Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo lớn Giáo án sinh học 9 học kỳ 1 full trọn bộ mới nhất...

Tài liệu Giáo án sinh học 9 học kỳ 1 full trọn bộ mới nhất

.DOC
103
62
123

Mô tả:

Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm Ngày soạn: 28/08/2020 Ngày dạy: 31/08/2020 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu bài học : Khi học xong bài này học sinh phải : 1. Về kiến thức: - HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di tru yền học. - Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen - Nắm được một số thuật ngữ và kí hiệu của Di truyền học 2. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Nắm, liệt kê được một số cặp tính trạng đối lập 3. Thái độ : Xây dựng ý thức tự giác, yêu thích môn học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người II. Chuẩn bị - GV chuẩn bị : H 1.1;1.2 ở SGK - HS chuẩn bị nghiên cứu bài mới III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Bài mới : - GV giới thiệu qua về chương trình sinh học lớp 9: Di truyền và biến dị, mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường. - GV đặt vấn đề vào bài mới : Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX, nhưng có vai trò quan trọng trong sinh học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 1 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm gì, ai là người đặt nền móng cho ngành di truyền? Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu về các vấn đề đó. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu di HĐ1: Tìm hiểu di I. Di truyền học truyền học. truyền học. - GV yêu cầu HS làm - HS trình bày những đặc bài tập mục  .Liên hệ điểm của bản thân giống bản thân mình có những và khác bố mẹ về chiều điểm giống và khác bố cao, màu mắt, hình dạng mẹ ? tai ..vv - GV giải thích : + Đặc điểm giống bố mẹ => Hiện tượng di truyền. + Đặc điểm khác bố mẹ => Hiện tượng biến dị. - HS nêu được hai hiện - Di truyền là hiện tượng ? Thế nào là hiện tượng tượng di truyền và biến truyền đạt các tính trạng của di truyền ? Biến dị ? dị. bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ - GV tổng kết lại . con cháu. - GV giải thích rõ ý : - Biến dị là hiện tượng con Biến dị và di truyền là 2 sinh ra khác bố mẹ và khác hiện tượng song song, nhau về nhiều chi tiết. gắn liền với hiện tượng - Di truyền học nghiên cứu cơ sinh sản. sở vật chất, cơ chế, tính quy - GV yêu cầu HS - HS sử dụng tư liệu ở luật của hiện tượng di truyền ? Trình bày nội dung và SGK để trả lời và biến dị. ý nghĩa thực tiễn của di - Lớp nhận xét, bổ sung. truyền học ? Hoàn chỉnh đáp án. HĐ2: Tìm hiểu Men HĐ2: Tìm hiểu Men II . Menđen - người đặt nền Đen người đặt nền Đen người đặt nền móng cho Di truyền học móng cho Di truyền móng cho Di truyền học. học. Phương pháp ng/c của Men - GV giới thiệu tiểu sử - HS nắm kiến thức. đen là phương pháp phân tích của Men Đen. Một HS đọc tiểu sử của các thế hệ lai có nội dung cơ - Giới thiệu tình hình Men đen ( tr 7 ) cả lớp bản là : nghiên cứu di truyền ở theo dỏi. + Lai các cặp bố, mẹ khác thế kỉ XIX và phương nhau về một hoặc một số cặp pháp nghiên cứu của tính trạng thuần chủng, tương Men Đen. - HS theo dõi, qsát và phản rồi theo dõi sự di truyền - GV yêu cầu HS quan phân tích tranh H 1.2 => riêng rẽ của từng cặp tính sát H 1.2. Nêu nhận xét Nêu được sự tương phản trạng đó trên con cháu của về đặc điểm của từng của từng cặp tính trạng. từng cặp bố mẹ. cặp tính trạng đem lai ? - HS đọc kỹ thông tin ở + Dùng toán thống kê để phân - GV yêu cầu HS nghiên SGK -> Trình bày được tích số liệu thu được. Từ đó Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 2 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 cứu phần thông tin. ? Em hãy cho biết phương pháp nghiên cứu của Men Đen ? - GV gọi HS trả lời. - GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu. HĐ3 : Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu của Di truyền học . - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - HS yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ - GV nhận xét, sửa chữa nếu cần . - GV giới thiệu một số thuật ngữ, kí hiệu. Ví dụ : P : bố x mẹ Năm nội dung cơ bản của rút ra các quy luật di truyền. phương pháp phân tích các thế hệ lai. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức. - HS tiếp thu thông tin . HĐ3 : Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu của Di truyền học . - HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học a,Thuật ngữ : - Tính trạng : Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể. - Lấy các ví dụ cụ thể. - Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 loại tính trạng. - Nhân tố di truyền : - Ghi nhớ kiến thức - Giống thuần chủng : b, Kí hiệu : - Một HS lên bảng viết P :Cặp bố mẹ xuất phát. lại các kí hiệu X :Kí hiệu phép lai. G : Giao tử. F: Thế hệ con. 4. Củng cố - GV gọi hs đọc phần ghi nhớ + Em có biết. - Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? - Tại sao Men đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? 5. Dặn dò. - Làm bài tập, trả lời các câu hỏi ở SGK. - Học thuộc bài, nắm chắc các kí hiệu, thuật ngữ. - Đọc và nghiên cứu bài 2 Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 3 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm Ngày soạn : 31/08/2020 Ngày dạy : /09/2020 Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học: Khi học xong bài này, học sinh phải : 1. Về kiến thức: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm của Menđen, giải thích được kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm : Kiểu hình, kiểu gen ... - Phân biệt các loại giao tử hợp tử, rút ra được quy luật phân li trong thí nghiệm của Menđen . 2. Về kỹ năng : - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic 3. Thái độ : Hăng say nghiên cứu khoa học, có ý thức bảo vệ thực vật. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất: Tự tin, tự lập II. Chuẩn bị : + Gv chuẩn bị : Tranh vẽ H2.1, 2.2, 2.3. Tư liệu liên quan đến bài dạy. + HS chuẩn bị : Nghiên cứu bài mới ... III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ : Trình bày một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học. 3. Bài mới Mở bài : GV cho HS đọc nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ của Men đen. Giới thiệu sơ lược về các phép lai. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 4 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 HĐ1: Tìm hiểu TN của Men đen - Gv yêu cầu hs ncứu TT mục 1. ? Nêu thí nghiệm thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan. - Gv treo bảng 2 và hướng dẫn hs qsát. - GV sử dụng B2 để phân tích các khái niệm: Kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. - Y/c HS dựa vào bảng 2, thảo luận nhóm: ? Nhận xét kiểu hình ở F1 . ? Xem bảng 2 và điền tỷ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp. - GV chốt đáp án. HD HS tính tỉ lệ ở câu thứ 2 + Hoa đỏ 224 chiếm tỉ lệ 3,14. Hoa trắng 70 chiếm tỉ lệ 1 + Thân cao 487 chiếm tỉ lệ 2,8; Thân lùn 177 chiếm tỉ lệ 1 + Quả lục 428 chiếm tỉ lệ 3,14; Quả vàng 224 chiếm tỉ lệ 1 - Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Men đen. - Gv tiếp tục cho hs điền từ : Tính trội, tính lặn, đồng tính vào chổ trống. - Gọi hs đọc, nhận xét và kết luận GV lưu ý cho HS :Dù đổi vị trí cây làm bố, mẹ thì kết quả vẫn như trên.. . Gi¸o viªn: .............. Năm HĐ1: Tìm hiểu TN của I. Thí nghiệm của Men đen Men đen - N.cứu thông tin SGK - HS trả lời. - HS q/sát theo dỏi. - HS ghi nhớ các khái a, Các khái niệm : niệm , ghi vở. - Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. - Tính trạng trội : Là tính - Hs phân tích bảng số trạng biểu hiện ở F1. liệu thảo luận trong nhóm - Tính trạng lặn là tính trạng - Đại diện nhóm rút ra đến F2 mới biểu hiện nhận xét, đọc bài, các nhóm khác bổ sung cho từng câu hỏi. - Đối chiếu kết quả. -Tự sữa chữa kết quả kiểu hình ở F2. - Dựa vào H2.2-> trình b, Thí nghiệm : bày thí nghiệm. - Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương - HS hoạt động cá nhân, phản. hoàn thành bài tập. c, Nội dung định luật lai một cặp tính trạng: - Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ , còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 5 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm trội 1 lặn HĐ2 : Tìm hiểu Men HĐ2 : Tìm hiểu Men II. Men đen giải thích kết đen giải thích kết quả đen giải thích kết quả quả thí nghiệm. thí nghiệm. thí nghiệm. - GV giải thích quan niệm đương thời của Men đen về di truyền hoà hợp. - Gv yêu cầu hs ncứu kỹ phần thông tin. - Gv treo sơ đồ và - Hs qsát H2.3 Thảo luận hướng dẫn hs qsát . nhóm để xác định giao tử ? Tỷ lệ các loại giao tử ở hợp tử,trong kết quả lai 1 F1 và tỷ lệ các loại hợp cặp tính trạng của Men tử ở F2 Đen ? Tại sao lại có tỷ lệ 3 + G: F1: 1A:1a hoa đỏ, 1 hoa trắng ? + Hợp tử F2 có tỉ lệ : - Gọi hs trả lời nhận xét, 1AA: 2Aa :1aa bổ sung. + Vì hợp tử Aa biểu hiện ? Menđen đã giải thích kiểu hình trội giống hợp kết quả trên cây đậu Hà tử AA Lan ntn? - Gọi hs trả lời nhận xét. - Đại diện nhóm phát - Mỗi tính trạng do cặp nhân - Bổ sung, kết luận biểu, các nhóm khác tố di truyền quy định. nhận xét, bổ sung -> Rút -Trong quá trình phát sinh ra kết luận và ghi nhớ giao tử có sự phân li của các kiến thức cặp nhân tố di truyền - Các nhân tố di truyền được - Y/c HS dưạ vào thông - HS nêu quy luật. tổ hợp lại trong thụ tinh. tin, nêu quy luật phân ly * Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, các nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ. 4. Củng cố: - Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn. Cho ví dụ - Phát biểu nội dung của quy luật phân li ? 5. Dặn dò : - Học thuộc bài và làm tập SGK ( trừ bài 4: nằm trong phần giảm tải) Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 6 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm - Tập thực hiện phép lai. - Nghiên cứu bài mới. Ngày soạn: 26/08/2019 Ngày dạy : 28/08/2019 Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu bài học : Khi học xong bài này học sinh phải : 1. Về kiến thức : - Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. 2. Về kỹ năng : - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, luyện kỹ năng viết sơ đồ lai. - Phát triển tư duy lí luận, so sánh. - Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai 3. Thái độ : Yêu thích nghiên cứu khoa học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người II. Chuẩn bị : - Hs chuẩn bị Ncứu bài mới, bài cũ. III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ:- Phát biểu nội dung của định luật lai một cặp tính trạng và ND quy luật phân li. 3. Bài mới Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 7 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 HĐ của giáo viên HĐ1: Tìm hiểu phép lai phân tích. - Yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Men đen. - Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm. Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp - Yêu cầu hs làm bài tập: Xác định kết quả của phép lai : P : AA x aa P: Aa x aa Năm HĐ của học sinh HĐ1: Tìm hiểu phép lai phân tích. - Hoạt động cá nhân. + 1 HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỉ lệ : 1AA: 2Aa :1aa. - Các nhóm thảo luận. Viết sơ đồ lai của 2 trường hợp và nêu kết quả của từng trường hợp - Đại diện 2 nhóm lên viết sơ đồ lai. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS căn cứ vào sơ đồ lai thảo luận và nêu được : + Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội -> đem lai với cơ thể mang tính trạng lặn. - HS lần lượt điền các cụm từ 1: Trội 2: Kiểu gen 3: Lặn 4:Đồng hợp. 5: Dị hợp. ? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ? - Thông báo cho HS đó là phép lai phân tích. - Gọi y/c hs làm bài tập điền từ, sau đó cho hs làm bài tập vào bảng phụ. - Gọi 1 hs đọc kết quả, cho hs nhận xét, kết luận. ? Mục đích của việc lai phân tích là gì? - HS trả lời được: để xác định kiểu gen của cơ thể HĐ2 : Tìm hiểu ý mang tính trạng trội. nghĩa của tương quan HĐ2 : Tìm hiểu ý nghĩa trội lặn của tương quan trội lặn - Gv cho hs tự tìm hiểu - HS tự thu nhận và xử lí thông tin ở mục IV. Gv thông tin. lấy thêm 1 vài ví dụ các - Thảo luận nhóm về các tíng trạng trội lặn. câu hỏi do GV nêu ra. ? Tương quan trội lặn có Gi¸o viªn: .............. Nội dung III. Lai phân tích a. Một số khái niệm : - Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. b. Phép lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả của lai phân tích có kiểu gen dị hợp. IV. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn - Xác định được các tính trội và tập trung nhiều gen trội Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 8 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm ý nghĩa ntn? quý vào 1 kiểu gen để tạo ra ? Để xác định giống có - Thống nhất ý kiến giống có giá trị kinh tế cao. thuần chủng hay không - Trả lời câu hỏi. Nắm cần phải thực hiện phép được tương quan trội lặn. lai nào ? - Gv nhận xét bổ sung - HD HS rút ra kết luận. 4. Củng cố : Làm BT 4 SGK. Y/c HD HS viết sơ đồ lai. 5. Dặn dò : - Học thuộc bài; Làm hết bài tập ( câu 3 không làm) - Chuẩn bị bảng 4 sgk trang 15 vào bảng phụ, n/cứu bài : Lai hai cặp tính trạng. Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 9 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm Ngày soạn: 28/08/2019 Ngày dạy : 31/08/2019 Tiết 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu bài học : sau khi học xong bài này hs phải : 1. Về kiến thức - HS mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng cảu Men Đen - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men đen. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Men đen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2.Về kỹ năng : - Phát triễn kỹ năng qsát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng phân tích kết quả TN. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực hợp tác, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu quê hương, đất nước, con người. Nhân ái, khoan dung II. Chuẩn bị : Gv chuẩn bị Tranh phóng to hình 4 sgk - Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 Hs chuẩn bị bảng 4, bài cũ, bài mới. III. Tiến trình bài dạy. Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 10 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm 1Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Thế nào là lai phân tích ? Mục đích của phép lai phân tích ? 3. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ1: Tìm hiểu TN của Men đen . - GV yêu cầu HS qsát Hình 4 SGK. - Gọi HS tình bày TN của Men đen HĐ của học sinh HĐ1: Tìm hiểu TN của Men đen . - HS quan sát tranh - thảo luận nhóm - Nêu được thí nghiệm : P: Vàng,trơn x Xanh, nhăn F1 : Vàng, trơn Cho F2 tự thụ phấn. F2 : 4 kiểu hình. - Từ kết quả TN GV yêu - Các nhóm thảo luận -> cầu HS hoàn thành bảng hoàn thành bảng 4. 4 SGK tr 15 ( Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là 1 phần để tính tỷ lệ các phần còn lại ) - GV treo bảng phụ gọi - Đại diện các nhóm lên HS lên điền. làm trên bảng. Các nhóm - GV chốt lại kiến thức khác theo dõi, bổ sung ở bảng sau : Kiểu hình F2 vàng, trơn vàng,nhăn xanh,trơn xanh,nhăn Số hạt 315 101 108 1 Tỷ lệ kiểu hình F2 9 3 3 1 HĐ của giáo viên - Từ kết quả bảng 4 GV gọi HS nhắc lại TN. - GV phân tích cho HS thấy rõ tỷ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỷ lệ kiểu hình ở F2. Cụ thể như SGK. Gi¸o viªn: .............. Nội dung 1. Thí nghiệm của Men đen a, Thí nghiệm. P: Vàng,trơn x Xanh, nhăn F1 : Vàng, trơn Cho F2 tự thụ phấn. F2 : 4 kiểu hình. Kết luận : ( bảng sau ) Tỷ lệ cặp tính trạng ở F2 Vàng Xanh Trơn Nhăn HĐ của học sinh - 1 HS trình bày Thí nghiệm. - HS ghi nhớ kiến thức . Ví dụ : vàng,trơn=3/4vàng x 3/4trơn = 9/16. 315 + 101 108 + 32 315 + 108 101 + 32 416 140 423 133 3 1 3 1 Nội dung - HS ghi nhớ kiến thức . Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 11 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm - GV phân tích cho HS thấy rõ tỷ lệ của từng cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau ( 3 vàng, 1 xanh ; 3 trơn, 1 nhăn ) = 9 : 3 : 3 : 1. - GV cho HS làm bài tập điền vào chổ trống. - HS vận dụng kiến thức ở mục a => điền được cụm từ " tích tỷ lệ ". HĐ2: Tìm hiểu biến dị tổ hợp - GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả TN ở F2 -> trả lời câu hỏi : + Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ ? - GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P. HĐ2: Tìm hiểu biến dị tổ hợp - HS nghiên cứu lại kết quả TN ở F2 -> trả lời câu hỏi : - HS nêu được 2 kiểu hình là vàng, nhăn và xanh, trơn và chiếm tỷ lệ 6/16 . - HS trả lời. - 1-2 HS nhắc lại nội dung quy luật . - HS nêu được : Căn cứ + Căn cứ vào đâu Men vào tỷ lệ kiểu hình ở F2 đen cho rằng các tính bằng tích tỷ lệ của các trạng màu sắc và hình tính trạng hợp thành nó. dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau ? b, Định luật phân li độc lập Nội dung : Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 2. Biến dị tổ hợp. - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ . - Nguyên nhân : Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P 4. Củng cố. + Phát biểu nội dung của quy luật phân li ? + Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ? 5. Dặn dò. - Học thuộc bài, làm bài tập. Phân biệt lai phân tích, quy luật phân li độc lập, quy luật phân li. - Nghiên cứu bài 5. - Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. - Trả lời các câu hỏi ở SGK Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 12 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm Ngày soạn: 04/09/2019 Ngày dạy: 06/09/2019 Tiết 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu bài học : Khi học xong bài này hs phải : 1. Về kiến thức - Hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen. - Phân tích được ý nghĩa của phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá. 2. Về kỹ năng : - Phát triễn kỹ năng qsát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng phân tích kết quả TN. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. Năng lực nghiên cứu khoa học 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu con người, quê hương, đất nước II. Chuẩn bị : Gv chuẩn bị Tranh phóng to hình 5 sgk - Bảng phụ ghi nội dung bảng 5 Hs chuẩn bị Bảng 5. III.Tiến trình bài dạy. Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 13 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ. - Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ? - Gọi hs làm bài tập 3 sgk trang16 3. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ1 Tìm hiểu Men đen giải thích kết quả thí nghiệm. -Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2 ? -Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ? - Yêu cầu hs ncứu sgk và q/sát kĩ hình 5 -> Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Men đen ? ? Giải thích vì sao F2 lại có 16 loại hợp tử. Sau khi hs trả lời xong - cho hs nhận xét. - Gv hướng dẫn hs rút ra kết luận đúng. - Gv treo bảng 5 - Yêu cầu hs làm bài tập vào vở bài tập. - Gọi 1 đến 2 hs lên bảng trình bày - Hướng dẫn cho hs kluận. ? Men đen đã phát hiện ra quy luật gì? Nội dung ra sao ? - Gọi hs trả lời nhận xét -> Kết luận. - GV lưu ý cho HS cơ thể lai F1 khi hình thành Gi¸o viªn: .............. HĐ của học sinh Nội dung III. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm. Hoạt động cá nhân : - Nêu được tỉ lệ : Vàng / Xanh = 3/1 Trơn / Nhăn = 3/1 Hs hđộng theo nhóm : Tìm hiểu và nêu được các tỷ lệ -> Tự rút ra kết luận - Tự đọc TT, Q/s hình 5, thảo luận nhóm ->thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. - Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B quy định vỏ trơn, gen b quy định vỏ nhăn => KG + AA, aa, BB, bb thuần chủng + vàng, trơn TC : AABB + xanh, nhăn TC : aabb - Các cặp nhân tố di truyền ( Cặp gen ) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - Làm việc với vở bài tập đại diện nhóm lên trình - Sơ đồ lai: bày kết quả P : AABB x aabb (vàng,trơn) (xanh,nhăn) GP : AB ab F1 : AaBb ( 100% vàng, trơn ) - Rút ra quy luật theo sự F1 : Tự thụ phấn hướng dẫn của gv. F2 : + KG : 1AABB 2AABb 2AaBB 4AaBb - Tiếp thu thông tin. 1AAbb 2Aabb Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 14 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 giao tử do khả năng tổ hợp tự do giữa các gen -> tạo ra 4 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau . + Tại sao F2 có 16 tổ hợp giao tử hay hợp tử? - GV hướng dẫn cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 => Yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 ( tr 18 SGK ) - Gv chữa bài bằng cách treo bảng chuẩn kiến thức. HĐ2 Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Gv ycầu hs ncứu sgk. Thảo luận câu hỏi. ? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú. ? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập ? Gv đưa ra những công thức tổ hợp để phân tích cho hs. Năm - HS nêu được : Do sự kết hợp nhẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái. - Tìm hiểu cách xác định kiểu hình và kiểu gen ở F2 1aaBB 2aaBb 1aabb + KH : 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn IV.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Tiếp tục làm việc theo nhóm - Sử dụng tư liệu trong bài để trả lời. -> Nêu được ý nghĩa của qluật - F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền. - Sử dụng quy luật phân li độc lập để giải thích. - Giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp - Có ý nghĩa to lớn trong chọn giống và tiến hoá 4. Củng cố : Cho hs đọc phân ghi nhớ - Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập. - Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào .? - Kết quả 1 phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Xác định kiểu gen của phép lai trên 5. Dặn dò . - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị 1 nhóm 1 -> 2 đồng xu. - Các nhóm làm trước thí nghiệm : + Gieo 1 đồng xu. + Gieo 2 đồng xu Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 15 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào B 6.1 ; 6.2 - Tiết sau thực hành ở phòng thực hành. Ngày soạn: 05/09/2019 Ngày dạy : 07/09/2019 Tiết 6 Thực hành: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng kim loại. - Biết cách vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử. 2. Về kỹ năng : Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong khi làm thực hành. 4. Năng lực – phẩm chất: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Hình thành phẩm chất: Yêu con người, quê hương, đất nước II. Chuẩn bị. Gv chuẩn bị Bảng 6.1, 6.2 bài soạn Hs chuẩn bị 2 đồng kim loại, kẻ 2 bảng vào vở bài tập III. Tiến trình bài dạy Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 16 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm 1. ổn định tổ chức lớp 2. Bài cũ : - Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm ntn ? - Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập. 3. Bài mới. Gv phân nhóm - Kiểm tra đồ dùng HĐ của giáo viên HĐ của học sinh - GV nêu mục tiêu bài - HS lắng nghe. học. HĐ1 : Tiến hành gieo đồng kim loại - GV hướng dẫn quy trình. a) Gieo 1 đồng kim loại - Lấy 1 đồng kim loại cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ 1 độ cao xác định - Thống kê kết quả mổi lần rơi vào bảng 6.1 b, Gieo 2 đồng kim loại : - Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định. Thống kê vào bảng 6.2. HĐ2: Thống kê kết quả của các nhóm Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp qua bảng 6.1-6.2 + Yêu cầu hs liên hệ ? Kết quả của bảng 6.1với tỷ lệ giao tử sinh Gi¸o viªn: .............. Nội dung I. Mục tiêu: - Biết cách xác định xác của 1 và 2 sự kiện đồng xãy ra thông qua gieo đồng kim loại. - Biết cách vận dụng xác để hiểu được tỷ lệ các giao tử. II. Cách tiến hành: suất thời các suất loại - Ghi nhớ quy trình thực hành. - Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại 1. Gieo 1 đồng kim loại. * Gieo 1 đồng kim loại. Bảng 6.1 *Gieo 2 đồng kim loại 2. Gieo 2 đồng kim loại. Mổi hs gieo 25 lần và Bảng 6.2 thống kê vào bảng 6.2 + Thống kê vào bảng tổng hợp. - Đại diện nhóm lần lượt kết quả ( căn cứ vào bảng thống kê để trả lời ) + Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử A ; a với xác suất ngang nhau. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 17 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm ra từ con lai F1: Aa + Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ : 1SS : ? Kết quả bảng 6.2 với 2SN :1 NN -> tỉ lệ kiểu kiểu gen ở F2 trong lai 1 gen ở F2 : 1AA : 2 Aa : 1 cặp tính trạng. aa GV lưu ý : số lượng thống kê càng lớn càng chính xác. 4. Nhận xét đánh giá - Gv đánh giá tinh thần thái độ và kết quả của mổi nhóm. - Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 - 6.2 5. Dặn dò - Hoàn thành bản tường trình thực hành, làm bài tập trang 22 - Nghiên cứu bài mới . Ngày soạn: 11/09/2019 Ngày dạy : 13/09/2019 Tiết 7: BÀI TẬP I. Mục tiêu bài học:Khi học xong bài này học sinh phải 1. Về kiến thức : - Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về quy luật di truyền. - Vận dụng được lí thuyết để giải bài tập. - Làm được các bài tập của chương I và một số bài tập của gv giao. 2. Về kỹ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và giải bài tập di truyền, kỹ năng phân tích tổng hợp, so sánh. 3. Về thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học , chịu khó suy nghĩ , tìm tòi. 4. Năng lực – phẩm chất: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống - Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó II. Chuẩn bị :GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi ở sgk ghi lên bảng phụ theo dạng tóm tắt. Hs chuẩn bị : Vở bài tập, kiến thức của bài cũ. III. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài cũ: Gv thu bản báo cáo thực hành 3. Bài mới. Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 18 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài tập 1 - Lai một cặp tính trạng . Dạng1 : Biết kiểu hình của P -> Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1 và F2. Cách giải : + Bước 1 : Quy ước gen. + Bước 2 : Xác định kiểu gen của P. + Bước 3 : Dựa vào định luật phân tính hoặc lai phân tích để viết sơ đồ lai rồi xác định kiểu gen, KH ở F1, F2 - GV lấy ví dụ minh hoạ cho HS -> Giải theo các bước trên. Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỷ lệ kiểu hình ở đời con -> Xác định kiểu hình, kiểu gen ở P Cách giải : Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con : F : ( 3 : 1 ) hoặc (75%:25%) -> P Aa x Aa F : ( 1 : 1 ) hoặc (50%:50%)-> P Aa x aa - GV lấy ví dụ cụ thể cả 2 trường hợp trên. 2 - Lai hai cặp tính trạng. Dạng 1 : Biết kiểu gen, kiểu hình của P -> Xác định tỷ lệ kiểu hình ở F 1 ( F2 ). Cách giải : Căn cứ vào tỷ lệ từng cặp tính trạng của P ( Theo các quy luật di truyền ) -> tích tỷ lệ của các tính trạng ở F1 và F2. ( 3:1) ( 3:1) = 9: 3: 3: 1 ( 3:1) ( 1:1) = 3: 3: 1: 1 - GV lấy ví dụ cụ thể cho HS ( Giải cụ thể lên bảng ) Dạng 2 : Biết số lượng hay tỷ lệ kiểu hình ở đời con -> Xác định kiểu gen của P. Cách giải: Căn cứ vào tỷ lệ kiểu hình ở đời con -> Kiểu gen của P. F 2 : 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 3 : 1 ) -> F 1 dị hợp về 2 cặp gen. (AaBb x AaBb) -> P thuần chủng về 2 cặp gen F2 : 3: 3: 1: 1 = ( 3:1) ( 1:1) -> P : AaBb x Aa bb ( Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, một cơ thể dị hợp về 1 cặp gen) Hoạt động 2 : Bài tập vận dụng - GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích lựa chọn các ý. - GV chốt lại đáp án đúng . HS nào trả lời và giải thích đúng cho điểm. Bài 1 : P Lông ngắn thuần chủng x lông dài. F1 toàn lông ngắn. Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội -> Đáp án a Bài 2 : Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẩm ; 25% xanh lục. F1 : 3 đỏ thẩm ; 1 xanh lục. Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 19 Giáo án Sinh học 9 học 2020 - 2021 Năm Theo quy luật phân ly -> P -> Aa X Aa : Đáp án d Bài 4 : - Để sinh ra người con mắt xanh (aa) -> Bố cho 1 giao tử a, mẹ cho 1 giao tử a - Để sinh ra người con mắt đen ( A - ) -> Bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A hoặc mẹ cho 1 giao tử A -> Kiểu gen và kiểu hình của P là : Mẹ mắt đen ( Aa ) x Bố mắt đen ( Aa) Hoặc Mẹ mắt xanh (aa ) x Bố mắt đen ( Aa) -> Đáp án b hoặc c. 4. Củng cố : - Gv cho hs làm bài tập ở sách bài tập - Thu 1 vài bài chấm cho điểm 5. Dặn dò . - Hoàn thiện các bài tập. - Nghiên cứu bài 8 của chương II Ngày soạn: 12/09/2019 Ngày dạy : 14/09/2019 Chương II NHIỄM SẮC THỂ Tiết 8: NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài này hs phải : 1. Về kiến thức : - Nắm được tính đặc trưng của nhiểm sắc thể. - Mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì giưã của nguyên phân. - Biết được chức năng của nhiểm sắc thể đối với sự di truyền của các tính trạng. 2. Về kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, óc quan sát so sánh. 3. Thái độ : Yêu thích nghiên cứu khoa học. 4. Năng lực – phẩm chất: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước II. Chuẩn bị : Gi¸o viªn: .............. Tæ chuyªn m«n: Khoa häc tù nhiªn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan