Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing tại công ty tnhh xuất nhập khẩu v...

Tài liệu Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và phân phối chuyên nghiệp toàn cầu ( www.sites.google.com/site/thuvientailieuvip )

.PDF
53
74
125

Mô tả:

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI CHUYÊN NGHIỆP TOÀN CẦU ..................................................3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ............................................. 3 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty .................................................................... 3 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 3 1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh và mục tiêu hoạt động của Công ty....................................................................................................................... 4 1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty XNK & Phân Phối Toàn Cầu ............................ 5 1.2.1. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 5 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................. 6 1.2.3. Cơ cấu Nhân lực các phòng ban Công ty.............................................. 6 1.2.4. Chức năng của các bộ phận trong công ty ............................................ 7 1.3. Đánh giá kết quả hoạt động của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 .................... 8 1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 -2012 ........... 8 1.3.2. Đánh giá các hoạt động khác .................................................................. 9 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách marketing của Công ty cổ phần XNK & phân phối toàn cầu................................................................................ 11 1.4.1. Trình độ quản lý ................................................................................. 11 1.4.2. Tình hình tài chính ............................................................................. 11 1.4.3. Đội ngũ nhân viên .............................................................................. 12 1.4.4. Giá ..................................................................................................... 12 1.4.5. Sản phẩm ............................................................................................ 13 1.4.6. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI CHUYÊN NGHIỆP TOÀN CẦU ..................................................................................................................... 15 2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ................. 15 2.1.1. Theo sản phẩm ...................................................................................... 15 2.1.2. Theo khu vực địa lý ............................................................................... 17 2.2. Thực trạng chính sách marketing của công ty ............................................. 20 2.2.1. Chính sách giá ...................................................................................... 20 2.2.2. Chính sách phân phối ........................................................................... 22 2.2.3. Chính sách xúc tiến ............................................................................... 23 2.2.4. Chính sách cạnh tranh .......................................................................... 25 2.3. Đánh giá chung về chính sách marketing của công ty ................................. 28 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................ 28 2.3.2. Nhược điểm ........................................................................................... 29 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 31 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU CHUYÊN NGHIỆP TOÀN CẦU ......................................................................................... 33 3.1. Định hướng phát triển công ty đến năm 2015.............................................. 33 3.1.1. Mục tiêu doanh thu từ hoạt động xuất khẩu ......................................... 33 3.1.2. Chiến lược con người ............................................................................ 33 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu toàn cầu..................................................................................... 34 3.2.1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm .......................................................... 34 3.2.2. Chính sách xúc tiến thương mại ............................................................ 35 3.2.3. Hoàn thiện chính sách phân phối ....................................................... 40 3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường ....................................... 43 3.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác marketing ......................... 46 KẾT LUẬN .........................................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 49 DANH MỤC VIẾT TẮT Công ty TNHH XNK Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp LNST Lợi nhuận sau thuế Thực tập chuyên đề LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay tất cả các công ty liên tục phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Các đối thủ cạnh tranh thường liên tục thay đổi chính sách nhằm thu hút khách hàng về phía mình. Do sản phẩm rất đa dạng, người tiêu dùng đứng trước rất nhiều sự lựa chọn khác nhau về chủng loại và nhãn hiệu hàng hoá. Đồng thời nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng phong phú đa dạng. Do đó khách hàng có quyền lựa chọn những hàng hoá có sức hấp dẫn nhất, thoả mãn tối đa nhu cầu và lợi ích của mình. Đứng trước môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy, các công ty phải làm gì để tồn tại và chiến thắng ? Nếu muốn thành công thì công ty không thể làm việc theo cảm hứng thờ ơ trước nhu cầu của khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh, mà phải xem Marketing là một triết lý kinh doanh cho toàn công ty chứ không chỉ là chức năng riêng biệt. Tất cả các nhân viên của họ đều hướng theo khách hàng và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Tuy vậy muốn thu hút được khách hàng thì cần phải có chiến lược dịch vụ nhằm tạo ra sự khác biệt hơn hẳn so với đối thủ cạnh tranh, đồng thời phải luôn theo dõi từng hoạt động của đối thủ cạnh tranh để có đối sách năng động và hữu hiệu. Các công ty này không thể làm ngơ trước một chiến dịch quảng cáo, một chương trình khuyến mại hay một sản phẩm mới của các đối thủ cạnh tranh mà phải theo dõi một cách sát xao để luôn có chiến lược, chiến thuật cần thiết và hơn hẳn nhằm giành thế chủ động. Vì vậy, các công ty cần định rõ những điểm mạnh, điểm yếu của mình nhằm xác định vị thế cạnh tranh, sẵn sàng tìm ra những kẽ hở của đối thủ cạnh tranh để tấn công. Đó chính là các công việc để thiết lập kế hoạch chiến lược cạnh tranh trên thị trường của các công ty. Từ vị trí quan trọng của marketing và việc quản lý công tác marketing ở doanh nghiệp đang là vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Không chỉ là những doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam cũng đang trên đường chuyên nghiệp hoá từng bộ phận vì thế trình độ của nhà quản 1 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề lý cần phải cao hơn. Những giáo trình, những tài liệu về marketing luôn là tư liệu quý báu cho các nhà lãnh đạo, Xuất phát từ thực trạng của vấn đề, đề tài: “ Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Phân Phối Chuyên Nghiệp Toàn Cầu” có ý nghĩa rất quan trọng và trước mắt nó là cần thiết đối với Công ty em đang làm việc. Chuyên đề được kết cấu theo 3 chương sau: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Phân Phối Chuyên Nghiệp Toàn Cầu. Chương 2: Thực trạng chính sách marketing của Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Phân Phối Chuyên Nghiệp Toàn Cầu. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Phân Phối Chuyên Nghiệp Toàn Cầu Do vốn kiến thức và khả năng có hạn của em cho nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung cũng như hình thức. Rất mong được sự chỉ dẫn tận tình của ThS Nguyễn Thị Phương Lan để em có thể làm tốt thực tập chuyên đề này. 2 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI CHUYÊN NGHIỆP TOÀN CẦU 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Tên công ty: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Phân Phối Chuyên Nghiệp Toàn Cầu ( Công ty TNHH XNK & phân phối chuyên nghiệp toàn cầu) Tên giao dịch: Prodis.jsc Tên viết tắt: Prodis.jsc Trụ sở: Nhà D10, Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 0437726684/85 Fax: +84435409019 Vốn điều lệ: 10.000.000.0000vnd (mười tỷ việt nam đồng) 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Từ ngày được thành lập, công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Phân Phối Chuyên Nghiệp Toàn Cầu đã trải qua hơn nửa thế kỉ với những giai đoạn phát triển như sau: Ngày 13/06/2004, sở Kế hoạch & đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0108007352 cho Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu và Phân Phối Chuyên Nghiệp Toàn Cầu trụ sở tại nhà D10, Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội. Ngày 10/11/2004 công ty chính thức đi vào hoạt động. Năm 2008, công ty nằm trong danh sách xếp hạng 500 công ty lớn nhất Việt Nam về doanh thu theo mô hình FORTUNE 500 Năm 2008 được nhận giải thưởng “Công ty phát triển bền vững” do Bộ Công thương trao tặng. Năm 2010 được chứng nhận là một trong 500 thương hiệu hàng đầu của Hội đồng Khoa học và Hội đồng giám khảo thuộc Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam. 3 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề 1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh và mục tiêu hoạt động của Công ty - Tầm nhìn: Công ty TNHH XNK & phân phối chuyên nghiệp toàn cầu hiểu rằng, vị thế của công ty được thể hiện qua chất lượng của mỗi sản phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Để có được điều này đồi hỏi phải có sự sáng tạo khoa khọc trong công nghệ, trong môi trường làm việc, trong sự nỗ lực của mỗi cá nhân để phát huy sức mạnh nội lực và kết nối sức mạnh của các đối tác trên quan điểm cùng hướng tới những lợi ích và thành công. - Sứ mệnh: Công ty TNHH XNK & phân phối chuyên nghiệp toàn cầu nhận thức và xác định rõ sứ mệnh của công ty là mang lại giá trị đích thực cho cộng đồng, góp phần vào sự đổi mới và phát triển lĩnh vực kinh doanh tại Việt Nam bằng việc đưa ra những sản phẩm, giải pháp công nghệ hàm chứa tri thức cao, song song với việc sản xuất, phân phối những thiết bị khoa học có chất lượng và uy tín cao đáp ứng những yêu cầu của thị trường và khách hàng. - Triết lý kinh doanh: + Đối tác tin cậy: Cơ hội phát triển chỉ có được từ những mối quan hệ bền vững với các đối tác. + Giải pháp chuyên nghiệp: Đó chính là tầm nhìn, sư mệnh và tiêu chí của chúng tôi cam kết. + Dịch vụ chu đáo: Không chỉ thể hiện tình cảm và trách nhiệm từ chính đội ngũ con người của Công ty TNHH XNK & phân phối chuyên nghiệp toàn cầu mà còn thể hiện vị thế uy tín và thương hiệu của chúng tôi trong xã hội. - Mục tiêu hoạt động của công ty: Xây dựng và phát triển Công ty TNHH XNK & phân phối chuyên nghiệp toàn cầu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam. 4 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề 1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty XNK & Phân Phối Toàn Cầu 1.2.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty XNK & Phân Phối Toàn Cầu GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG TỔ TÀI DỰ KINH BÁN CHỨC CHÍNH DOANH HÀNG HÀNH KẾ CHÍNH TOÁN PHÒNG ÁN DỰ TOÁN PHÒNG TƯ VẤN QUẢN LÝ HIỆN TRƯỜNG 5 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và Ban kiểm soát. Đại hội đồng cổ đông: Gồm hai (2) Pháp nhân và một (1) thể nhân. Hội đồng quản trị: Gồm 3 đ/c: 1 Chủ tịch và 2 Uỷ viên. Ban Giám đốc: Gồm 2 đ/c: 1 Tổng giám đốc và 1 phó tổng giám đốc. Ban kiểm soát: Gồm 3 đ/c: 1 Trưởng ban và 2 Uỷ viên. 1.2.3. Cơ cấu Nhân lực các phòng ban Công ty Công ty gồm 07 phòng ban sau: 39 nhân viên Phòng Tổ chức hành chính: Gồm 1 trưởng phòng và 2 nhân viên. Phòng Tài chính kế toán: Gồm 1 trưởng phòng và 3 nhân viên. Phòng Dự án: Gồm 1 trưởng phòng và 8 nhân viên (kiêm nhiệm). Phòng Kinh Doanh: Gồm 1 trưởng phòng và 10 nhân viên. Phòng Bán Hàng: Gồm 1 trưởng phòng và 14 nhân viên. Phòng Dự toán: Gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên Phòng Tư vấn QL hiện trường: Gồm 1 trưởng phòng và 5 nhân viên. Số cán bộ làm việc tại Công ty: 2 lãnh đạo Công ty và 37 cán bộ trong đó có 03 Tiến sỹ, 7 Thạc sỹ và 27 cử nhân bán hàng, nhân viên kinh doanh… Số cán bộ là Chuyên gia của Công ty: 06 người. 6 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề Số cán bộ là công tác viên thường xuyên của Công ty: 22 người. 1.2.4. Chức năng của các bộ phận trong công ty Giám đốc: Là người điều hành và kiểm tra các hoạt động của công ty. Dưới giám đốc còn có phó giám đốc: là người tham mưu chuyên môn cho giám đốc, giúp giám đốc điều hành các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty, thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc uỷ quyền, phân công. Phòng tổ chức hành chính: Làm nhiệm vụ sắp xếp và giám sát hoạt động của những người lao động làm lương và xây dựng các phương án trả lương cho người lao động. Phòng tài chính kế toán: Đảm nhận chức năng chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toán trong công ty theo đúng pháp luật của nhà nước, có nhiệm vụ tổ chức hạch toán thống kê các phân nghành để cung cấp thông tin kinh tế chính xác, kịp thời và đầy đủ, chính xác cho ban giám đốc. Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường và chăm sóc khách hàng báo cáo các hoạt động tiêu thụ của công ty cho giám đốc. Đưa ra các phương án nhằm sản xuất sản phẩm một cách hiệu quả nhất để đảm bảo hoạt động sản xuất và tiêu thụ của công ty được thường xuyên và liên tục. Ban quản lý dự án: Có nhiệm vụ thiết lập, thực hiện và quản lý các dự án sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, hệ thống dịch vụ phục vụ cũng như chăm sóc khách hàng của công ty…..nhằm tăng lợi nhuận và tăng trưởng cho công ty, tham mưu và định kỳ báo cáo với ban giám đốc công ty. Các trung tâm, cửa hàng ….: Được điều hành trực tiếp bởi ban giám đốc công ty, cho chức năng thực hiện những nhiệm vụ được giao và tham mưu cho ban giám đốc trong việc vạch ra đường lối và chiến lược phát triển kinh doanh ngắn hạn hoặc dài hạn. 7 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề 1.3. Đánh giá kết quả hoạt động của Công ty giai đoạn 2010 - 2012 1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 -2012 Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2010 - 2012 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 Chênh lệch Chênh lệch 2010 so với 2009 2011 so với 2010 2012 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 1.Doanh thu thuần 15,165.3 15,783.4 13,850.6 618.1 4,1% (1,932.8) (12.24%) 2.Giá vốn hàng bán 13,574 13,797.2 12,459.3 223.2 1.64% (1,337.9) (9.7%) 1,591.3 1,986.2 1,391.3 394.9 24.82% (594.9) (29.95%) 41.55 29.3 23.7 (12.25) (29.48%) (5.6) (19.11%) 5.Chi phí tài chính 1.7 1.5 1.2 (0.2) (11,8%) (0.3) (20%) 6..Chi phí bán hàng 845.6 867.9 661.7 22.3 2.64% (206.2) (23.76%) 200.7 208.3 214.3 7.6 3.8% 6 2.9% 584.85 937.8 537.8 352.95 60.35% (400) (42.65%) 9. Thu nhập khác 183.5 214.6 75.1 31.1 16.9% (139.5) (65%) 10.Chi phí khác 145.7 184.1 51.8 38.4 26.35% (132.3) (71.86%) 11.Lợi nhuận khác 37.8 30.5 23.3 (7.3) (19.31%) (7.2) (23.6%) 12.Tổng LNTT 622.65 968.3 561.1 345.65 55.5% (407.2) (42.05%) 13. Thuế TNDN 155.65 242 140.3 467 726.3 420.8 3.Lợi nhuận gộp bán hàng 4.Doanh thu hoạt động tài chính 7.Chi phí quản lý DN 8. Lợi nhuận từ HĐSXKD 14. LNST (Nguồn: Phòng Kế toán) 8 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy: - Doanh thu của năm 2011 tăng 618.1 triệu đồng so với năm 2010 do đó mà lợi nhuận gộp hàng bán của công ty năm 2011 tăng 394.9 triệu đồng so với năm 2010 ( tương đương tăng 24.82%). Đây là mức tăng rất ấn tượng, vì đây là thời gian nền kinh tế trong nước và quốc tế đang trong gian đoạn suy thoái. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng lần lượt là 2,64% và 3,8% đây là mức tăng hợp lý so với sức tăng của doanh thu năm 2011 so với năm 2010 ( tăng 4,1%) - Lợi nhuận của công ty năm 2011 tăng 352.95 triệu đồng so với năm 2010 ( tương đương tăng 60.35% ) đây là mức tăng rất ấn tượng, vượt xa so với chỉ tiêu của công ty năm 2011 lợi nhuận tăng 30%. Mặc dù doanh thu tăng chỉ có 4.1% nhưng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 60.35% là do công ty đã điều chỉnh các hoạt động bán hàng, cắt giảm các bộ phận không cần thiết do đó mà chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã giảm đi rất nhiều - Doanh thu năm 2012 giảm 1,932.8 triệu đồng so với năm 2011 ( tương đương giảm 12,24%). Đây là do ảnh hưởng mạnh của việc suy thoái kinh tế toàn cầu và nhiều đối thủ cạnh tranh xuất hiện làm cho doanh thu của công ty giảm mạnh - Doanh thu năm 2012 giảm mạnh so với năm 2011 dẫn đến hàng loạt các chỉ tiêu của công ty năm 2012 giảm so với năm 2011 đặc biệt là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (giảm 42,64%) 1.3.2. Đánh giá các hoạt động khác - Thi đua : Ban quản trị công ty luôn đưa ra các phong trào thi đua giữa các phòng ban, giữa các nhân viên trong cùng một bộ phận. Thi đua các kết quả bán hàng của phòng kinh doanh xem ai là người có doanh số đứng đàu tháng, đầu quý, đầu năm... Thông qua các hoạt động thi đua này làm cho các nhân viên luôn có tinh thần phấn đấu để là người đứng đầu, qua thi đua doanh số của công ty cũng tăng lên đáng kể, hơn nữa nó còn là động lực thúc đẩy tình thần làm việc của nhân viên. Thi đua giữa bộ phận kho và bộ phòng kế toán xem bên nào 9 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề có hiệu quả công việc cao, chính xác... Ai cũng muốn là người được Ban giám đốc tin tưởng, đánh giá cao, vậy nên công việc luôn có những bước tiến triển tốt, tinh thần trách nhiệm cao. - Văn hóa công ty : + Làm việc theo nhóm: Một tập thể làm việc hợp tác và hiệu quả là yếu tố thiết yếu cho sự thành công. Vì vậy Công ty luôn tạo điều kiện để các cá nhân làm việc theo nhóm, kết quả đạt được của đội chính là thành quả của mỗi cá nhân. Sự đóng góp và hợp tác của từng thành viên sẽ tạo ra sức mạnh của cả Công ty. + Trao đổi thông tin: Bạn được khuyến khích chia sẻ các quan điểm, tìm kiếm thông tin, cung cấp dữ liệu và giải quyết những vướng mắc cùng với cấp trên trực tiếp; khi cần thiết cũng có thể tham khảo ý kiến của bất kỳ thành viên nào trong Ban Lãnh đạo để đi đến giải pháp sau cùng. Trưởng phòng của bạn luôn lắng nghe ý kiến của bạn, khuyến khích những nỗ lực và tìm giải pháp cho những khó khăn mà bạn gặp phải. Ban Giám đốc không chấp nhận cách truyền đạt thông tin sai lệch, đồn thổi, gây chia rẽ nội bộ làm tinh thần làm việc và quan hệ đồng nghiệp trở nên đố kỵ và thiếu hợp tác. + Tôn trọng giá trị Nhân viên: Công ty luôn xem con người là nguồn lực quý giá nhất. Vì thế, Công ty luôn tạo mọi điều kiện để bạn phát huy hết tiềm năng của mình bằng cách khuyến khích bạn học hỏi thêm và tin tưởng giao phó những trọng trách cao hơn, phù hợp với khả năng và kinh nghiệm mà bạn có thể đảm trách. + Trách nhiệm: Sự thành công của Công ty phụ thuộc vào việc thỏa mãn những quyền lợi hợp lý, đúng đắn của khách hàng và nhân viên. Điều này cần phải có sự hợp tác toàn tâm toàn ý của mọi thành viên trong Công ty. Bạn cần phải làm việc đúng giờ, đều đặn, hoàn thành công việc một cách hữu hiệu, đạt chất lượng cao và chấp hành nội qui, quy định và chuẩn mực đã đề ra. + Tính chuyên nghiệp trong công việc: Tính chuyên nghiệp được thể hiện trong cách làm việc smarter than harder , bằng việc chấp hành nghiêm túc 10 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề nguyên tắc quản lý điều hành, đảm bảo hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Tính chuyên nghiệp cũng đòi hỏi bạn kiểm soát hữu hiệu cảm xúc cá nhân của mình để lắng nghe, trao đổi nhằm giải quyết các rắc rối, khó khăn trong công việc theo mục tiêu chung của công ty. Mặt khác, Tính chuyên nghiệp được thể hiện bằng cam kết cung cấp giải pháp và công cụ cho khách hàng với chất lượng cao, dịch vụ hậu mãi chu đáo và uy tín, giao tiếp với khách hàng bằng thái độ hòa nhã, lịch thiệp, tôn trọng nhau trong thương lượng và tranh luận để đi đến thống nhất. Sử dụng các biểu mẫu, tài liệu chuẩn của công ty khi gửi đến khách hàng... + Tự nguyện tham gia hoạt động xã hội và phát triển cộng đồng: Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên Công ty XNK và Phân Phối Toàn Cầu tự nguyện tham gia các hoạt động từ thiện hoặc các công tác xã hội để phát triển cộng đồng, tôn trọng pháp luật. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách marketing của Công ty cổ phần XNK & phân phối toàn cầu. 1.4.1. Trình độ quản lý Trình độ quản lý đóng vai trò đầu tiên và quan trọng trong các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách marketing của công ty. Bởi lẽ, người quản lý là người đưa ra các chiến lược marketing và chịu trách nhiệm với các quyết định đó. Đánh giá trình độ quản lý ở Công Ty TNHH XNK và Phân phối chuyên nghiệp toàn cầu tương đối tốt vì vậy nên các chính sách của Công ty đưa ra luôn được thực hiện tốt, trong đó có chính sách marketing. 1.4.2. Tình hình tài chính Tình hình tài chính cũng là nhân tố quan trọng quyết định chính sách marketing của công ty sẽ tiến hành như thế nào. Hiện nay, tình hình tài chính của Công ty TNHH XNK và Phân Phối Chuyên Nghiệp Toàn Cầu tương đối ổn định. Điều này giúp cho công ty có thể dẽ dàng lựa chọn các chiến lược 11 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề marketing tốt nhất như quảng cáo; tham gia các gian hành giới thiệu sản phẩm; mở các hội trợ triển lãm sản phẩm trong nước và ở nước ngoài… 1.4.3. Đội ngũ nhân viên Trình độ là một đòi hỏi không thể thiếu được của cán bộ công nhân viên công ty trong cơ chế thị trường khi muốn cạnh tranh thành công và mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Để nâng cao hiệu quả xuất khẩu hơn nữa, trong những năm tới, công ty đặt mục tiêu nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên nói chung nhất là nhân viên phòng kinh doanh lên hàng đầu. Bên cạnh việc động viên, khuyến khích nhân viên tự bồi dưỡng kiến thức trình độ của mình trong thời gian tới công ty cũng bước đầu triển khai tổ chức các cuộc toạ đàm cùng các chuyên gia trong lĩnh vực xuất khẩu nhằm cập nhập thông tin, tiếp thu kinh nghiệm hữu ích cho đội ngũ nhân viên. Công ty cũng tổ chức những cuộc hội thảo theo chủ đề trong nội bộ nhằm chia sẻ kinh nghiệm, truyền đạt các phương thức làm việc cũng như cùng tháo gỡ các vướng mắc trong lĩnh vực xuất khẩu. Mọi nhân viên cùng nhau thảo luận bàn bạc đưa ra một phương án hoàn thiện nhất có lợi nhất cho công ty. Mặt khác, nhân viên xuất khẩu còn luôn tự trau dồi khả năng ngoại ngữ để thuận tiện hơn trong giao tiếp với đối tác nhằm đáp ứng đúng yêu cầu mà khách hàng đưa ra. Nâng cao khả năng ngoại ngữ góp phần giảm thiểu chi phí thuê phiên dịch trong các cuộc tiếp xúc cũng như các chuyến đi khảo sát thực địa tại thị trường nước ngoài. 1.4.4. Giá Giá cả là đặc trưng của một sản phẩm dịch vụ mà người tiêu dùng có thể nhận thấy trực tiếp nhất. Đó vừa là dấu hiệu kinh tế tức là phải trả bao nhiêu tiền để có được hàng hoá, dịch vụ đồng thời là một dấu hiệu về tâm lý xã hội thể hiện những giá trị thu được khi tiêu dùng sản phẩm và là một dấu hiệu về chất lượng giả định của hàng hoá dịch vụ. a. Vai trò của chiến lược giá cả 12 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề Giá cả là một trong những yếu tố cơ bản của Makerting-mix nó đóng vai trò quan trọng trong việc mua hàng của người tiêu dùng. Khi bán một loại sản phẩm hàng hoá là một quyết định rất quan trọng đối với công ty. Giá cả có ảnh hưởng to lớn đến khối lượng bán của công ty nó thường xuyên là tiêu chuẩn quan trọng của việc mua và lựa chọn của khách hàng. Giá cả có tác động mạnh mẽ đến doanh thu và lợi nhuận của công ty như vậy giá cả giữ một vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh b. Các mục tiêu giá cả của công ty Là một công ty đã hình thành và phát triển gần 10 năm, hiện nay công ty đã dần có danh tiếng trên thị trường. Trên cơ sở đó, công ty có đưa ra các mục tiêu về giá cả cần đath được như sau : — Lợi nhuận tối đa — Bảo đảm tối đa hoá tiêu thụ — Bảo đảm giữ uy tín của sản phẩm — Giữ được ổn định trong kinh doanh — Chiến lược giá phải đảm bảo thiệt hại ít nhất trong trường hợp bán phá giá hàng hoá c. Chính sách giá được công ty áp dụng Chính sách giá hiện nay đang được công ty áp dụng chính là chính sách giá biến đổi. Công ty xác định một mức giá nào đó nhưng không phải lúc nào cũng bán với giá này mà tuỳ tình hình thị trường khách hàng và điều kiện cạnh tranh mà thay đổi giá cho phù hợp. Có như vậy, công ty mới có thể nắm giữ khách hang và tăng sự cạnh tranh đối với các đối thủ trong cùng ngành nghề kinh doanh. 1.4.5. Sản phẩm Công ty có 1 số lợi thế về nguồn sản phẩm trong nước. Cụ thể như sau: 13 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề - Hàng dệt may : Dệt may là một trong những mặt hàng có tiềm năng lớn, thu hútđược sự quan tâm của các bạn hàng trên thế giới đặc biệt là Nhật Bản và Khối EU. - Gỗ : gỗ là một trong những tài nguyên quý của nước ta với nhiều loại gỗ có giá trị kinh tế lớn như lim, sến, táu, trầm hương… - Sản phẩm chế biến từ gỗ: đây là mặt hàng chất lượng cao, đa dạng về chủng loại và chiếm tỷ trọng xuất khẩu đáng kể trong tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty nhất là hàng thủ công mỹ nghệ. - Gạo : từ một nước đói nghèo, hiện nay Việt Nam đã trở thành quốc gia có sản lượng lúa gạo xuất khẩu đứng thứ 2 trên Thế giới. Cho nên, gạo là mặt hàng xuất khẩu đầy triển vọng mà công ty quyết định chọn lựa trong danh mục hàng hoá xuất khẩu. 1.4.6. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến chiến lược marketing của công ty. Công ty TNHH XNK và phân phối chuyên nghiệp Toàn Cầu luôn chú trọng đến vấn đề này. Đặc biệt luôn có các hoạt động phân tích đối thủ cạnh tranh: đánh giá điểm yếu, điểm mạnh các đối thủ hiện tại và các đối thủ tiềm tang. Những phân tích này cung cấp cho công ty bức tranh về tổng thế về các đối thủ đó, qua đó xác định rõ các cơ hội và thách thức. Từ việc xác định rõ các cơ hội và thách thức, công ty sẽ có chiến luowch marketing hợp lý nhất. 14 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI CHUYÊN NGHIỆP TOÀN CẦU 2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2010 – 2012 2.1.1. Theo sản phẩm Bảng 2.1: Tı̀ nh hı̀ nh tiêu thụhàng hóa theo mặt hàng Đơn vị tính:USD Cơ cấu hàng mặt Năm 2010 Trị giá Năm 2011 Tỷ Trị giá Năm 2012 Tỷ trọng trọng % % Gia công may 152300 Trị giá Tỷ trọng % 144320 150740 34,09 mặc Quế hồi 22532 26400 29357 8,39 Mỹ phẩm 53592 62303 64681 18,49 Gạo 47234 36086 46644 13,33 sản 32731 44502 49152 14,05 8888 923 6 11,65 349813 100 Gỗ và phẩm gỗ Hàng khác 11908 Tổng cộng 320300 100 322500 100 Nguồn số liệu: Phòng kinh doanh 15 Nguyễn Minh Hà Thực tập chuyên đề Qua số liệu bảng 2.1 ta thấy tı̀nh hı̀ nh tiêu thu ̣ theo mặt hàng của công ty tăng qua các năm, đặc biệt năm 2012 có một bước đột phá đáng kể, đạt giá là 349813$. Sự tăng lên đáng kể này do nhiều yếu tố hợp thành, có yếu tố khách quan, có yếu tố chủ quan. Tuy nhiên, phần lớn do nỗ lực công tác của toàn thể công nhân viên trong công ty cũng như do cơ chế mở cửa hội nhập kinh tế chính trị, tăng cường quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới của Chính Phủ. Cơ cấu mặt hàng của công ty so với nhiều đối thủ cạnh tranh khá đa dạng và phong phú về chủng loại, trong đó hàng gia công may mặc và chất tẩy rửa tổng hợp là hai mặt hàng chiếm tỷ trọng mạnh nhất. Hàng gia công may mặc: So với năm 2010, trị giá hàng gia công may mặc xuất khẩu năm 2011 và 2012 đã giảm nhẹ. Lý do giải thích cho việc giảm xuống này là bởi vị thế hàng gia công may mặc nước ta không còn nhiều lợi thế cạnh tranh như trước kia nữa. Sự đa dạng mặt hàng gia công may mặc của một số nước trong khu vực như Trung Quốc, Thái Lan ngày càng lớn mạnh. Mặt khác, thị trường trở nên khắt khe hơn trong các quy định về tiêu chuẩn hàng hoá nhất là thị trường chung Châu Âu. Chất tẩy rửa tổng hợp : Khác với hàng gia công may mặc, thị trường chất tẩy rửa tổng hợp vẫn giữ vị trí chủ đạo, với trị giá tăng đều qua các năm. Đề cử, năm 2011 ( chiếm 9,45 %) tăng 8710 $, năm 2012( chiếm 10,40%) tăng 2378 $. Mặt hàng quế hồi là mặt hàng chiếm tỷ trọng thấp nhất ( chỉ chiếm dưới 10%). Sở dĩ như vậy bởi đây là mặt hàng quý hiếm, chủ yếu được sử dụng làm hương liệu và thuốc bắc. Mặt hàng này phần lớn được xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, với giá trị trung bình hàng năm là 12000 USD. Nhìn chung, các mặt hàng khác như lạc nhân, gạo, gỗ và các sản phẩm gỗ là những mặt hàng tỷ trọng chưa mạnh nhưng đều có xu hướng tăng dần qua 3 năm. 16 Nguyễn Minh Hà
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan