Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo lớn Giáo án giáo dục công dân 7 full trọn bộ cả năm mới nhất...

Tài liệu Giáo án giáo dục công dân 7 full trọn bộ cả năm mới nhất

.DOC
153
12
114

Mô tả:

Ngày soạn : 19 /8/ 2020 Tuần 1. Tiết 1 . Bài 1. Ngày dạy : 27 /8/ 2020 SỐNG GIẢN DỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là sống giản dị. - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả. - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Quý trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. 4. Năng lực - phẩm chất. - Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về Bác Hồ. - Tình huống, những câu chuyện... liên quan. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. 1 * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs * Vào bài mới: Gv đưa ra một số tình huống: HS tô son đến lớp, hs mặc đồng phục đến lớp.... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới. Giản dị là đức tính quý giá của mỗi người, mỗi chúng ta cần sống trong sạch, giản dị để góp phần xây dựng đất nước. Vậy giản dị là gì ? Vì sao phải sống giản dị ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy * HĐ 1: Truyện đọc. Hoạt động của trò 1. Truyện đọc: - PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm. - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm. - Gọi HS đọc diễn cảm truyện. * TL nhóm: 4 nhóm ( 4 phút). Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc 1. Chi tiết nào nói về trang phục, tác lập phong và lời nói của Bác ? - Trang phục: đội mũ vải ngả màu và 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác di dép cao su. phong, lời nói của Bác qua truyện? - Tác phong: Cười đôn hậu, vẫy tay - Đại diện HS TL. chào mọi người. Thân mật như người - HS khác NX, bổ sung. cha đối với con. - GV NX, chốt KT. - Lời nói: đơn giản “Tôi nói đồng bào ? Em thấy Bác Hồ có lối sống ntn ? nghe rõ không?” ? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác? -> Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, chân thành, cởi mở, không hình thức, lời nói dể hiểu, thân mật với mọi người. 2 ? Em học được điều gì từ Bác? - Bác Hồ là Chủ tịch nước nhưng luôn sống giản dị phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. Sống giản dị Sự giản dị đó, không làm tầm thường con người Bác mà ngược lại làm cho Bác trở nên - Hằng ngày Bác chỉ ăn những món ăn trong sáng, cao đẹp hơn. đạm bạc: dưa muối, măng rừng… - Bác giản dị trong lời nói, trong văn phong (các bài viết), trong cử chỉ, trang phục,… - Sống giản dị, tiết kiệm. HĐ 2: Nội dung bài học. II. Nội dung bài học - PP: vấn đáp, LTTH, trực quan, trò chơi. 1. Khái niệm. - KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi. ? Em hiểu thế nào là sống giản dị? - Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. ? Hãy kể tấm gương sống giản dị ở - VD: Bạn Hoa nhà rất giàu nhưng đến trường, lớp và ngoài xã hội mà em biết ? trường bạn vẫn ăn mặc gọn gàng trang phục của học sinh. - Y/C HS q.s tranh sgk. * Bài 1 (SGK) ? Bức tranh nào là biểu hiện của tính giản - Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị dị? Vì sao? của HS khi đến trường. - Vì trang phục của HS đúng chuẩn mực khi đến trường. 2. Biểu hiện: ? Nêu biểu hiện của sống giản dị là gì ? - Không xa hoa, không lãng phí, - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. - GV chốt NDBH 1. * NDBH 1 (sgk). ? Kể những việc làm của em biểu hiện - VD: Tiền mừng tuổi tiết kiệm để 3 của sống giản dị ? mua sách vở, không mua quà ăn vặt... * Trái với giản dị : ? Tìm những hành vi trái với giản dị? - Xa hoa, lãng phí: ăn uống linh đình khi có cưới hỏi. - Cầu kỳ, kiểu cách: HS đánh phấn son, ăn mặc váy ngắn ... đến trường. - Qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc, trống không... * Trò chơi tiếp sức: VD: ? Tìm ca dao, tục ngữ... hành vi b/h của - Nhà có điều kiện, Mai mang những lối sống giản dị ? bộ quần , áo lành cho các em hộ nghèo. ? Sống giản dị đem lại lợi ích gì cho mỗi chúng ta? 3. Ý nghĩa: - Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. - GV chốt NDBH 2. - Sống giản dị sẽ được mọi người yêu ? Em cần làm gì để rèn luyện tính giản dị? mến, cảm thông, giúp đỡ. * NDBH 2 (sgk). 4. Rèn luyện. - Sống tiết kiệm. - Ăn uống điều độ, không lãng phí. - Nói năng nhẹ nhàng. 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của GV và HS - PP: vấn đáp, LTTH, sắm vai. Nội dung cần đạt. * Bài 2. - KT: đặt câu hỏi, t/c sắm vai, động não. 4 * TL cặp đôi: 3 phút. ? Hành vi nào thể hiện đức tính giản dị ? Vì - Biểu hiện giản dị: 2,5 sao? - Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s - GV NX, chốt KT. * Bài 3. ? Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: - Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức phù hợp với điều kiện của bản thân. rất linh đình”. - Sắm vai diễn tình huống trên? - HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung. - GV NX. 4. Hoạt động vận dụng. ? Khi thấy các bạn trong lớp, trong trường sống không giản dị, em sẽ làm gì? ? Kể những việc làm trong gia đình của em thể hiện sự giản dị ? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Tìm tục ngữ, ca dao, tấm gương … nói về đức tính giản dị. * Hoàn thành các bài tập sgk. Học thuộc nội dung bài học. * Chuẩn bị bài: Trung thực. - Tìm hiểu thế nào là trung thực, ý nghĩa. - Tìm tấm gương, tài liệu sống trung thực … Ngày soạn : /8/ Ngày dạy : / 9 / 5 Tuần 2. Tiết 2. Bài 2. TRUNG THỰC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trung thực. - Hiểu được một số biểu hiện của tính trung thực. - Nêu được ý nghĩa của sống trung thực. 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực. - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày. 3. Thái độ: - Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; phản đối những hành vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống. 4. Năng lực - phẩm chất. - Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Giáo viên: - SGK + SGV. TLTK, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tấm gương sống trung thực. - Tình huống, những câu chuyện... liên quan. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 6 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Giản dị là gì? Lấy ví dụ về lối sống giản dị của những người sống chung quanh em? ? Vì sao phải sống giản dị? * Vào bài mới: Gv đưa ra một số tình huống: Em sẽ làm gì khi nhặt được bút của bạn...? - HS TL – GV dẫn vào bài mới. Trong cuộc sống, trung thực là phẩm chất đáng quý, đem lại lợi ích cho mỗi chúng ta. Vậy trung thực là gì? Ý nghĩa của trung thực... Ta vào bài hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS * HĐ 1: Truyện đọc. Nội dung cần đạt I. Truyện đọc. - PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm. - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm. Gọi hs đọc truyện ? Tìm chi tiết nói lên việc Bra - man - tơ - Không ưa thích, kình địch, làm giảm đã đối xử với Mi - ken - lăng- giơ ? danh tiếng, hại sự nghiệp của ông. ? Vì sao Bra - man - tơ có thái độ như - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ vậy? nối tiếp lấn át mình. ? Mi - ken - lăng- giơ đã có thái độ như - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ thế nào? là người vĩ đại. ? Vì sao Mi -ken - lăng- giơ lại xử sự như - Ông thẳng thắn và tôn trọng sự thật vậy? đánh giá đúng sự việc. ? Theo em, ông Mi-ken là người như thế -> Ông là người trung thực, tôn trọng nào? chân lý, công minh chính trực. ? Phẩm chất đẹp đẽ nào của Mi-ken-lăng- - Trung thực, tôn trong ngời khác. giơ đáng học tập ? * HĐ 2: Nội dung bài học. II. Nội dung bài học 7 - PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH. 1. Khái niệm: - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm. ? Thế nào là trung thực ? - Trung thực là tôn trong sự thật tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý. ? Kể những tấm gương sống trung thực ? - VD: Cường đi chơi mà không xin phép mẹ, về nhà em đã thành thật nhận lỗi với bố mẹ. * Bài tập nhanh. ? Trong những hành vi sau hành vi nào * Đáp án: trung thực, hv nào không trung thực ? Vì - HV biểu hiện trung thực: 3,4. Vì đây sao? là những việc làm thành thật. 1, Trọng trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác - HV biểu hiện không trung thực: 1,2. sang lớp bạn. Vì đây là những việc làm dối trá. 2, Giờ kiểm tra bài cũ, Nhung vờ đau bụng xin ra ngoài. 3, Tú xin tiền học để nộp theo quy định. 4, Ngủ dậy muộn đi học trễ, Nam đã xin lỗi cô giáo. * TL nhóm: 4 nhóm (3 phút) 2. Biểu hiện: 1. Tìm những biểu hiện trung thực trong - Trong học tập : Ngay thẳng, không học tập? gian dối, không quay cóp.... 2. Tìm những biểu hiện trung thực trong - Trong quan hệ với mọi người : quan hệ với mọi người? không nói xấu, lừa dối... - Đại diện HS TL – HS khác NX. - GV NX, chốt KT. ? Trung thực được biểu hiện ntn? - Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận * Lưu ý: Một số trường hợp không nói lỗi. đúng sự thật nhưng vẫn là trung thực: VD như bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo, bác 8 sĩ không nói sự thật. ? Tìm những biểu hiện của hành vi trái với trung thực? - Nói dối bố mẹ, ông bà, mọi người. - Lừa đảo chiếm đoạt tài sản... ? Ý nghĩa của trung thực? 3. Ý nghĩa: - Nâng cao phẩm giá, mọi người tin ? Tìm tục ngữ, ca dao, danh ngôn… về yêu kính trọng. trung thực ? - Ví dụ: “ Cây ngay không sợ chết đứng” (Sống ngay thẳng trung thực không sợ kẻ xấu không sợ thất bại) - Thật thà là cha quỷ quái. 3. Hoạt động luyện tập. Hoạt động của GV và HS - PP: vấn đáp, sắm vai, LTTH. Nội dung cần đạt * Bài tập a. - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, t/c sắm vai. - Đọc bài tập a, sgk tr/8. ? Lựa chọn hv em cho là biểu hiện của trung - Hành vi: 4,5,6. thực? * Sắm vai. * Bài tập bổ sung. - Tình huống: Trên đường đi học về, Hà nhặt được chiếc ví . ? Nếu là Hà, em sẽ làm gì? Sắm vai t/hiện. - Đến cơ quan công an gần nhất báo cáo để - HS lên diễn – HS khác NX, bổ sung. trả lại cho người mất. - GV NX, chốt. 4. Hoạt động vận dụng. ? Thấy bạn lấy cắp sách vở, đồ dùng học tập của các bạn khác, em sẽ làm gì? ? Kể những việc em đã làm thể tính trung thực đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em? 9 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Sưu tầm danh ngôn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực. * Học thuộc nội dung bài học - Hoàn thành các bài tập sgk. * Chuẩn bị bài: Tự trọng. + Đọc truyện đọc và chuẩn bị bài mới. + Tìm tài liệu có liên quan. Ngày soạn: 8 /9 / Ngày dạy: 16/ 9 / Tuần 4. Tiết 3. Bài 3. TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tự trọng. - Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng. - Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ xã hội. - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng. 3. Thái độ: - Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng. 4. Năng lực - phẩm chất. - Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 10 1. Giáo viên: - SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. - Tình huống, những câu chuyện... liên quan. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa? Lấy ví dụ? ? Nêu một số biểu hiện của người thiếu trung thực? * Vào bài mới: HS lên thể hiện tình huống: Anh Bình gia đình nghèo, bị bạn bè rủ đi ăn trộm .... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới. Tự trọng là đức tính quý giá của mỗi người, mỗi chúng ta cần sống trung thực để giữ gìn nhân cách, phẩm giá của mình. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS * HĐ 1: Truyện đọc. Nội dung cần đạt 1. Truyện đọc. - PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm. - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm. - GV hướng dẫn HS đọc phân vai. Một tâm hồn cao thượng ? Nêu vài nét về cậu bé Rô-be? - Rô-be là em bé gầy gò, xanh xao, mồ * TL nhóm: 6nhóm (4 phút). côi nghèo khổ, đi bán diêm. 11 ? Rô-be có hành động nào khi khách - Cầm đồng tiền vàng hứa đổi lấy tiền và đưa cho em đồng tiền vàng? trả lại cho khách. ? Rô-be gặp điều gì trong lúc đi đổi - Em bị xe chẹt và bị thương nặng khó tiền? Cậu đã nhờ em trai làm gì? có thể qua nổi. ? Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả - Nhờ em mình trả lại tiền thừa cho lại tiền cho người mua diêm? khách. - Em muốn giữ đúng lời hứa - ĐD HS TL - HS khác NX, B/S. - Không muốn người khác nghi ngờ - GV NX, chốt KT. mình. ? Hành động của cậu bé đã tác động - Không muốn bị coi thường, danh dự bị ntn đến tình cảm của tác giả? xúc phạm... ? Từ đó, em có nhận xét gì về hành - Cảm động, thương xót, khâm phục. động của Rô-be ? -> Có ý thức trách nhiệm cao giữ đúng lời hứa, coi trọng và giữ gìn phẩm cách của mình, cư xử đàng hoàng, đúng ? Qua câu chuyện, em học tập được mực... điều gì ? - Tâm hồn cao thượng * HĐ 2: Nội dung bài học. => Tự trọng. - PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH. - Giữ đúng lời hứa, trung thực, thật - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm. thà… ? Em hiểu thế nào là tự trọng? 2. Nội dung bài học. a. Khái niệm. * TL nhóm nhỏ: cặp đôi (3 phút). ? Hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm Vì sao? cách, biết điều chỉnh hành vi của mình - ĐD HS TL - HS khác NX, B/S. cho phù hợp với chuẩn mực xã hội. 12 - GV NX, chốt KT. * Bài tập a (sgk/11-12): - Đáp án: 1, 2, 3. ? Tìm những hành vi biểu hiện tính tự -> Đây là những hv thể hiện sự trung trọng trong thực tế ( học tập, lao thực, giữ gìn nhân cách, phẩm giá của động, cuộc sống hằng ngày…)? mình. ? Tìm những hành vi trái với tự trọng trong thực tế? b. Biểu hiện. ? Biểu hiện của tự trọng? - Tự trọng: Không quay cóp, dũng cảm nhận lỗi, kính trọng thầy cô, nói năng - GV chốt lại NDBH 1. lich sự, hoàn thành công việc được * Sắm vai: Tình huống Bác A vay giao... tiền của bác B, hứa sẽ trả nhưng lấn - Trái với tự trọng: Sai hẹn, sống buông lứa mãi không trả. thả, coi thường người khác, không biết ? Xử lí TH trên bằng cách sắm vai. xấu hổ... - ĐD HS diễn- HS khác NX, b/s. -> Cư xử đoàng hoàng đúng mực, biết - GV NX, cho điểm. giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình. ? Tự trọng mang lại lợi ích gì đối với * NDBH 1 (sgk/11) cá nhân, gia đình , xã hội? c. Ý nghĩa. - Là phẩm chất đạo đức cao quý của con GV chốt lại NDBH 2. người. - Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ. - Nâng cao phẩm giá uy tín cá nhân .... - Gia đình hạnh phúc, xã hội lành mạnh, mqh tốt đẹp. * NDBH 2 (sgk/11). 3. Hoạt động luyện tập. 13 Hoạt động của Gv và HS - PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, trò Nội dung cần đạt * Bài tập d (sgk/12) chơi. - KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi. - Chết vinh còn hơn sống nhục. * Trò chơi ai nhanh hơn. - Nói lời phải giữ lấy lời ? Tìm ca dao, tục ngữ... về lòng tự Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. trọng ? d. Rèn luyện. - ĐD HS TG - HS khác NX, b/s. - Sống trung thực, thật thà. - GV NX, tuyên dương. - Giữ lời hứa. ? Mỗi chúng ta cần làm gì để rèn luyện - Không trộm cắp… tính trung thực? * Bài tập d (sgk/12) VD: câu chuyện bà lão bán rau... ? Kể tấm gương em biết sống tự trọng? 4. Hoạt động vận dung. ? Em đã có những việc làm nào thể hiện lòng tự trọng đối với bạn bè, người thân? ? Viết 1 đoạn văn về việc em làm thể hiện lòng tự trọng? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Sưu tầm danh ngôn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực. * Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk. * Chuẩn bị bài “ Yêu thương con người”. + Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk. + Tìm câu chuyện chuyện, tục ngữ, ca dao... về yêu thương con người. Tiết 4, 5 BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giải thích được thế nào là yêu thương con người, các biểu hiện của lòng yêu thương con người; ý nghĩa của lòng yêu thương con người. 14 - Phân tích được những tổn thương về tâm lý; về kinh tế, thể chất do tai nạn bom mìn gây ra từ đó thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ những người không may bị tai nạn bom, mìn, vật liệu chưa nổ (VLCN). 2. Kĩ năng: - Thể hiện được lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc làm cụ thể. - KN xác định giá trị; KN phân tích, so sánh; KN thể hiện sự cảm thông? 3. Thái độ: HS biết quan tâm đến mọi người, ghét thói thờ ơ, vô cảm, lên án những hành vi độc ác đối với con người. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7, những mẩu chuyện về lòng yêu thương con người. - Câu chuyện về Hồ Văn Lai. 2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài; Giới thiệu những tấm gương yêu thương con người; những trường hợp bất hạnh do tai nạn bom, mìn/VLCN gây ra III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Đưa ra tình huống liên quan đến tình yêu thương con người để hs giãi quyết dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Giới thiệu bài (2 phút) I. Đặt vấn đề * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc (10 phút) GV: Gọi HS đọc truyện theo cách phân vai. - Bác “Âu yếm xoa đầu các cháu” GV: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín =>Chứng tỏ Bác luôn quan tâm yêu trong thời gian nào? thương mọi người. GV: Hãy nêu hoàn cảnh của gia đình chị - Bác là tấm gương sáng, chúng ta Chín? học tập và noi theo. GV: Nêu những chi tiết thể hiện sự quan tâm, yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín? (Bác âu yếm, xoa đầu, trao quà tết Bác hỏi thăm việc làm cuộc sống...) GV: Chị Chín có thái độ như thế nào đối với Bác? (Xúc động, rơm rớm nước mắt) 15 GV: Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch thái độ của Bác như thế nào? Em thử đoán xem lúc đó Bác đang nghĩ gì? GV: Những suy nghĩ và hành động của Bác II. Nội dung bài học thể hiện đức tính gì? Gv: Gọi HS đọc truyện 1.Thế nào là yêu thương con người? theo cách phân vai. HS: trao đổi – bổ sung ý kiến – ghi bảng GV: Kết luâ ̣t nô ̣i dung chính. * Hoạt động 3: Tìm hiểu phân tích nội dung yêu thương con người, các biểu hiện của lòng yêu thương con người (10 phút) * Thảo luận nhóm: N1: Tìm những mẩu chuyện thể hiện lòng yêu thương con người. - Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn. - Biểu hiện: Giúp đỡ chia sẽ những khó khăn bất hạnh của người khác, biết hy sinh quyền lợi bản thân cho người khác. N2: Tìm những mẩu chuyện thể hiện không - Trái với yêu thương con người là: biết yêu thương con người. Căm ghét, độc ác, căm thù... GV: Trái với yêu thương con người là gì? Nêu hậu quả của nó? GV: Theo em bố mẹ, thầy cô giáo nhắc nhở, quát mắng các em đó có phải là biểu hiện của trái với yêu thương con người không? Vì sao? GV: Trong những trường hợp nào con người cần tỏ thái độ căm ghét, căm thù thậm chí là phải tiêu diệt? (Giặc ngoại xâm, kẻ lưu manh, kẻ xấu...) HS: Trả lời – bổ sung ý kiến GV: Chốt ý – ghi bảng Tiết 5 * Hoạt động 4: Tìm hiểu về ý nghĩa của yêu thương con người và cách ứng xử thể hiện lòng yêu thương con người (10 phút) Gv: Hãy kể lại một số câu chuyện thể hiện yêu thương con người? GV: Em sẽ làm gì khi: 16 + Thấy người khác gặp khó khăn. + Hàng xóm có chuyện buồn. + Bạn có niềm vui. 2. Ý nghĩa: GV: Hãy nêu các biểu hiện của yêu thương - Đối với cá nhân: con người Giúp con người có thêm sức mạnh HS: Trình bày ý kiến – bổ sung vượt qua mọi khó khăn gian khổ trong cuộc sống, được mọi người GV: Cho hs thảo luận theo nhóm cặp đôi yêu quý kính trọng. GV: Vì sao phải yêu thương con người? - Đối với xã hội: GV: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng Yêu thương con người là phẩm chất người đạo đức, là truyền thống tốt đẹp của => phải gánh chịu những hậu quả gì? Nêu ví dân tộc ta dụ. => Cần được giữ gìn và phát huy HS: Bị người đời khinh ghét, xa lánh, sống cô độc, bị dày vò bởi lương tâm... (vd: Chuyện Tấm cám....) GV: giới thiệu một câu chuyện về tai nạn bom, mìn VLCN ở địa phương. VD: Chuyện trẻ em bị tai nạn, chết do bom, mìn ở tỉnh Quảng Trị không còn là chuyện lạ. Trong căn nhà lụp xụp ở thôn Long Hà, xã Gio Việt, bé Hồ Văn Lai ngồi trên cái giường với khuôn mặt đầy sẹo. Lai bị cụt hai chân, một cánh tay phải, bàn tay trái chỉ còn 4 ngón, hai mắt bị mù và vô số những vết sẹo trên tấm thân nhỏ bé. Buổi sáng ngày 20/7/2000, Lai và 3 em nhỏ tha thẩn dắt nhau lên động cát sau nhà chơi. Với 17 trẻ con vùng biển, đồ chơi là bất cứ thứ gì chúng tìm được trên cát. Một quả mìn đã bị gió thổi bay cát lộ ra, cả 4 đứa trẻ ào đến, chúng không biết đấy là mìn. Món “đồ chơi” ấy đã phát nổ. Hai đứa nhỏ chết tại chỗ, còn Lai (11 tuổi) và một cậu bé bị thương nặng. Hơn nửa năm nằm viện, Lai về nhà với thân hình tàn phế, không thể đến trường được nữa. Nhà ở gần trường, ngày ngày nghe bạn bè ríu rít ngoài ngõ, nghe tiếng trống trường, Lai lại nằm quay mặt vào tường mà khóc. Anh Hạnh, bố của Lai nói: những lúc ấy, nhìn con mà lòng anh đau như dao cắt. - HS: Nêu hậu quả của vụ tai nạn đó. Những tổn thương do bom, mìn gây ra - GVKL: Tai nạn bom mìn thường dẫn đến những tổn thương về tâm lý; tổn thất về kinh tế, thể chất, tính mạng và sức khỏe của con người. - Theo em, những nạn nhân của vụ tai nạn bom, mìn, VLCN đó đáng thương hay đáng trách? Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? HS: Chia sẽ những mất mát, tổn thương, cần quan tâm, giúp đỡ… GV: Hãy kể lại một số câu chuyện thể hiện yêu thương con người? 3. Mở rộng - nâng cao kiến thức: (2 phút) Yêu thương con người là phẩm chất đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn-> xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan phiền muộn như nhà thơ Tố Hữu đã viết: Có gì đẹp trên đời hơn thế, người yêu người sống để yêu nhau. 4. Củng cố dặn dò: (3 phút) - Gv yêu cầu Hs khái quát lại nội dung toàn bài. - Tìm những câu ca dao, TN, DN nói về yêu thương con người - Học bài, làm bài tập d, SGK/17- Xem trước bài 6. 18 Ngày soạn : 24/9/ Ngày dạy : 2 / 10 / Tuần 7. Tiết 6. Bài 6. TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Qua bài, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. - Nêu được một số biểu hiện của tôn sự trọng đạo. - Nêu được ý nghĩa của tôn sự trọng đạo. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cô giáo trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. 4. Năng lực - phẩm chất. - Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, - Phẩm chất: Tự lập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: - SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh liên quan đến bài. - Tình huống, những câu chuyện... về tôn sư trọng đạo. 2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo. - Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: DH nhóm, vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động : * Ổn định tổ chức. 19 * Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải yêu thương con người? ? Mỗi người cần rèn luyện ntn để trở thành người có lòng yêu thương con người? * Vào bài mới: Gv cho HS quan sát về hình ảnh trò đến thăm thầy hân hoan, vui vẻ .... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới. „ Muốn sang thì bắc cầu kiều.... yêu kính thầy“ , yêu quý, kính trọng thầy cô là đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta „ Tôn sư trọng đạo“....Để hiểu hơn về tôn sư trọng đạo cô và các em vào bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS * HĐ 1: Truyện đọc. Nội dung cần đạt 1. Truyện đọc (SGK/ 17) - PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm. "Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu" - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm. - Gọi hs đọc truyện SGK/ 17: * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) - Cuộc gặp gỡ sau 40 năm. ? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian ? - Tình cảm thầy trò : ? Những chi tiết nào trong truyện thể + Học trò vây quanh thầy chào hỏi hiện tình cảm giữa thầy và trò ? thắm thiết + Tặng thầy những bó hoa tươi thắm + Không khí của buổi gặp mặt cảm động + Thầy trò tay bắt mặt mừng ... + Từng hs kể lại kỉ niệm của mình với thầy ? Em hiểu gì về học sinh cũ của thầy? + Thầy trò lưu luyến mãi ... - Đ D HS TB – HS NX, B/S.  - GV NX, chốt KT. kính yêu thầy giáo cũ của mình. Nói lên lòng biết ơn, tôn trọng, 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan