. - GV nhận xét nội dung trình - Đại diện nhóm trình - Các khâu của kĩ thuật bày của nhóm và yêu cầu HS bày trên sơ đồ hình 32 gen: nắm được 3 khâu của kĩ thuật phóng to, chỉ rõ ADN + Tách ADN: gồm tách Giáo viên .................................... 1 Giáo án sinh học 9 gen. tái tổ hợp. - Nhóm khác theo dõi, bổ sung.  Khái quát kiến thức. - HS ghi nhớ nội dung - GV giải thích rõ việc chỉ huy kiến thức. tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó. ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, vi rút. + Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. - Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. * HĐ 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen - Giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả. - Câu hỏi. + Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì? + Nêu ví dụ cụ thể: - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV nêu câu hỏi: + Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì? + Cho ví dụ cụ thể. II. Ứng dụng công nghệ - HS nghiên cứu SGK gen và các tư liệu mà GV 1. Tạo ra các chủng vi cung cấp  ghi nhớ sinh vật mới kiến thức. - Trả lời câu hỏi - Các chủng vi sinh vật  HS khác bổ sung. mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (axit amin, prôtêin, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ. Ví dụ: Dùng E.coli và nấm men cấy gen mã hoá  sản ra kháng sinh và hoocmôn Insulin. 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - HS nghiên cứu SGK - Tạo giống cây trồng biến tr. 93 trả lời câu hỏi. đổi gen là lĩnh vực ứng - Lớp nhận xét bổ dụng chuyển các gen quý sung. vào cây trồng. Ví dụ: - Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp Caroten (tiền Vitamin A) vào tế bào cây lúa  tạo ra giống lúa giàu vitamin A. - ở Việt Nam: Chuyển gen kháng sâu kháng bệnh, tổng hợp Vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ. 3. Tạo động vật biến đổi gen Giáo viên .................................... 2 Giáo án sinh học 9 - Y/c HS nghiên cứu thông tin. - HS nghiên cứu SGK - Trên thế giới: Đã chuyển tr. 94. gen sinh trưởng ở bò vào ? Ứng dụng công nghệ gen để - Trả lời câu hỏi. lợn giúp hiệu quả tiêu thụ tạo động vật biến đổi gen thu thức ăn cao hơn. được kết quả như thế nào? - Ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng của người vào cá trạch. * HĐ 3: Tìm hiểu khái niệm công nghệ sinh học - GV yêu cầu HS trả lời câu - HS nghiên cứu SGK, III. Khái niệm công nghệ hỏi mục SGK tr. 94. trả lời câu hỏi, lớp sinh học nhận xét bổ sung. * Khái niệm công nghệ - Mỗi lĩnh vực HS lấy sinh học: Là ngành công 1 ví dụ minh họa. nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học: + Công nghệ lên men... + Công nghệ tế bào... + Công nghệ chuyển nhân phôi... 4. Kiểm tra đánh giá GV yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: Kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. C. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết?”. - Nghiên cứu bài mới: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống. Giáo viên .................................... 3 Giáo án sinh học 9 Ngày soạn : 10/01/2020 Ngày dạy: 30 /01/2020 Tiết 38: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được khái niệm thoái hoá giống. - HS hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phần bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò tron chọn giống. - HS trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây ngô. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức, tổng hợp kiến thức. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Nhân ái khoan dung. B. Đồ dùng dạy – học: - Tranh phóng to hình 34.1 (tr.99), 34.3 (tr.100) C. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài củ: Các công đoạn chính của kỹ thuật gen? Ứng dụng của công nghệ gen trong tạo ra chủng vi sinh vật mới như thế nào? 3. Bài mới: HD HS đọc thêm bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống HĐ 1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Hiện tượng thoái hoá - Y/c HS n/c SGK, - HS nghiên cứu SGK tr. a) Hiện tượng thoái hoá ở thực quan sát hình. 99, 100. Quan sát hình vật và động vật. - GV nêu câu hỏi. 34.1 và 34.2 - Ở thực vật: cây ngô tự thụ + Hiện tượng thoái - Thảo luận nhóm thống phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao hoá ở động vật và nhất ý kiến. cây giảm, bắp dị dạng, hạt ít. thực vật được biểu - Đại diện nhóm trình bày - Ở động vật: Thế hệ con cháu hiện như thế nào?  nhóm khác bổ sung. sinh trưởng phát triển yếu, quái + Theo em vì sao dẫn thai, dị tật bẩm sinh. đến hiện tượng thoái * Lý do thoái hoá: Giáo viên .................................... 4 Giáo án sinh học 9 hoá? + Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hoá. - GV yêu cầu HS khái - HS dựa vào kết quả ở quát kiến thức. nội dung trên khái quát + Thế nào là thoái kiến thức. hoá? + Giao phối gần là gì? + Ở thực vật: do tự thụ phấn ở cây giao phấn. + Ở động vật: do giao phối gần. b) Khái niệm - Thoái hoá là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm... - Giao phối gần: là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái. HĐ 2: Tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá . - Y/c HS n/c thông tin và - HS nghiên cứu SGK và hình SGK. GV nêu câu hỏi: hình 34.3 tr. 100 và 101 + Qua các thế hệ tự thụ  ghi nhớ kiến thức. phấn hoặc giao phối cận - Trao đổi nhóm  thống huyết tỷ lệ đồng hợp tử và nhất ý kiến trả lời câu tỷ lệ dị hợp biến đổi ntn? hỏi. + Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá? - Gọi đại diện các nhóm - Đại diện trên H. 34.3  trình bày đáp án bằng cách các nhóm khác theo dõi giải thích H. 34.3 phóng to. nhận xét. - Nhận xét kết quả. - Nguyên nhân hiện tượng - Ghi nhớ kiến thức. - GV mở rộng: ở 1 số loài thoái hoá do tự thụ phấn động vật, thực vật cặp gen hoặc giao phối cận huyết vì đồng hợp không gây hại qua nhiều thế hệ tạo ra các nên không dẫn tới hiện cặp gen đồng hợp lặn gây tượng thoái hóa, do vậy hại. cũng có thể tiến hành giao phối gần. HĐ 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK 3. Vai trò của phương + Tại sao tự thụ phấn bắt tr.101 và tư liệu GV pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây cung cấp trả lời câu hỏi. buộc và giao phối cận ra hiện tượng thoái hoá Yêu cầu nêu được: huyết trong chọn giống nhưng những phương pháp + Do xuất hiện cặp gen + Củng cố đặc tính mong này vẫn được con người sử đồng hợp tử. Xuất hiện muốn. dụng trong chọn giống? tính trạng xấu =>Con + Tạo dòng thuần có cặp (GV nhắc lại khái niệm người dễ dàng loại bỏ gen đồng hợp. Giáo viên .................................... 5 Giáo án sinh học 9 thuần chủng, dòng thuần...) tính trạng xấu. Giữ lại + Phát hiện gen xấu để loại tính trạng mong muốn, bỏ ra khỏi quần thể. tạo giống thuần chủng. + Chuẩn bị lai khác dòng - GV giúp HS hoàn thiện - HS trình bày  lớp để tạo ưu thế lai. kiến thức. nhận xét. 4. Kiểm tra đánh giá: - GV kiểm tra HS bằng câu hỏi: Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì? Giải thích nguyên nhân? C. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu ưu thế lai, giống ngô lúa có năng suất cao. Giáo viên .................................... 6 Giáo án sinh học 9 Ngày soạn:10/02/2020 Ngày dạy : .../02/2020 Tiết 39: ƯU THẾ LAI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được một số khái niệm: Ưu thế lai, lai kinh tế. - HS hiểu và trình bày được: + Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F 1 để nhân giống. + Các biện pháp duy trì ưu thế lai, phương pháp tạo ưu thế lai. + Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng: - Quan sát tranh hình tìm kiến thức. - Tổng hợp, khái quát. Giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tìm tòi, trân trọng thành tựu khoa học. 4.Năng lực, phẩm chất - NL chung : Tự học, giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo... - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên... B. Đồ dùng dạy - học - Tranh phóng to hình 35 SGK. - Tranh một số giống động vật: Bò, lợn, dê. Kết quả của phép lai kinh tế. C. Hoạt động dạy - học 1 . Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì? 3 . Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Ưu thế lai - GV y/c HS quan sát hình - HS quan sát hình a) Khái niệm 35 SGK. So sánh cây và bắp phóng to hoặc hình ngô ở 2 dòng tự thụ phấn SGK chú ý đặc điểm với cây và bắp ngô ở cơ thể sau: chiều cao thân cây lai F1 trong hình 35 (SGK ngô, chiều dài bắp, số tr.102) lượng hạt. - GV y/c HS nhận xét ý - HS đưa ra nhận xét. kiến. - HS trình bày và lớp bổ - GV dẫn dắt  hiện tượng sung. * Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn trên được gọi là ưu thế lai. Giáo viên .................................... 7 Giáo án sinh học 9 - GV nêu câu hỏi. + Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật. - GV cung cấp thêm 1 số ví dụ để minh họa. - Y/c HS nghiên cứu ví dụ SGK, trả lời câu hỏi: + Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? - GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm kiến thức về hiện tượng nhiều gen quy định 1 tính trạng để giải thích. - HS nghiên cứu SGK kết hợp với nội dung vừa so sánh  Khái quát thành khái niệm. hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. - HS nghiên cứu SGK tr. 102, 103.Chú ý ví dụ lai 1 dòng thuần có 2 gen trội và 1 dòng thuần có 1 gen trội. HS trả lời, nêu được: + Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1. + Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm ? Muốn duy trì ưu thế lai - HS tổng hợp khái quát con người đã làm gì? kiến thức. b) Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai HĐ 2: Các phương pháp tạo ưu thế lai - Y/c HS n/c SGK, trả lời - HS nghiên cứu SGK câu hỏi. tr. 103 và các tư liệu + Con người đã tiến hành sưu tầm, trả lời câu hỏi. tạo ưu thế lai ở cây trồng - Yêu cầu chỉ ra 2 bằng phương pháp nào? phương pháp. + Nêu ví dụ cụ thể. - Giải thích thêm về lai - Ghi nhớ kiến thức. khác dòng và lai khác thứ. - GV hỏi: + Con người đã tiến hành - HS nghiên cứu SGK tạo ưu thế lai ở vật nuôi tr, 103 và 104 kết hợp bằng phương pháp nào? tranh ảnh về các giống + Cho ví dụ. vật nuôi, TL câu hỏi. - HS trình bày, lớp bổ - GV hỏi thêm: sung. + Tại sao không dùng con - HS TL được: Nếu lai kinh tế để nhân giống? nhân giống thì thế hệ - GV mở rộng: sau các gen lặn gây hại + Lai kinh tế thường dùng ở trạng thái đồng hợp sẽ con cái thuộc giống trong được biểu hiện tính nước. trạng. + Áp dụng kĩ thuật giữ tính đông lạnh. + Lai bò vàng Thanh Hoá - Lai 2 dòng thuần chủng (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp  chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội. - Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. VD: P: AAbbcc x aaBBCC  F1: AaBbCc. II. Các phương pháp tạo ưu thế lai a) Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng - Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau. VD: ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25  30% so với giống hiện có. - Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới. b) Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi * Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại bạch. Giáo viên .................................... 8 Giáo án sinh học 9 với bò Hônsten Hà Lan   Lợn con mới sinh nặng con lai F1 chịu được nóng, 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lượng sữa tăng. lệ nạc cao. 4. Kiểm tra đánh giá: + Ưu thế lai là gì? Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai? + Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào? C. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế và lai kinh tế ở Việt Nam. - Chuẩn bị tiết sau thực hành tập dượt thao tác giao phấn. Giáo viên .................................... 9 Giáo án sinh học 9 Ngày soạn : 15/01/2020 Ngày dạy : 17/01/2020 Tiết 40: Thực hành TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn. - Củng cố lí thuyết về lai giống. 2. Kỹ năng: - Rèn hs kỹ năng thực hành, kỹ năng giao phấn cho hoa, ký năng hoạt động theo nhóm 3. Thái độ:Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. 4. Năng lực – phẩm chất: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Cẩn thận, tỉ mỉ B. Đồ dùng dạy – học: - Tranh hình 38 SGK tr. 112, tranh phóng to: Cấu tạo 1 hoa lúa. - Hai giống lúa hoặc ngô có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác nhau về chiều cao cây, màu sắc, kích thước hạt. - Kéo, kẹp nhỏ, bao cách ly, cọc cầm, nhãn ghi công thức lai, chậu trồng cây, bông. - Hoa bầu bí. - Băng, đĩa hình về các thao tác giao phấn. C. Hoạt động dạy - học - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. - Tiến hành: Có thể theo 2 cách tuỳ theo điều kiện của trường. * Cách 1: ở các vùng trồng lúa, ngô thì tiến hành như hướng dẫn SGK. * Cách 2: ở địa phương không có điều kiện tiến hành trực tiếp thì GV dùng đĩa, băng hình. HĐ 1: Tìm hiểu các thao tác giao phấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV chia nhóm nhỏ 4 đến 6 I. Các thao tác giao HS. phấn - GV yêu cầu: Giáo viên .................................... 10 Giáo án sinh học 9 + Trình bày các bước tiến hành giao phấn ở cây lúa. - GV có thể tiến hành như sau: + Cho HS xem bằng hình lần 1. + Nêu rõ yêu cầu để HS nắm bắt được. + Cho HS xem lại băng hình 2 lần nữa. - Các nhóm tập trung xem băng hình, chú ý các thao tác cắt, rắc phấn, bao túi nilông... - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: + Cắt vỏ trấu  Khử nhị + Rắc nhẹ phấn lên nhụy + Bao nilông bảo vệ. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến  các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - GV đánh giá kết quả các - Các nhóm theo dõi phần nhóm. đánh giá và bổ sung của - GV bổ sung giúp các GV  tự sửa chữa. nhóm hoàn thiện kiến thức. (GV lưu ý cho học sinh yếu - HS thực hiện theo yêu không nhớ tới bước lựa cầu của GV. chọn cây mẹ trước khi tiến hành thụ phấn) - GV yêu cầu nhiều HS trình bày đầy đủ 3 bước trong thao tác giao phấn (thụ phấn). HĐ 2: Báo cáo thu hoạch Hoạt động dạy Hoạt động học - GV yêu cầu. - HS xem lại nội dung vừa + Trình bày được các thao thực hành. tác giao phấn. - Phân tích nguyên nhân - Phân tích thêm nguyên do: nhân cho học sinh yếu + Thao tác. nguyên nhân thành công và + Điều kiện tự nhiên. chưa thành công từ bài + Lựa chọn cây mẹ và hạt thực hành. phấn. 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét buổi thực hành. Giáo viên .................................... * Kết luận: Giao phấn gồm các bước: - Bước 1: Chọn cây mẹ: Chỉ giữ lại 1 số bông và hoa phải chưa vỡ không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ. - Bước 2: Khử đực ở cây mẹ. + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng  lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa lại ghi rõ ngày tháng. - Bước 3: Thụ phấn + Cấy phấn từ hoa đực rắc lên nhụy của hoa ở cây mẹ (Lấy kẹp đặt cả bao phấn lên đầu nhụy hoặc lắc nhẹ hoa chưa khử đực để phấn rơi lên nhụy). + Bao ni lông ghi ngày tháng. Nội dung - HS trình bày theo kiểu thuyết minh trên băng hình để tổng kết bài thực hành. 11 Giáo án sinh học 9 - Khen các nhóm thực hành tốt. - Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt - Giúp đỡ cho HS yếu kém (nếu cần). D. Dặn dò: - HS nghiên cứu nội dung bài 39. - Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, ngan, cá, cà chua, lúa, ngô có năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới. - Chuẩn bị dán tranh theo chủ đề. Ngày soạn: 20/01/2020 Ngày dạy: 23/01/2020 Tiết 41: Thực hành: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG A. Mục tiêu:Qua bài học này học sinh sẽ: 1. Kiến thức: - Học sinh biết các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi. - Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề. - Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng thu thập tư liệu về thành tựu chọn giống - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm 3. Thái độ: Xây dựng cho hs ý thức tự giác trong học tập. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Tự lập, tự chủ. B. Đồ dùng dạy – học: - Tư liệu như SGK tr. 114 - Giấy khổ to, bút dạ. - Kẻ bảng 39 tr. 115 SGK. C. Hoạt động dạy - học - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Tiến hành: + GV chia lớp thành 4 nhóm. + Hai nhóm cùng tìm hiểu chủ đề: “Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi” hoặc chủ đề “Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng”. HĐ 1: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu: - Các nhóm thực hiện: Giáo viên .................................... 12 Giáo án sinh học 9 + Hãy sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề: Thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng. + Ghi nhận xét vào bảng 39, bảng 40. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn thành công việc. + Một số HS dán tranh vào giấy khổ to theo lôgic của chủ đề. + Một số HS chuẩn bị nội dung. + Nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 39 SGK. HĐ 2: Báo cáo thu hoạch Hoạt động của GV - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Chú ý đến các nhóm HS yếu, hướng dẫn kỹ cách quan sát để HS nắm được bài . Hoạt động của HS - Mỗi nhóm báo cáo cần. + Treo tranh của nhóm. + Cử 1 đại diện thuyết minh. + Yêu cầu: Nội dung phù hợp với tranh dán. - GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm. - Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu - GV bổ sung thêm kiến thức vào bảng 39 hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không và bảng 40. trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay. Bảng 39. Các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của một số giống vật nuôi TT Tên giống Hướng sử dụng Tính trạng nổi bật 1 Giống bò: - Bò sữa Hà Lan - Lấy thịt - Có khả năng chịu nóng. - Bò Sin - Cho nhiều sữa, tỷ lệ bơ cao. 2 Giống lợn - Lợn ỉ Móng Cái - Lấy con giống - Phát dục sớm, đẻ nhiều con, - Lợn Bớc Sai - Lấy thịt. nhiều nạc, tăng trọng nhanh. 3 Giống gà - Gà Rôt ri - Lấy thịt và trứng. - Tăng trọng nhanh. - Gà Tam Hoàng - Đẻ nhiều trứng. 4 Giống vịt - Dễ thích nghi - Vịt cỏ, vịt bầu ... - Lấy thịt và trứng. - Tăng trọng nhanh - Vịt Supermeat - Đẻ nhiều trứng. 5 Giống cá - Rô phi đơn tính - Lấy thịt. - Dễ thích nghi - Chép lai. - Tăng trọng nhanh. - Cá chim trắng. Bảng 40. Tính trạng nổi bật của giống cây trồng TT Tên giống Tính trạng nổi bật 1 Giống lúa - CR 203 - Ngắn ngày, năng suất cao. - CM 2 - Chống chịu được rầy nâu. - BIR 352 - Không cảm quang. 2 Giống ngô - Khả năng thích ứng rộng. - Ngô lai LNV4 - Chống đổ tốt. - Ngô lai LVN20. - Năng suất từ 8 - 12 tấn/ ha. Giáo viên .................................... 13 Giáo án sinh học 9 3 Giống cà chua. - Cà chua Hồng Lan - Thích nghi với vùng thâm canh. - Cà chua P375 - Năng suất cao. * Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét các nhóm, cho điểm nhóm làm tốt. C. Dặn dò: - Nghiên cứu bài mới . - Tìm hiểu các nhân tố sinh thái ở địa phương . PHẦN 2: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương 1: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Ngày soạn: 22/01/2020 Ngày dạy: 24/01/2020 Tiết 42: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật. - Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người. - HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế. - Phát triển kĩ năng tư duy lô gíc, khái quát hoá. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước B. Đồ dùng dạy – học: Tranh hình 41-1 SGK Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên. C. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ: GV giới thiệu chương , bài 3. Bài mới: Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh Giáo viên .................................... 14 Giáo án sinh học 9 vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên. Vậy môi trường là gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. HĐ 1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Viết sơ đồ: - HS theo dõi sơ đồ I. Môi trường sống của sinh trên bảng. vật: Thỏ rừng - Trao đổi nhóm. Điền được các từ như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, ? Thỏ sống trong rừng mưa, thức ăn, thú dữ… chịu ảnh hưởng của - Đại diện lên bảng những yếu tố nào? hoàn thành sơ đồ, HS - GV tổng kết: tất cả các khác nhận xét bổ sung. * Môi trường sống: yếu tố đó tạo nên môi - Là nơi sinh sống của sinh trường sống của thỏ. vật, bao gồm tất cả những gì + Môi trường sống là gì? - Từ sơ đồ  HS khái bao quanh có tác động trực - GV giúp HS hoàn quát thành khái niệm tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, chỉnh khái niệm. phát triển, sinh sản của sinh về môi trường sống. - ĐVĐ: Để tìm hiểu về - HS dựa vào bảng 41.1 vật. môi trường các em hãy kể tên các sinh vật và hoàn thành bảng 41.1 môi trường sống khác. SGK tr. 119. ? Sinh vật sống trong - HS phát biểu ý kiến. - Các loại môi trường: những môi trường nào? + Môi trường nước - GV thông báo: có rất - Ghi nhớ kiến thức. + Môi trường trên mặt đất, nhiều môi trường khác không khí nhau nhưng thuộc 4 loại + Môi trường trong đất môi trường. + Môi trường sinh vật. HĐ 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường - GV nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK II. Các nhân tố sinh thái của + Thế nào là nhân tố vô tr. 119 môi trường sinh? - HS yếu trả lời. - Nhân tố sinh thái là những + Thế nào là nhân tố hữu yếu tố của môi trường tác sinh? - HS quan sát sơ đồ về động tới sinh vật. - GV nêu yêu cầu: môi trường sống của * Nhân tố vô sinh: + Hoàn thành bảng 41.2 thỏ ở mục 1. - Khí hậu gồm: Nhiệt độ, ánh SGK tr. 119 - Trao đổi nhóm thống sáng, gió... + Nhận biết nhân tố vô nhất ý kiến điền vào - Nước: Nước ngọt, mặn, lợ... sinh, nhân tố hữu sinh. bảng 41.2. Đại diện - Địa hình, thổ nhưỡng, độ - GV đánh giá hoạt động nhóm trình bày, nhóm cao, loại đất... của nhóm và yêu cầu HS khác bổ sung. * Nhân tố hữu sinh: rút ra kết luận về nhân tố - HS dựa vào bảng 41.2 - Nhân tố sinh vật: Các vi sinh sinh thái. vừa hoàn thành và khái vật, nấm, thực vật, động vật. quát kiến thức. - Nhân tố con người. - GV hỏi: - HS dựa vào hiểu biết + Tác động tích cực: Cải tạo, Giáo viên .................................... 15 Giáo án sinh học 9 + Phân tích những hoạt của mình phân tích tác động của con người? động tích cực và tác động tiêu cực. - Y/c HS thảo luận: - HS thảo luận nhóm. + Trong 1 ngày ánh sáng Nêu được: mặt trời chiếu lên mặt + Ánh sáng trong ngày đất thay đổi như thế nào? tăng dần vào buổi trưa + ở nước ta độ dài ngày rồi lại giảm. vào mùa hè và mùa đông + Mùa hè ngày dài hơn có gì khác nhau? mùa đông. + Sự thay đổi nhiệt độ + Mùa hè nhiệt độ cao, trong 1 năm diễn ra như mùa đông nhiệt độ thế nào? xuống thấp. ? Nêu nhận xét chung về - Đại diện trình bày  tác động của nhân tố nhóm khác bổ sung. sinh thái. nuôi dưỡng, lai ghép... + Tác động tiêu cực: Săn bắn, đốt phá... Nhận xét: Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian. HĐ 3:Tìm hiểu giới hạn sinh thái - GV y/c HS quan sát hình - HS quan sát hình 41.2 41.2, TL câu hỏi: và sgk tr 120. + Cá rô phi ở Việt Nam sống - HS trả lời được: và phát triển ở nhiệt độ nào? + Từ 50C -> 420C + Nhiệt độ nào cá Rô phi + Từ 20-> 350C sinh trưởng và phát triển ( Khoảng cực thuận) thuận lợi nhất? + Tại sao ngoài nhiệt độ 50C + Vì nằm ngoài giới hạn và 420C thì cá rô phi sẽ chết? chịu đựng. - GV cung cấp thông tin: - Đại diện nhóm trình Cây mắm biển sống và phát bày – nhóm khác bổ triển trong giới hạn độ mặn sung là từ 0,36% -> 0,5% NaCl - Cây thông đuôi ngựa không Tiếp thu thông tin sống được nơi có nồng độ muối -> 0,4% ? Từ các ví dụ trên em có - HS đưa nhận xét: nhận xét gì về khả năng chịu Mỗi loài chịu đựng được đựng của sinh vật với mỗi 1 giới hạn nhất định với nhân tố sinh thái . các nhân tố sinh thái. ? Giới hạn sinh thái là gì? - HS trả lời. - GV hỏi nâng cao: + Các sinh vật có giới hạn - HS trả lời. sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của nó như thế nào? III. Giới hạn sinh thái : - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định Giáo viên .................................... 16 Giáo án sinh học 9 * GV cho hs liên hệ : - Hs nêu được gieo trồng + Nắm được ảnh hưởng của đúng thời vụ tạo điều các nhân tố sinh thái và giới kiện sống tốt cho vật hạn sinh thái có ý nghĩa như nuôi và cây trồng . thế nào đối với sản xuất nông nghiệp? 4. Củng cố - Phân biệt các nhân tố inh thái của môi trường? - Thế nào là giơi hạn sinh thái? Cho ví dụ. D. Dặn dò: - Học thuộc bài , trả lời các câu hỏi ở cuối bài . - Kẻ bảng 42.1 tr.123 vào vở bài tập . - Nghiên cứu bài 42 Giáo viên .................................... 17 Giáo án sinh học 9 Ngày soạn: 28/01/2020 Ngày dạy: 30/01/2020 Tiết 43: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT A. Mục tiêu: Qua bài này, HS phải: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát nhận biết các ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng tới sinh vật - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Thảo luận nhóm 3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ thực vật, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Tự lập, tự chủ B. Chuẩn bị . GV chuẩn bị: Tranh phóng to ở sgk . Bảng 42.1sgk + 42.1 sgv cây lá lốt, máy chiếu. - Một số câu hỏi dành cho học sinh yếu kém C. Hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : - Môi trường sinh vật là gì? Phân biệt các nhân tố sinh thái? - Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ. 3. Bài mới : GV cho hs quan sát cây lá lốt trồng ngoài ánh sáng và 1 cây trồng trong râm - Hãy nhận xét sự sinh trưởng của 2 cây này. Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật? Giáo viên .................................... 18 Giáo án sinh học 9 Hoạt động của GV HĐ1: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của thực vật. - GV cho hs quan sát lá cây lốt, vạn niên thanh ........ - GV chiếu phim trong của 1-2 nhóm cho cả lớp qsát, trong có đầy đủ lượng kiến thức ( Thông báo thêm về cường độ hô hấp ) - GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi vấn đề nêu ở trên. + Giải thích cách xếp lá trên thân của cây lúa và cây lá lốt. Hoạt động của HS Nội dung - Quan sát mẫu vật. - Ánh sáng ảnh hưởng - Ghi vào phim trong tới đặc điểm hình thái theo sự chỉ dẫn của GV và hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp và hút - Đại diện nhóm trả lời nước của cây. - Chiếu phim trong của nhóm mình lên bảng. - Các nhóm theo dỏi, sửa chữa nếu cần. + HS nêu được: ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp. + Sự khác nhau giữa 2 cách xếp - HS quan sát cây, mẫu lá này nói lên điều gì? vật –nêu được: + Cây lốt xếp ngang -> nhận nhiều ánh sáng + Cây lúa xếp nghiêng tránh tia nắng chiếu thẳng góc. ? Người ta phân biệt cây ưa - HS trả lời . bóng và cây ưa sáng dựa vào tiêu chuẩn nào ? + Nhóm cây ưa sáng * Liên hệ : gồm những cây sống + Em hãy kể tên cây ưa bóng và - HS yếu kém trả lời. nơi quang đảng. cây ưa sáng mà em biết? + Nhóm cây ưa bóng + Trong nông nghiệp, người - Trồng xen kẻ để tăng gồm những cây sống nông dân đã ứng dụng điều này năng suất và tiết kiệm nơi có ánh sáng yếu, vào sản xuất như thế nào? Và có đất. dưới tán cây khác. ý nghĩa gì? HĐ2: Ảnh hưởng của ánh sáng II. Ảnh hưởng của lên đời sống động vật. ánh sáng lên đời sống - Y/c HS nghiên cứu thí nghiệm - HS nghiên cứu thí của động vật sgk tr123. Thảo luận: nghiệm. ? ánh sáng có ảnh hưởng tới - Thảo luận nhóm trả động vật như thế nào? lời. - Ánh sáng ảnh hưởng - Đánh giá hoạt động của HS. - Kết luận, ghi vở. tới hoạt động của động ? Kể tên những động vật kiếm - HS liên hệ trả lời. vật: Nhận biết định ăn lúc chập choạng tối, ban + Nơi ở phù hợp với hướng, di chuyển trong đêm, buổi sáng sớm, ban ngày? tập tính kiếm ăn không gian, sinh ? Tập tính kiếm ăn và nơi ở của + Ví dụ: Loài ăn đêm trưởng, sinh sản. động vật liên quan với nhau như thường sống trong + Nhóm động vật ưa Giáo viên .................................... 19 Giáo án sinh học 9 thế nào? hang tối. sáng: Gồm những động - GV mở rộng : Gà đẻ trứng vào - Ghi nhớ thông tin. vật hoạt động vào ban ban ngày, vịt đẻ trứng vào ban ngày. đêm. Mùa xuân nếu có nhiều + Nhóm động vật ưa ánh sáng cá chép sẽ đẻ trứng tối: Gồm những động sớm hơn. vật hoạt động về ban ? Từ những ví dụ trên em hãy - HS trả lời. đêm, sống trong hang rút ra kết luận về ảnh hưởng hóc đất ..... của ánh sáng tới động vật? - GV nhận xét, giúp hs hoàn - Kết luận, ghi vở. thiện kiến thức. * Liên hệ: HS liên hệ được: Trong chăn nuôi người ta có + Chiếu sáng để cá đẻ . những biện pháp kĩ thuật gì để + Tạo ngày nhân tạo để tăng năng suất? gà, vịt đẻ nhiều trứng. 4. Kiểm tra đánh giá GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: * Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng. 5. Dặn dò: * Học sinh trả lời câu hỏi SGK. * Đọc mục “ Em có biết” Giáo viên .................................... 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan