Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo lớn Giáo án hóa học 9 full trọn bộ cả năm mới nhất...

Tài liệu Giáo án hóa học 9 full trọn bộ cả năm mới nhất

.DOC
271
34
142

Mô tả:

Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 01 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức đã được nghiên cứu ở chương trình hoá học lớp 8 - Khắc sâu những kiến thức trọng tâm có liên quan đến chương trình hoá học lớp 9 và hoá học THCS. 2.Kỹ năng: - Làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ . - Tư duy logic ghi nhớ kiến thức đả học. - Liên hệ các kiến thức có liên quan đến cuộc sống. 3.Thái độ: - Tích cực làm việc theo cá nhân và theo nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận và yêu thích môn học 4. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực tính toán hóa học II.Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, học tập hợp tác theo nhóm nhỏ III. Phương tiện: 1. Giáo viên: * Dụng cụ : + Máy tính, tivi 2. Học sinh: + Bảng cá nhân, bảng nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức : (1/) 2.Kiểm tra bài cũ: không 3.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập những khái niệm cơ bản lớp 8 (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I/ Những khái niệm cơ bản: - GV yêu cầu học sinh nhắc - HS tư duy ghi nhớ lại 1) Nguyên tử, phân tử. lại cấu trúc, nội dung chính kiến thức đã học và trả 2) Đơn chất, hợp chất . của SGK hóa 8. lời 3) Hoá trị, qui tắc hoá trị. - GV gọi HS nhận xét, bổ - HS nhận xét, bổ sung 4) Khái niệm oxit, axit, sung bazơ, muối GV trình chiếu trên tivi hệ - HS theo dõi + Oxit: CT chung có thống lại các nội dung chính dạng: BxOy đã học ở lớp 8. VD: Al2O3, SO3… - GV nêu câu hỏi: + Axit: CT chung có HS trả lời + Đơn chất là gì? Hợp chất dạng: HnA ( A là gốc là gì? axit, n là hóa trị của gốc - HS yếu trả lời 1 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 + Lấy ví dụ về đơn chất, hợp chất. + Nhắc lại quy tắc hóa trị. - GV cho HS hoạt động nhóm cặp đôi (3’) hoàn thành bài tập sau: Viết nhanh CTHH của các chất được tạo bởi: a. Al (III) và O (II) b. S (IV) và O c. Ba (II) và SO4 (II) d. Mg (II) và NO3 (I) - GV gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV đưa ra đáp án đúng. - GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về các loại hợp chất: oxit, axit, bazơ, muối - Giới thiệu chương trình lớp 9. - HS trả lời - HS hoạt động theo nhóm cặp đôi. axit) VD: HCl, H2SO4 … + Bazơ: CT chung có dạng: M(OH)n ( M là kim loại, n là hóa trị của kim loại) VD: NaOH, Cu(OH)2 … + Muối: CT chung có dạng: MxAy ( M là kim loại, A là gốc axit) VD: NaCl, K2SO4 … - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS yếu lấy ví dụ - HS lắng nghe Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng (7’) GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm HS hoạt động nhóm 5 phút hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập. - HS tiến hành thảo luận II/: Các công thức nhóm thống nhất ý kiến thương dùng: m của nhóm cử đại diện m=n.M  *n= M nhóm trình bày, đại diện m nhóm khác nhận xét bổ M= n sung hoàn thiện kiến thức. V GV: Gọi 1 số HS giải - HS yếu trả lời thích các kí hiệu trong các công thức đó. nkhí = 22,4  V = n . 22,4 (V là thể tích khí đo ở đktc) * MA dA/B = MB (A, B là chất khí hoặc A, B ở thể hơi) MA KK 29 n * CM = V dA 2  Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 m ct C% = m .100% dd Hoạt động 3 Bài tập vận dụng (20’) - GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3 GV: Gọi HS nhắc lại các bước làm chính. - Các em hãy áp dụng làm bài tập 1 (3 phút) - GV gọi 2 HS lên dán bài làm của mình trên bảng, các HS còn lại nhận xét và sửa sai (nếu có). GV đưa ra đáp án đúng - GV giao nhiệm vụ học tập Bài tập 2: Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa đủ với 100ml axit clohidric thu được V lít khí hidro ở đktc a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính V c. Tính nồng độ mol/l của dung dich axit đã dùng - GV yêu cầu các nhóm (6 nhóm) hoạt động nhóm 7 phút để hoàn thành bài tập 2 - GV gọi 1 nhóm trình bày kết quả, yêu cầu các nhóm khác trao đổi chéo bài làm với nhóm bạn, nhận xét, bổ sung cho nhóm trình bày III. Bài tập vận dụng: - HS nghiên cứu Bài tập1: nội dung bài tập 1 M NH NO = 14.2+1.4+16.3 = 80 (g) 4 - Học sinh khá, giỏi trả lời - HS làm bài tập 1 vào bảng cá nhân - HS theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS nghiên cứu nội dung bài tập 2 3 28 .100% = 35% 80 4 %H = .100% = 5% 80 %N = %O =100% -(35%+ 5%) = 60% Bài tâp 2: a. PTPƯ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 b. nZn = 6,5/65 = 0,1 mol Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2 (mol) 1 2 1 1 (mol) 0,1 0,2 0,1 0,1 V = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít) - HS tiến hành thảo c. CMHCl = n/V = 0,2/0,1 = 2M luận nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bài tập 2. - Nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác trao đổi chéo bài làm với nhóm bạn, nhận xét bổ sung cho nhóm trình bày hoàn thiện kiến thức. - GV đưa ra đáp án đúng, - HS theo dõi, các nhóm chấm điểm cho chấm điểm cho 3 Giáo án Hóa 9 nhóm bạn Năm học: 2020 - 2021 nhóm bạn 4. Cũng cố, luyện tập (8’) - Cho HS hoạt động nhóm 5 phút (6 nhóm): Em hãy hệ thống lại các chất học ở lớp 8 bằng bản đồ tư duy. - GV gọi HS yếu cho một vài ví dụ về các hợp chất vô cơ đã được học? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) -Trả lời câu hỏi: Câu 1: Ở chương trình lớp 8, oxit được phân thành những loại nào? Lấy ví dụ minh họa. Câu 2: Trình bày tính chất hóa học của nước. Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất - Xem trước bài : Tính chất hoá học của oxit, khái quát về sự phân loại oxit 4 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 02: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT, KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết tính chất hoá học của Oxit bazo, Oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất . - Biết cơ sở để phân loại Oxit bazơ, Oxit axit dựa vào tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những kiến thức hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 2.Kỹ năng: - Làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ . - Viết phương trình hoá học . - Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu . - Liên hệ các kiến thức có liên quan đến cuộc sống. - Làm bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Tích cực làm việc theo cá nhân và theo nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tiết kiệm hoá chất, trung thực trong thí nghiệm. - Có ý thức bảo vệ môi trường, say mê nghiên cứu khoa học và yêu thích môn học 4. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành thí nghiệm - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II.Phương pháp: - Đàm thoại. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. - Sử dụng thiết bị dạy học. III. Phương tiện: 1. Giáo viên: * Hoá chất : CuO, HCl * Dụng cụ : + Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, khay nhựa. + Tivi, máy tính. 2. Học sinh: - Sách vở đầy đủ, bảng cá nhân, bảng nhóm - Đọc trước bài mới IV. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 5 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 2.Kiểm tra bài cũ: (3/) - Viết công thức hoá học của hợp chất chiếm 4/5 bề mặt trái đất. - Viết công thức hoá học của hợp chất khí mà thực vật sử dụng trong quá trình quang hợp. 3.Bài mới Hoạt động 1: Tính chất hoá học của Oxit (30/) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I. Tính chất hoá học của Oxit. - GV nêu câu hỏi: 1. Oxit bazơ có những ? Em hãy nhớ kiến thức đã học - HS trả lời: Có 3 tính tính chất hóa học nào ở lớp 8 và cho biết nước có chất: Tác dụng với những tính chất hóa học nào? một số kim loại, tác dụng với một số oxit ? Vậy có phải tất cả các Oxit bazơ, tác dụng với bazơ đều tác dụng được với một số oxit axit nước tạo thành dung dịch Bazơ - HS trả lời: không, hay không? chỉ có 4 oxit bazơ là Na2O; K2O; CaO; BaO tác dụng với - GV cho học sinh hoạt động nước a/ Tác dụng với nước. cá nhân viết phương trình phản - HS viết PTHH vào BaO + H2O→ Ba(OH)2. ứng của các oxit Na2O, K2O, bảng cá nhân CaO + H2O → Ca(OH)2. CaO, BaO với nước Na2O + H2O → NaOH. - GV gọi 1 HS trình bày kết - HS trung bình trình K2O + H2O → KOH. quả và yêu cầu các học sinh bày, HS yếu nhận xét khác nhận xét. Vậy em có nhận xét gì về tính - HS yếu, kém trả lời - KL: Một số Oxit bazơ tác chất oxit bazơ tác dụng với lớp chú ý theo dõi dụng với nước tạo thành nước? nhận xét bổ sung. dung dịch bazo (kiềm) b/ Tác dụng với Axit. - GV cho học sinh hoạt động - HS tiến hành thí nhóm (5 phút) tiến hành thí nghiệm theo nhóm và nghiệm và hoàn thành phiếu hoàn thành phiếu học học tập. (6 nhóm/lớp) tập + Thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO (Đồng (II) oxit) sau đó thêm tiếp khoảng 1 - 2ml dung dịch axit clohidric (HCl) lắc nhẹ. + Phiếu học tập: TN Hiện tượng PTHH Kết luận Cho HCl và ống 6 Giáo án Hóa 9 nghiệm đựng CuO Năm học: 2020 - 2021 GV gọi 1 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - GV đưa ra kết luận đúng nhất - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi bài - GV giới thiệu: Ngoài CuO nhiều oxit bazơ cũng tác dụng với axit như CaO, Fe2O3.. - GV cho học sinh hoạt động cá nhân (3 phút) hoàn thành bài tập 1: Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau: CaO + HCl → FeO + H2SO4 → Fe2O3+ H2SO4 → - GV gọi HS trình bày, các HS còn lại nhận xét, bổ sung - GV đưa ra đáp án đúng nhất ? Qua đó em có nhận xét tính chất hoá học khi cho oxit bazơ tác dụng với axit? - HS lắng nghe - - Hiện tượng: Bột CuO màu đen bị hoà tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam. - PTHH: CuO + HCl → CuCl2 + H2O - HS làm bài tập 1 vào bảng cá nhân - HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ KL: Oxit bazơ tác dụng sung với axit tạo thành muối và -HS yếu, kém trả lời, nước. lớp theo dõi nhận xét bổ sung hoàn thiện. c/ Tác dụng với Oxit bazơ. GV thông báo cho học sinh - HS lắng nghe biết: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: Một số oxit bazơ như CaO, Na2O, K2O, BaO tác dụng với BaO + CO2 → BaCO3 oxit axit tạo thành muối. - GV cho học sinh hoạt động - HS hoạt động nhóm CaO + CO2 → CaCO3 Na2O + CO2 → Na2CO3 cặp đôi (3 phút) hoàn thành bài hoàn thành bài tập 2 CaO + SO2 → CaSO3 tập 2 Na2O + SO2 → Na2SO3 Bài tập 2: viết PTHH khi cho CaO, Na2O tác dụng lần lượt với SO2 , CO2 - GV gọi 1 nhóm trình bày, các - Đại diện nhóm trình nhóm còn lại nhận xét, bổ sung bày, các nhóm khác KL: Một số Oxit bazơ tác nhận xét, bổ sung dụng với Oxit axit tạo thành muối. - GV đưa ra đáp án đúng nhất ? Qua đó em có nhận xét tính -HS yếu, kém trả lời, 2. Oxit axit có những 7 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 chất hoá học khi cho oxit bazơ lớp theo dõi nhận xét tính chất hoá học nào? tác dụng với oxit axit? bổ sung hoàn thiện. a.Tác dụng với nước: - GV nêu câu hỏi: Nhớ lại kiến thức lớp 8 và cho biết oxit axit có tác dụng với nước không? Nếu có thì sản phẩm sinh ra thuộc loại hợp chất nào? - GV cho học sinh thảo luận nhóm cặp đôi (3 phút) hoàn thành bài tập 3 Bài tập 3: Viết PTHH khi cho SO2 , SO3, P2O5, N2O5 tác dụng với H2O -GV gọi đại diện nhóm lên trình bày . - HS yếu trả lời, các HS còn lại nhận xét, bổ sung. SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 - HS thảo luận nhóm P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 hoàn thành bài tập 3 N2O5 + H2O → 2HNO3 - Nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm KL: Nhiều Oxit axit tác khác nhận xét bổ sung dụng với nước tạo thành hoàn thiện kiến thức. dung dịch axit. ? Từ đó em có nhận xét gì khi - HS yếu trả lời cho oxit axit tác dụng với b.Tác dụng với bazơ: nước? - GV chiếu video Ca(OH)2 tác dụng với CO2 yêu cầu HS theo dõi nêu hiện tượng ? PTPƯ được viết như thế nào - GV cho học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập Bài tập 4: viết phương trình hoá học khi cho CO2 , SO2, tác dụng với Ba(OH)2 - Gọi 1 HS trình bày bài làm của mình, các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung - HS yếu kém nêu hiện tượng Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O - HS viết PTHH Ba(OH)2 + CO2 → - HS làm bài tập 4 BaCO3 + H2O Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O - HS trả lời, các HS KL: Oxit axit tác dụng với còn lại nhận xét, bổ dung dịch bazơ tạo thành sung muối và nước. - Qua bài tập trên em có nhận - HS yếu trả lời xét gì khi cho oxit axit tác dụng với bazơ - GV gọi học sinh nhắc lại tính - HS yếu kém trả lời chất khi cho Oxit bazơ tác dụng 8 c. Tác dụng với oxit bazơ: BaO + CO2 → BaCO3 CaO + CO2 → CaCO3 Na2O + SO2 → Na2SO3 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 với oxit axit đã được học ở phần oxit bazơ. Vậy khi cho Oxit axit tác - HS yếu kém trả lời dụng với Oxit bazơ thì sản phẩm thu được là gì? - GV gọi học sinh lên bảng - HS yếu viết PTHH viết phương trình minh hoạ. Qua đó em rút ra kết luận gì? - HS yếu trả lời KL: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối. Hoạt động 2 Khái quát về sự phân loại Oxit (5/) II. Khái quát về sự - GV thông báo cho học - Học sinh lắng nghe phân loại Oxit: sinh biết ở chương trình 1. Oxit bazo là những hoá học lớp 8 dựa vào Oxit tác dụng với dung cấu tạo Oxit được chia dịch Axit tạo thành muối thành 2 loại . Còn dựa và nước. vào tính chất hoá học 2. Oxit axit là những Oxit được chia thành 4 oxit tác dụng với dung loại: đó là (Oxit bazơ, dịch bazơ tạo thành muối Oxit axit, Oxit lưỡng và nước. tính, Oxit trung tính) . 3. Oxit lưỡng tính là Hai loại Oxit Lưỡng tính những Oxit tác dụng với và trung tính sẽ được dung dịch bazơ và tác nghiên cứu sau. dụng với dung dịch axit ?Tính chất hóa học nào - HS trả lời tạo thành muối và nước.( là đặc trưng cho oxit Al2O3, ZnO...) bazơ 4. Oxit trung tính còn => oxit bazơ là gì? Lấy - HS trả lời gọi là oxit không tạo ví dụ muối là những oxit ? Tính chất hóa học nào - HS trả lời không tác dụng với axit, là đặc trưng cho oxit axit bazơ, nước.(CO, NO...) => oxit axit là gì? Lấy ví dụ ? Thế nào là oxit lưỡng - HS trả lời tính? ? Thế nào là oxit trung - HS trả lời tính? 4. Cũng cố, luyện tập (5/) Yêu cầu HS hoạt động cá nhân (4’) hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Có những oxit sau: CaO, Fe2O3 , SO3. Oxit nào có thể tác dụng với: a. Nước b. Axit HCl 9 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 c. NaOH Viết PTHH ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. GV cho HS trao đổi bài với bạn bên cạnh sau khi hết thời gian. GV đưa ra đáp án đúng và biểu điểm để HS chấm bài cho nhau sau đó thống kê kết quả. 5.Hướng dẫn về nhà (1/) - Hướng dẫn bài tập 6 trang 6: B1: Viết PTPƯ: CuO + HCl → CuCl2 + H2O B2: Tính số mol CuO; Khối lượng axit sufuric => số mol axit sunfuric B3: lập tỉ lệ xác định chất dư => xác định các chất sau phản ứng gồm những chất nào B4: Tính số mol các chất có sau phản ứng dựa vào PTHH và dữ kiện đề ra cho B5: - Tính khối lượng dung dịch sau PƯ = mCuO + mdd HCl - Tính khối lượng CuCl2 và HCl dư B6: Tính C% của CuCl2 và HCl dư - Về nhà: + Làm bài tập 1- 6 SGK (Trang 6 ) + Dự đoán tính chất hóa học của CaO Ngày soạn: 10 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 Ngày dạy: Tiết 03: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG(T1) 1.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết các tính chất vật lý và hoá học của CaO (Canxioxit) cách sản xuất CaO trong công nghiệp . - Các ứng dụng của CaO trong đời sống cũng như trong công nghiệp 2.Kỹ năng: - Làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ . - Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu . - Liên hệ các kiến thức có liên quan đến cuộc sống. - Quan sát thí nghiệm, làm bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: -Tích cực làm việc theo cá nhân và theo nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tiết kiệm hoá chất, trung thực trong thí nghiệm. - Có ý thức bảo vệ môi trường, say mê nghiên cứu khoa học và yêu thích môn học 4. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành thí nghiệm - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II.Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. - Sử dụng thiết bị dạy học III. Phương tiện: 1. Giáo viên: * Hoá chất : H2O, CaO, HCl quỳ tím, Phênolphtalein. * Dụng cụ : + Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, đủa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, khay nhựa. + Tivi, máy tính 2. Học sinh: - Bảng cá nhân, bảng nhóm - Học bài cũ, làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1/) 2.Kiểm tra bài cũ: (5/) GV gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3. Học sinh khác lên làm bài tập 5. Học sinh khác lên trình bày tính chất hoá học của Oxit bazơ và Oxit axit? Lấy ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới: Ở tiết trước các em đã được học về tính chất của oxit, vậy thì canxioxit có mang những tính chất hóa học chung của một oxit không, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về vấn đề đó 11 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 Hoạt động 1 Canxioxit có những tính chất nào?(20’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng A/ CANXIOXIT. I. Canxioxit có những tính chất nào? - GV tiến hành cho HS - HS quan sát và trả lời 1. Tính chất vật lý: quan sát mẩu vật vôi (HS yếu trả lời) CaO là chất rắn màu sống (CaO). Gọi học sinh trắng, nóng chảy ở nhiệt trình bày về trạng thái, độ cao khoảng 2585 oC . màu sắc. 2.Tính chất hoá học: CaO là oxit gì? Dự - HS yếu trả lời đoán tính chất hoá học a. Tác dụng với nước: của CaO? - GV cho học sinh hoạt -HS tiến hành làm TN động nhóm 5 phút tiến như sự hướng dẩn của GV hành làm thí nghiệm 1 và quan sát và hoàn thành Phản ứng này gọi là phản theo nhóm (6 nhóm/lớp) phiếu học tập. ứng tôi vôi. và hoàn thành phiếu học CaO + H2O → Ca(OH)2 tập +Thí nghiệm 1: Cho vài Ca(OH)2 tan ít trong giọt nước vào ống nước, phần tan tạo thành nghiệm đựng CaO. Tiếp dung dịch bazơ . tục cho thêm nước, khuấy đều. Để ống nghiệm một thời gian + Phiếu học tập: TN Hiện tượng PTHH Kết luận Thí nghiệm 1: ....... - GV gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - GV lưu ý HS phản ứng trên toả nhiều nhiệt cần thận trọng trong quá trình tôi vôi. - Tại sao CaO thường được dùng để làm khô nhiều chất? - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. - HS trả lời b. Tác dụng với axit: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi cho oxit bazơ tác - HS trả lời 12 Giáo án Hóa 9 dụng với dung dịch axit thì sản phẩm tạo thành là gì? - GV cho học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 1: Bài tập 1: Viết PTHH khi cho CaO tác dụng với HCl, H2SO4 ? - GV gọi 1 học sinh trình bày kết quả của mình, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV nêu câu hỏi: Vì sao CaO được dùng làm chất khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải nhiều nhà máy hoá chất. Năm học: 2020 - 2021 CaO+ 2HCl → CaCl2 + H2O CaO +H2SO4 → - HS làm bài tập 1 vào CaSO4+ H2O bảng cá nhân Nhờ tính chất hoá học này mà CaO được ứng dụng khử chua đất trồng trọt, nước thải các nhà máy hoá chất... - HS yếu trình bày, lớp theo dõi nhận xét bổ sung hoàn thiện. - HS trả lời GV đưa tình huống: vôi để lâu trong không khí sẻ có hiện tượng gì? => GV cho HS dự đoán - HS dự đoán các hiện c. Tác dụng với oxit các hiện tượng và dẫn tượng axit: dắt vào mục c Vôi để lâu trong không - GV nêu câu hỏi: Em - HS trả lời khí bị bón cục vì do hấp hãy cho biết sản phẩm thụ khí CO2 trong không khi cho oxit bazơ tác khí . dụng với oxit axit? CaO + CO2 → CaCO3 - Gọi học sinh lên bảng vì vậy vôi để lâu trong viết phương trình hoá không khí bị giảm chất học khi cho CaO tác lượng. dụng với CO2 ? Như vậy vôi sống để lâu - HS trả lời trong không khí thì xảy ra hiện tượng gì? vì sao? KL: Canxi oxit là oxit Từ những tính chất trên - HS yếu rút ra kết luận bazơ: ta có nhận xét gì về Canxi oxit. Hoạt động 2 Canxi oxit có những ứng dụng gì?(5’) -GV chiếu tranh ứng -HS quan sát tranh và dựa II. Canxi oxit có những dụng của CaO và yêu cầu vào hiểu biết thực tế của ứng dụng gì? học sinh thảo luận nhóm mình, tiến hành thảo luận cặp đôi (2 phút) trả lời theo cặp thống nhất ý + Trong công nghiệp: 13 Giáo án Hóa 9 câu hỏi ? CaO có những ứng dụng gì trong cuộc sống cũng như trong công nghiệp? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ? - GV gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung Năm học: 2020 - 2021 kiến. Nguyên liệu cho công nghiệp hoá học và dùng trong luyện kim. + Trong đời sống: Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải công nghiệp, - Đại diện nhóm trình bày sát trùng, diệt nấm, khử đại diện nhóm khác nhận độc môi trường... xét bổ sung hoàn thiện kiến thức. Hoạt động3: Sản xuất Canxi oxit như thế nào?(5/) - GV nêu câu hỏi: III. Sản xuất Canxi oxit như thế nào? Nguyên liệu chính để - HS trả lời 1/ Nguyên liệu: sản xuất canxi oxit là Đá vôi, nhiên liệu là các gì? chất đốt thông dụng như; - GV chiếu tranh mô - HS quan sát và lắng than đá,củi, dầu, khí tự phỏng hoạt động của lò nghe nhiên, không khí... nung vôi và giới thiệu 2/ Các phản ứng hoá nguyên tắc hoạt động của học xảy ra: lò nung, ưu và nhược Than cháy tạo ra CO2 điểm của hai loại lò nung (cacbon đioxit) phản ứng vôi. toả nhiều nhiệt. - GV yêu cầu HS viết các - HS viết các PTPƯ C + O2 t0 CO2 phản ứng xảy ra trong Nhiệt sinh ra phân huỷ đá quá trình nung vôi. vôi thành vôi sống (nhiệt - Cần phải có biện pháp - HS yếu kém trình bày độ trên 900 oC: gì để bảo vệ môi trường biện pháp bảo vệ môi CaCO3 t0 CaO + CO2 sống đảm bảo? trường. ’ 4. Cũng cố, luyện tập(5 ) Cho học sinh hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP 1/ Nhận biết hai chất rắn màu trắng là CaO, Na2O sau bằng phương pháp hoá học? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Hoàn thành các PTHH sau a. CaO + ........... → Ca(OH)2 b. .........+ ............ → CaSO4 + H2O c. CaO + HCl → .......+...... d. ........+....... → CaCO3 5. Hướng dẫn về nhà: 14 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 - Về nhà làm bài tập 1,2,4; (HS khá, giỏi làm thêm bài 3), - Dự đoán tính chất hóa học của SO2 - Đọc trước lưu huỳnh điôxit (SO2 ) mục B SGK Ngày soạn: 07/09/2019 Ngày dạy: 10/09/2019 15 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 Tiết 04: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (T2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết các tính chất vật lý và hoá học của SO2 ( lưu huỳnh điôxit) cách điều chế và sản xuất SO2 trong công nghiệp . - Các ứng dụng của SO2 trong đời sống cũng như trong công nghiệp 2.Kỹ năng: - Làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ . - Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu . - Liên hệ các kiến thức có liên quan đến cuộc sống. - Quan sát thí nghiệm, làm bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ -Tích cực làm việc theo cá nhân và theo nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tiết kiệm hoá chất, trung thực trong thí nghiệm. - Có ý thức bảo vệ môi trường, say mê nghiên cứu khoa học và yêu thích môn học 4. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành thí nghiệm - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II.Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. - Sử dụng thiết bị dạy học III. Phương tiện: 1. Giáo viên: Tivi , máy tính 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập đầy đủ IV.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) GV gọi 1 học sinh khá lên bảng làm lại bài tập 3. Học sinh khác lên làm bài tập 4. Học sinh khác lên trình bày tính chất hoá học của CaO? Lấy ví dụ minh hoạ? GV gọi 1 học sinh khá lên bảng làm lại bài tập 3. Học sinh khác lên làm bài tập 4. Học sinh khác lên trình bày tính chất hoá học của CaO? Lấy ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: Hoạt động1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất nào?(20/) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - CTHH và PTK của lưu huỳnh - HS trả lời đioxit ? 16 I. Lưu huỳnh đioxit Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 Cho HS quan sát tranh lọ đựng khí SO2 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Khí SO2 có những tính chất vật lí nào ? GV chốt kiến thức GV: Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit nào ? => Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hóa học nào? - HS quan sát và trả lời có những tính chất gì? 1. Tính chất vật lí * Là chất khí, không màu, có mùi hắc, gây - HS lắng nghe và ghi ho đường hô hấp... bài - HS trả lời: oxit axit - HS dự đoán 2. Tính chất hóa học - HS quan sát và hoàn a.Tác dụng với nước. - GV tổ chức hs quan sát video thành phiếu học tập SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ) thí nghiệm theo nhóm cặp đôi (3 theo cặp SO2 là chất gây ô phút) và hoàn thành phiếu học nhiểm không khí, là tập một trong các nguyên Video TN1: SO2 tác dụng với nhân gây mưa axit. nước TN Hiện Giải Nhận tượng thích xét -PTH - Đại diện nhóm báo H cáo kết quả, các nhóm TN1:... khác nhận xét, bổ sung - GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. b. Tác dụng với bazơ. GV: Tích hợp ứng phó biến đổi khí hậu để HS biết được tác hại SO2 + Ca(OH)2 → - HS quan sát và trả của mưa axit CaSO3 + H2O lời - GV cho hs quan sát video thí nghiệm TN2: sục khí SO2 vào + HS yếu trả lời dd Ca(OH)2 và yêu cầu + Quan sát hiện tượng xảy ra. - HS yếu trả lời : Có, + Giải thích hiện tượng. đó là tác dụng với oxit c. Tác dụng với oxit + Viết PTHH minh họa. bazơ. - Gv dựa vào kiến thức bài trước bazơ em hãy cho biết lưu huỳnh đioxit còn có tính chất hóa học - HS lắng nghe nào nữa không? SO2 + Na2O → GV: SO2 tác dụng với một số Na2SO3 17 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 oxit bazơ: Na2O, CaO.... tạo ra - HS viết PTHH vào SO2 + CaO → CaSO3 muối sunfit nháp KL: Lưu huỳnh đi oxit Yêu cầu hs hoạt động cá nhân - HS yếu viết là một oxit axit. viết PTPƯ vào nháp Gọi 1 hs lên bảng viết PTHH - HS yếu rút ra kết KT trình bày 1 phút luận - Rút ra kết luận về tính chất hóa học của SO2? GV nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động2: Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng gì?(5/) II. Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng gì? - GV chiếu tranh “ ứng -HS quan sát tranh, thảo dụng của SO2” Yêu cầu luận nhóm câu hỏi + Trong công nghiệp: quan sát tranh hoạt động Nguyên liệu sản xuất nhóm 4 phút (6 H2SO4 tẩy trắng bột gỗ nhóm/lớp) trả lời câu trong công nghiệp giấy.. hỏi: + Trong đời sống: Dùng - Nêu các ứng dụng của làm chất diệt nấm mốc... SO2 ? - Ở địa phương em Lưu huỳnh dioxit có ứng dụng gì? - GV gọi 1 nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bày, các nhóm còn lại bổ sung theo dõi, nhận xét - GV nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 3:Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào?(5/) III. Điều chế lưu huỳnh -Yêu cầu HS nghiên cứu đioxit như thế nào? SGK hoạt động cá nhân phút trả lời câu hỏi: 1. Trong phòng thí - Để diều chế SO2 trong - HS yếu trả lời nghiệm PTN người ta dùng Cho muối sunfit tác dụng những hóa chất nào? với axit (HCl, H2SO4) - Khí SO2 được thu bằng - HS: Trả lời, nhận xét, bổ Na2SO3 + H2SO4   cách nào? Vì sao? sung (Vì khí SO2 tan trong Na2SO4 + H2O + SO2 a) Đẩy nước nước, nặng hơn kk nên ta b) Đẩy khí – Ngửa bình thu khí bằng pp đẩy khí c) Đẩy khí – Úp bình và để miệng bình hướng 2. Trong công nghiệp lên trên.) - Đốt lưu huỳnh trong 18 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 - Trình bày cách điều chế - HS trả lời không khí SO2 trong công nghiệp ? S + O2  t SO2 Viết PTHH? - HS lên bảng viết PTHH - Đốt quặng Pirit (FeS2) GV: Giới thiệu pp điều - HS lắng nghe 4FeS2 + 11O2  t chế SO2 trong PTN từ Cu 2FeO3 + 8SO2 và dd H2SO4 (sẽ học trong bài axit sunfuric) 4. Cũng cố, luyện tập (5/) Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau : o o CaSO3 (3) S  (1)  SO2  (2)  H 2 SO3  (4)  Na2 SO3  (5)  SO2 (6) Na2SO3 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 5.Hướng dẫn về nhà(5/) - Đọc và nghiên cứu trước bài 3 tính chất hoá học của axit. - Hướng dẫn gợi ý BT6 + Tính số mol của SO2 và Ca(OH)2 0,112 0,005( mol ) 22, 4 nCa ( OH )2 CM .Vdd 0, 7.0, 01 0, 007( mol ) nSO2  + PTHH: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O Lập tỉ lệ xác định chất dư, ( Ca(OH)2 dư) + Dựa vào số mol chất PƯ hết để đặt vào PTHH  Tính mol các chất sau phản ứng + PTHH: SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O Theo pt : 1mol 1mol 1mol Theo đề : 0,005mol 0,005mol 0,005 + Tính khối lượng các chất sau phản ứng  m CaSO3 = 120 . 0,005 = 0,6(g) n Ca(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002(mol)  m Ca(OH)2 dư = 74 . 0,002 = 0,148(g) Ngày soạn:10/9/2019 Ngày dạy: 13/9/2019 Tiết: 05 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT I. Mục tiêu: 19 Giáo án Hóa 9 Năm học: 2020 - 2021 1.Kiến thức: - Biết tính chất hoá học axit, sự phân loại axit dựa vào tính chất hoá học . - Biết phân biệt phản ứng trung hoà với các loại phản ứng đả được nghiên cứu.Biết tiến hành các thao tác cơ bản trong thí nghiệm chất axit và cách xử lý khi bị sự cố bỏng axit để giảm thiệt hại ... 2. Kỹ năng : - Làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ . - Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu . - Liên hệ các kiến thức có liên quan đến cuộc sống. - Quan sát thí nghiệm, làm bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: -Tích cực làm việc theo cá nhân và theo nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tiết kiệm hoá chất, trung thực trong thí nghiệm. - Có ý thức bảo vệ môi trường, say mê nghiên cứu khoa học và yêu thích môn học 4. Năng lực cần hướng tới : - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực tính toán hóa học - Năng lực thực hành thí nghiệm - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II.Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. - Sử dụng thiết bị dạy học II. Phương tiện: 1.Giáo viên: * Hoá chất : HCl, H2SO4 , Zn, Cu(OH)2 , CuO, quỳ tím, Phênolphtalein. * Dụng cụ : + Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, đủa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, khay nhựa... 2.Học sinh: - Bảng cá nhân. - Học bài và làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài mới. III Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức(1/) 2.Kiểm tra bài cũ (5/) Trình bày tính chất hoá học của SO2 viết phương trình hoá học minh hoạ. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới. ở lớp 8 các em đả có dịp nghiên cứu về axit, các axit khác nhau nhưng có tính chất hoá học giống nhau. Đó là những tính chất nào? Hoạt động 1: Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.(5/) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan