CHƯƠNG I:
Tiết 1:
ĐOẠN THẲNG
ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn: 19/08/2020
Ngày dạy: 24/08/2020
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc,
không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm,
đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu ,
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ, thước
- HS : Bảng nhóm, thước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( không)
GV sơ lược một số kiến thức về lịch sử pháp triển môn học. Giới thiệu nội dung của
chương, đưa ra các yêu cầu cơ bản về môn học.
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Điểm
- Đặt vấn đề: Chúng ta
1. Điểm
thường thấy các vị trí
- Bởi dấu chấm nhỏ.
trên bản đồ ( thành phố,
A
B
A
B
địa danh…) được kí
hiệu như thế nào?
C
D
M
- Các dấu chấm này là
hình ảnh của điểm.
- Lắng nghe
(Hình 1)
- Điểm được mô tả như
thế nào?
- Là một dấu chấm nhỏ
A C
- Cho HS quan sát
trên trang giấy
(Hình 2)
hình1: Đọc tên các điểm HS khá:
- Hai điểm phân biệt là hai
và nói cách viết tên các - Điểm A, B, M
điểm không trùng nhau
điểm, cách vẽ điểm.
- Dùng các chữ cái in
- Bất cứ hình nào cũng là
- Quan sát bảng phụ và hoa
một tập hợp điểm. Điểm
chỉ ra điểm D
- Dùng một dấu chấm
cũng là một điểm.
- Đọc tên các điểm có
nhỏ
trong hình 2
HS TB:
- Giới thiệu khái niệm
- Điểm A và C chỉ là
hai điểm trùng nhau, hai một điểm
điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một
tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp
điểm phân biệt trong
hình 2.
HS giỏi:
- Cặp A và B, B và M ...
Ho¹t ®éng 2: §êng th¼ng
2. Đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK: Hãy nêu hình
ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường
thẳng
+ Cách viết tên cách
viết
HS yếu đọc thông tin
- Sợi chỉ căng thẳng,
mép thước ...
HS TB:
- Đường thẳng a, p
a
p
(Hình 3)
- Đường thẳng là một tập
- Dùng chữ in thường
hợp điểm. Đường thẳng
không bị giới hạn về hai
phía. Vẽ đường thẳng bằng
một vạch thẳng.
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
3. Điểm thuộc đường,
điểm không thuộc đường
- Cho HS quan sát H4:
thẳng.
A
Điểm A, B có quan hệ
d
B
gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng
HS khá:
(Hình 4)
những cách nào khác ?
- Điểm A nằm trên
- Ở hình 4: A d ; B d
đường thẳng d, điểm B
Kí
Cáchviết Hình vẽ
không nằm trên đường
hiệu
thẳng d.
Điểm M M
M
- Treo bảng phụ tổng
- Quan sát tiếp thu
kết về điểm, đường
Đường
thẳng.
a
thẳng a
A
Hoạt động 4: Củng cố
- Bài 1:SGK/ 104 Cho học sinh điền trong bảng phụ
a. A n ; A p; B n ; B m
b. Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B
- Các đường thẳng q, m đi qua điểm C
c. D q, D m, n, p
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà
- Hướng dẫn : Bài 4d sgk /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B không thuộc b
- Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học
- Bài tập về nhà : 4,5,6,7 Sgk /105.
**********************************
Tiết 2:
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày soạn: 04/09/2016
Ngày dạy: 09/09/2016
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng
định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng.
-Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng đúng thuật ngữ :
nằm cùng phía, nằm khác phí, nằm giữa
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác,
II. CHUẨN BỊ
-GV :Thöôùc, baûng phuï
-HS : Thöôùc, baûng nhoùm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm A, B, C thuộc a
A
B
C
a
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng
1.Thế nào là ba điểm
thẳng hàng
- Ba điểm A, B, D đều
HS yếu :
A
B
D
thuộc a khi đó ta nói ba
- Đọc thông tin trong
Hình 8a
điểm A, B, D thẳng hang. SGK và
Vậy ba điểm thẳng hàng là - HS TB: Trả lời câu hỏi Khi ba điểm A, B, D
cùng nằm trên một
ba điểm như thế nào?
đường thẳng ta nói
- Xem H8b và cho biết:
chúng thẳng hàng
Khi nào ta nói ba điểm A, HS yếu
B
B, C không thẳng hàng
- Đọc thông tin trong
A
SGK
C
HS khá: Trả lời câu hỏi
Hình 8b
Khi ba điểm A, B, C
không cùng thuộc bất
cứ đường thẳng nào ta
nói chúng không thẳng
hàng
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C
A B
C
thẳng hàng (Hình trên) ta Cùng phía đối với điểm
thấy B, C như thế nào với A
< Sgk/ 106>
A về vị trí?
HS yếu: Cùng phía đôi
-Tương tự : A, B với C
với điểm C
A, C với B ? -Khác phía đối với điểm
- Ta thấy có mấy điểm
B
nằm giữa hai điểm B và - Có một điểm nằm giữa
C?
A và C
- Từ đó ta có nhân xét
Nhận xét : Trong ba điểm
- Gọi HS nhắc lại nhận
thẳng hàng, có một và chỉ
xét ở SGK.
HS yếu: nhắc lại
một điểm nằm giữa hai
điểm cón lại
Hoạt động 3. Củng cố
Bài 8 Sgk /106: Cho học sinh trả lời tại chỗ
Ba điểm A, M, N thẳng hàng
Bài 9Sgk /106: GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ.
a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là: B, E, A; D, E, G; B,D ,C.
Hai bộ ba các điểm không thẳng hàng là B, G, A ; B, D, C…
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về xem kĩ lý thuyết
- BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107
- Chuẩn bị trước bµi tiết sau học.
+ Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm?
+ Hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song
là hai đường thẳng như thế nào?
***********************************
Tiết 3:
ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Ngày soạn: 11/09/2016
Ngày dạy: 17/09/2016 – Lớp 6B
I. MỤC TIÊU
- Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên,
đặt tên đường thẳng
- Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí tương
đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
- Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Thước, Bảng phụ
- HS : Thước, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A ?
HS2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai
điểm A, B ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng:
1. Vẽ đường thẳng
- Cho điểm A, vẽ đường HS khá:
A
B
thẳng a đi qua A. Có thể - Vẽ hình và trả lời câu
vẽ được mấy đường
hỏi.
thẳng như vậy ?
* Nhận xét: Có một và chỉ một
- Lấy điểm B A, vẽ
HS giỏi: Trả lời nhận
đường thảng đi qua hai điểm
đường thẳng đi qua hai
xét.
phân biệt.
điểm A, B. Vẽ được mấy
đường như vậy?
- Làm bài tập 15. Sgk:
Làm miệng.
Hoạt động 2: Tên đường thẳng
2. Tên đường thẳng
- Đọc thông tin trong
HS yếu đọc thông tin
x
a
SGK: Có những cách
HS TB:
nào để đặt tên cho
- Dùng một chữ cái in
y
B
A
đường thẳng ?
thường, hai chữ cái in
thường, hai chữ cái in
?: AB, BA, AC,CA,BC,CB
hoa
- Làm miệng ? SGK
- Yêu cầu HS làm ?
- Trả lời
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
3. Đường thẳng trùng nhau,
cắt nhau, song song.
a. Hai đường thẳng trùng nhau là
- Đọc tên những đường
thẳng ở hình Hình 1.
Chúng có đặc điểm gì?
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Các đường thẳng ở
Hình 2 có đặc điểm gì?
- Đường thẳng JK, JL
- Chúng cắt nhau
hai đường thẳng có vô số điểm
chung.
H
a
I
Hình 1
b. Đường thẳng cắt nhau là hai
đường thẳng có một điểm chung.
K
J
L
- Các đường thẳng ở
Hình 3 có đặc điểm gì ?
- Chúng song song với
nhau.
Hình 2
c.Hai đường thẳng song song là
hai đường thẳng không có điểm
chung.
j
k
- Cắt nhau hoặc song
song
Hình 3
* Nhận xét: Hai đường thẳng
phân biệt thì cắt nhau hoặc song
song.
- Hai đường thẳng phân
biệt có thể xảy ra những
trường hợp nào?
Hoạt động 4: Củng cố
Baứi 15 SGK/109: GV cho HS trả lời tại chỗ.
a. Sai,
b. đúng
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà
- Veà Xem kó lí thuyeát vaø xem tröôùc baøi thöïc haønh tieát sau thöïc haønh.
- Chuaån bò duïng cuï nhö Sgk, moãi nhoùm 3 coïc cao 1,5m, 15m daây
- Bài tập về nhà : Baøi 16 ñeán baøi 19 Sgk/109.
************************************
Tiết 4:
THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Ngày soạn: 16/09/2016
Ngày dạy: 23/09/2016- Lớp 6B
I. MỤC TIÊU
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng.
- Kĩ năng áp dụng vào thực tế
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đoàn kết
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ
- 15 đến 20 m dây
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của các nhóm như đã phân công.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành.
1.Hướng dẫn thực hành
Để xác định được ba điểm Cắm cọc A, B trước
( ba cọc ) thẳng hàng trước
tiên ta phải thực hiện bước
nào?
Một bạn di chuyển cọc C
A
C
B
A•
•B
trong khoảng giữa hai cọc
Vậy làm thế nào để xác
A và B và ngắm sao cho Bước 1: Cắm hai cọc tiêu
định cọc để ba cọc A, B, C ba cọc A, B, C thẳng hàng thẳng đứng với mặt đất tại
thẳng hàng?
hai điểm A và B
Bước 2: Một bạn đứng tại
A, một bạn cầm cọc tiêu
đứng ở một điểm C
Bước 3: Bạn dứng ở cọc
A ra hiệu để bạn dứng ở
điểm C di chuyển sao cho
bạn dứng ở A ngắm thấy
che lấp hai cọc tiêu ở B và
ở C khi đó ba điểm A, B,
C thẳng hàng.
Hoạt động 2: Thực hành
GV cho học sinh kiểm tra
dụng cụ và phân địa điểm
thực hành
Sau đó kiểm tra bằng dây
2. Thực hành
a. Kiểm tra dụng cụ
b. Phân địa điểm thực
hành
c. Thực hành
d. Kiểm tra
Hoạt động 3 : Viết thu hoạch
Hướng dẫn học sinh viết - Lắng nghe
3. Viết thu hoạch
thu hoạch
- Các bước thực hiện thực
tế khi thực hành
- Lí do sai số khi thực
hành
- Cho điểm các thành viên
theo ý thức tham gia thực
hành, chuẩn bị dụng cụ
Hoạt động 4. Củng cố
- Nhận xét ý thức, thái độ tham gia thực hành.
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà
- Về xem lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bài tiết sau học
- Tia là gì?
- Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?.
- Bài tập về nhà : Từ bài 14 đến bài 20 Sbt / 97, 98.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................
********************************
Tiết 5:
TIA
Ngày soạn
Ngày dạy
24/09/2016
30/09/2016 – 6B
I. MỤC TIÊU
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau,
hai tia trùng nhau
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung gốc, pháp biểu các
mệnh đề toán học chính xác
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy
III, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tia
Nội dung
1. Tia
x
- Gọi một hs lên bảng vẽ - Vẽ hình
O
hình:
Vẽ đường thẳng xy và
y
lấy điểm O thuộc đường
thẳng đó.
“ Hình gồm điểm O và
HS
yếu:Hai
phần
- Ta thấy điểm O chia
một phần đường thẳng bị
đường thẳng xy thành mấy
chia ra bởi điểm O được
phần?
gọi là một tia gốc O”
- Khi đó hình gồm điểm O
Ví dụ : Tia Ax , By
và một phần đường thẳng
x
A
đó gọi là Tia gốc O
B
Trả
lời:
- Vậy trên hình trên ta có
y
Tia
Ox
và
tia
Oy
những tia nào?
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
2. Hai tia đối nhau
- Ở hình vẽ trên ta thấy hai - Có chung gốc
VD : Hai tia Ox và Oy
tia Ox và Oy có gì đặc
đối nhau
biệt?
- Nhìn hình vẽ kết hợp
- Ta gọi tia Ox và Oy là
x
O
y
với việc đọc SGK để trả
hai tia đối nhau vậy em
lời theo cặp (hai tia
nào nêu định nghĩa thế
chung gốc Ox và Oy tạo
no được
gọi là thành đường thẳng xy
y
hai tia đối
nhau? được gọi là hai tia đối
nhau)
O
x
- Tia Ox và tia Oy trong
hình trên có được gọi là
đối nhau hay không? vì
sao.
- Giới thiệu phần nhận
xét.
- Yêu cầu HS làm ?1
- Trong hình trên tia Ox
v tia Oy không được gọi
là đối nhau vì chúng
không tạo thành một
đường thẳng.
Nhận xét:
Mỗi điểm trên đường
thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau.
?1.
- Trả lời
Hoạt động 3:Hai tia trùng nhau
3. Hai tia trùng nhau
Ví dụ :
- Cho Hs đọc tên những - Tia Ax, tia Bx, tia AB
tia trong hình 29.
- Hai tia Ax và Bx tia
- Tia Ax dài hơn tia Bx
A
B
x
nào dài hơn?
- Hai tia Ax và tia AB là
- Hai tia nào có chung
- Tia Ax và tia AB
hai tia trùng nhau
góc và cùng đi về một
Chú ý: < Sgk / 112 >
hướng?
?2.
y
- Giới thiệu hai tia trùng - Lắng nghe
B
nhau.
O
- Yêu cầu HS làm ?2
- Trả lời:
A
x
a. Tia OB trùng với tia Oy
b. Tia Ox và tia Ax không
trùng nhau vì hai tia này
không chung gốc
c. Hai tia chung gốc Ox
và Oy không đối nhau vì
Ox và Oy khơng cùng nằm
trên một đường thẳng.
Hoạt động 4. Củng cố
Bài 23sgk/113:
a. Tia MN, MP, MQ là các tia trùng nhau
- Tia NP, NQ là hai tia trùng nhau
b. Không có tia nào đối nhau vì : Trong ba tia này không có hai tia nào có trung gốc và
nằm ở hai nửa mặt phẳng
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà
- Về xem kĩ lại bài học chuẩn bị tiết sau luyện tập
- BTVN : Từ bài 24 đến bài 27 Sgk/ 113.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................
********************************
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết 6:
01/10/2016
07/10/2016 – 6B
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia
- Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm, tính
chính xác.
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng phụ, thước thẳng
- HS : Thước thẳng, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm bài tập 22. SGK (ưu tiên HS yếu)
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm BT 26 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho học sinh lên vẽ hình.
- Gọi HS trả lời bài tập.
- Chúng ta có thể vẽ điểm
M như thế nào nữa ?
- HS yếu đọc bài
- Vẽ hình
Bài tập 26. SGK
A
M
B
H1
- Trả lời
- Vẽ như h2
A
B
M
H2
a. Điểm M và B nằm cùng
phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B
(H1), hoặc B nằm giữa A và
M (H2)
Hoạt động 2: Làm BT 28 SGK
Bài tập 28. SGK
- Hãy nêu yêu cầu bài tập - Trả lời
N
O
M
- Yêu cầu học sinh vẽ
- Vẽ hình
x
y
hình ?
- Từ O ta có hai tia đối
HS yếu: Ox và Oy a. Ox và Oy hoặc ON và OM
nhau nào ?
đối nhau
- Từ hình vẽ điểm nào
b. Điểm O nằm giữa M và N
HS yếu: Điểm O
nằm giữa hai điểm còn
lại ?
Hoạt động 3: Làm BT 31 SGK
Baøi 31 Sgk/ 114
- Gọi HS đọc yêu cầu bài HS yếu đọc bài
B•
- Hướng dẫn học sinh vẽ - Vẽ hình vào vở
hình.
- Bài tập 31 rèn luyện cho
chúng ta kỹ năng vẽ hình.
•
A
x
M
C
y
Hoạt động 4: Làm BT 26 SBT
Bài 26: Sbt/99
- Hãy nêu yêu cầu của bi - Nêu yêu cầu
A
B
C
tập ?
- Quan sát
•
•
•
- Treo bảng phụ có vẽ hình
sẵn.
HS trả lời
a. Các tia gốc A là:Tia AB, tia
- Từ A ta có các tia nào ? HS yếu trả lời
AC
- Từ B ta có các tia nào ? HS yếu trả lời
Các tia gốc B là: Tia BA, tia BC
- Từ C ta có các tia nào ?
Các tia gốc C là: Tia CB, tia CA
HS trả lời
- Các tia trùng nhau ? ( từ
b. Các tia trùng nhau là:
A, từ C)
1 HS lên bảng
Tia AB và tia AC
- A thuộc tia nào và
thực hiện, cả lớp làm Tia CB và tia CA
không thuộc tia nào ?
vào nháp
c. A Tia BA; A Tia BC
Dùng kí hiệu thể hiện
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
và thực hiện.GV hướng
dẫn thêm cho HS yếu.
- Nhận xét, chốt bài
Hoạt động 5: Củng cố
- Hãy nêu các điều kiện hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- GV chốt lại một số lỗi các em thường mẵc phải.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm.
- Bài tập về nhà : Bài 27, 28, 29 Sbt/ 99.
- Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết 7:
01/10/2016
07/10/2016 – 6B
ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt
đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia
3. Thái độ:
-Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phu, thước thẳng có chia khoảng, màn hình, máy tính xách tay.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, bảng nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS lên bảng vẽ: Lấy hai điểm A và B bất kỳ. Nối A với B
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì?
- GV vẽ đt AB
- HS theo dõi
1. Đoạn thẳng
HĐ CẶP ĐÔI
Thảo luận cách vẽ đoạn A
B
A
B
thẳng AB
- Vẽ 2 điểm A , B. Nối A - HSTB:
với B. Khi đó ta có đoạn
Là hình gồm hai
* Đoạn thẳng AB là hình gồm
thẳng AB
điểm A và B và tất điểm A, điểm B và tất cả các
? Vậy đoạn thẳng AB là gì cả các điểm nằm
điểm nằm giữa A và B.
giữa hai điểm A và
B
HSTB: Đoạn thẳng
- Ta còn gọi đoạn thẳng
BA
AB là đoạn thẳng nào?
HSK:
- Vậy hai điểm A, B gọi là Hai đầu mút
gì của đoạn thẳng AB?
- Quan st
- Cho hình vẽ sau
Chú ý:
A
D
- Đoạn thẳng AB ta còn gọi là
C
B
HSK: Cắt nhau
đoạn thẳng BA
- Lúc này ta nói hai đoạn - Thước thẳng
- Hai điểm A, B gọi là hai đầu
thẳng AB và CD như thế
mút của đoạn thẳng AB
nào với nhau?
- Vậy để vẽ đoạn thẳng ta - hs hđ cá nhân TL
dùng dụng cụ gì ?
- YC HS hđ cá nhân làm HS HĐ cá nhân TL
bài 33sgk trên màn hình.
- YC HS hđ NHÓM làm HS HĐ NHÓM
bài 34sgk trên màn hình
( 4HS)
Dán bài 1 nhóm, sửa bài
Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,cắt đường thẳng
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
-Vậy hai đường thẳng cắt - HSK: Hai đoạn
cắt tia, cắt đường thẳng.
nhau là hai đoạn thẳng như thẳng cắt nhau có a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng là
thế nào?
một điểm chung
hai đoạn thẳng có một điểm
chung
VD: A
I
D
C
B
- HSTB: Là khi
b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi đoạn
đoạn thẳng và tia
thẳng và tia có một diểm chung)
có một điểm chung
A
x
O
B
K
- Vậy khi nào thì gọi là
đoạn thẳng cắt tia?
- Khi nào thì gọi là đoạn
thẳng cắt đường thẳng?
- HSY: Khi đoạn
c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng
thẳng và đường
( Khi đoạn thẳng và đường thẳng
thẳng có một điểm có một điểm chung)
chung
A
- Tuy nhiên ta còn có một
x
y
số trường hợp đặc biệt khi
B
đoạn thẳng cắt tia, cắt
đoạn thẳng tại đầu mút
hoặc tại điểm gốc.
VD:
O
A
x
B
Hoạt động 3: Củng cố
YC HS làm bt 36sgk thông
qua TRÒ CHƠI Ô CHỮ HS lắng nghe
NHẪN - ĐỨC TÍNH
QUÝ GIÁ CỦA CON
NGƯỜI
Luật chơi: TL mỗi câu hỏi
tương ứng với một từ được TL
lật mở,...
Em nào tìm ra được câu
TL sớm nhất sẽ nhận được
một phần quà từ cô
Tích hợp môn GDCD:
HSG trả lời
Nhẫn là gì?
Lấy vd Đại tướng Võ
Nguyên Giáp và nhà bác
học vĩ đại Newton.
HS lắng nghe
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Về coi lại lý thuyết và bài tập
- BTVN: Hoàn thành và làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học
- Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thế nào?
- Làm thế nào để so sánh hai đoạn thẳng?
***********************************
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày dạy
08/10/2016
14/10/2016 – 6B
Tiết 8
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so
sánh hai đoạn thẳng
- Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế
- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong
học tập
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp
- HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Đoạn thẳng là gì? Làm BT 34.SGK/T116.
HS2: Làm bài tập 33 ở SGK/115.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
* Đặt vấn đề: Vẽ một
- Lắng nghe và quan
đoạn thẳng AB và đo xác sát
định độ dài 2,5cm. Vậy
2,5cm khi này được gọi
là gì của đoạn thẳng
AB ? Để xác định độ dài
của đoạn thẳng ta sử
dụng dụng cụ gì ? Vậy để
hiểu kĩ hơn về độ dài
đoạn thẳng chúng ta sẽ
nghiên cứu bài học hôm
nay.
1. Đo đoạn thẳng
- Dụng cụ đo đoạn thẳng
a) Dụng cụ:
- Thường là thước
là gì?
Thước thẳng có chia khoảng .
thẳng có chia khoảng:
- Giới thiệu một vài loại - Lắng nghe
thước.
- Khi đó độ đoạn thẳng
AB ta kí hiệu như thế
nào ?
- Còn có cách kí hiệu
nào khác không?
- Cho HS vẽ thêm hai
đoạn thẳng bất kì và đo
độ dài.
- Vậy để đo độ dài đoạn
- Trả lời:
AB = 2,5cm
HS yếu: BA = 2,5 cm
HS lên bảng vẽ:
- Trả lời
b) Cách đo
thẳng AB ta làm như thế
nào ?
- Mỗi đoạn thẳng có
mấy độ dài?
- Độ dài đoạn thẳng là
một số lớn hơn hay nhỏ
hơn 0?
- Vậy ta có kết luận gì
về độ dài mỗi đoạn
thẳng ?
- Khi A, B trùng nhau
khoảng cách giữa hai
điểm AB bằng bao
nhiêu?
- Khi đó đoạn thẳng trở
thành cái gì?
- Chốt lại và đưa ra chú
ý.
- Gọi HS đọc chú ý.
- Độ dài và khoảng cách
có khác nhau không ?
Đặt cạnh thước đi
A
B
qua A và B điểm A
trùng với vạch 0 của Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua
thước, xác định độ
hai điểm A và B.
dài của đoạn thẳng Bước 2: Di chuyển để vạch 0
tại điểm B trên vạch của thước trùng với một đầu
của thước
mút
Bước 3: Xác định độ dài của
đoạn thẳng tại đầu mút còn lại
trên vạch của thước
- Mỗi đoạn thẳng có
một độ dài
HS yếu: Số lớn hơn 0
- Mỗi đoạn thẳng có
một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số
lớn hơn 0.
HS rút ra kết luận
- Bằng 0
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài. Độ dài đoạn thẳng là một
số lớn hơn 0.
- Trở thành điểm
- Lắng nghe
HS yếu đọc chú ý.
Chú ý: Khi A, B trùng nhau, ta
nói khoảng cách giữa hai
điểm A và B bằng 0.
- Trả lời:
Độ dài là số lớn hơn
0. Khoảng cách có
thể bằng 0.
- Đoạn thẳng và độ dài
- Đoạn thẳng là hình
đoạn thẳng khác nhau
còn độ dài đoạn thẳng
như thế nào?
là số.
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng
- Yêu cầu HS thực hiện
- Thực hiện
VD:
đo độ dài của quyển sách
Toán và chiếc bút bi của
A
2,5cm
B
em.
C
2,5cm
D
- Cho biết hai vật này có - Trả lời
độ dài bằng nhau
E
3,5cm
F
không ?
- Để so sánh 2 đoạn
- Lắng nghe
Ta có: AB = CD
thẳng ta so sánh 2 độ dài
AB < EF, CD < EF
của nó.
- Vẽ hình 40 lên bảng.
- Trên hình vẽ ta có kết
luận gì về độ dài đoạn
thẳng AB, CD ?
- So sánh AB với EF,
CD với EF?
- Quan sát
- Trả lời: AB = CD
- Trả lời
AB < EF, CD < EF
Hay EF > AB,
EF > CD
- Vậy hai đoạn thẳng bằng - Là hai đoạn thẳng
nhau là hai đoạn thẳng
có độ dài bằng nhau
như thế nào ?
- Khi nào thì đoạn thẳng - Khi đoạn thẳng AB
AB > CD ?
có độ dài lớn hơn độ
dài của đoạn thẳng
CD
- Cho học sinh thảo luận Học sinh thảo luận và
nhóm trả lời ?1
trình bày
a. EF = GH ; AB =
IK
b. EF < CD
- Cho học sinh trả lời tại HS yếu:
chỗ ?2
a) Thước dây;
b) Thước gấp
c) Thước xích
- Cho học sinh thực hiện - Thực hiện đo
tại chỗ ?3
Khoảng 2,5
-GV chốt lại:
1In sơ=2,54 cm
Hay
> CD
Ngày EF
soạn> AB, EF15/10/2016
Nhận
Ngàyxét:
dạy
21/10/2016 – 6B
* Hai đoạn thẳng có độ dài
bẳng nhau thì bằng nhau
* Trong hai đoạn thẳng đoạn
thẳng nào có độ dài lớn hơn
thì lớn hơn và ngược lại.
?1
GH = EF, AB = IK,
EF < CD
?.2
a) Thước dây;
b) Thước gấp
c) Thước xích
?.3
1 In sơ = 2,5-4 cm
Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS làm BT
Cho các đoạn thẳng sau:
A
B
E
F
C
D
H
K
N
M
a) Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng.
b) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về điểm
nằm giữa hai điểm.
- BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/119.
- Chuẩn bị trước Bài 8 “Khi nào AM + MB = AB” tiết sau học
***********************************
Tiết 9
KHI NÀO THÌ AM + BM = AB ?
I.MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được “ Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + BM = AB" và biết
thêm một số dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
- Rèn kĩ năng xác định và nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm hay không, bước
đầu tập suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra được
số thứ ba”
- Xây dựng ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác và tính cẩn thận khi đo xác định và
cộng hai đoạn thẳng.
II.CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước, thước dây, thước chữ A
HS: Bảng nhóm, thước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Vẽ đoạn thẳng AB, lấy điểm M trên đoạn thẳng AB. So sánh AM + MB với AB ?
HS:
A
M
B
AM + MB = AB
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB
1. Khi nào thì tổng độ
dài hai đoạn thẳng AM
và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB
- Yêu cầu HS làm ?1
- Trả lời
?1
- Vậy khi nào thì
- Khi M nằm giữa A và B
AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm
- Giả sử có điểm M’ nằm HS yếu:
giữa hai điểm A và B
giữa A và B
AM’ + M’B = AB
thì AM+MB = AB
AM’ + M’B = ?
Ngược lại nếu AM +
- Ngược cóAM + MB = - M nằm giữa A và B
MB = AB thì điểm
AB thì M nằm ở đâu?
M nằm giữa hai
- Cho học sinh phát biểu HS yếu phát biểu
điểm A
tổng quát ?
và B .
- Cho học sinh đọc đề bài HS đọc đề bài
VD trong SGK/120
Ví dụ: < Sgk /120 >
Theo bài cho M như thế HS yếu: Nằm giữa A
Vì M nằm giữa A và B
AM + MB = AB (1)
nào với AB ?
và B
- Kết luận nào ?
AM + MB = AB
Thay AM = 3cm, AB =
- Để tính được MB ta làm Thay AM = 3cm, AB =
8cm vào (1)
như thế nào ?
8cm vào (1)
3 + MB = 8
- Xem thêm -