BÀI:
TIẾT:
Ngày soạn: 05/11112011
Ngày dạy: 0611112011
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những kiến thức sau:
- Tổng hợp kiến thức, hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản để giải quyết các bài tập
2. Tư tưởng:
- Nhận thức được những cải cách tiến bộ đối với sự phát triển xã hội. Hiểu được vì
sao chiến tranh gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. Tổng hợp kiến thức. So sánh, đối chiếu.
4. Hình thành năng lực cho học sinh.
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Phương tiện dạy học:
- Ti vi, máy tính
III. Tiến trình dạy học :
* Ổn định lớp học:
A. H/đ khởi động.
- Yêu cầu hs quan sát 4 bức tranh về 4 sự: Cách mạng tư sản Pháp, các nước Âu
Mĩ, các nước Châu Á, chiến tranh thế giới thứ nhất
?1 Những bức tranh trên phản ảnh những sự kiện lịch sử nào mà ta đã học?
- Cá nhân hs trả lời
?1 Những sự kiện lịch sử đó thuộc thời kì lịch sử nào cô trò ta đang học?
- Cá nhân hs trả lời
- Gv dẫn dắt vào bài học
B. H/đ hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
GHI BẢNG
* Yêu cầu hs quan sát bản Quan sát
đồ tư duy về tiêu đề các
chương trong phần lịch sử
cận đại
* Yêu cầu hs h1đ nhóm 7 H1đ nhóm 7 phút
phút
+ Trao đổi, thảo luận
* Trước hết h1đ cá nhân, + Đại diện nhóm trình bày
sau đó tổ chức thành 2 đội + Nhận xét, bổ sung
chơi xem đội nào có nhiều
câu trả lời đúng
?/ Lập bảng thống kê
những sự kiện chính của
phần lịch sử cận đại theo
mẫu? (quan sát màn hình)
* Gv nhận xét, bổ sung,
tuyên dương, chốt kiến
thức.
1
Bảng thống kê các sự kiện chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại
Thời gian
Sự kiện
Kết quả
15/66
Cách mạng Hà Lan
Lật đổ ách thống trị của
vương quốc Tây Ban Nha.
1640
Cách mạng tư sản Anh
Mở đường cho chủ nghĩa
tư bản phát triển.
1775/
Chiến tranh giành độc lập Giành độc lập, hợp chủng
của các thuộc địa Anh
quốc Mĩ ra đời.
1781
Cách mạng tư sản Pháp
Lật đỗ chế độ PK, mở
đường cho chủ nghĩa tư
bản phát triển.
Những năm 60 của Cách mạng công nghiệp
Máy móc ra đời.
TKXVIII
1871
Công xã Pa-ri
Thành lập nhà nước vô sản
đầu tiên trên thế giới.
Cuối TK XIX- đầu TKXX -CNTB chuyển sang giai -Sự hình thành các công ty
đoạn CNĐQ
độc quyền.
-Cách mạng Nga
- Thất bại.
1868
Cuộc Duy Tân Minh Trị
Nhật Bản trở thành nước
tư bản
1111
Cách mạng Tân Hợi
Thành lập nước cộng hòa
nhân dân Trung Hoa.
1114-1118
Chiến tranh thế giới I
Thuộc địa bị phân chia lại.
Ngày soạn:
Ngày kiểm tra:
TIẾT 18 : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm tra, đánh giá và củng cố lại kiến thức của HS về phần lịch sử thế giới cận
đại trong chương I và chương II qua hai nội dung :
- Thời kỳ xác lập của chủ nghĩa tư bản (từ giữa thế kỷ XVI đến nửa sau thế kỷ
XIX)
- Các nước Âu – Mỹ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
2. Tư tưởng
- Nhận thức được bản chất bóc lột, hiếu chiến của chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa
đế quốc đã gây nên đời sống cho nhân dân lao động thế giới
- Bằng khả năng lao động sáng tạo của mình, nhân dân thực sự trở thành chủ
nhân của những thành tựu to lớn về khoa học, kỹ thuật phục vụ hữu ích cho đời
sống vật chất, tinh thần của con người
- Thấy được tầm quan trọng của tinh thần tích cực trong học tập và tích luỹ
kiến thức, có ý thức phấn đấu hơn trong thời gian tới
3. Kỹ năng
- Nắm bắt được những vấn đề, sự kiện lịch sử quan trọng của mỗi thời kỳ, mỗi
giai đoạn trong tiến trình lịch sử chung của nhân loại
- Rèn luyện kỹ năng tự mình trình bày về một vấn đề lịch sử cụ thể
2
II- CHUẨN BỊ
Bộ đề kiểm tra, đáp án và biểu điểm, bảng tổng hợp kết quả ...
III- ĐỀ KIỂM TRA
1. Khung ma trận đề A:
Tên chủ đề
1.Những cuộc
cách mạng tư
sản đầu tiên
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2.Phong trào
công nhân
quốc tế cuối
XIX đầu XX
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3.Các nước
Anh, Pháp,
Đức, Mĩ cuối
thế kỉ XIXđầu thế kỉ XX
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TL
Trình bày được
kết quả và ý
nghĩa của các
cuộc chiến tranh
giành độc lập
của các thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ.
1
2.0
20
TL
TL
Vận dụng
cao
TL
So
sánh
được điểm
giống
và
khác nhau
giữa CMTS
Hà Lan và
CMTS Anh
1
3.0
30
Lý giải được
được
nguyên nhân
thất bại của
cách mạng
Nga 1105/1107.
0.5/
1
10
Nêu được đặc Giải thích
điểm của CNĐQ được vì sao
Anh.
CNĐQ Anh
là “ chủ
nghĩa
đế
quốc thực
dân”.
0.5/
0.5/
0.5/
1.5/
5/
15/
1.5/
1
2.5/
2.5/
25/
25/
1
3.0
30
Cộng
2
5.0
50
Đánh giá
được vai
trò của Lê
nin đối với
phong trào
công nhân
Nga và
phong trào
cách mạng
thế giới.
0.5
2
20
1
3
30
0.5
2
20
1
2
20
4
10
100
2. Khung ma trận đề B:
3
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TL
TL
TL
1.Những cuộc
cách mạng tư
sản đầu tiên
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2.Các nước
Anh, Pháp,
Đức, Mĩ cuối
thế kỉ XIXđầu thế kỉ XX
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4.Các nước
Đông Nam Á
cuối XIX đầu
XX
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
5.Nhật Bản
giữa thế kỷ
XIX đầu XX
Vận dụng
cao
TL
So
sánh
được điểm
giống
và
khác nhau
giữa CMTS
Hà Lan và
CMTS Anh
1
3.0
30
Nêu được đặc Giải thích
điểm của CNĐQ được vì sao
Pháp.
CNĐQ Pháp
là “ chủ
nghĩa
đế
quốc
cho
vay lãi” ?
0.5/
0.5/
0.5/
1.5/
5/
15/
- Giải thích
được vì sao
ĐNÁ trở
thành mục
tiêu xâm
lược của tư
bản phương
Tây
1
3.0
30
1
2
20
0.5/
1.0
10
- Trình bày được
hoàn cảnh, nội
dung, kết quả
của cuộc Duy
Tân Minh Trị
Số câu
1
Số điểm
2.0
Tỉ lệ %
20
Tổng số câu
1.5/
1
Tổng số điểm 2.5/
2.5/
Tỉ lệ
25/
25/
3.Đáp án và biểu điểm
Cộng
1
3.0
30
Nhận xét
được tình
hình
chung của
các nước
Đông
Nam Á
cuối XIX
đầu XX.
0.5
2.0
20
1
3
30
0.5
2.0
20
1
2.0
20
10
20
200
4
Đề A
Câu 1: Trình bày kết quả, ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? (2đ)
- Kết quả:
+ Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh phải thừa nhận nền độc lập của 13 thuộc địa Bắc Mĩ
+ Một quốc gia mới ra đời- Hợp chúng quốc Mĩ. Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp,
quy định Mĩ là nước cộng hòa liên bang, đứng đầu là Tổng thổng. (1.0 đ)
- Ý nghĩa:
+ giải phóng nhân dân Bắc Mĩ khỏi ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân
+ Mở đường cho kinh tế TBCN phát triển
+ Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhiểu nước vào cuối thế kỉ
XVIII- đầu thế kỉ XX (1.0 đ)
Câu 2: So sánh điểm giống và khác của CMTS Hà Lan và CMTS Anh? (3đ)
- Đây là 2 cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới mở đầu thời Cận đại.
- Lãnh đạo chủ yếu là tư sản, động lực là quần chúng nhân dân.
Giống - Chịu ảnh hưởng của tôn giáo và có chung mục tiêu tấn công là Giáo hội
nhau Ki-tô.
- Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa.
CMTS Hà Lan
CMTS Anh
- Là chiến tranh giữa nhân dân Hà - Là cuộc nội chiến giữa nhà vua và
Khác Lan với ách thống trị bên ngoài TBN Quốc hội nhằm đánh đổ chế độ PK
nhau để giải phóng dân tộc.
trong nước.
- Đã thiết lập được nền Cộng hòa.
- Cuối cùng thiết lập nền quân chủ
lập hiến.
- Đánh đổ chế độ PK TBN, mở đầu - Chưa tiêu diệt tận gốc chế độ PK
cho thời đại TBCN.
(quyền lực được san sẽ giữa g1c tư
sản và g1c PK), đánh dấu hình thành
CNTB toàn châu Âu.
Câu 3: Nguyên nhân thất bại của cách mạng Nga 1905 – 1907? Vai trò của
Lê-nin đối với phong trào công nhân Nga và phong trào cách mạng thế giới
như thế nào? (3đ)
Nguyên nhân thất bại:
- Do khối liên minh công nông chưa vững chắc.
- Quân đội chưa ngã hẳn về phái cách mạng.
- Thế lực Nga hoàng còn mạnh, lại được sự giúp đỡ của các nước đế quốc Tây Âu.
Vai trò của Lê-nin đối với phong trào công nhân Nga và phong trào cách
mạng thế giới như thế nào?
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho việc thành lập Đảng Công nhân xã
hội dân chủ Nga - một Đảng vô sản kiểu mới:
+ Năm 1813, Lê-nin đến Xanh-pê-téc-bua, trở thành lãnh đạo của 1 nhóm công
nhân mác-xít ở đây.
+ Năm 1815/, Lê-nin thống nhất các nhóm mác-xít ở Xanh-pê-téc-bua thành 1 tổ
chức chính trị, lấy tên là Liên hiệp đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân. Đó là
mầm mống của Đảng mác-xít cách mạng
+ Năm 1100, Lê-nin cùng các bạn đồng chí của mình xuất bản báo Tia lửa nhằm
truyền bá chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân Nga.
5
+ Lê-nin viết nhiều tác phẩm quan trọng nhằm phê phán sâu sắc những quan điểm
của chủ nghĩa cơ hội, đồng thời khẳng định vai trò của giai cấp công nhân và
Đảng công nhân
Câu 4: Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và giải thích? (2đ)
Đặc điểm: chủ nghĩa đế quốc Anh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân” (0.5/)
Vì chính sách hàng đầu của giới cầm quyền Anh là đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. Đến
năm 1114, thuộc địa Anh trải rộng khắp thế giới với 33 triệu km 2 và 400 triệu dân, bằng
¼ diện tích và ¼ dân số thế giới, gấp 12 lần thuộc địa của Đức, 3 lần thuộc địa của
Pháp. Do đó, Anh được gọi là “đế quốc mà mặt trời không bao giờ lặn”
Chính vì vậy, Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là: “chủ nghĩa đế quốc thực dân”
(xâm chiếm và bóc lột hệ thống thuộc địa rộng lớn (1.5/)
ĐỀ B
Câu 1: So sánh điểm giống và khác của CMTS Hà Lan và CMTS Anh? (3đ)
- Đây là 2 cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới mở đầu thời Cận đại.
- Lãnh đạo chủ yếu là tư sản, động lực là quần chúng nhân dân.
Giống - Chịu ảnh hưởng của tôn giáo và có chung mục tiêu tấn công là Giáo hội
nhau Ki-tô.
- Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa.
CMTS Hà Lan
CMTS Anh
- Là chiến tranh giữa nhân dân Hà - Là cuộc nội chiến giữa nhà vua và
Khác Lan với ách thống trị bên ngoài TBN Quốc hội nhằm đánh đổ chế độ PK
nhau để giải phóng dân tộc.
trong nước.
- Đã thiết lập được nền Cộng hòa.
- Cuối cùng thiết lập nền quân chủ
lập hiến.
- Đánh đổ chế độ PK TBN, mở đầu - Chưa tiêu diệt tận gốc chế độ PK
cho thời đại TBCN.
(quyền lực được san sẽ giữa g1c tư
sản và g1c PK), đánh dấu hình thành
CNTB toàn châu Âu.
Câu 2: Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Pháp và giải thích? (2đ)
- Đặc điểm: “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”. (0.5/)
- Giải thích: Nhiều công ti độc quyền ra đời chi phối nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong
lĩnh vực ngân hàng. 5/ ngân hàng ở Pa-ri nắm tới 213 số tư bản trong nước, phần lớn
đầu tư ra nước ngoài. Pháp là nước đứng thứ 2 thế giới (sau Anh) về xuất khẩu tư
bản, nhưng hình thức khác Anh ở chỗ phần lớn số vốn đem cho các nước vay với lãi
suất nặng. Nên Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Pháp là: “chủ nghĩa đế quốc cho vay
lãi”. (15/)
Câu 3: Vì sao Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của tư bản phương
Tây? Nhận xét của em về tình hình chung các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ
XIX đầu XX? (3đ)
- Nguyên nhân:
+ Đông Nam Á là một khu vực có vị trí địa lí quan trọng: nằm trên đường hàng hải từ
tây sang đông, nối liền Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương
+ Đây là khu vực giàu tài nguyên, có nguồn nhân công rẻ và thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Vào nửa sau thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á suy yếu. Nhân
cơ hội này, tư bản phương Tây đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm chiếm thuộc địa (2đ)
6
Nhận xét:
- Cuối XIX đầu XX hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa hoặc
phụ thuộc của CNTD phương Tây ( trừ Xiêm)
- Các nước đế quốc đều thi hành nững chính sách cai trị hà khắc, khai thác, bóc lột
thuộc địa dã man.
- NHân dân các nước Đông Nam Á đều căm ghét thực dân và nổi dậy đấu tranh
chống Pháp, giành độc lập dân tộc.
- Các phong trào đều bị thất bại nhưng làm cơ sở cho sự phát triển sau này trong
phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 4: Trình bày nội dung, kết quả của cuộc Duy Tân Minh Trị? (2đ)
* Nội dung: cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành trên nhiều lĩnh vực như kinh
tế, chính trị, xã hội, văn hoá, giáo dục, quân sự
(2đ)
- Về kinh tế: chính phủ đã thi hành nhiều cải cách như thống nhất tiền tệ, xoá bỏ
độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến, tăng cường phát triển kinh tế tư bản
chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống … phục vụ
giao thông liên lạc
- Về chính trị, xã hội:
+ Chế độ nông nô được bãi bỏ, đưa quý tộc tư sản hoá và đại tư sản lên nắm
chính quyền
+ Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kỹ
thuật trong chương trình giảng dạy, cử những học sinh ưu tú đi du học ở phương
Tây
- Về quân sự:
+ Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế độ nghĩa vụ
thay cho chế độ trưng binh, chú trọng công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí …
* Kết quả: đến cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX, Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ
trở thành nước thuộc địa, phát triển thành một nước tư bản công nghiệp
(0.5/đ)
IV- TỔNG HỢP KẾT QUẢ
Lớp
Giỏi
SL
Khá
%
SL
%
Trung bình
SL
%
Yếu, kém
SL
%
8A
8B
8C
* Nhận xét
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
CHƯƠNG I: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM
185/8 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
BÀI 24 Ngày soạn: ....1....12020
TIẾT 36 Ngày dạy: ....1....12020
CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873
A. Mục tiêu bài học
7
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những kiến thức sau:
- Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam. Chiến sự diễn ra ở Đà Nẵng và Gia Định
- Vì sao Pháp lại nổ súng tấn công Đà Nẵng đầu tiên
2. Tư tưởng:
- Căm ghét chế độ thực dân, sẳn sàng đứng dậy đấu tranh chống thực dân, bảo vệ
đất nước.
3. Kĩ năng:
- Khai thác tranh ảnh, bản đồ lịch sử. Sử dụng tư liệu lich sử, văn học để để minh
họa, khắc sâu bài học
4. Hình thành năng lực cho học sinh :
- Năng lực: giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo; tự chủ và tự học
- Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ
B. Thiết bị - tài liệu:
- Máy tính, màn hình ti vi
C. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn định lớp học :
2. Hoạt động khởi động
Gv cho hs quan sát bản đồ Việt Nam và yêu cầu hs trả lời câu hỏi theo cặp
đôi 3 phút
?/ Nơi nào trên đất nước ta Pháp sẽ nổ súng tấn công đầu tiên? Vì sao?
Tinh thần kháng chiến của nhân dân ta như thế nào?
Hs trao đổi, thảo luận, đại diện trình bày
Gv nhận xét nhưng không chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học
3. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
GHI BẢNG
I. Thực dân Pháp xâm lược
Việt Nam.
Gv yêu cầu hs hoạt động HĐ cặp đôi 4 phút 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những
cặp đôi 4 phút
+ Cặp đôi trao đổi năm 1858-1859.
?/ Nguyên nhân sâu xa và thảo luận.
a) Nguyên nhân:
trực tiếp Pháp xâm lược + Đại diện cặp đôi
Việt Nam?
trình bày
+ Các cặp đôi khác
lắng nghe và bổ
Gv nhận xét và chính xác sung
+ Sâu xa:
hóa kiến thức
- Giữa TK XIX các nước tư bản
phương Tây đẩy mạnh xâm
lược các nước phương Đông.
- Việt Nam có vị trí chiến
lược, giàu tài nguyên, thị
trường hấp dẫn, chế độ phong
kiến suy yếu.
+ Trực tiếp:
- Lấy cớ bảo vệ đạo Gia-tô,
Gv yêu cầu hs nghiên cứu Hs quan sát, trình Pháp xâm lược Việt Nam.
sgk và quan sát lược đồ bày diễn biến
b) Diễn biến:
nghe gv trình bày diễn
- Chiều 31181185/8 liên quân
biến
Pháp – Tây Ban Nha dàn trận
8
?/ Vì sao Pháp lại chọn
Đà Nẵng làm mục tiêu HĐ cá nhân 2 phút
tấn công đầu tiên?
Giảng:
- Đà Nẵng gần với kinh
thành Huế.
- Cảng Đà Nẵng sâu, rộng
thuận lợi cho việc neo
đậu tàu thuyền của Pháp.
- Có Quảng Nam đông
dân nhiều của.
?/ Kết quả của chiến sự ở
Đà Nẵng? Ý nghĩa của HĐ cá nhân 2 phút
kết quả đó?
Giảng:
- Kế hoạch đánh nhanh
thắng nhanh của Pháp
thất bại sẽ gây khó khăn
cho Pháp và tạo điều kiện
để ta đánh bật Pháp ra
khỏi đất nước, cỗ vũ tình
thần đấu tranh cho nhân
dân ta bảo vệ đất nước
trước giặc ngoại xâm.
?/ Vì sao sau thất bại ở
Đà Nẵng Pháp lại tiến HĐ cá nhân 1 phút
quân vào Gia Định?
Giảng: vừa trình bày và
chỉ trên bản đồ
+ Gia Định chính là thành
phố Hồ Chí Minh ngày
nay.
+ Chiếm vựa lúa Nam
Bộ, cắt nguồn lương thực
của triều đình Huế. (tích
hợp với địa lí)
+ Làm chủ các cảng biển
quan trọng ở miền Nam
trước Anh
+ Chuẩn bị chiếm Cao
Miên và dò đường sang
Trung Quốc.
Gv trình bày diễn biến
trước cửa biển Đà Nẵng.
- Sáng 1111185/8, Pháp nổ súng
tấn công xâm lược nước ta.
- Sau 5/ tháng Pháp chỉ chiếm
được bán đảo Sơn Trà.
c) Kết quả:
- Kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh của Pháp thất bại
2. Chiến sự ở Gia Định năm
1859.
9
Hs nắm kiến thức
?/ Em có nhận xét gì về
thái độ chống Pháp của
triều đình Huế và của
nhân dân?
Giảng: thái độ và hành
động chống Pháp của
triều Nguyễn và nhân dân
Nam Bộ trái ngược nhau.
Yêu cầu hs h1đ nhóm 5/
phút
?/ Pháp gặp những khó
khăn nào khi kéo quân
vào Gia Định? Triều
Nguyễn hành động như
thế nào? Đánh giá về
hành động?
Gv nhận xét, chốt kiến
thức, tuyên dương
?/ Sau khi giải thích khó
khăn Pháp làm gì?
?/ Sau khi đồn Chí Hòa
thất thủ, triều đình đã
làm gì?
Yêu cầu hs đọc nội dung
bản hiệp ước ở sgk
Gv yêu cầu hs hoạt động
cặp đôi 4 phút
?/ Nguyên nhân nào
khiến nhà Nguyễn kí hiệp
ước Nhâm Tuất năm
1862? Đánh giá về Hiệp
ước?
Quan sát, hỗ trợ
Gv nhận xét và chốt chiến
thức. Tuyên dương nhóm
có kết quả tốt và nhanh.
HĐ cá nhân 1 phút
- 21185/1 Pháp kéo quân vào
Gia Định.
- 17121185/1 Pháp tấn công
thành Gia Định.
- Quân triều đình chống cự yếu
ớt rồi tan rã.
- Nhân dân tự động nổi lên
chống giặc.
HĐ nhóm 5 phút
+ Các nhóm trao
đổi, thảo luận.
+ Đại diện nhóm
trình bày.
+ Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Toàn lớp
Toàn lớp
Đọc
- Đêm 23 rạng 241211861 Pháp
tấn công đại đồn Chí Hòa. Chí
Hòa thất thủ.
- 5/1611862 triều đình kí hiệp
ước Nhâm Tuất với Pháp
nhường cho chúng nhiều quyền
lợi.
HĐ cặp đôi 4 phút
+ Cặp đôi trao đổi
thảo luận.
+ Đại diện cặp đôi
trình bày
+ Các cặp đôi khác
lắng nghe và bổ
sung
* Nhận xét:
+ Để bảo vệ quyền lợi giai cấp
và dòng họ. Rãnh tay đối phó
với phong trào nông dân ở Bắc
10
Kì và Trung Kì.
+ Đây là hiệp ước bán nước cầu
hòa, vi phạm chủ quyền dân
tộc.
3. Hoạt động luyện tập
- Gv chiếu bản đồ Việt Nam và yêu cầu hs chỉ vị trí Pháp xâm lược đầu tiên ở
nước ta và giải thích vì sao?
- Gv gọi hs trung bình khá trả lời
* Yêu cầu hs thực hiện bài tập về nhà
?1 Đánh giá về trách nhiệm và thái độ của triều Nguyễn đối với việc chống Pháp?
+ Thiếu quyết tâm chống Pháp
+ Để mất cơ hội đánh bật Pháp ra khỏi đất nước
+ Ích kỉ, chỉ biết bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ mà xem nhẹ quyền lợi
của dân tộc
* Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập đầy đủ. Đọc trước bài mới: phần II.
- Tìm hiểu về Trương Định, Nguyễn Trung Trực. Tìm hiểu lược đồ H 86
BÀI 24 Ngày soạn: ....1....12020
TIẾT 37 Ngày dạy: ....1....12020
CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những kiến thức sau:
- Tinh thần kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam kì.
- Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây
2. Tư tưởng:
- Tinh thần kiên cường, bất khuất chống ngoại xâm.
- Tinh thần căm ghét thực dân, căm ghét chiến tranh
3. Kĩ năng:
- Khai thác tranh ảnh, bản đồ lịch sử. Sử dụng tư liệu lich sử, văn học để để minh
họa, khắc sâu bài học
4. Hình thành năng lực cho học sinh :
- Năng lực: giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo; tự chủ và tự học
- Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ
B. Thiết bị - tài liệu:
- Máy tính, màn hình ti vi
C. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp học :
2. Bài cũ:
?/ Trình bày nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam? (hs yếu, TB)
?1 Triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước nào? Đánh giá về trách nhiệm của triều
Nguyễn? (hs khá, giỏi)
3. Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
GHI BẢNG
11
Gv yêu cầu hs hoạt động
cặp đôi (3 phút)
?/ Nêu những sự kiện thể
hiện tinh thần đấu tranh
của nhân dân ta ở Đà
Nẵng và ba tỉnh miền
Đông Nam Kì? Nhận xét? HĐ cặp đôi 4 phút
Các cặp đôi trao đổi,
thảo luận.
Đại diện cặp đôi
trình bày.
Các cặp đôi khác
nhận xét, bổ sung
Gv quan sát, hỗ trợ, nhận
xét, chính xác hóa kiến
thức.
Gv yêu cầu hs giới thiệu
về Nguyễn Trung Trực,
Trương Định (theo sự
chuẩn bị ở nhà)
Gv trình chiếu hình ảnh
minh họa Nguyễn Trung
Trực đốt cháy tàu Et-pêrăng.
Gv yêu cầu hs quan sát và
khai thác H85/ sgk
Gv bổ sung (nếu cần
thiết)
II. Cuộc kháng chiến chống
Pháp từ năm 1858 đến 1873
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và
ba tỉnh miền Đông Nam kì.
- Đà Nẵng: nhiều toán nghĩa
binh nổi lên kết hợp với quân
triều đình chống giặc
- Đông Nam kì:
+ Nguyễn Trung Trực đốt
cháy tàu Et-pe-răng trên sông
Nhật Tảo 1861
+ Khởi nghĩa của Trương
Định. Ông được phong làm
Bình Tây đại nguyên soái
Cá nhân hs trình
bày.
Hs vừa quan sát vừa
nghe trình bày.
?/ Sau khi kí hiệp ước Cá nhân 1 phút
Nhâm Tuất thái độ của
triều Nguyễn như thế
nào?
Nhận xét, chốt kiến thức
2. Kháng chiến lan rộng ra
ba tỉnh miền Tây Nam kì
* Triều Nguyễn:
- Sau hiệp ước Nhâm Tuất
triều đình đàn áp các cuộc
khởi nghĩa nông dân ở Trung
kì và Bắc kì. Ngăn trở phong
trào kháng chiến của nhân dân
ta ở Nam kì.
- Cử phái bộ sang Pháp
thương lượng để lấy lại các
tỉnh đã mất nhưng thất bại.
- 20-241611867 Pháp chiếm 3
tỉnh miền Tây Nam kì (Vĩnh
12
?/ Hành động triều Cá nhân 2 phút
Nguyễn cử phái bộ sang
Pháp thương lượng thể
hiện điều gì? Để lại hậu
quả gì?
Nhận xét, chốt kiến thức
Long, An Giang, Hà Tiên)
Yêu cầu hs h1đ nhóm 5/
phút
?/ Nêu những sự kiện thể
hiện tinh thần đấu tranh
của nhân dân 6 tỉnh Nam
Kì? So sánh thái độ
chống Pháp của triều
đình nhà Nguyễn với
nhân dân ta?
Gv nhận xét, bổ sung,
chính xác hóa kiến thức.
Tuyên dương nhóm có kết
quả tốt nhất.
* Nhân dân ta:
- Nhân dân 6 tỉnh Nam kì
quyết tâm chống Pháp, khởi
nghĩa ở khắp nơi.
+ Nhiều trung tâm kháng
chiến được thành lập
+ Các lãnh tụ k1n: Trương
Quyền, Phan Tôn, Nguyễn
Trung Trực, Nguyễn Hữu
Huân
+ Các nhà Nho dùng ngòi bút
để chống Pháp
HĐ nhóm 5 phút
Trao đổi thảo luận
Đại diện trình bày
Các nhóm khác nhận
xét, chất vấn, bổ
sung.
?/ Đọc một đoạn thơ của
Nguyễn Đình Chiểu mà
em biết nói về cuộc kháng
chiến chống Pháp?
D. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
- Âm mưu Pháp xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định.
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta
- Vẽ bản đồ tư duy:
13
Nguyên nhân Pháp xâm lược VN
Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định
Cuộc kháng
chiến chống
Pháp
858-1873
Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh
miền Đông Nam Kì
Kháng chiến ở ba tỉnh miền Tây
Nam Kì
2. Dặn dò:
- Vẽ bản đồ tư duy bài đã học.
- BT: Lập bảng thống kê các sự kiện thể hiện tinh thần kháng chiến chiến chống
Pháp của nhân dân ta từ năm 185/8 đến 1873?
- Đọc trước bài mới: “ Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc”
+ Tìm hiểu quân cờ đen Lưu Vĩnh Phúc; Nguyễn Tri Phương
BÀI 25/ Ngày soạn: ....1....12020
TIẾT 38 Ngày dạy: ....1....12020
KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG TOÀN QUỐC (1873-1884)
I. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT. CUỘC KHÁNG
CHIẾN Ở HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KÌ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những kiến thức sau:
- Tình hình Việt Nam sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam kì. Pháp đánh chiếm Bắc kì
như thế nào. Tinh thần kháng chiến của nhân dân ta khi Pháp mở rộng xâm lược
Bắc kì
2. Tư tưởng:
- Có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử. Củng cố lòng tự hòa dân tộc trước
những chiến công hiển hách của cha ông
- Trân trọng, tôn kính các vị anh hùng dân tộc
3. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử, chủ động giải quyết các bài tập, vấn đề đặt ra
trong bài. Rèn luyện kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử hấp dẫn, sinh động
4. Hình thành năng lực cho học sinh :
- Năng lực: giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo; tự chủ và tự học
- Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ
II. Thiết bị - tài liệu:
- Ti vi, máy tính
III. Tiến trình dạy và học:
14
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
?1 Nêu tình thần kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam
Kì? Tinh thần ấy chứng tỏ điều gì?
3. Hoạt động khởi động
Gv cho hs quan sát bản đồ Việt Nam và yêu cầu hs trả lời câu hỏi theo cặp
đôi 3 phút
?/ Sau khi chiếm được Nam Kì em hãy dự đoán Pháp sẽ có âm mưu gì? Vì
sao Pháp lại có âm mưu đó?
Hs trao đổi, thảo luận, đại diện trình bày
Gv nhận xét nhưng không chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài học
4. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
GHI BẢNG
1. Tình hình Việt Nam trước
khi Pháp đánh chiếm Bắc kì.
?/ Pháp làm gì sau khi Toàn lớp
- Pháp: TD Pháp thiết lập bộ
chiếm được ba tỉnh miền
máy thống trị, bốc lột về kinh tế.
Đông Nam Kì?
Biến 3 tỉnh miền Đông Nam kì
(dành cho hs yếu, tb)
làm bàn đạp tấn công Cam-puchia, chiếm 3 tỉnh Tây Nam kì.
?/ Triều đình Huế đã làm Toàn lớp
- Triều đình Huế:
gì? Hậu quả?
+ Thi hành chính sách đối nội,
(dành cho hs yếu, tb)
đối ngoại lỗi thời.
Gv nhận xét, chính xác
+ Vơ vét tiền của trong nhân
hóa kiến thức.
dân.
+ Đàn áp dữ dội các cuộc khỡi
Giảng: Triều đình Huế rất Hs nghe
nghĩa của nông dân
bi đát, tạo điều kiện cho
+ Khước từ các đề nghị canh tân
Pháp thực hiện mưu đồ
đất nước
mở rộng sự xâm lược.
* Bọn thổ phỉ, hải phỉ quấy
nhiễu khắp nơi. Đời sống nhân
dân cực khổ
2. Thực dân Pháp đánh chiếm
Bắc kì thứ nhất (1873)
Gv yêu cầu hs hoạt động HĐ cặp đôi 3 phút
cặp đôi (3 phút)
+ Các cặp đôi trao
?/ Tại sao đến năm 1873, đổi, thảo luận.
quân Pháp lại mở rộng + Đại diện cặp đôi
đánh chiếm Bắc Kì?
trình bày.
+ Các cặp đôi khác
nhận xét, bổ sung
Gv quan sát, hỗ trợ
Gv nhận xét, chính xác
hóa kiến thức: Nam Kì đã
được cũng cố, triều đình
Huế lại càng suy yếu
không có phản ứng gì
đáng lo ngại nên mở rộng
xâm lược.
15
?/ Pháp tiến quân ra Bắc Cá nhân 1 phút
để làm gì?
(dành cho hs khá giỏi)
Tích hợp với kiến thức địa Hs nghe
lí
Giảng:
+ Miền Bắc có nguồn
khoáng sản dồi dào như
than đá ở Quảng Ninh
một trong những nguyên
liệu mà công nghiệp Pháp
cần. Pháp mở rộng phạm
vi xâm lược.
+ Con đường vào Tây
Nam (TQ) bằng đường
sông không thể đi được vì
ghềnh thác hiểm trở nên
chiếm Bắc Kì để sang TQ
?/ Âm mưu của Pháp khi Toàn lớp
tiến quân ra Bắc?
a) Âm mưu của Pháp:
- Lợi dụng triều đình nhờ đem
quân ra vùng biển Hạ Long
đánh dẹp bọn cướp biển, Pháp
nắm được tình hình Bắc Kì
- Cuối 1872 Pháp cho tên lái
buôn Đuy-puy quấy rối ở Hà
Nội
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy,
Pháp cử tướng Gac-ni-ê kéo
Gv yêu cầu hs quan sát Hs quan sát và quân ra Bắc
lược đồ, nghiên cứu sgk trình bày
trình bày diễn biến Pháp
đánh chiếm thành Hà Nội
Gv nhận xét, trình bày lại
hoàn chỉnh.
b) Diễn biến:
- 2011111873 Pháp nổ súng tấn
công thành Hà Nội
- 7000 quân triều đình dưới sự
chỉ huy của Nguyễn Tri Phương
chống trả quyết liệt nhưng thất
bại
- Nguyễn Tri Phương bị bắt
nhịn ăn mà chết
- Pháp tỏa ra chiếm Hải Dương,
Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình…
- Chưa đầy một tháng toàn bộ
châu thổ song Hồng rơi vào tay
?1 Em có nhận xét gì về Cá nhân 1 phút
Pháp
16
lực lượng giữa hai bên?
Gv bổ sung thêm: trong
tay Gác-ni-ê có hơn 200
lính, 11 khẩu đại bác, 2
tàu chiến, 1 tàu đổ bộ
Gv yêu cầu hs hoạt động
nhóm (5/ phút)
?/ Tại sao quân triều đình
đông mà không thắng
được giặc?
Gv quan sát, hỗ trợ, chính
xác hóa kiến thức
- Quân ta thất bại là do
đường lối chính trị bạc
nhược, chính sách quân sự
bảo thủ của nhà Nguyễn
cùng những sai lầm chủ
quan của Nguyễn Tri
Phương.
HĐ nhóm 5/ phút
- Trao đổi thảo luận
- Đại diện trình bày
-Các nhóm khác
nhận xét, chất vấn,
bổ sung.
3. Kháng chiến ở Hà Nội và
Gv yêu cầu hs quan sát Hs quan sát và chỉ các tỉnh đồng bằng Bắc kì
bản đồ châu thổ sông lược đồ
(1873-1874)
Hồng và yêu cầu hs xác
định vị trí của Hưng Yên,
Hải Dương, Phú Lí, Nam
Định, Ninh Bình
? Nhân dân Hà Nội và Cá nhân 1 phút
các địa phương đã kháng
chiến như thế nào khi
Pháp tiến quân ra Bắc
Kì?
(dành cho hs yếu, tb)
Gv nhận xét, chính xác
- Nhân dân Hà Nội anh dũng
hóa kiến thức
đứng lên kháng chiến như trận
chiến đấu ở cửa Ô Thanh Hà.
- Nhân dân các tỉnh đồng bằng
Hs giới thiệu
Bắc kì kháng cự mạnh mẽ
Gv yêu cầu hs giới thiệu
- Diễn biến Cầu Giấy:
về quân cờ đen Lưu Vĩnh
(Sgk)
Phúc (theo sự chuẩn bị ở
nhà)
Gv bổ sung thêm nếu cần
thiết.
Hs trình bày
Gv yêu cầu hs trình bày
diễn biến trận Cầu Giấy
1873 dựa trên lược đồ
Cá nhân 1 phút
?/ Em có nhận xét gì về
phong trào kháng chiến
17
của nhân dân ta?Suy nghĩ
của em về việc Pháp kí
hiệp ước Giáp Tuất?
Giảng: Triều đình Huế lợi
dụng cuộc đấu tranh của
nhân dân ta để mặc cả với
thực dân Pháp. Đây là một
tính toán thiển cận của
triều đình Huế, xuất phát
từ ý thức bảo vệ quyền lợi
giai cấp, dòng họ. Bước
trượt dài trên con đường
đầu hàng hoàn toàn của
triều Nguyễn.
4. Hoạt động luyện tập
- Trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm
- Gv chia lớp thành 2 nhóm và thi đua nhau xem nhóm nào trả lời được nhiều câu
hỏi đúng hơn.
- Gv quan sát và hỗ trợ
* Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập đầy đủ.
+ Lập bảng thống kê quá trình Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 185/8 -1873?
- Đọc trước bài mới: phần II.
+ Tìm hiểu về Tổng đốc Hoàng Diệu
BÀI 25/ Ngày soạn: ....1....12020
TIẾT 31 Ngày dạy: ....1....12020
KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG TOÀN QUỐC (1873-1884)
II. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. NHÂN DÂN BẮC KÌ
TIẾP TỤC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM 1882 - 1884
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những kiến thức sau:
- Pháp đánh Bắc kì lần thứ hai. Tinh thần kháng chiến của nhân dân Bắc kì. Triều
Nguyễn kí hiệp ước Hắc - măng và Patonot. Trách nhiệm của triều Nguyễn.
2. Tư tưởng:
- Có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử. Củng cố lòng tự hòa dân tộc trước
những chiến công hiển hách của cha ông
- Trân trọng, tôn kính các vị anh hùng dân tộc
3. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử, chủ động giải quyết các bài tập, vấn đề đặt ra
trong bài. Rèn luyện kĩ năng tường thuật sự kiện lịch sử hấp dẫn, sinh động
4. Hình thành năng lực cho học sinh :
- Năng lực: giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề, sáng tạo; tự chủ và tự học
- Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ
II. Thiết bị - tài liệu:
18
- Ti vi, máy tính
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
?1 Nêu tình thần kháng chiến của nhân dân ta
3. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
?/ Nêu tình hình trong Toàn lớp
nước sau hiệp ước Giáp
Tuất?
(dành cho hs yếu, tb)
Gv chính xác hóa kiến
thức
?/ Tham vọng của Pháp
là gì? (dành cho hs yếu,
tb)
Bổ sung: năm 1874,
CNTB Pháp đã phát triển
rất mạnh mẽ, việc xâm
lược thuộc địa trở thành
đường lối chính của Pháp.
Hoàn thành việc xâm
lược Nam kì. Các nước đế
quốc Anh, Đức, Tây Ban
Nha đang có ý thương
thuyết với triều Nguyễn
khiến cho Pháp nóng lòng
muốn chiếm Bắc Kì
nhanh.
* Gv yêu cầu hs nghiên
cứu sgk, quan sát lược đồ
trình bày âm mưu, diễn
biến Pháp đánh Bắc Kì
lần thứ 2
Gv nhận xét, trình bày lại
hoàn chỉnh
Gv yêu cầu hs giới thiệu
về Tổng đốc Hoàng Diệu
Cá nhân 1 phút
Nghe
GHI BẢNG
1. Thực dân Pháp đánh
chiếm Bắc kì lần thứ hai
(1882).
a) Hoàn cảnh:
- Hiệp ước Giáp Tuất gây
nên làn sóng đấu tranh
mạnh mẽ trong dân chúng
cả nước
- Kinh tế kiệt quệ, nhân
dân đói khổ.
- Các đề nghị canh tân đất
nước bị khước từ.
- Đất nước rối loạn.
- TB Pháp phát triển
mạnh nên đẩy mạnh xâm
lược Bắc kì
Cá nhân hs nghiên cứu,
quan sát lược đồ 2 phút c) Diễn biến:
và trình bày
- sgk
Hs nghe
Hs giới thiệu theo sự
chuẩn bị của mình
19
* Gv tuyên dương
Hs tự nắm
Gv yêu cầu hs tự nghiên
cứu và nắm tình thần
kháng chiến của nhân dân
ta ở Hà Nội và các địa
phương
Cá nhân 1 phút
?/ Em có nhận xét gì về
tinh thần kháng chiến của
nhân dân Bắc Kì?
Cá nhân trình bày
?/ Trình bày chiến sự ở
Cầu Giấy lần thứ 2?
HĐ cặp đôi 4 phút
?/ Tại sao Pháp không + Trao đổi, thảo luận
nhượng bộ triều Nguyễn + Đại diện trình bày
sau khi Ri-vi-e bị giết tại + Chất vấn, bổ sung
Cầu Giấy?
Gv nhận xét, chính xác
hóa kiến thức.
Toàn lớp
?/ Trình bày quá trình
Pháp tấn công vào Thuận
An?
Cá nhân 2 phút
?/ Nêu và nhận xét về
hành động của triều
Nguyễn trước sự tấn công
của Pháp
HĐ nhóm 5/ phút
Gv yêu cầu hs hoạt động - Trao đổi thảo luận
nhóm 5/ phút
- Đại diện nhóm trình bày
2. Nhân dân Bắc kì tiếp
tục kháng Pháp
+ Hà Nội:
sgk
+ Tại các địa phương: sgk
+ Chiến sự Cầu Giấy:
- 1115/11883. 5/00 tên địch
kéo ra Cầu Giấy gặp phục
kích của Lưu Vĩnh Phúc
và Hoàng Tá Viên. Rivie
bị giết tại trận.
- Pháp hoang mang, dao
động
- Triều Nguyễn chủ
trương thương lượng với
Pháp
- Nhân cơ hội đó Pháp
quyết định tấn công
Thuận An (Huế)
3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Nhà nước phong kiến
Việt Nam sụp đổ (1884)
- 181811883 hạm đội Pháp
tấn công Thuận An
- 201811883 Pháp đổ bộ
lên Huế
- 25/1811883 triều Nguyễn
kí với Pháp hiệp ước Hắcmăng (Quý Mùi).
- Sau khi làm chủ được
tình thế Pháp bắt triều
Nguyễn kí hiệp ước Patơ-nốt (61611884)
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt
chấm dứt sự tồn tại của
triều đình phong kiến nhà
Nguyễn với tư cách làm
một quốc gia độc lập
20
- Xem thêm -