Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công t...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty tnhh vi vương

.PDF
52
1
102

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận hoàn chỉnh, trong suốt thời gian thực hiện, em đã nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ tận tình của thầy giáo hướng dẫn và các bạn trong nhóm. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô Nguyễn Thị Hồng Thắm, em cảm ơn thầy đã hướng dẫn và quan tâm sát sao trong suốt quá trình thực hiện, đã tận tình chỉ ra cho em những lỗi sai trong cách tiếp cận bài để em hoàn thành chuyên đề theo đúng kế hoạch đề ra và đạt kết quả tốt nhất có thể. Em xin chân thành cảm ơn đến anh chị trong công ty TNHH Vi Vương đã nhiệt tình chỉ dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua. Trong quá trình thực tập, do kiến thức có hạn nên trong chuyên đề còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy để chuyên đề thực tập này sẽ được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2020 Người cảm ơn Hà Kim Anh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là chuyên đề thực tập của riêng tôi và dưới sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Hồng Thắm. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2010 Người cam đoan Hà Kim Anh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chương I: Tổng quan về công ty TNHH VI VƯƠNG..............................................1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH VI VƯƠNG...................1 2.1 Đặc điểm của công ty TNHH VI VƯƠNG.......................................................1 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH VI VƯƠNG.............1 2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự của công ty TNHH VI VƯƠNG..........2 2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH VI VƯƠNG...............................2 2.1.2.2.Nguồn nhân lực doanh nghiệp.................................................................5 1.2.Kết quả kinh doanh của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019......9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ TƯ VÁN XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY TNHH VI VƯƠNG.......................................13 2.1.Nhân tố ảnh hưởng Công ty TNHH VI VƯƠNG.................................................13 1.2.1. Đặc điểm về thị trường................................................................................13 1.3.2. Đặc điểm về khách hàng.............................................................................17 2.2. Thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng Công ty TNHH VI VƯƠNG...............................................................................................................17 2.3. Giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng Công ty TNHH VI VƯƠNG..........................................................................................................20 2.3.1. Chiến lược sản phẩm dịch vụ tư vấn xây dựng............................................21 2.3.2. Chiến lược giá:............................................................................................21 2.3.3. Chiến lược phân phối:.................................................................................23 2.3.4. Chiến lược xúc tiến:....................................................................................24 2.4.1 Ưu điểm.......................................................................................................24 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế...............................................27 2.4.2.1 Hạn chế..................................................................................................27 2.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại............................................................28 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO DỊCH VỤ TƯ VẤN XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY VI VƯƠNG.................31 3.1 Định hướng kinh doanh cho công ty TNHH VI VƯƠNG trong thời gian tới ....................................................................................................................................................31 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty VI VƯƠNG...................................................................................31 3.2.1 Phương hướng kinh doanh cho công ty TNHH VI VƯƠNG trong thời gian tới.......................................................................................................................... 31 3.2.1.1. Phương hướng kinh doanh của công ty TNHH VI VƯƠNG................31 3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh của công ty............................................32 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty VI VƯƠNG...................................................................................32 3.2.1. Gia tăng ngân sách dành cho các hoạt động marketing dịch vụ tư vấn xây dựng...................................................................................................................... 33 3.2.2. Thành lập phòng marketing riêng biệt........................................................33 3.2.3 Xây dựng lại phân đoạn thị trường nhằm xác định đúng thị trường mục tiêu .............................................................................................................................. 34 3.2.4. Lập kế hoạch đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ.......................................................................................................................... 34 3.2.5. Xây dựng chương marketing mix mang tính sáng tạo hơn.........................35 3.2.5.1. Chính sách sản phẩm............................................................................35 3.2.5.2. Chính sách giá.......................................................................................35 3.2.5.3. Chính sách phân phối............................................................................36 3.2.5.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp.................................................................36 3.2.5.5. Con người:............................................................................................37 3.2.5..6. Tiến trình:............................................................................................37 3.2.5..7. Yếu tố hữu hình:..................................................................................39 3.2.6. Ứng dụng các thành tự khoa học công nghệ mới........................................39 3.3.Phần kiến nghị của bản thân:.....................................................................................39 KẾT LUẬN................................................................................................................40 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................42 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG3 Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019...6 Bảng 1.3: Những kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015 – 2019........................................................................................................... 9 Bảng 3.1: Một số kết quả đạt được của công ty giai đoạn 2016-2018..........................25 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.3: Doanh thu theo giá hiện hành của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn. . .10 2015-2019.................................................................................................................... 10 Hình 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ( giai đoạn 2015- 2019)..........10 Các hình thức khuyến mại tại công ty..........................................................................20 Bảng 2.1: Bảng giá một số gói tư vấn của công ty VI VƯƠNG..................................22 Hình 2.1: Mô hình kênh công ty sử dụng để tiếp cận khách hàng mục tiêu.................24 2.3. Đánh giá hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng Công ty TNHH VI VƯƠNG...................................................................................................................... 24 Hình 3.2: Các hình thức xây dựng hoạt động quảng cáo..............................................38 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 MKT Marketing 3 BĐS Bất dộng sản 4 NK Nhập khẩu 5 NVL Nguyên vật liệu 6 DV Dịch vụ 7 DNTM Doanh nghiệp thương mại 8 XDCT Xây dựng công trình MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Nhu cầu về nơi ở là một trong những nhu cầu cơ bản nhất của con người, nó bắt đầu từ khi loài người lần đầu tiên xuất hiện trên Trái đất. Theo thời gian, nhu cầu về nơi ở không chỉ dừng lại ở việc tìm một chỗ trú ẩn để tránh các loại hình thời tiết khắc nghiệt mà nhu cầu đó đã ngày được nâng cấp lên, con người mong muốn tìm được cho mình những nơi ở đẹp, tiện nghi và đặc biệt là phù hợp với nhu cầu sử dụng của họ, các yếu tố làm tăng thêm giá trị vốn có của sản phẩm ngày càng được mọi người quan tâm nhiều hơn. Nhờ vậy mà thị trường bất động sản đi kèm với dịch vụ tư vấn xây dựng cũng theo đó mà ra đời và phát triển cho tới tận ngày này. Đây được coi là một trong những ngành nghề kinh doanh có rất nhiều triển vọng và cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp tham gia trong ngành, tuy nhiên cùng với những cơ hội đó là rất nhiều rủi ro tiềm tàng khiến các doanh nghiệp phải luôn cố gắng không ngừng để duy trì các hoạt động sản xuất và kinh doanh của mình. Trong thời gian vừa qua, dưới tác động của hệ thống pháp luật và chính sách của nhà nước , hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng ở nước ta đó có những bước tiến đáng kể. Dịch vụ ngày càng chiếm vị trí trọng yếu trong từng nền kinh tế quốc dân và là yếu tố đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế thế giới. Tuy được xếp là nước đang phát triển, nhưng hệ thống dịch vụ ở Việt Nam, nói như một chuyên gia kinh tế là chưa thoát khỏi cái bóng bao cấp, vẫn đang là “áo chật”. Điều đó dẫn đến tình trạng khu vực dịch vụ đôi khi còn cản trở, làm giảm khả năng cạnh tranh của các ngành sản xuất. Một sân chơi mà ngành dịch vụ Việt Nam đang bỏ ngỏ là các dịch vụ cao cấp như tư vấn đầu tư, tư vấn du học, bảo lãnh tín dụng, bảo hiểm hàng hải, y tế chất lượng cao. Dịch vụ tư vấn xây dựng là một lĩnh vực còn rất non trẻ nên cũng tồn tại rất nhiều bất cập. Và trong tiến trình hội nhập kinh tế hiện nay, nhiều cơ hội mới đó được các doanh nghiệp Việt Nam nắm bắt, song những thách thức đặt ra cũng không nhỏ. Do vậy, yêu cầu bức thiết được đặt ra lúc này là cần phải chỉnh sửa lại, tiến tới hoàn thiện dần, cũng như phải đổi mới trong cách thức kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm đưa hoạt động kinh doanh dịch vụ ở nước ta phát triển bắt kịp với xu thế của thời đại. Để thực hiện được những 1 điều này thì đòi hỏi phải có một cơ sở lý luận khoa học và những kinh nghiệm thực tiễn phong phú và đúng đắn. Tuy nhiên cho đến nay có rất ít công trình khoa học nghiên cứu một cách đầy đủ về nâng cao hiệu quả cho hoạt động tư vấn xây dựng ở Việt Nam cũng như là đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển của hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn xây dựng ở Việt Nam. Một trong những yếu tố rất quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp trong ngành xây dựng chính là chiến lược marketing của mình. Tuy nhiên thực tế hiện nay tại Việt Nam cho thấy đa phần các doanh nghiệp chưa có sự đầu tư đúng mức đối với các hoạt động marketing dẫn tới việc thị trường kinh doanh dịch vụ tư vấn xây dựng vẫn còn khá trầm lắng. Công ty TNHH Vi Vương là một công ty mới hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tư vấn xây dựng tại Hà Nội trong khoảng 5 năm trở lại đây. Tuy nhiên, sự phát triển của công ty trong lĩnh vực này chưa thực sự có sự bứt phá. Khách hàng mục tiêu của công ty là khách hàng cá nhân , tuy nhiên công ty chưa có chiến lược để tiếp cận khách hàng, nắm bắt cơ hội để mở rộng thị trường. Là một sinh viên học ngành Quản trị kinh doanh thương mại, nhận thấy thực tế này đang xảy ra tại công ty TNHH VI VƯƠNG, do vậy em đã lựa chọn đề tài GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO DỊCH VỤ TƯ VẤN XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY TNHH VI VƯƠNG” để có thể phân tích thực trạng và tìm kiếm các giải pháp giúp hoạt động marketing của công ty có nhiều chuyển biến tích cực hơn trong tương lai. 2.Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu nghiên cứu  Chuyên đề nghiên cứu lý luận về hoạt động marketing dịch vụ và thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty X. nhằm đưa ra những giải pháp để hoàn thiện hoạt động này tại công ty. Qua đó đưa ra được giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xâu dựng của công ty TNHH VI VƯƠNG 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Dựa vào mục tiêu tổng quát như trên, chuyên đề có những nhiệm vụ. nghiên cứu cụ thể như sau: 2 + Hệ thống hóa lý luận về marketing cho dịch vụ và vai trò của marketing dịch + Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây vụ dựng của công ty VI VƯƠNG + Đề xuất kiến nghị và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty VI VƯƠNG 3. Đối tượng nghiên cứu Chuyên đề nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty VI VƯƠNG 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Nội dung chuyên đề nghiên cứu lý luận chung về hoạt động marketing cho dịch vụ và các nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động marketing của doanh nghiệp Phạm vi không gian: Công ty TNHH VI VƯƠNG Phạm vi thời gian : Phân tích đánh giá hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty TNHH trong giai đoạn 2015 2019 5.Phương pháp nghiên cứu đề tài: Chuyên đề sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp từ các chứng từ, báo cáo cuả các bộ phận trong công ty, và các bài báo trên Inernet kết hợp cùng việc quan sát thực tế trong quá trình thực tập. Ngoài ra chuyên đề cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản trong kinh tế bao gồm phương pháp phân tích các dữ liệu lên quan để biết được tình hình hoạt động của công ty; phương pháp thống kê những chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động marketing tư vấn dịch vụ, phương pháp logic biện chứng, tổng hợp những số liệu tìm được để đánh giá những kết quả mà công ty đã đạt được cũng như những phần mà công ty còn hạn chế trong hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng. 6.Kết cấu của đề tài: Chuyên đề kế cấu thành 3 chương Chương 1 : Tổng qua về công ty TNHH VI VƯƠNG Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019 3 Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing cho dịch vụ tư vấn xây dựng của công ty TNHH VI VƯƠNG Chương I: Tổng quan về công ty TNHH VI VƯƠNG 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH VI VƯƠNG 1.1 Đặc điểm của công ty TNHH VI VƯƠNG 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH VI VƯƠNG Tư cách pháp nhân Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VI VƯƠNG Tên giao dịch VI VƯƠNG COMPANY LIMITED Tên viết tắt VI VƯƠNGCO.,LTD Địa chỉ Công ty : THÔN HƯNG ĐẠO, THỊ TRẤN TÂY ĐẰNG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Giấy ĐKKD và đăng ký thuế số : 0104507362 Điện thoại : 02433865956 Email : [email protected] Giám đốc : Phùng Vi Vương * Vốn điều lệ của công ty: 9.000.000.000 đồng “Công ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0104507362 cấp ngày 09 tháng 03 năm 2010 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực Tư vấn xây dựng, hoạt động đo đạc bản đồ, quản lý đất đai, tư vấn môi trường. Trong những năm qua, với khả năng chuyên môn vầ lòng đam mê nghề nghiệp, công ty luôn tự hào khẳng định là đơn vị cung cấp dịch vụ Tư vấn xây dựng hoàn hảo nhất dưới sự điều hành của một tập thể đội ngũ chuyên gia và kỹ sư nhiệt tình, chuyên nghiệp.” Được thành lập vào năm 2010, do chưa có chỗ đứng vững trong thị trường, chưa có cơ hội trải nghiệm và chưa có lượng khách hàng tiềm năng, vì vậy công ty chưa có bước phát triển đáng kể. 4 Sau khi để mở rộng lĩnh vực truyền thông, công ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG đã trở thành đơn vị bất động sản uy tín cho nhiều các ngành kinh doanh khác nhau : các đơn vị hợp tác xã, trường học, địa bàn khu vực các tỉnh thành phố khác nhau, công ty đầu tư định cư, du lịch văn hoá,...” Ban đầu được thành lập chỉ với 10 thành viên, sau 9 năm công ty đã mở rộng được quy mô và ngày càng lớn mạnh với hơn 70 thành viên, nhận được nhiều dự án lớn và được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. “Sự phát triển nhanh chóng và trở nên tự chủ của công ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG được tạo dựng từ sự nỗ lựa của Founder và nhân sự cốt cán, đưa doanh nghiệp trở nên đáng tin cậy và làm việc hiệu quả trên thị trường bất động sản. Không chỉ tại Hà Nội, vào tháng 3-2017, công ty đã có cơ sở chi nhánh tại thành phố Hà Nội, địa NV 2.22, khu đô thị Viglacera, Hữu Hưng, Tây Mỗ, Hà Nội . Dù mới thành lập cơ sở mới nhưng cũng đã có rất nhiều khách hàng thân thiết trên nhiều lĩnh vực các nhau: Lập quy hoạch, làm bìa đỏ…..” Với công ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG, xây dựng một công ty lớn mạnh không chỉ có nghĩa đơn thuần là tăng số lượng khách hàng, mở rộng quy mô hay sản phẩm dịch vụ. Một công ty tốt phải là các bên liên quan đều nhận được giá trị mà họ mong muốn. Với nhân viên, đó là được rèn luyện kỹ năng và phát triển sự nghiệp, với khách hàng là lợi ích kinh tế, công năng và thẩm mỹ của mỗi công trình, với đối tác là cơ hội làm việc và học hỏi từ một đối tác chuyên nghiệp và trọng chữ “ Tín”. Hợp tác với công ty, khách hàng dễ dàng nhận thấy công ty có tư duy rất khác biệt trong việc xây dựng giải pháp chuyên nghiệp, nhằm tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng. Tạo ra thành công cho khách hàng chính là thành tựu của công ty. VI VƯƠNGCo.,LTD luôn mong ước được đồng hành và trở thành trợ thủ đắc lực của khách hàng trong các dự án với phương châm “ Uy Tín – Chất Lượng – Bền Vững” 1.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự của công ty TNHH VI VƯƠNG 1.1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH VI VƯƠNG 5 Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn VI VƯƠNG Nguồn: Phòng Nhân Sự Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: * Giám đốc công ty “Nhiệm vụ quyền hạn của giám đốc công ty - Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm pháp lý về các quyết định của cá nhân - Xây dựng kế hoạch và chương trình hoạt động của công ty, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt - Quy định nội quy, chế độ làm việc của công ty - Ký hợp đồng dịch vụ, tư vấn, môi giới, ủy thác liên quan đến bất động sản giao dịch bất động sản - Chịu trách nhiệm về các báo cáo thanh quyết toán tài cính và các chế độ thu chi tài chính của công ty tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý tài chính - Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ quan. Chấp hành các quy đinh về thanh tra, kiểm tra của Nhà nước và của các cơ quan quản lý có thẩm quyền 6 * Phó Giám đốc: hỗ trợ Tổng Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các nội dung công việc được phân công và những công việc được Tổng Giám đốc ủy quyền.” * Phòng Tài chính – Kế toán : “Là phòng chức năng tham mưu giúp lãnh đạo công ty trong lĩnh vực: - Hạch toán kinh tế, quản lý nguồn vốn đầu tư và công tác thống kê đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty - Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn cho hoạt động của công ty Những nhiệm vụ chính cần thực hiện: - Tổ chức thực hiện, chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của công ty theo chế độ, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế tài chính của công ty - Đề xuất các phương án huy động vốn theo kế hoạch, tiến độ đầu tư của công ty. Tổ chức triển khai thực hiện các phương ấn khi đã được phê duyệt - Tổng hợp, theo dõi các nguồn vốn và các khoản đầu tư tài chính của công ty - Hoàn thành công tác thuế và các nghĩa vụ đối với Nhà nước - Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và đề xuất các biện pháp tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty - Theo dõi và chủ động đề xuất các phương án thu hồi công nợ, xử lý những khoản nợ tồn đọng ” - Tổ chức kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo đúng quy định   - Thực hiện kiểm tra, thanh tra, kiểm toán theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước - Lưu trữ, bảo quản hồ sơ chứng từ kế toán theo quy định của nhà nước - Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty - Soạn thảo và lưu trữ các văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ phòng * Phòng kinh doanh : là phòng chức năng tham mưu giúp lãnh đao công ty trong lĩnh vực - Tổ chức bán hàng trên cơ sở xác định tính hợp pháp của sản phẩm, thực hiện các công việc bán hàng trực tiếp hoặc thông qua các hình thức khác; 7 - Đề xuất các phương án bán hàng và các phương thức thanh toán linh hoạt; - Chủ động tìm kiếm các đối tác và thực hiện việc môi giới bất động sản; - Thực hiện các công tác dịch vụ phục vụ khách hàng như: tiếp thu và giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng về sản phẩm; Thực hiện việc chăm sóc khách hàng; - Thực hiện các công tác sau bán hàng như: Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSD đất và QSH nhà, lưu trữ toàn bộ hồ sơ giấy tờ, hợp đồng của sản phẩm. Những nhiệm vụ chính cần thực hiện: - Xây dựng và soạn thảo các hợp đồng bán hàng theo đúng các quy định; - Tiếp nhận và giải quyết tất cả các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng; - Thực hiện các công việc về hoàn thiện thủ tục giấy chứng nhận QSD đất, QSH nhà - Tìm kiếm đối tác và thực hiện các công việc liên quan đến việc môi giới bất động sản: tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng. Cung cấp cho các bên tham gia đàm phán ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản. - Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo công ty. - Soạn thảo và lưu trữ các văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ phòng. * Phòng hành chính nhân sự: - Theo dõi và đánh giá tình hình nguồn nhân lực. - Thống kê nhu cầu nhân sự. - Dự báo nhu cầu nhân sự tương lai trong công ty (3 tháng/lần) trên cơ sở những qui trình sản xuất đã được lập kế hoạch, những thay đổi và những nhân tố khác. - Xây dựng các chương trình và kế hoạch nguồn nhân lực cho công ty. * Chuyên môn kỹ thuật: - Thực hiện các công trình mà ban giám đốc và phòng kinh doanh đã giao - Hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời hạn quy định Công ty tự hào về đội ngũ nhân viên vững vàng trong ngành nghề, với kinh nghiệm làm việc lâu năm trên các lĩnh vực tài chính, quản lý đất đai, trắc địa môi trường, là các thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư đã được đào tạo tại Việt Nam và nước ngoài 8 Tôn chỉ của công ty là “Uy tín – Chất lượng – Bền vững’’ 1.1.2.2.Nguồn nhân lực doanh nghiệp 9 Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn nhân lực công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019 Năm Chỉ tiêu Tổng số lao động Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp Nam Nữ Đại học và trên đại học Cao đẳng hoặc tương đương Phổ thông cơ sở Trên 45 tuổi Từ 35 đến 45 tuổi Từ 25 đến 35 tuổi Dưới 25 tuổi Năm 2015 Số lượng Tỷ trọng(%) 54 41 13 25 29 8 2 44 10 18 20 6 100 75.92593 24.07407 46.2963 53.7037 14.81481 3.703704 81.48148 18.51852 33.33333 37.03704 11.11111 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng(%) 60 49 11 28 32 10 3 47 12 18 22 8 (%) 100 81.66 18.33 46.66 53.33 16.66 5 78.33 20 30 36.66 13.33 64 50 14 30 34 12 2 50 10 21 26 7 (%) 100 78.12 21.87 46.87 53.12 15.62 3.12 78.12 15.62 32.81 40.62 10.93 74 52 22 40 34 20 2 52 13 25 29 7 (%) 100 69.44 30.55 54.05 45.94 25.67 2.7 70.27 17.56 33.78 39.18 9.45 85 54 31 45 40 22 6 57 15 27 34 9 100 63.52941 36.47059 52.94118 47.05882 25.88235 7.058824 67.05882 17.64706 31.76471 40 10.58824 Nguồn: Phòng nhân sự 6 Do đặc thù của ngành dịch vụ nên số lượng nhân viên của công ty không lớn lắm và chỉ có số lượng lao động trực tiếp khá cao. Do đặc thù của ngành dịch vụ nên số lượng nhân viên của công ty không lớn lắm và chỉ có số lượng lao động trực tiếp khá cao. Về tính chất lao động: qua Bảng cơ cấu nhân lực ta có thể thấy tỉ lệ lao động gián tiếp chiếm 18.33% và tăng lên 30.55% vào năm 2019. Số lao động gián tiếp này đến từ số lượng cán bộ chuyên môn kỹ thuật đã ký Hợp đồng lao động lâu dài với Công ty. Số lượng lao động trực tiếp chiếm khá đông xấp xỉ khoảng từ 70% đến 80%. Đây là số lượng nhân viên trực tiếp thực thi các dự án của công ty. Đội ngũ nhân viên này khá đông để đảm bảo chất lượng công việc luôn ở mức tốt nhất và thời gian hoàn thành nhanh nhất có thể Ta có thể thấy số lượng lao động trực tiếp có xu hướng tăng, tuy nhiên tỉ lệ lại giảm trong 5 năm trở lại đây, điều này có thể lý giải do doanh nghiệp sau khi hoàn thành dự án đã bắt đầu tiến hành tuyển dụng và đào tạo bộ máy quản lý, dẫn đến tỉ lệ và số lao động gián tiếp đang tăng lên khá nhanh Khi phân theo trình độ: ta có thể thấy đội ngũ nhân lực gián tiếp của Công ty chủ yếu là những người có trình độ Đại học hoặc sau Đại học và liên tục tăng sau từng năm (từ 16.66% lên đến 25.67 đến năm 2019). Sự tăng lên về số lượng lao động có trình độ đại học và sau đại học cho thấy Doanh nghiệp đã có sự đầu tư nghiêm túc và hiệu quả vào công tác nhân sự, đặc biệt là công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ, phát triển nguồn nhân lực, để nâng cao năng lực, duy trì được đội ngũ quản lý có trình độ cao, phục vụ cho việc ổn định và phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Phân theo giới tính: số lượng lao động nam và nữ tại công ty là khá cân bằng do đặc thù công việc tại công ty. Số bộ phận cần nhiều nhân sự nữ như Kế toán, nhân viên kinh doanh, nhân sự, dịch vụ khách hàng cũng ngang bằng số bộ phận cần nhiều nhân sự nam như kỹ thuật. Phân theo độ tuổi: Từ bảng trên ta có thể thấy rõ số lượng lao động chiếm đa số tại Công ty là 2 độ tuổi từ 25-35 và 35-45 có thể nói đây là độ tuổi đã có đủ kinh nghiệm và tay nghề chuyên môn trong từng công việc. Đội ngũ nhân viên trên 45 tuổi 7 và dưới 25 tuổi chiếm số ít (xấp xỉ khoảng dưới 20%) đây là những lực lượng lao động hoặc là kinh nghiệm hạn chế, hoặc thiếu về sức trẻ. Một điều nữa rút ra từ bảng số liệu trên là sự tăng lên về nhân lực qua 5 năm, nhất là khoảng thời gian 2017 đến 2018. Sự tăng lên về mặt nhân sự qua từng năm cũng chứng tỏ sự phát triển của công ty khi đạt được những chỉ tiêu đã đề ra. 8 1.2.Kết quả kinh doanh của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019 Bảng 1.3: Những kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015 – 2019 ( Đv: Triệuđồng) S T Các chỉ tiêu chủ yếu T Năm 2015 Năm 2016 Doanh thu tiêu thụ theo 50.756 1 giá hiện hành 2Tổng số lao động 54 Tổng vốn kinh doanh 2. 368.452 bình quân 2.013.649 33a. Vốn cố định BQ 3b. Vốn lưu động bình quân 4Tổng chi phí 5Lợi nhuận sau thuế 6Nộp ngân sách Thu nhập bình quân 1 7 lao động (V) Năng suất lao động BQ 8 năm (7) = (1)/(2) Tỷ suất lợi nhuận/doanh 9 thu tiêu thụ (8) = (4)/(1) 1Tỷ suất lợi nhuận/vốn KD 0 (9) = (4)/(3) 1Số vòng quay vốn lưu 1 động (10) = (1)/(3b) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 54.845 61.872 82.033 90.565 110.472 60 2.490.58 2 2.130.61 3 359.969 64 3.095.5 11 2.982.0 44 113.46 7 74 3.733.59 2 3.051.69 0 681.902 85 4.045.6 57 3.541.8 90 571.900 43.866 46.925 54.642 71.616 78.997 6.890 287 10.231.00 817.09 7.920 303 11.426.0 4 914.08 7.230 2.634 12.890. 00 966.75 10.417 5.390 13.395.0 3 1.108.55 13.57% 14.44% 11.69% 12.70% 11.568 5.468 14.780. 08 1.065.4 7 12.77% 0.29% 0.32% 0.234% 0.28% 0.28% 0.46 0.15 0.55 0.16 0.12 Nguồn: Phòng Kế toán 9 Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành 100 90.57 90 82.03 80 70 60 50 61.87 54.85 50.76 40 30 20 10 0 2015 2016 2017 2018 2019 Hình 2.3: Doanh thu theo giá hiện hành của công ty TNHH VI VƯƠNG giai đoạn 2015-2019 (Nguồn: Phòng kế toán) Doanh thu thuần trong 5 năm gần đây có xu hướng tăng, rõ rệt nhất là năm 2018. Năm 2017 doanh thu thuần là 61 tỷ 872 triệu đồng, tăng hơn 7 tỷ (12,81%) so với năm 2016. Nhất là năm 2018, doanh thu thuần tăng thêm hơn 20 tỷ so với 2017, tương ứng 32,59%. Doanh thu tiêu thụ tăng đều trong 3 năm qua đồng nghĩa với việc kinh doanh của doanh nghiệp đã được biết đến và hoạt động hiệu quả hơn trên thị trường. 100 90.57 90 82.03 80 70 60 50 79 71.62 61.87 54.85 50.76 54.64 46.93 43.87 40 30 20 10 6.89 7.92 7.23 10.42 0 Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành Lợi nhuận sau thuế Tổng chi phí Hình 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ( giai đoạn 2015- 2019) 10 11.57
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan