Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
Tiết 1: MỞ ĐẦU
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
I. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1. Về kiến thức :
- Giúp hs biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung
chương trình Sgk CN6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Về kỹ năng :
- Có KN hệ thống kiến thức môn CN 6
3. Về thái độ :
- Có hứng thú học tập môn học.
II. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các công
việc trong lớp, trường, gia đình, cộng đồng, có ý thức vượt khó trong công việc.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Tự lực, tự khẳng định, tự định hướng, tự hoàn thiện.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác, tư liệu của phần I
Sgv.
+ Đồ dùng: mục tiêu, nội dung chương trình môn Công nghệ THCS.
2 Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu
hỏi ở Sgk.
C. Chuỗi các hoạt động học:
* Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
I. Hoạt động khởi động: (4 phút)
- Em hiểu thế nào là Công nghệ và môn Công nghệ ? HS trả lời cá nhân, HS khác
NX, bổ sung ; GV Giới thiệu nội dung chương trình môn Công nghệ.
- Phổ biến nội qui lớp học, yêu cầu, công tác chuẩn bị của hs đối với bộ môn.
II. Hoạt động hình thành kiến thức (33 phút):
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò
của gia đình và kinh tế gia đình
(13 phút)
* HĐ cá nhân:
- Đọc TT cá nhân
- Đọc TT cá nhân.
Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ
bản
I.Vai trò của gia đình và
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
- Gia đình có vai trò gì?
- HS Yếu TL, bổ sung
- HS TB, K NX, bổ
+ Tổng hợp, nhận xét, đánh giá, sung
kết luận: (Dự kiến: HS Yếu trả
lời được câu hỏi trên loại từ TB
đến Khá)
* HĐ nhóm 4:
- Trách nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình?
- Các công việc cần giải quyết
trong gia đình?
- Em đã làm gì để xây dựng gia
đình và phát triển kinh tế gia
đình?
Giáo án công nghệ 6
kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng
của xã hội, trong gia
đình mọi nhu cầu cần
thiết của con người về
vật chất và tinh thần cần
được đáp ứng trong
điều kiện cho phép và
không ngừng cải thiện
- Hình thành nhóm 4, để nâng cao chất lượng
thảo luận các câu hỏi.
cuộc sống.
- Nghiên cứu độc lập.
- Liên hệ thực tế
- Đại diện nhóm thông
báo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét,
bổ sung
*Tổng hợp, nhận xét, đánh giá,
kết luận (Dự kiến: HS các nhóm
trả lời được một số công việc để
tạo ra nguồn thu nhập, trong đó
có việc chăm ngoan, học giỏi)
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu
của chương trình Công nghệ 6
phân môn kinh tế gia đình và
phương pháp học tập môn học
(20 phút)
* HĐ cá nhân:
- Y/c HS đọc TT cá nhân.
*Tổng hợp, nhận xét, đánh giá,
kết luận (Dự kiến: nêu được
chương trình Sgk và yêu cầu cần
đạt về kiến thức, kỹ năng, thái độ
ở mức độ Khá)
- Làm tốt công việc của
mình.
- Tạo ra nguồn thu
nhập, sử dụng nguồn
thu nhập, các công việc
nội trợ.
- Học tập và làm những
công việc gia đình.
II. Mục tiêu của chương
trình Công nghệ 6 phân
môn kinh tế gia đình.
- Đọc TT cá nhân
- Cá nhân TL về chương
trình Sgk và yêu cầu cần 1. Mục tiêu.
đạt về kiến thức, kỹ
năng, thái độ.
- HS khác nhận xét, bổ
sung
2. Nội dung.
* Giới thiệu một số kiến thức, kỹ - Lắng nghe
năng của từng chương về may
mặc, ăn ở, thu, chi trong gia
đình.
3. Sách giáo khoa.
III.Phương
tập.
pháp
học
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
- Hướng dẫn hs tự tìm hiểu.
* Giới thiệu phương pháp học - Lắng nghe
môn Công nghệ nói riêng và các
môn học nói chung theo phương
pháp đổi mới.
Giáo án công nghệ 6
III. Hoạt động luyện tập (2 phút):
- Em hiểu gì về phân môn KTGĐ?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
IV. Hoạt động vận dụng (2 phút):
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng (3 phút):
- Hướng dẫn học bài ở nhà: Nghiên cứu lại nội dung Sgk, Sgk.
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Nghiên cứu kỹ bài mới: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
+ Đ D: Chuẩn bị một số mẫu vải sợi.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
Tiết 2 - Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
I. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1. Về kiến thức:
- Giúp hs biết được tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Về kỹ năng:
- Nhận dạng được một số loại vải thiên nhiên, vải hóa học thông dụng.
3.Về thái độ:
- Có ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ các loại vải thường dùng.
II. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các công
việc trong lớp, trường, gia đình, cộng đồng, có ý thức vượt khó trong công việc.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Tự lực, tự khẳng định, tự định hướng, tự hoàn thiện.
B. Chuẩn bị:
1. Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Sưu tầm một số loại vải TN (bông, tơ tằm...), hộp mẫu vải
2. Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu
hỏi ở Sgk.
+ Chuẩn bị một số mẫu vải (sưu tầm)
C. Chuỗi các hoạt động học:
* Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia.
- Kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
* Bài cũ: (04 phút)
1. Hãy cho biết vai trò của kinh tế gia đình? Bản thân em đã làm gì để giúp gia đình
phát triển kinh tê gia đình?
* GV gọi 01 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS khác gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm. GV NX, cho điểm.
I. Hoạt động khởi động: (2 phút)
- Mỗi chúng ta ai cũng phải có trang phục, đặc biệt là quần áo. Vậy, vật liệu của quần
và áo có nguồn gốc và tính chất như thể nào ? HS TL, bổ sung.
GV chuyển giảng sang bài mới : lời giải sẽ có ở kết bài.
II. Hoạt động hình thành kiến thức: (33 phút)
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ bản
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải
sợi thiên nhiên (16 phút)
* Gv đưa bộ mẫu để hs quan
sát.
* Gv thử nghiệm: vò, đốt,
nhúng nước.
- Nêu tính chất của vải sợi thiên - Quan sát.
nhiên?
- Nghiên cứu độc lập.
* Gv tổng hợp, nhận xét, đánh - Trả lời
giá, kết luận.
- Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải
sợi hoá học (17 phút)
* Đưa bộ mẫu để hs quan sát.
- Thử nghiệm: vò, đốt, nhúng
nước.
- Nêu tính chất của vải sợi hoá
học?
* Gv tổng hợp, nhận xét, đánh - Quan sát
giá, kết luận.
- Nghiên cứu độc lập.
- Hđộng nhóm 2.
- Đại diện nhóm TL,
nhóm khác nhận xét,
bổ sung
Giáo án công nghệ 6
I. Nguồn gốc, tính chất của
các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên.
* Tính chất.
- Có độ hút ẩm cao: mặc
thoáng mát
- Dễ nhàu, lâu khô khi giặt
- Khi đốt: tro bóp dễ tan.
2. Vải sợi hoá học.
* Tính chất.
- Vải sợi NT: Mặc mát, ít
nhàu, cứng lại trong nước.
- Vải sợi tổng hợp: Độ hút ẩm
thấp, không nhàu, bền, đẹp, đa
dạng.
III. Hoạt động luyện tập (2 phút):
- Nêu t/c vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
IV. Hoạt động vận dụng (1 phút):
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút):
- Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
+ Liên hệ : kiểm chứng và dự đoán các loại vải mà các em đang mặc.
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Nghiên cứu kỹ bài mới: Các loại vải thường dùng trong may mặc tiếp theo .
+ Chuẩn bị một số mẫu vải sợi, bật lửa.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
Tiết 3 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
I. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1. Về kiến thức:
- Biết được một số loại vải sợ pha và tính chất của chúng.
2. Về kỹ năng:
- Phân biệt được một số loại vải thông thường thông qua một số thử nghiệm.
3. Về thái độ:
- Có ý thức giữ gìn áo quần luôn sạch sẽ.
II. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các công
việc trong lớp, trường, gia đình, cộng đồng, có ý thức vượt khó trong công việc.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Tự lực, tự khẳng định, tự định hướng, tự hoàn thiện.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Sưu tầm một số loại vải; Bật lửa, chậu nước.
2 Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu
hỏi ở Sgk.
+ Đ D: Chuẩn bị một số mẫu vải; Bát đựng nước, diêm
C. Chuỗi các hoạt động học:
* Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
* Bài cũ: (4 phút)
Kể tên một số loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và tính chất của chúng?
* GV gọi 02 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm . GV cho điểm.
I. Hoạt động khởi động: (4 phút)
- Em có những hiểu biết gì về vải sợi hóa học? Làm thế nào để phân biệt được một số
loại vải sợi? HS trả lời cá nhân, HS khác NX, bổ sung ; GV dẫn dắt vào bài : để biết
câu trả lời của em nào đúng hay sai , thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu ở trong nội dung
của bì học hôm nay
II. Hoạt động hình thành kiến thức: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi pha
(10 phút).
Hoạt động của học
sinh.
Nội dung, kỹ năng cơ bản.
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
- Cho học sinh xem một số mẫu
- Quan sát.
vải.
- Đọc TT cá nhân
- Hình thành nhóm 4 trả lời một số - Hình thành nhóm 4
câu hỏi sau:
- Hs làm việc theo
3. Vải sợi pha.
? Nêu nguồn gốc của vải sợi pha?
nhóm. Đại diện
? Vải sợi pha có tính chất gì?
nhóm HS yếu trả lời
? Vì sao vải sợi pha được dùng phổ - Nhóm khác bổ
a.Nguồn gốc.
biến trong may mặc?
sung
- Vải sợi pha sản xuất bằng
cách kết hơp hai hoặc
* NX, KL:
nhiều loại sợi khác nhau để
khắc phục những ưu và
nhược điểm của hai loại
sợi vải này
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân
không nhàu bền đẹp, mau
biệt loại vải.(25 phút).
khô ít phải là.
- Chia nhóm thảo luận .? Đ iền một - Hình thành nhóm,
số tính chất vào bảng1?
chỉ định nhóm
II.Thử nghiệm để phân biệt
trưởng, thư ký: điền một số loại vải.
- Quan sát hướng dẫn hs thao tác
nội dung bảng 1
1. Điền tính chất một số
vò vải, đốt vải đối với từng mẫu vải SGK
loại vải
có tính chất điển hình.
2.Thử nghiệm để phân biệt
- Hãy đọc thành phần sợi vải trên
- Tập làm thử
một số loại vải.
các ví dụ ở hình 1.3.và đọc thành
nghiệm
3. Đọc thành phần sợi vải
phần được đính trên áo, quần ..
- Nhận xét điền vào trên các băng vải nhỏ đính
* NX, Kl
nội dung SGK
trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK
III. Hoạt động luyện tập (2 phút):
- Nêu t/c vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
IV. Hoạt động vận dụng (1 phút):
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút):
- Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Trả lời các câu hỏi ở Sgk.
+ Liên hệ : kiểm chứng và dự đoán các loại vải mà các em đang mặc.
- Giao nhiệm vụ chuẩn bị bài mới:
+ Nghiên cứu kỹ bài mới:
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
Tiết 4 - Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
I. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1. Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục
2. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng phân loại được một số loại trang phục.
3. Vê thái độ:
- Có ý thức tốt trong học tập bộ môn.
II. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
- Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện; tôn trọng sự khác biệt giữa con người,
nền văn hóa; ghét cái xấu, cái ác; cảm thông, độ lượng; sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và
giúp đỡ mọi người.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Tự lực, tự khẳng định, tự định hướng, tự hoàn thiện.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác, tư liệu của phần I
Sgv.
+ Đồ dùng: Tranh giáo khoa; bảng phụ.
2. Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở
Sgk ; tìm hiểu một số loại trang phục mới lạ...
C. Chuỗi các hoạt động học:
* Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
* Bài cũ: (4 phút)
Kể tên một số loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và tính chất của chúng?
* GV gọi 02 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm . GV cho điểm.
I. Hoạt động khởi động: (2 phút)
Cứ mỗi buổi đi dạ hội, đi sinh nhật bạn, đi chơi… Em thường chuẩn bị những gì cho
mình ?
HS TL, GV ghi lên bảng phụ taát cả các ý kiến của các HS, sau đó dẫn dắt vào bài
mới.
May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người nhưng may mặc
như thế nào để có được trang phục phù hợp làm đẹp cho con người và tiết kiệm đó là
điều chúng ta cần phải quan tâm.
II. Hoạt động hình thành kiến thức: (30 phút)
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học
sinh.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trang phục :
(10 phút)
- Gọi 1 học sinh đọc phần 1
? Trang phục là gì?
* NX,KL:
*TT: Hiện nay do nhu cầu thực tế
cuộc sống Ktế từng gia đình khá ổn
định nên việc ăn mặc trở nên chú
trọng. Thời nguyên thuỷ chỉ là vỏ
cây, lá cây ghép lại che thân, không
mũ nón. “Hiện nay người đẹp vì
lụa”....
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại
trang phục (10 phút)
- Y/c HS qsát hình vẽ 14 abc SGK +
tranh sưu tầm.
- Nêu công dụng của từng loại trang
phục?
- Mô tả trang phục ?
* KL:Trang phục trẻ em, màu sắc
tươi sáng, trang phục thể thao...
* TT: Mỗi loai hình lứa tuổi có
trang phục phù hợp.
- Phân loại để mặc đúng tính chất ,
công việc mình đang làm. Từ đó
chốt lại:
- Kể tên một số trang phục theo
từng loại?
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng
của trang phục(10 phút).
*Trang phục có chức năng gì ?
I.Trang phục và chức
năng của trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Đọc phần 1SGK.
- Liên hệ thực tế và lấy
ví dụ, HS yếu trả lời.
- HS khác nhận xét bổ - Trang phục gồm các loại
sung.
quần áo và một số vật
dụng khác đi kèm như:
- Lắng nghe
giầy, mũ, khăn, dép...
2. Các loại trang phục
- Quan sát hình 1.4 sgk Tuỳ theo đặc điểm lao
- Hình thành và hoạt
động của từng ngành
động nhóm 4.
nghề,chất liệu vải màu sắc
- Đại diện nhóm trả lời khác nhau.
- Đại diện nhóm khác
NX, bổ sung.
- HS kể.
- HS khác bổ sung
- Nghiên cứu trả lời.
- Bổ sung
* NX, Kl:
- Em lấy ví dụ về chức năng của
trang phục?
* NX, Kl:
Giáo án công nghệ 6
Nội dung kiến thức kỹ
năng cơ bản.
- HS lấy ví dụ.
- Trả lời, bổ sung
- Theo thời tiết: Trang
phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Theo công dụng: đồng
phục, thể thao, bảo hộ lao
động.
- Theo lứa tuổi..
- Theo giới tính.
3. Chức năng của trang
phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác
hại của môi trường
b. Làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
- Liên môn: Em hãy lấy một số câu - Lấy ví dụ, HS khác
thơ, ca dao... nói lên chức năng
bổ sung.
của trang phục?
- NX, bổ sung
- Y/c hs ng.cứu thực hiện lệnh sgk. - HS làm việc theo
?Theo em hiểu thế nào là mặc đẹp? nhóm 2. Đại diện
Em lựa chọn nội dung nào? Giải
nhóm trả lời, nhóm
thích tại sao em lựa chọn nội dung
khác bổ sung.
đó ?
- Treo bảng phụ đáp án, HS tham
khảo.
* GVKL: Trang phục có chức năng
bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của
con người, muốn lựa chon trang
phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm
cơ thể.
Giáo án công nghệ 6
-Trang phục có chức năng
bảo vệ cơ thể làm đẹp cho
con người, thể hiện cá
tính, trình độ văn hoá,
nghề nghiệp của người
mặc, công việc và hoàn
cảnh sống.
III. Hoạt động luyện tập (2 phút):
- Em hiểu thế nào là trang phục, chức năng của trang phục?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
IV. Hoạt động vận dụng (3 phút):
- Y/c 01 hs đọc phần ghi nhớ.
- Lấy ví dụ về các chức năng của trang phục ?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng (3 phút):
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
- Trả lời câu hỏi:
? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
- Dặn dò: Về nhà đọc và chuẩn bị phần II.
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
Tiết 5: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
I. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1. Về kiến thức:
- Biết được ảnh hưởng của hoa văn, màu sắc của vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc
dáng người mặc .
2. Về kỹ năng :
- Có khả năng chọn được hoa văn, màu sắc của vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng
bản thân.
3. Vê thái độ:
- Có ý thức tốt trong học tập bộ môn.
II. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các công
việc trong lớp, trường, gia đình, cộng đồng, có ý thức vượt khó trong công việc.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Nhận biết, phân tích, đánh giá, tái tạo, sáng tạo.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tranh GK, bảng phụ
2 Đối với học sinh:
- Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
C. Chuỗi các hoạt động học:
* Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
* Bài cũ: (4 phút)
1. Thế nào là trang phục? chức năng của trang phục? Lấy ví dụ.
2. Trang phục được phân ra những loại nào? Lấy ví dụ?
* GV gọi 03 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
I. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Trong mỗi lần tham gia các hoạt động (đi học, lao động, đi ngũ…), em thường lựa
chọn trang phục như thế nào ? Vì sao? HS trả lời cá nhân, HS khác NX, bổ sung ; GV
dẫn dắt vào bài : để biết câu trả lời của em nào đúng hay sai , thầy trò chúng ta sẽ tìm
hiểu ở trong nội dung của tiết học hôm nay
II. Hoạt động hình thành kiến thức: (30 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn
vải và kiểu may phù hợp với vóc
Hoạt động của học
sinh
Nội dung kiến thức kỹ năng
cơ bản
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
dáng cơ thể (30 phút)
- Lắng nghe
* Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ
thể và sự cần thiết phải lựa chọn
vải, kiểu may
- Nghiên cứu cá
- Tại sao phải chọn vải và kiểu
nhân, trả lời. HS
may quần áo phù hợp?
khác NX, bổ sung
* NX, KL:
- Quan sát hình 1.5
- Quan sát hình 1.5 SGK
SGK
- Nhận xét về ảnh hưởng màu sắc - Hoạt động nhóm
hoa văn của vải đến vóc dáng
2. Đại diện trả lời,
người mặc?
nhóm khác NX, bổ
sung.
- Đọc thông tin cá
* Treo bảng phụ, kết luận bảng 2 . nhân bảng 2
*TT: Ngoài việc lựa chọn vải,
kiểu may cũng rất ảnh hưởng đến
người mặc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chọn
kiểu may phù hợp với lứa tuổi (15
phút)
- Dựa vào kiến thức bảng 3 và
quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét
kiểu may đến vóc dáng người
mặc?
* Từ kiến thức đã học em hãy nêu
ý kiến của mìnhvề cách lựa chọn
vải may mặc cho từng dáng ở
hình1.7 abcd.
GV tập hợp ý kiến kết luận.
Giáo án công nghệ 6
hợp.
- Chọn vải, kiều may phù hợp
với vóc dáng cơ thể, nhằm che
khuất những khuyết điểm, tôn
vẻ đẹp của mình.
a. Lưạ chọn vải.
* Người cân đối: thích hợp
với nhiều loại trang phục.
* Người cao gầy: chọn vải tạo
cảm giác béo ra.
* Người thấp bé: Mặc màu
sáng tạo ra cảm giác cân đối.
* Người béo lùn: Vải trơn,
màu tối hoa nhỏ, đường may
dọc.
b. Lựa chọn kiểu may.
- Đọc TT bảng 3:
Nhận xét của kiểu
may đến vóc dáng.
- HS khác nhận
xét
- HĐ cá nhân, trả
lời, bổ sung
III. Hoạt động luyện tập (2 phút):
- Vì sao chọn vải, kiều may phải phù hợp với vóc dáng cơ thể?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
IV. Hoạt động vận dụng (3 phút):
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
- Lấy ví dụ về hao văn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút):
Lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng bản thân mình (nếu chưa xong thì về
nhà tiếp tục hoàn thành)
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
- Dặn dò: Về nhà đọc và chuẩn bị phần II.
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
Tiết 6: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:
I. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1. Về kiến thức:
- Biết được ảnh hưởng của vải, kiểu may phù hợp lưa tuổi.
- Biết lựa chọn trang phục hợp lý theo đúng độ tuổi.
2. Về kỹ năng :
- Có khả năng chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân.
3. Vê thái độ:
- Có ý thức tốt trong học tập bộ môn.
II. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các công
việc trong lớp, trường, gia đình, cộng đồng, có ý thức vượt khó trong công việc.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Nhận biết, phân tích, đánh giá, tái tạo, sáng tạo.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Đối với giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tranh GK, bảng phụ
2 Đối với học sinh:
- Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu hỏi ở Sgk.
C. Chuỗi các hoạt động học:
* Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
* Bài cũ: (4 phút)
1, Em sẽ làm gì để lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với bản thân? (phát triển NL
HS)
* GV gọi 03 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm (nếu cần). GV cho điểm.
I. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Trong mỗi lần tham gia các hoạt động (đi học, lao động, đi ngũ…), em thường lựa
chọn trang phục như thế nào ? Vì sao? HS trả lời cá nhân, HS khác NX, bổ sung ; GV
dẫn dắt vào bài : để biết câu trả lời của em nào đúng hay sai , thầy trò chúng ta sẽ tìm
hiểu ở trong nội dung của tiết học hôm nay
II. Hoạt động hình thành kiến thức: (30 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách chọn
kiểu may phù hợp với lứa tuổi (15
phút)
Hoạt động của học
sinh
Nội dung kiến thức kỹ năng
cơ bản
2. Chọn kiểu may phù hợp
với lứa tuổi.
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
- Đọc thông tin SGK mục 3- II
- Đọc TT bảng 3:
- Tại sao phải chọn kiểu may mặc - Cá nhân nhận xét
phù hợp với lứa tuổi?
của kiểu may đến
vóc dáng.
* NX, bổ sung kết luận, treo bảng - N/c, Hđ nhóm 2,
phụ đối chiếu.
đại diện nhóm TL,
Nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Giáo án công nghệ 6
- Trẻ sơ sinh đén mẫu giáo:
vải mềm, tươi sáng, sinh
động, may rộng rãi.
- Thanh, thiếu niên: Chú ý
đến thời điểm để lựa chọn
cho phù hợp.
- Người đứng tuổi: Màu sắc,
hoa văn nhẹ, kiểu may trang
nhã, lịch sự.
* Bằng kiến thức đã học, em hãy
chọn 1 kiểu may phù hợp với bản
thân em và giải thích?
- Làm việc cá
nhân, trả lời dựa
vào kiến thức đã
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đồng bộ học,
của trang phục (15 phút)
- Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự
đồng bộ của trang phục?
- HS quan sát hình
1.8.Trả lời. Bổ
* NX, KL
sung
3. Sự đồng bộ của trang
phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của
trang phục làm cho con
người mặc duyên dáng, lịch
- Kể tên một số trang phục của cá - Làm việc cá nhân sự, tiết kiệm.
nhân em thể hiện sự đồng bộ trang - Họat động toàn
phục.
lớp (Chia thành 2
nhóm lên bảng thể
hiện các loại trang
* Tổ chức đánh giá, nhận xét,
phục)
động viên, KK nhóm, một số cá
nhân xuất sắc trong tiết học
III. Hoạt động luyện tập (2 phút):
- Vì sao chọn vải, kiều may phải phù hợp với vóc dáng lứa tuổi?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
IV. Hoạt động vận dụng (3 phút):
- Lấy ví dụ về sự đồng bộ trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể?
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút):
Lấy một số ví dụ về đồng bộ trang phục phù hợp với vóc dáng bản thân mình (nếu
chưa xong thì về nhà tiếp tục hoàn thành)
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
- Dặn dò:
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
+ Đọc phần có thể em chưa biết SGK
+ Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực
hành.
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
Tiết 7: THỰC HÀNH: - LỰA CHỌN TRANG PHỤC
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học:
I. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1. Về kiến thức:
- Giúp hs nắm vững hơn những kiến thức đã học về cách lựa chọn trang phục.
2. Về kỹ năng:
- Giúp hs lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân
- Biết phối hợp trang phục để có nhiều bộ trang phục đẹp.
3. Về thái độ:
- Có ý thức lựa chọn và bảo quản trang phục.
II. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các công
việc trong lớp, trường, gia đình, cộng đồng, có ý thức vượt khó trong công việc.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Nhận biết, phân tích, đánh giá, tái tạo, sáng tạo.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv, tài liệu khác.
+ Đồ dùng: Bảng phụ
2 Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu
hỏi ở Sgk.
+ Đồ dùng: Phiếu học tập (giấy A4)
C. Chuỗi các hoạt động học:
* Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
* Bài cũ: (4 phút)
1, Muốn có đồng bộ đẹp phù hợp vói vóc dáng , cần lưu ý dến vấn đề gì?
* GV gọi 01 HS khá, giỏi lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo
dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm. GV cho điểm.
I. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Trong mỗi lần tham gia các hoạt động (đi học, lao động, đi ngũ…), em thường lựa
chọn trang phục như thế nào để đảm bảo được các hoạt động tốt? HS trả lời cá nhân,
HS khác NX, bổ sung ; GV dẫn dắt vào bài : trong tiết học hôm nay, các em tự lựa
chọn cho mình một bộ trang phục tốt nhất cho một hoạt động cụ thể.
II. Hoạt động hình thành kiến thức: (30 phút)
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
(05 phút)
- Đặt vấn đề.
- Lắng nghe
- Nêu mục tiêu bài học.
- Nêu nội dung, trình tự thực hiện. - Nghiên cứu nội dung,
trình tự thực hiện ở Sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Giáo án công nghệ 6
Nội dung
Kiến thức, kỹ năng cơ bản
Nội dung:
1. Tả về vóc dáng của bản
thân.
2. Kiểu áo quần định may
(mùa nóng, lạnh, đi học, đi
chơi...).
- Chuẩn bị cho Gv kiểm 3. Chọn chất liệu vải, màu
tra.
sắc, hoa văn phù hợp.
4. Chọn kiểu may.
- Thực hành cá nhân tại 5. Chọn một số vật dụng đi
chổ (kết hợp bài học kèm.
trước lựa chon phù
hợp).
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm
việc cá nhân (10 phút)
* Y/c HS tái hiện lại kiến thức cũ,
từ đó lựa chọn chất liệu vải, hoa
văn, kiểu may, vật dụng đi kèm cho
phù hợp với vóc dáng bản thân và
độ tuổi.
- Quan sát, theo dõi HS thực hiện.
Đặc biệt chú ý đến HS yếu kém,
chậm tiến.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
theo tổ. ( 15 phút)
- HS thực hiện theo tổ.
- Hướng dẫn thực hành.
Đem bài làm của mình
- Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn.
thảo luận nhóm, từ đó
tìm ra cách thích hợp.
III. Hoạt động luyện tập (2 phút):
- Nộp sản phẩm
IV. Hoạt động vận dụng (3 phút):
- Treo sản phẩm của một số cá nhân lên bảng, HS khác NX, bổ sung
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút):
Nêu một số trang phục của bản thân em phù hợp với các hoạt động (nếu chưa xong
thì về nhà tiếp tục hoàn thành)
- HS TL cá nhân, HS khác NX, bổ sung. GV NX, KL.
- Dặn dò: + Nghiên cứu kỹ bài mới: Sử dụng và bảo quản trang phục
- Đánh giá giờ học.
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
Giáo án công nghệ 6
Tiết 8: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
Ngày dạy :
A. Mục tiêu bài học:
I. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động.
2. Về kỹ năng :
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp trong mọi hoạt động.
3. Về thái độ :
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II. Phẩm chất, năng lực cần hình thành:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các công
việc trong lớp, trường, gia đình, cộng đồng, có ý thức vượt khó trong công việc.
III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
- Tự lực, tự khẳng định, tự định hướng, tự hoàn thiện.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Đối với giáo viên:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ nội dung Sgk, Sgv.
2. Đối với học sinh:
+ Nội dung: Nghiên cứu kỹ Sgk, tài liệu, chuẩn bị phương án trả lời các câu
hỏi ở Sgk.
C. Chuỗi các hoạt động học:
* Tổ chức ổn định lớp: (01 phút)
- Kiểm tra số lượng học sinh tham gia, kiểm tra công tác vệ sinh.
- Nhận xét, khuyến khích học sinh.
* Bài cũ: (4 phút)
- Nêu chức năng của trang phục?
* GV gọi 02 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS gấp sách vở lại, quan sát, theo dõi.
* Gọi HS khác NX, bổ sung, cho điểm . GV cho điểm.
I. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- Khi có trang phục đẹp, để TP được đẹp và bền lâu, theo các em, chúng ta phải làm
gì? HS trả lời cá nhân, HS khác NX, bổ sung ; GV dẫn dắt vào bài : để biết câu trả lời
của em nào đúng hay sai , thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu ở trong nội dung của bì học
hôm nay
II. Hoạt động hình thành kiến thức: (30 phút)
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử
dụng trang phục ( 20 phút)
- Nêu tác hại của việc sử dụng
trang phục không phù hợp và tác
Hoạt động của học Nội dung kiến thức, kỹ năng
sinh.
cơ bản.
- Lắng nghe
I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục
Trường TH&THCS Ngư Thủy Trung
hại.
- Gv y/c hs đọc thông tin sgk liên
- Đọc thông tin
hệ bản thân.
- Hình thành nhóm
- Hình thành nhóm 4:
4.
+ Khi đi học, đi lao động, đi lễ hội - Liên hệ bản thân,
em thường mắc loại trang phục
đại diện nhóm trả
nào?
lời.
* NX, KK, động viên, KL:
- Nhóm khác bổ
sung
- Quan sát hình 10. Em hãy mô tả
những bộ trang phục lễ hội, lễ tân
mà em biết?
- NX, KL, nêu một số trang phục
truyền thống, TP lễ hội... của đất
nước như: áo dài (áo dài TT, áo dài
cách tân); áo tứ thân...
- Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn
nghệ em thường mặc ntn?
* Y/c 1hs đọc bài (Bài học về trang
phục của Bác) và rút ra nhận xét
theo hướng dẫn sau:
- Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập
2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục
ntn?
- Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt
các đồng chí ăn mặc ntn?
* NX, Kl:
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách phối
hợp trang phục (10 phút)
*TT: Cần biết cách phối hợp trang
phục hợp lý và có tính thẩm mỹ.
- Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự
phối hợp vải hoa văn của áo và vải
trên quần
- Quan sát, trả lời
cá nhân theo sự
hiểu biết.
- Cá nhân khác bổ
sung
- HS liên hệ trả lời.
- Ca nhân khác bổ
sung
- 01 HS đọc, cả lớp
theo dõi.
- Nghiên cứu cá
nhân
- HĐ nhóm 2. Dại
diện nhóm trả lời,
nhóm khác NX, bổ
sung.
+ quần áo ka ki,
dép cao
+ Com lê, calavát
(trang trọng ).
- HS Quan sát hình
1.11 sgk nhận xét
- Đưa ra ý kiến cá
nhân; HĐ nhóm 2;
Đại diện nhóm TL;
nhóm khác NX, bổ
sung.
Giáo án công nghệ 6
a. Trang phục phù hợp với
hoạt động.
- Trang phục đi học: bằng
vải pha, màu sắc nhã nhặn
kiểu may đơn giản dễ mặc,
dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động:
Mặc vải mát dễ thấm mồ
hôi, màu sẩm , kiểu may
đơn giản dễ hoạt động.
- Trang phục lễ hội, lễ tân.
b. Trang phục phù hợp với
môi trường và công việc.
Tùy theo đặc điểm lao động
của từng ngành nghề để
chọn trang phục
2. Cách phồi hợp trang
phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với
vải trơn.
- Áo, quần nên cùng dạng
hoa văn (đối nhau)
- Xem thêm -