Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo lớn Giáo án ngữ văn 6 full trọn bộ cả năm mới nhất...

Tài liệu Giáo án ngữ văn 6 full trọn bộ cả năm mới nhất

.DOC
242
43
89

Mô tả:

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Ngày soạn: 25.8 Ngày dạy: 26.8 Tiết 1 - 2: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt: Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ. - Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy và Tập làm văn ở khái niệm giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Luyện tập kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Máy tính. HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi trong sgk. Phiếu học tập. C. Các bước tiến hành: I. KHỞI ĐỘNG H: Em hãy đưa ra 1 câu và cho biết câu đó có mấy tiếng? - Gọi một số hs trình bày; - Cho hs nhận xét, bổ sung; - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC *Hoạt động 1: HD lập danh sách từ và I. Từ là gì: tiếng trong câu. 1. Ví dụ: Cho h/s lập danh sách các tiếng và các từ - Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / trong câu. chăn nuôi / và / cách / ăn ở. H: Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao Câu trên có 12 tiếng và 9 từ. nhiêu từ? - Sự khác nhau giữa tiếng và từ: CN: Phân biệt sự khác nhau giữa từ và + Tiếng để tạo nên từ. tiếng? + Từ để tạo nên câu - Tiếng được dùng để làm gì? + Khi tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo - Từ dùng để làm gì? nên câu thì được coi là một từ. - Có khi nào 1 tiếng được coi là một từ? 2. Kết luận: GV chốt lại. Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ là Gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ. đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để đặt câu. *Hoạt động 2: Phân loại từ đơn và từ II. Từ đơn và từ phức: phức 1. Ví dụ: Gọi HS đọc VD trên màn hình. - Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giầy. CĐ (3p): Dựa vào các dấu gạch chéo, em + Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, hãy điền các từ trong câu vào bảng phân nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm. loại? (phiếu học tập). + Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, - Đại diện các CĐ trình bày. bánh giầy. - Các CĐ nhận xét, phản biện lẫn nhau + Từ láy: Trồng trọt. - GV bổ sung, nhấn mạnh. - Điểm giống và khác nhau giữa từ H: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì ghép và từ láy: 1 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 giống và khác nhau? + Giống: Đều có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên. + Khác: Từ ghép được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Từ láy được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm thanh. H: Từ đó, các em hiểu như thế nào là từ 2. Kết luận: đơn và từ phức? - Từ đơn là từ gồm một tiếng. GV chốt lại. - Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều Gọi HS đọc lại phần Ghi nhớ. tiếng. H: Cho một số ví dụ về từ đơn và từ - Từ phức gồm có từ ghép và từ láy. phức? GV sơ kết nội dung tiết 1. III. LUYỆN TẬP Tiết 2 *Hoạt động 3: HS luyện tập. III. Luyện tập: N(5p): Thực hiện các yêu cầu của BT1: Thực hiện các yêu cầu a, b, c: BT1/sgk. a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc - Đại diện các nhóm trình bày. kiểu từ ghép. - Các nhóm nhận xét, phản biện lẫn nhau b) Đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội - GV bổ sung, nhấn mạnh. nguồn, gốc gác, tổ tiên, giống nòi,... c) Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cha mẹ, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, cha con, vợ chồng. Tổ chức làm BT theo hình thức trò chơi BT2: Sắp xếp các tiếng trong từ ghép: tiếp sức. Hai dãy chia làm hai nhóm, lần - Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, cậu lượt các em lên ghi các từ vừa tìm được mợ, chú thím, anh chị, ... (không được trùng với nhóm kia) trong - Theo bậc: ông cháu, bà cháu, cha con, vòng thời gian 5 phút. mẹ con, anh em, chị em, chú cháu,... CN: Theo em, các tiếng đứng sau trong BT3: Đặc điểm của các tiếng đứng sau những từ ghép đã cho có thể nêu những trong từ ghép: đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, nhau? bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng. - Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh. -Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh nướng, bánh phồng. - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng. IV. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG 1. Tìm những từ láy tả tiếng cười, tiếng nói, đáng điệu? 2 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Gợi ý: khanh khách, ồm ồm, lom khom, … 2. Tìm một số từ ghép có tiếng ăn? Gợi ý: ăn học, ăn nói, … D. Củng cố. Dặn dò: - HTH bài học: Giúp HS nắm vững từ là gì? Phân biệt từ và tiếng? Từ đơn và từ phức. Nhận diện và phân biệt được từ đơn – phức; từ láy - ghép. - BTVN: BT4/sgk 15. - Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Đọc trước VB Thánh Gióng/. Ngày soạn: 28.8 Ngày dạy: 29.8 Tiết 3: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu cần đạt: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. - Kiến thức: + Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. + Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. + Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. - Kĩ năng: + Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. + Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. + Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Máy tính. HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV. C. Các bước tiến hành: I. KHỞI ĐỘNG H: Ở bậc Tiểu học, các em đã được làm những dạng bài Tập làm văn nào? Gợi ý: Kể chuyện, miêu tả, viết thư, viết đơn, ... GV: Mỗi dạng bài trên nhằm đáp ứng một mục đích giao tiếp nhất định, sử dụng các PTBĐ chủ yếu để thể hiện và chúng thuộc vào các kiểu văn bản khác nhau. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 *Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn bản và I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt. phương thức biểu đạt: 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: H: Trong đời sống, khi có một tư tưởng, a) Tìm hiểu bài: tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt - Khi muốn biểu đạt tình cảm, ta phải cho mọi người hay ai đó biết thì em làm nói ra hay viết ra cho người khác biết. thế nào? H: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm - Phải nói có đầu có đuôi, mạch lạc, có lí nguyện vọng một cách đầy đủ trọn vẹn lẽ, nghĩa là phải tạo lập văn bản. cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? Gọi HS đọc hai câu ca dao trên màn hình. CN: Hai câu ca dao được sáng tác ra để - Câu ca dao viết ra để khuyên mọi làm gì? Chúng được liên kết với nhau người phải giữ chí cho bền. ntn? H: Hai câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn Nó biểu đạt một ý trọn vẹn. Nó là một vẹn chưa? Nó có thể xem là một văn bản văn bản. chưa? H: Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là một văn bản không? Vì sao? CN: Bức thư em viết cho bạn bè (người thân) có phải là một văn bản không? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải là văn bản không? Vì sao? b) Kết luận: H: Kể thêm một số văn bản mà em biết? - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp GV chốt lại kiến thức. nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. - Văn bản là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. GV trình chiếu phần kẻ bảng 6 kiểu văn 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu bản tương ứng với 6 PTBĐ trong sgk. đạt của văn bản: Y/c HS đọc các tình huống ở phần bài tập. Các tình huống được sắp xếp theo trình CĐ (3p): Hãy sắp xếp các tình huống vào tự như sau: các kiểu văn bản, PTBĐ cho phù hợp? 1. Hành chính công vụ. - Đại diện các CĐ trình bày. 2.Thuyết minh hoặc tường thuật, tự sự. - Các CĐ nhận xét, phản biện lẫn nhau 3. Miêu tả. - GV bổ sung, nhấn mạnh. 4.Thuyết minh. H: Có mấy kiểu văn bản với PTBĐ tương 5. Biểu cảm. ứng? 6. Nghị luận. GV chốt kiến thức cơ bản. * Ghi nhớ: SGK tr.17. III. LUYỆN TẬP 4 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 *Hoạt động 2: HD học sinh luyện tập. N (5p): Mỗi đoạn văn, thơ đã cho (sgk) tương ứng với PTBĐ nào? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, phản biện lẫn nhau - GV bổ sung, nhấn mạnh. II. Luyện tập: 1. Các PTBĐ tương ứng với các đoạn văn, thơ: a) Tự sự vì có người, có việc, có diễn biến của sự việc. b) Miêu tả vì tả cảnh thiên nhiên - đêm trăng trên sông. c) Nghị luận vì bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh. d) Biểu cảm vì thể hiện tình cảm tự tin, tự hào của cô gái. e) Thuyết minh vì giới thiệu hướng quay của địa cầu. H: Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên 2. Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao? thuộc kiểu văn bản tự sự vì cả truyện kể việc, kể về người và lời nói, hành động IV. VẬN DỤNG. MỞ RỘNG của họ theo một diễn biến nhất định. 1. Hãy kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em? Cho biết đó có phải là một văn bản không? Vì sao? 2. Bài văn trên sử dụng PTBĐ nào là chủ yếu? Vì thế nó thuộc kiểu văn bản nào? D. Củng cố. Dặn dò: - Nắm khái niệm về văn bản. - Các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt, mục đích giao tiếp. - Chuẩn bị bài: Thánh Gióng. Tự tìm hiểu VB Bánh chưng bánh giầy./. Ngày soạn: 04/9 Ngày dạy: 05/9 Tiết 4 - 5: THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết Thánh Gióng cũng như Bánh chưng, bánh giầy. - Kiến thức: + Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. + Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. + Tóm tắt được nội dung truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy và nêu ý nghĩa của truyện. 5 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - Kĩ năng: + Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. + Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. + Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. - Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Từ mượn và Tập làm văn ở bài Tìm hiểu chung về văn tự sự. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Ti vi. HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV. C. Các bước tiến hành: I. KHỞI ĐỘNG H: Sau khi đọc truyện Thánh Gióng, em thích nhất là chi tiết nào? H: Tất cả những chi tiết đó có điểm chung là gì? GV: Tùy theo cách trả lời của HS để GV có cách tổng hợp và dẫn vào bài phù hợp (VD: đều là các chi tiết không có thật – yếu tố hoang đường trong truyền thuyết; đều liên quan đến nhân vật Gióng – nhân vật chính.v.v...). II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: HD HS đọc và tìm hiểu I. Đọc và tìm hiểu chú thích: chú thích. Gọi hs đọc CT (*) sgk/7 (VB: Con Rồng Truyền thuyết là loại truyện dân gian cháu Tiên). kể về các nhân vật và sự kiện có liên GV nhấn mạnh. quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. TT thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật được kể. CN (2p): Hãy tóm tắt những sự việc chính trong truyện? GV bổ sung (trình chiếu). GV hướng dẫn hs tìm hiểu một số chú thích trong truyện. 1, 2, 3, 6, 10, 11, 17, 18, 19. Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hình tượng nhân vật Thánh Gióng: a) Sự ra đời của Thánh Gióng: CN (2p): TG được ra đời như thế nào? - Bà mẹ giẫm lên vết chân to, lạ ngoài Em có nhận xét gì về sự ra đời của TG? đồng và thụ thai, 12 tháng mới sinh ra Thánh Gióng. H: Điều gì đã đến bất ngờ với cậu bé TG? - Ba tuổi Thánh Gióng không biết nói, CĐ (3p): Câu nói đầu tiên của TG là gì? biết cười đặt đâu nằm đấy. Câu nói của TG cất lên đầu tiên với sứ - Khi nghe sứ giả rao tìm người tài giỏi giả có ý nghĩa ntn? cứu nước thì TG bỗng dưng cất tiếng nói - Đại diện một số CĐ trình bày; đòi đi đánh giặc. - Yêu cầu các CĐ góp ý, phản biện lẫn - Câu nói đầu tiên của TG là đòi đi đánh nhau; giặc. - GV bổ sung, chính xác hóa kiến thức. Đây là một chi tiết thần kì, mang nhiều ý 6 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 GV sơ kết tiết 1. nghĩa: Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước trong hình tượng Gióng. b) Gióng chuẩn bị ra trận: Tiết 2. Hoạt động 1: Tiếp tục HD HS tìm hiểu về hình tượng nhân vật Thánh Gióng. CN (2p): Sau khi gặp sứ giả, điều gì đã xảy ra? Theo em điều đó có ý nghĩa ntn? GV: Gióng lớn lên không chỉ bằng sự nuôi dưỡng của cha mẹ mà bằng những thức ăn đồ mặc của nhân dân,... - Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. - Cả làng phải góp gạo nuôi Gióng. Thể hiện sức sống mãnh liệt và kì diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp phải khó khăn. Sức mạnh của tình đoàn kết tương thân tương ái của dân tộc ta mỗi khi tổ Yêu cầu HS nhìn vào các hình ảnh (ti vi) quốc lâm nguy. và kể lại phần truyện được thể hiện: c) Thánh Gióng ra trận: GV bổ sung (trình chiếu) H: Đoạn kể về TG đánh giặc gợi cho em Gióng có một sức mạnh phi thường, một suy nghĩ gì về người anh hùng này? tinh thần dũng cảm, chủ động tìm giặc mà đánh, tiến công không ngừng. Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đường. d) Gióng bay về trời: Gọi HS đọc lại đoạn “Đến đấy... bay về Giặc tan, Gióng cởi áo giáp sắt lại, trời”. người cùng ngựa bay về trời. CN (1p): Sau khi đánh tan giặc, TG Gióng là người không màng công danh không trở về nhận phần thưởng vua ban bổng lộc. Gióng đánh giặc là giúp dân mà bay về trời, điều đó có ý nghĩa gì? giúp nước. GV: Gióng là con của thần thì nhất định Gióng phải về trời. Gióng ra đời kì lạ thì ra đi cũng phi thường. 2. Ý nghĩa của truyện: Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu ý nghĩa Truyện ca ngợi hình tượng người anh của truyện. hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy CĐ (3p): Theo em, ý nghĩa của truyền của truyền thống yêu nước, đoàn kết, thuyết Thánh Gióng là gì? tinh thần anh dũng, kiên cường của dân - Đại diện một số CĐ trình bày; tộc ta. - Yêu cầu các CĐ góp ý, phản biện lẫn nhau; - GV bổ sung, chính xác hóa kiến thức. III. HDĐT: BÁNH CHƯNG BÁNH Hoạt động 3: HDĐT: Bánh chưng, GIẦY. bánh giầy. Yêu cầu hs về nhà đọc bài và tự tìm hiểu văn bản sgk/9, rút ra được một số nội dung cơ bản về nội dung ý nghĩa của truyền thuyết này. - TT giải thích phong tục làm bánh H: Truyền thuyết giải thích phong tục gì? chưng bánh giầy trong dịp Tết Nguyên 7 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Ý nghĩa của điều đó? đán của người Việt. Qua đó đề cao lòng biết ơn sâu sắc tổ tiên, ý chí tìm tòi, khả năng sáng tạo, đề cao nghề nông. - Tóm tắt: H: Hãy tóm tắt truyền thuyết Bánh chưng + HV ra điều kiện chọn người nối ngôi. bánh giầy? + Các lang đua nhau trổ tài dâng lễ. GV bổ sung (trình chiếu) + Lang Liêu nghèo nhất, băn khoăn không biết dâng gì cho vua cha. + Nằm mơ thần linh mách bảo, nghe lời làm ra hai thứ bánh tượng trưng cho hình trời và đất, đó là bánh chưng và bánh giầy. + Vua cha rất vừa ý, truyền ngôi cho Lang Liêu. III. LUYỆN TẬP H: Hãy kể tóm tắt truyền thuyết Thánh Gióng? GV gợi ý: - Có bà lão tốt bụng không có con ra đồng, ướm vào vết chân to ngoài đồng, về nhà thụ thai 12 tháng sinh ra một cậu bé đặt tên là Gióng. - Lên ba tuổi, Gióng không biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đó. - Giặc Ân xâm lược, nhà vua cho sứ giả đi tìm người tài cứu nước. - Nghe tiếng sứ giả, Gióng cất tiếng nói với sứ giả về tâu vua cho người làm một con ngựa sắt, một roi sắt và một bộ áo giáp sắt. - Từ đó, Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, bà con ai nấy vui lòng góp gạo nuôi Gióng. - Giặc đã đến gần, sứ giả đem đến cho Gióng những thứ theo yêu cầu. - Gióng vươn vai một cái biến thành tráng sĩ oai phong lẫm liệt. - Gióng vỗ vào mông ngựa, mặc áo giáp sắt, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. - Ngựa phun lửa phi thẳng đến nơi có giặc, đánh giết hết lớp này đến lớp khác. Giặc chết như ngả rạ. - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường quật vào giặc, giặc tan vỡ. - Gióng cưỡi ngựa đến chân núi Sóc, để lại áo giáp sắt, một mình cưỡi ngựa bay về trời. - Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đến thờ ngay tại quê nhà. Hằng năm vào tháng tư, nhân dân mở hội lớn tại Đền làng Gióng. IV. VẬN DỤNG. MỞ RỘNG H: Tiếp tục kể lại truyền thuyết Thánh Gióng bằng lời văn của em? Gợi ý: Tham khảo phần Luyện tập. D. Củng cố. Dặn dò: - HTH bài học, yêu cầu HS nắm được nội dung, ý nghĩa cơ bản của hai truyện. - Kể lại được nội dung cốt truyện mỗi truyền thuyết. - Chuẩn bị bài: Từ mượn./. Ngày soạn: 06/9 Ngày dạy: 07/9 8 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Tiết 6 - 7: TỪ MƯỢN A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Kiến thức: + Khái niệm từ mượn. + Nguồn gốc của từ mượn trong TV. + Nguyên tắc mượn từ trong TV. + Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. - Kĩ năng: + Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. + Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. + Viết đúng những từ mượn. + Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. + Sử dụng từ mượn trong nói và viết. -Tích hợp với phần văn ở bài “Thánh Gióng”, với Tập làm văn ở bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Ti vi. HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV. C. Các bước tiến hành: I. KHỞI ĐỘNG H: Đặt 2 câu, một câu có sử dụng từ “phụ nữ”, một câu có sử dụng từ “đàn bà”. Nhận xét nghĩa và cách sử dụng của 2 từ đó. Gợi ý: Hai từ đồng nghĩa với nhau nhưng sắc thái biểu cảm khác nhau. Trong đó có một từ thuần Việt và một từ mượn. GV nhận xét, bổ sung và dẫn vào bài mới. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu và phân I. Từ thuần Việt và từ mượn: biệt từ thuần Việt và từ mượn. 1. Ví dụ: Gọi HS đọc câu văn đã cho trong sgk. - Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 H: Hãy giải thích các từ trượng, tráng sĩ? thước Trung Quốc cổ (tức 3,33 m). - Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc H: Theo em các từ được chú thích có lớn. nguồn gốc từ đâu? - Hai từ này có nguồn gốc từ Trung Quốc (tiếng Hán), gọi là từ Hán Việt. CĐ (3p): Trong số các từ đã cho, từ nào - Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang được mượn tiếng Hán, từ nào được mượn sơn. từ các ngôn ngữ khác? Nhận xét về cách Từ mượn có nguồn gốc ấn Âu: Ti vi, viết của các từ đó? xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, - Đại diện một số CĐ trình bày; điện, ga, bơm, xô viết, in-tơ-net,... - Yêu cầu các CĐ góp ý, phản biện lẫn nhau; - GV bổ sung, chính xác hóa kiến thức. - Những từ mượn được Việt hoá cao 9 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 viết như từ thuần Việt. Những từ chưa được Việt hoá hoàn toàn khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng. H: Vậy em hiểu ntn về từ thuần Việt và 2. Ghi nhớ: từ mượn? - Từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra. - Từ mượn là những từ chúng ta vay mượn từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng mà tiếng H: Trong số các từ mượn thì số lượng từ Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. mượn nào chiếm lớn nhất? - Từ mượn tiếng Hán quan trọng nhất, GV chốt lại. Cho h/s đọc ghi nhớ 1. bên cạnh đó còn mượn từ của tiếng Yêu cầu hs làm bài tập nhanh: Pháp, Anh, Nga.v.v... H: Hãy xác định các từ mượn có trong hai câu thơ sau: Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. GV theo dõi, hướng dẫn các em trình bày và góp ý bổ sung. Hoạt động 2: Giúp HS biết được nguyên II. Nguyên tắc mượn từ: tắc mượn từ. Yêu cầu HS đọc đoạn văn của Hồ Chí - Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Minh. Việt nhưng nếu lạm dụng mượn từ sẽ CN (2p): Đoạn văn trên cho em hiểu gì làm cho tiếng Việt thiếu trong sáng. về ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh? - Mượn từ chỉ khi cần thiết (Tiếng Gọi HS đọc ghi nhớ 2. Việt chưa có hoặc khó dịch), khi GV sơ kết tiết 1. Tiếng Việt đã có từ thì không nên Tiết 2 mượn tuỳ tiện. Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức vừa học. H: Từ nào sau đây không phải là từ mượn tiếng Hán: trường thọ, lễ phẩm, chài lưới, sính lễ. GV bổ sung và hướng dẫn hs làm các bài tập trong sgk. III. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Cho h/s luyện tập. III. Luyện tập: Gọi HS đọc nội dung và xác định yêu cầu của BT 1. CN (2p): Tìm các từ mượn có trong 1) Các từ mượn: những câu sau trên và cho biết các từ ấy a) Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự được mượn của tiếng nào? nhiên, sính lễ. b) Hán Việt: giai nhân. Gọi hs xác định yêu cầu của bài tập 2. c) Anh: pốp, in-tơ-nét. 10 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 H: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo 2) Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt: thành các từ Hán Việt dưới đây? a) Khán giả: khán: xem; giả: người. GV bổ sung (trình chiếu) - Thính giả: thính: nghe; giả: người. - Độc giả: độc: đọc; giả: người. b)Yếu điểm: yếu: quan trọng; điểm: điểm. - Yếu lược: yếu: quan trọng; lược: tóm tắt. - Yếu nhân: yếu: quan trọng; nhân: người. 3) Một số từ mượn theo mẫu: Nhóm (5p): Hãy kể một số từ mượn theo a) Là tên đơn vị đo lường: mét, lít, mẫu đã cho? ki-lô-gam, ki-lô-mét,.. T/c cho hs chơi trò chơi tiếp sức theo b) Là tên một số bộ phận của chiếc xe nhóm. Lần lượt bổ sung các từ tìm được đạp: ghi đông, pê đan, gác-đờ-bu,.. cho đến hết. Nhóm nào tìm được nhiều từ c) Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ôtrong khoảng thời gian cho phép sẽ được lông, bình tông, xoong, bi đông,.. nhiều điểm hơn. GV nhận xét, bổ sung. IV. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG 4) Bài tập vận dụng: 1. Những từ nào trong các cặp từ dưới Gợi ý: đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong 1. Các từ mượn: phôn, phan, nốc ao. hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao Dùng các từ này trong trường hợp tiếp nào? giao tiếp thân mật, với bạn bè, người thân hoặc có thể viết trong những tin trên báo. Không nên dùng trong các trường hợp giao tiếp quan trọng, trong 2. Trong đoạn văn sau có những từ nào là các văn bản có tính chất nghiêm túc. từ mượn: 2. Các từ mượn: Mụ vợ không thèm nhìn, ra lệnh đuổi Lệnh, thị vệ, vệ binh, gươm, nhân đi. Bọn thị vệ xô tới đẩy ông lão ra dân. ngoài, bọn vệ binh cũng chạy đến tuốt gươm dọa chém. Nhân dân không rõ đầu đuôi cũng chạy đến chế giễu ông. D. Củng cố. Dặn dò: - HTH bài học. Nhấn mạnh khái niệm từ mượn và nguyên tắc của việc mượn từ. - Về nhà hoàn thành các BT trên cơ sở đã được GV gợi ý ở lớp. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự./. Ngày soạn: 10.9 Ngày dạy: 11.9 11 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Tiết 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự. - Kĩ năng: + Nhận biết được văn bản tự sự. + Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Ti vi. HS: Nêu trình tự các sự việc chính của truyền thuyết Thánh Gióng. C. Các bước tiến hành: I. KHỞI ĐỘNG H: Ở bậc Tiểu học, em đã được học nhiều về những kiểu bài nào? Ở mỗi kiểu bài đó cần phải đảm bảo được điều gì? Gợi ý: Tự sự và miêu tả. - HS trình bày theo cách hiểu của bản thân; - GV bổ sung, dẫn vào bài mới. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu về ý nghĩa I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của và đặc điểm chung của phương thức tự phương thức tự sự: sự. 1. Tìm hiểu bài: H: Trong đời sống hàng ngày ta thường VD1: nghe một số yêu cầu và câu hỏi như sgk - Người nghe muốn biết, muốn tìm hiểu đã nêu. Vậy gặp những trường hợp như nội dung câu chuyện. thế người nghe muốn biết điều gì và - Người kể phải thông báo, cho biết và người kể phải làm gì? giải thích. N (5p): Truyện Thánh Gióng mà em đã Câu chuyện được kể phải có ý nghĩa học là một văn bản tự sự. VBTS này cho nhất định. ta biết những điều gì? Diễn biến của VD2: truyện như thế nào? - Truyện Thánh Gióng kể về người anh - Đại diện một số nhóm trình bày; hùng làng Gióng đánh giặc Ân bảo vệ - Các nhóm nhận xét, phản biện lẫn nhau; đất nước. - GV điều chỉnh, bổ sung (ti vi). Diễn biến của truyện theo thứ tự trước sau, nguyên nhân - kết quả. Các sự việc: + Sự ra đời của Thánh Gióng. + Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc. + Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. + Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc. + Thánh Gióng đánh tan giặc. + Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp 12 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 sắt bay về trời. + Vua lập đền thờ phong danh hiệu. + Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. H: Truyện có ý nghĩa gì? - Truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng trong việc chống xâm lược. Đồng thời thể hiện ước mơ và quan niệm của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. 2. Ghi nhớ: CN (2p): Qua thứ tự của các sự việc trên, - Tự sự là phương thức trình bày một em hãy rút ra đặc điểm của phương thức chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến tự sự? sự việc kia cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. H: Mục đích của tự sự là gì? - Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, GV bổ sung, nhấn mạnh. tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê. III. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: HD HS luyện tập II. Luyện tập: 1) Ở mẩu chuyện “Ông già và thần H: Trong truyện, phương thức tự sự thể chết”: hiện như thế nào? - Phương thức tự sự được thể hiện: Truyện kể theo trình tự thời gian, sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ. CN (1p): Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? - Ý nghĩa của truyện: GV nhấn mạnh. + Ca ngợi trí thông minh biến hoá linh hoạt của ông già. + Tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. Gọi HS đọc bài thơ Sa bẫy. CĐ (3p): Bài thơ trên có phải sử dụng 2) Bài thơ “Sa bẫy” là tự sự vì tuy diễn phương thức tự sự không? Hãy liệt kê các đạt bằng thơ năm tiếng nhưng bài thơ đã sự việc? kể lại một câu chuyện có đầu có cuối, có nhân vật, chi tiết diễn biến sự việc nhằm GV nhận xét, bổ sung. mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo - Đại diện một số CĐ trình bày; đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình. - Các CĐ nhận xét, phản biện lẫn nhau; - GV điều chỉnh, bổ sung (ti vi). IV. VẬN DỤNG. MỞ RỘNG 3) Gợi ý: Kể theo trình tự: H: Hãy kể lại nội dung câu chuyện từ bài - Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy chuột thơ trên? nhắt; - Chuẩn bị mồi cá thơm ngon; - Chắc chắn bầy chuột nhắt sẽ bị sa bẫy; - Đêm ấy bé Mây mơ thấy bầy chuột 13 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 nhắt sa bẫy, khóc ròng xin bé và mèo con tha mạng; - Sáng mai xuống bếp, bé Mây thấy mèo con ăn no nằm cuộn tròn trong bẫy. D. Củng cố. Dặn dò: - HTH bài học. Nhấn mạnh nội dung phần Ghi nhớ. - BTVN: BT thay thế cho bài tập 4/30: Hãy kể lại câu chuyện để giải thích vì sao người Việt có tục làm bánh chưng bánh giầy trong các dịp lễ, Tết. - Chuẩn bị bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh./. Ngày soạn: 12.9 Ngày dạy: 13.9 Tiết 9 - 10: SƠN TINH, THUỶ TINH (Truyền thuyết) HDĐT: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. - Kiến thức: + Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. + Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. + Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. - Kĩ năng: + Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. + Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. + Xác định ý nghĩa của truyện. + Kể lại được truyện. - Tích hợp với phần Tiếng việt ở bài “Khái niệm nghĩa của từ”; ở Tập làm văn ở bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Tập tranh giảng dạy bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Ti vi. HS: Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV. C. Các bước tiến hành: I. KHỞI ĐỘNG H: Theo em, vì sao có hiện tượng mưa lụt xảy ra hằng năm trên đất nước ta? - HS lí giải theo cách hiểu của mình; - GV bổ sung và dẫn vào bài mới. 14 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: HD HS đọc và tìm hiểu chú thích. H: Truyền thuyết là gì? Gọi HS đọc bài. CN: Hãy chỉ ra một số từ mượn có ở trong truyện? Giải thích nghĩa của các từ đó? Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu cấu trúc của văn bản. CN: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? I. Đọc và tìm hiểu chú thích: Một số từ mượn: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, cầu hôn, sính lễ, hồng mao (tham khảo thêm phần chú thích). II. Tìm hiểu văn bản: 1. Bố cục: 2 phần + Từ đầu đến mỗi thứ một đôi: Vua Hùng kén rể. + Phần còn lại: Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. H: Nhân vật chính của truyện là ai? Vì sao - Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ mà em lại khẳng định như vậy? Tinh. Vì cả 2 đều liên quan đến sự việc trong truyện và đều nhằm thể H: Theo em bức tranh minh hoạ ở SGK là hiện chủ đề của truyện. nói đến nội dung nào của văn bản? Em thử đặt tên cho bức tranh này? 2. Phân tích: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn đầu. a) Vua Hùng kén rể: H: Vì sao vua Hùng tổ chức kén rể? - Vua muốn chọn cho con gái một CĐ (3p): Vì sao vua Hùng lại băn khoăn khi người chồng thật xứng đáng. kén rể? Nhà vua đã đưa ra giải pháp nào? - ST và TT đến cầu hôn đều ngang tài - Đại diện một số CĐ trình bày; ngang sức. - Các CĐ nhận xét, phản biện lẫn nhau; - Vua Hùng quyết định thách cưới đối - GV bổ sung, chính xác hóa kiến thức. với ST và TT. Lễ vật có một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín CN: Lễ vật mà vua Hùng đưa ra có lợi cho hồng mao. ai? Vì sao? - ST đem lễ vật đến trước và lấy được GV: Điều này có lợi cho ST vì vua tin vào Mị Nương. sức mạnh của ST có thể chiến thắng TT để bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân. H: Qua việc chọn rể, người xưa đã muốn * Ca ngợi công lao dựng nước và giữ bày tỏ tình cảm gì đối với ông cha ta trong nước của các vua Hùng và của ông thời kì dựng nước và giữ nước xa xưa? cha ta thuở trước. GV sơ kết tiết 1. Tiết 2. Hoạt động 1: Tiếp tục HD HS tìm hiểu b) Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và phần còn lại của văn bản. Thuỷ Tinh. Gọi HS đọc thầm lại toàn bài. H: Vì sao có cuộc giao tranh giữa ST và - TT đến sau không lấy được MN nên TT? nổi giận đem quân đánh ST. CĐ (3p): Trận chiến giữa ST với TT diễn ra - Thuỷ Tinh hóa phép khiến cho làng như thế nào? Kết quả ra sao? mạc chìm ngập trong một biển nước. 15 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - Đại diện một số CĐ trình bày; - Các CĐ nhận xét, phản biện lẫn nhau; - GV bổ sung, chính xác hóa kiến thức. Sơn Tinh dùng sức mạnh thần kì ra sức bảo vệ sự an toàn, bình yên của nhân dân. Cuối cùng, Sơn Tinh chiến thắng Thuỷ Tinh. H: Theo em, các nhân vật ST và TT mang ý * Sơn Tinh tượng trưng cho sức mạnh nghĩa tượng trưng cho điều gì? của con người trong việc chế ngự thiên tai để bảo vệ cuộc sống bình yên. Thuỷ Tinh tượng trưng cho thiên tai bão lụt, mối đe doạ đối với cuộc sống con người. Hoạt động 2: HD tìm hiểu ý nghĩa của văn III. Ý nghĩa của văn bản: bản. CN: Qua truyền thuyết STTT, em thấy - Giải thích hiện tượng mưa gió, lũ lụt người xưa muốn giải thích điều gì? hằng năm. CN: Qua hình tượng ST, TT, truyện muốn - Phản ánh sức mạnh của con người phản ánh điều gì và thể hiện ước mơ gì của và ước mơ chiến thắng thiên tai bão nhân dân ta? lụt của nhân dân ta. H: Ngoài ra truyện còn có ý nghĩa gì khác - Ca ngợi công lao trị thuỷ dựng nước nữa không? của ông cha. Hoạt động 3: HDĐT: Sự tích Hồ Gươm. IV. HDĐT: Sự tích Hồ Gươm. Yêu cầu hs về nhà đọc văn bản, tìm hiểu để Những vấn đề cần nắm: nắm được những vấn đề cơ bản sau : - Tóm tắt truyện. - Tóm tắt nội dung truyền thuyết Sự tích Hồ - Ý nghĩa của việc mượn gươm ở Gươm. Thanh Hóa: quê hương của Lê Lợi, - Ý nghĩa của việc nhận gươm ở Thanh Hóa nơi phát tích của nghĩa quân Lam và trả gươm ở Thăng Long. Sơn. Việc trả gươm ở Thăng Long: nơi kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn; kinh đô của đất nước; ngoài ra còn để giải thích sự thay đổi của tên hồ. III. LUYỆN TẬP H: Chi tiết: Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu theo em có ý nghĩa gì? HD: TT sẽ không bao giờ có thể chiến thắng ST; dù mưa to gió lớn thế nào thì con người với sức mạnh của mình cũng sẽ chế ngữ được thiên tai, ... IV. VẬN DỤNG. MỞ RỘNG 1. Kể tóm tắt 2 truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh và Sự tích Hồ Gươm. 2. Em hãy cho một số ví dụ để thấy rằng Nhà nước ta hiện nay đang đẩy mạnh chủ trương phòng chống lụt bão rất mạnh mẽ. Gợi ý: củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng, trồng thêm hàng triệu hécta rừng.v.v… D. Củng cố. Dặn dò: - HTH bài học. Nhấn mạnh ý nghĩa của văn bản. - Chuẩn bị bài: Nghĩa của từ./. NS: 15.9 ND: 16.9 16 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 Tiết 11: NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ. - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ. - Kiến thức: + Khái niệm nghĩa của từ. + Cách giải thích nghĩa của từ. - Kĩ năng: + Giải thích nghĩa của từ. + Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết. + Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. - Tích hợp với phần văn ở bài: Sơn Tinh Thuỷ Tinh; với Tập làm văn ở bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Ti vi. HS: Trả lời các câu hỏi trong sgk. C. Các bước tiến hành: I. KHỞI ĐỘNG H: Tìm từ mượn trong đoạn trích sau: Mụ vợ không thèm nhìn, ra lệnh đuổi đi. Bọn thị vệ xô tới đẩy ông lão ra ngoài, bọn vệ binh cũng chạy đến tuốt gươm dọa chém. Nhân dân không rõ đầu đuôi cũng chạy đến chế giễu ông. - HS trình bày, bổ sung cho nhau; - GV nhận xét, bổ sung và dẫn vào bài mới. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu nghĩa của I. Nghĩa của từ là gì? từ. 1. Ví dụ: Gọi HS đọc một số chú thích đã học - Tập quán: Thói quen của một cộng (sgk). đồng được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo. - Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm. - Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa. H: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? * Mỗi chú thích gồm 2 phần. Bộ phận CN: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên bên phải dấu hai chấm nêu lên nghĩa của nghĩa của từ? Bộ phận đó ứng với phần từ (nội dung). nào trong mô hình ở sgk? H: Vậy em hiểu nghĩa của từ là gì? Cho ví 2. Ghi nhớ: dụ. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất…) mà từ biểu thị. Yêu cầu mỗi hs lấy được 2 VD ngoài sgk VD: Hiền dịu: dịu dàng và hiền và ghi vào vở. hậu.v.v… Hoạt động 2: HD tìm hiểu cách giải thích II. Cách giải thích nghĩa của từ: nghĩa của từ. 1. Ví dụ: 17 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 CN: Trong mỗi chú thích ở phần I, nghĩa của mỗi từ đã được giải thích bằng cách nào? GV đưa thêm ví dụ: lười biếng: có nghĩa không siêng năng. Từ đó được giải thích bằng cách nào? (Giải thích bằng từ trái nghĩa). H: Qua phân tích các ví dụ, em thấy nghĩa của từ có thể giải thích bằng những cách nào? Cho HS đọc ghi nhớ SGK. Cách giải thích nghĩa của mỗi từ: - Tập quán: trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Lẫm liệt: đưa ra từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa. - Lười biếng: đưa ra từ trái nghĩa. 2. Ghi nhớ: Giải thích nghĩa của từ bằng hai cách: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. III. LUYỆN TẬP Hoạt động 3: HD HS luyện tập. HĐ cặp đôi (3p). Nối từ ở cột A với cách giải thích nghĩa từ ở cột B sao cho phù hợp. A B 1. học hỏi a. là học và luyện tập để có sự hiểu biết, có kĩ năng. b. là tiền trợ cấp ăn học cho một sinh viên. 2. học tập c. là học một cách tìm tòi, hỏi han để học tập. d. là học thuộc lòng từng câu, từng chữ nhưng không hiểu 3. học vẹt gì. e. là học một cách gián tiếp những điều nghe hoặc thấy rồi 4. học lỏm làm theo, học theo chứ không có ai trực tiếp chỉ bảo mình. - Gọi đại diện một số CĐ trình bày; - Các CĐ nhận xét, phản biện lẫn nhau; - GV bổ sung và chính xác hóa kiến thức: 1c; 2a; 3d; 4e. IV. VẬN DỤNG. MỞ RỘNG H: Hãy giải thích nghĩa của các từ: tay, hoa, bàn. HD: Vận dụng các cách giải thích nghĩa của từ để giải thích. D. Củng cố. Dặn dò: HTH bài học. Chuẩn bị bài: Thực hiện các bài tập sgk/36 để tiết sau luyện tập. NS: 16.9 ND: 17.9 Tiết 12: NGHĨA CỦA TỪ (tiếp) 18 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 A. Mục tiêu cần đạt: - Tiếp tục củng cố kiến thức về nghĩa của từ. - Có thói quen tìm hiểu nghĩa của từ và biết cách giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập trong sgk và một số bài tập bổ sung. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. Ti vi. HS: Trả lời các câu hỏi trong sgk. C. Các bước tiến hành: I. KHỞI ĐỘNG H: Hãy giải thích nghĩa của các từ: tay, hoa, bàn. Nói rõ mỗi từ được giải thích bằng cách nào? HD: - Hoa: là bộ phận sinh sản của cây, có màu sắc và mùi hương. - Tay: là bộ phận của người dùng để cầm, nắm. - Bàn: là một đồ vật có mặt ngang phẳng dùng để làm việc, ăn uống, ... Cả 3 từ trên đều được giải thích bằng cách nêu lên khái niệm mà từ biểu thị. II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức về I. Ôn tập lí thuyết: nghĩa của từ. CN: Nghĩa của từ là gì? Có thể giải thích nghĩa của từ bằng những cách nào? HS trả lời, GV bổ sung. III. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: HD HS luyện tập. II. Luyện tập: Gọi hs xác định yêu cầu bài tập 1. 1) Cách giải thích nghĩa của từ: CN: Cho biết mỗi chú thích: cầu hôn, Tản - Cầu hôn: Trình bày khái niệm mà từ Viên, phán, sính lễ, tâu giải thích nghĩa từ biểu thị. theo cách nào? - Tản Viên: Miêu tả đặc điểm của sự Gợi ý: HS xem lại phần chú thích truyền vật. thuyết STTT. - Phán: Đưa ra từ đồng nghĩa. - Sính lễ: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Tâu: Đưa ra từ đồng nghĩa. BT 2 sgk tương tự bài tập bổ sung đã làm ở tiết 1. Cho HS xác định yêu cầu bài tập. 3) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: CN: Hãy điền các từ: trung gian, trung - ...: ở vào khoảng giữa trong bậc thang bình, trung niên vào chỗ trống trong đánh giá, không khá cũng không kém, những câu ở màn hình sao cho phù hợp. không cao cũng không thấp (trung GV bổ sung (trình chiếu) bình). - ...: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật (trung gian). 19 Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - ...: đã quá tuổi thanh niên nhưng chứ đến tuổi già (trung niên). CĐ (3p): Giải thích các từ sau theo những cách đã biết: giếng, rung rinh, hèn nhát. Những từ trên được giải thích bằng cách nào? - Gọi đại diện một số CĐ trình bày; - Các CĐ nhận xét, phản biện lẫn nhau; - GV bổ sung và chính xác hóa kiến thức. Gọi hs đọc truyện: Thế thì không mất. CN: Hãy cho biết giải nghĩa từ mất như nhận vật Nụ có đúng không? Gợi ý: Có thể hiểu nghĩa của từ mất như thế nào (có nhiều cách hiểu). HS suy nghĩ, nhận xét. GV bổ sung. 4) Giải thích nghĩa của từ: - Giếng: hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống (trình bày khái niệm). - Rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng, liên tục (trình bày khái niệm). - Hèn nhát: không dũng cảm (từ trái nghĩa). 5) Nhận xét về cách giải nghĩa từ: - Mất theo cách hiểu như nhân vật Nụ là không biết ở đâu. - Mất hiểu theo cách thông thường (như trong cách nói mất cái ví) là không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa. IV. VẬN DỤNG. MỞ RỘNG - H: Hãy giải thích nghĩa của từ hi sinh trong câu nói sau của Bác Hồ: Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. - Gợi ý: Hi sinh: nhận về phần mình một cách tự nguyện sự mất mát lớn lao nào đó, vì một cái gì cao đẹp. Trong câu nói của Bác Hồ, từ hi sinh được hiểu là sẵn sàng đón nhận sự mất mát lớn lao vì lí tưởng giải phóng dân tộc. D. Củng cố. Dặn dò: - HTH bài học. - Chuẩn bị bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự./. Ngày soạn: 20.9 Ngày dạy: 21.9 Tiết 13: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt: - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan