ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
I. Mục đích và ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công công trình:
1. Mục đích thiết kế tổ chức thi công công trình:
Thi công công trình theo nghĩa rộng là căn cứ vào nhiệm vụ đặt ra trong dự án khả thi đã
duyệt, những quy định tại hồ sơ thiết kế,những điều khoản trong hợp đồng thi công đã ký và các
điều kiện liên quan khác tiến hành tổ chức nhân lực, vật lực kiến tạo nên công trình xây dựng.
Đây chính là quá trình biến các nội dung hàm ý chủ quan trong báo cáo khả thi và hồ sơ thiết kế
trở thành công trình hiện thực được đưa vào sử dụng phù hợp với các mục tiêu đã định.Thi công
theo nghĩa hẹp còn được gọi là sản xuất xây lắp bao gồm các hoạt động xây lắp tại hiện trường,
sản xuất cấu kiện, bán thành phẩm tại các xưởng sản xuất phụ trợ hoặc sân bãi của công trường
và các hoạt động bổ trợ, phục vụ có liên quan khác.Thi công chính là hoạt động sản xuất vật chất
làm cho sản phẩm xây dựng từ ý tưởng trở thành hiện thực. Tổ chức thi công tạo ra công năng sử
dụng và giá trị sử dụng đích thực của sản phẩm xây dựng.
Thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng có mục đích tổng quát nhất là xác lập những dự
kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản thiết kế thành hiện
thực đưa vào sử dụng phù hợp với những mong muốn về chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm
chi phí và an toàn xây dựng theo yêu cầu đặt ra trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến
thực hiện xây dựng công trình.
2. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công công trình:
Từ việc thiết kế lựa chọn được giải pháp tổng thể để tiến hành thi công công trình xây dựng sẽ
giúp cho chúng ta có được biện pháp thi công tối ưu từ đó tổ chức dự trữ và cung ứng nguyên vật
liệu kịp thời, bố trí mặt bằng công tác, tổ đội nhân công, sử dụng máy thi công… một cách hợp
lý, tránh được việc ngừng trệ hay chồng chéo về mặt trận công tác, đảm bảo chất lượng công
trình, tiến độ thi công, bên cạnh đó có thể tiết kiệm được thời gian, chi phí… Giúp cho doanh
nghiệp đạt được hiệu quả cao nhất về mặt kinh tế (Thực hiện mục đích tối đa hóa lợi nhuận).
II. Nhiệm vụ và nội dung của đồ án môn học:
1 .Nhiệm vụ của đồ án:
Nhiệm vụ của đồ án môn học tổ chức thi công là thiết kế tổ chức thi công nhà công nghiệp
một tầng nhiều nhịp bằng kết cấu hỗn hợp bê tông và thép. Cụ thể là lập ra các phương án thi
công và lựa chọn phương án tối ưu cho từng công tác chính và cho toàn bộ công trình để đảm
bảo chất lượng và thu được hiệu quả kinh tế tốt nhất.
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
1
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
2.Nội dung của đồ án:
Nội dung chủ yếu của đồ án bao gồm:
Thiết kế tổ chức thi công các công tác chuẩn bị phục vụ thi công như san lấp mặt
bằng, chuẩn bị mặt bằng thi công…
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công các công tác phần ngầm bao gồm công
tác đào hố móng công trình, thiết kế thi công các công tác bê tông lót móng, công tác
ván khuôn móng, cốt thép móng, bê tông móng…
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công các công tác phần thân, mái công trình
bao gồm công tác lắp ghép cấu kiện chịu lực thân, mái công trình, công tác xây tường
bao che cho công trình…
Thiết kế lựa chọn phương án tổ chức thi công cho những phương án còn lại như công
tác hoàn thiện, công tác lắp đặt thiết bị công nghệ sanre xuất cho công trình.
Lập tổng tiến độ thi công công trình.
Dựa vào tổng tiến độ thi công công trình tính toán nhu cầu về tài nguyên phục vụ công
trình từ đó tính toán phương án cung ứng dự trữ vật liệu, phương án làm lán trại nhà
tạm, điện nước phục vụ thi công.
Thiết kế tổng mặt bằng thi công.
III. Giới thiệu chung về công trình và điều kiện thi công công trình:
1. Địa điểm xây dựng công trình:
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
2
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
t æn g mÆt b» n g t h i c « n g
B
§
T
N
s«ng
l èi r a s«ng
h¹ NG MôC C¤NG
TR×NH
®Êt t ¹ m
dï ng cho
t hi c«ng
Địa điểm xây dựng:
Công trình được đặt tại địa bàn huyện tõ liªm – Hà Nội
Địa hình khu vực xây dựng: Mặt bằng công trình tương đối bằng phẳng, không có
chướng ngại vật, gần sông.
Điều kiện địa chất công trình: Địa chất nơi xây dựng công trình tương đối đồng nhất, lớp
đất bề mặt là đất tốt thuộc loại đất cát pha chặt vừa, mực nước ngầm ở khá sâu, phù hợp
cho đặt móng công trình.
Điều kiện kinh tế - kỹ thuật của vùng:
Trong vùng có công trình xây dựng có mật độ dân số kha đông, trình độ dân trí trung
bình khá, tay nghề khá cao vì vậy có thể tận dụng lao động tại địa phương.
Trên địa bàn có nhiều nơi sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu, cự ly vận chuyển gần tạo
điều kiện thuận lợi cho cung ứng và dự trữ vật liệu cho thi công công trình.
Điều kiện giao thông vận tải: Công trình xây dựng đặt gần đường quốc lộ chính thuận
tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
3
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
Điều kiện cung cất điện nước: Gần công trình có đường điện cao thế chạy qua, công trình
đặt gần nguồn nước có chất lượng khá tốt có khả năng đáp ứng các nhu cầu của thi công
công trình.
Điều kiện thông tin liên lạc: Tại địa phương đã được phủ sóng toàn bộ các mạng viễn
thông, gần trung tâm nghiên cứu công nghệ cao 3G vì vậy điều kiện về thông tin liên lạc
rất thuận lợi.
Kết luận: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của địa bàn đặt công trình xây dựng khá
thuận lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.
2. Các giải pháp thiết kế công trình:
2.1 Giải pháp kiến trúc:
a, Hình khối kiến trúc:
b, Mặt bằng móng:
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
4
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
mÆt b»ng mãng c«ng t r ×nh
d
c
b
a
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
- Cốt cao độ công trình: Nền đất tự nhiên nơi đặt công trình có cốt – 0,5m so với cốt hoàn
thiện. ( Cốt 0,00 m là cốt sàn).
- Lưới trục định vị: Công trình nhà công nghiệp gồm 3 nhịp và 20 bước cột. Khoảng cách
giữa các bước cột là 6m. Khoảng cách giữa các nhịp lần lượt là:
AB = 18m ; BC = 27m ; CD = 27m.
- Chiều dày kết cấu: Các tường đều bằng gạch dày 220mm. Tường đầu hồi có bổ trụ,
khoảng cách giữa các trụ là 6m.
c, Mặt cắt công trình:
mÆt c ¾t a -d
18000
a
27000
b
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
27000
c
d
5
21
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
d, Các mặt biên:
6
7
6
1
7
6
6
4x4
4x4
6
1
6
1
6
6
4x4
6
1
Mặt biên A
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
4x4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 4x4
Mặt biên D
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2
2
5
1 1 1 1 1 1 1 1 1
4x4
2
2
2
2
2
2
2
2
- Mặt biên A : Là mặt biên trục 18 m.
- Mặt biên D : Là mặt biên trục 27 m.
Kích thước cửa được thể hiện trong bảng sau:
Ký hiệu
1
2
3
4
5
6
7
Rộng (mm)
4
4
4
3
4
3
3
Cao (mm)
7.4
1.0
3.5
7.4
2.0
2,0
5.4
Kích thước
2.2 Kết cấu công trình:
a, Phần ngầm:
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
6
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
Móng : Móng được làm bằng BTCT đổ tại chỗ, mác 200#, có hàm lượng cốt thép 30KG/m3.
MÓNG TƯỜNG ĐẦU HỒI
Trong đó: Nền công trình có cấu tạo gồm:
- Vữa xi măng dày 15 mm
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
7
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
- Bê tông đá dăm 3x4 mác 150# dày 200 mm
- Cát đen đầm kỹ
- Nền đất tự nhiên ( cốt -0,5 m)
DẦM ĐỠ TƯỜNG BIÊN
Dầm đỡ tường biên có trọng lượng: Q = 1,87 T.
b, Phần thân:
Cột : Cột BTCT lắp ghép mác 200#, hàm lượng thép 130 KG/m3. Được đúc ngay tại hiện
trường.
Dầm cầu chạy:
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
8
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
280
H
L
a
Dầm cầu chạy bằng BTCT gồm 2 loại cho gian khẩu độ: 18 m và 27 m
Kích thước dầm cầu chạy được thể hiện trong bảng sau:
Loại
DC1
DC2
Kích thước
L ( mm)
5950
5950
H ( mm)
800
1000
Q(T)
3.6
5.0
c, Phần mái:
Dàn mái : Là dàn vì kèo bằng thép gồm 2 loại
Dàn l = 18000 m, trọng lượng Q = 2,9 T
Dàn l = 27000 m, trọng lượng Q = 5,2 T
Cửa trời:
Theo cấu tạo kiến trúc của công trình thì dàn vì kèo trục
27000 m có thêm cửa trời có kích thước được thể hiện
trong hình vẽ sau:
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
9
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
Trọng lượng Q = 0.46 T
Panel mái:
Panel mái được sử dụng là loại panel BTCT đúc sẵn mác 200#, trọng lượng Q = 1,5 T ; kích
thước của panel được thể hiện trong hình vẽ sau:
Cấu tạo mái:
Mái của công trình bao gồm 4 lớp:
- Panel mái.
- Bê tông chống thấm dày 7 cm, thép 6, a = 15 cm.
- Vữa tam hợp mác 25# dày 15 mm
- Gạch lá nem 2 lớp.
d, Phần bao che:
Tường xây bằng gạch, dày 220 mm. Tường biên đặt trên dầm móng có cốt là -0,05 m. Tường hồi
đặt trên móng hồi bằng gạch có cốt đỉnh móng bằng cốt dầm móng. Tường biên có bổ trụ
330mm, khoảng cách giữa các trụ là 6m.
IV. Tính toán và tổng hợp khối lượng các công tác chủ yếu:
1. Danh mục công việc:
Phần ngầm:
Công tác đất:
- Đào đất hố móng bằng máy.
- Sửa móng bằng thủ công.
Thi công móng:
- Đổ bê tông lót móng.
- Lắp đặt cốt thép móng.
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
10
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
- Lắp đặt ván khuôn móng.
- Đổ bê tông móng.
- Bảo dưỡng bê tông móng.
- Tháo ván khuôn móng.
- Lấp đất đợt 1.
Phần thân:
- Bốc xếp cấu kiện.
- Lắp cột và chèn chân cột.
- Lắp dầm móng và dầm cầu chạy.
- Xây tường đầu hồi.
- Xây tường biên.
Phần mái:
Lắp dàn mái, cửa trời và panel mái.
Chống thấm, chống nóng cho mái bao gồm:
- Làm thép cho lớp bê tông chống thầm mái.
- Đổ bê tông chống thấm mái.
Phần hoàn thiện:
- Bắc giáo, trát tường, dỡ giáo.
- Lấp đất tôn nền, láng nền.
- Quét vôi, lắp cửa.
- Làm nền hè, làm rãnh.
- Công tác khác.
- Thu dọn mặt bằng.
2. Khối lượng công tác chủ yếu:
2.1 Công tác đào đất:
Khối lượng đất đào của các móng cột:
STT
Trục A
Trục C
Trục B
Trục A
Kích thước
( a x b x c)
Loại móng
Móng đơn
Móng kép
Móng đơn
Móng kép
Móng đơn
Móng kép
Móng đơn
2800
3000
4000
4500
4000
4500
4400
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
x
x
x
x
x
x
x
3000
3000
4500
4500
4500
4500
4700
h
x
x
x
x
x
x
x
1000
1000
1200
1200
1200
1200
1200
1000
1000
1200
1200
1200
1200
1200
11
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
Móng kép
4700
x
4700
x
1200
1200
* Gi¶ sö ta sÏ ®µo mãng cèc cho toµn bé c¸c mãng ta cã c¸c kÝch
th-íc hè ®µo nh- sau
Kích thước hố móng
Đáy hố móng
Miệng hố móng
Chiều rộng
bm=a+200+600
Chiều dài
l=b+200+600
Chiều rộng
B=bm+2*h*m
Chiều dài
L=l+2*h*m
3600
3800
4800
5300
4800
5300
5200
5500
3800
3800
5300
5300
5300
5300
5500
5500
4940
5140
6408
6908
6408
6908
6808
7108
5140
5140
6908
6908
6908
6908
7108
7108
Chiều sâu chôn móng :
h = C(m)
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
12
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
Chiều rộng đáy hố móng:
bm = chiều rộng móng + 0.2 + 2 (m)
Chiều dài đáy hố móng:
l = chiều dài móng + 0.2 +2 (m)
Chiều rộng miệng hố móng:
B = bm + 2hm (m)
Chiều dài miệng hố móng:
L = l + 2hm (m)
Trong đó : = 0.3(m) là khoảng cách đi lại.
0.2(m) : Kể đến lớp bê tông lót.
m = 0.67: Hệ số mái dốc của đất.
Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa các móng:
= 6 – B (m)
Nếu ≤ 0.5 (m) thì tiến hành đào các móng đơn độc lập.
Nếu > 0.5 (m) thì tiến hành đào móng băng cả trục móng.
=> §èi chiÕu víi b¶ng kÝch th-íc hè mãng trªn ta dïng ph-¬ng ¸n
®µo mãng b¨ng theo c¸c trôc, B, C, D.®µo mãng cèc theo trôc A
*TÝnh thÓ tÝch ®µo ®Êt hè mãng băng
V
(b' B ' ) * h
* Ltb
2
+ BÒ réng hè mãng b¨ng (b’) = l+ 0.2 + 0.3 (m)
-
l: chiÒu dµi ®¸y mãng
+ ChiÒu cao ®µo (h) =
C (m)
+ ChiÒu dµi trung b×nh mãng b¨ng
Ltb
L1 L2
2
-
L1: ChiÒu dµi ®¸y mãng b¨ng, L1= 120m + n1
-
L2: ChiÒu dµi miÖng mãng b¨ng, L2= 120m + n2
-
120m : 20 b-íc cña c«ng tr×nh ( mçi b-íc cét 6m)
-
n1 = BÒ réng ®¸ymãng biªn
-
n2 = BÒ réng miÖng mãng biªn
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
13
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
Sau khi tÝnh to¸n ta cã b¶ng tæng hîp khèi l-îng ®Êt
mãng cÇn ®µo:
KÝch thíc
hè
mãng biªn
n1
n2
STT
Trôc
mãng
b'
(mm)
B'
(mm)
h
(mm)
L1
(mm)
L2
(mm)
Ltb
(mm)
V
(m³)
2
B
5300
6908
1200
4800
6408
124800 126408 125604
920.0
3
C
5300
6908
1200
4800
6408
124800 126408 125604
920.0
4
D
5500
7108
1200
5200
6808
125200 126808 126004
953.5
Tæng
2,793.5
*TÝnh thÓ tÝch ®µo ®Êt hè mãng ®¬n
V= h/6(a*b + (a+A) * (b+ B)+A*B)
V1
=20*1000/6*(3600*3800+(3600+4940)*(3600+5140)+4940*5140) /10^9
=379 m³
V2
=1000/6*(3800*3800+(3800+5140)*(3800*5140)+5140*5140)/10^9
=20.5
m³
ThÓ tÝch ®Êt ®µo
V=2793.5+379+20.5
=3193 m³
2.2 Khối lượng công tác bê tông móng:
Móng cột được làm bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ được thi công thủ công là chính. Khối
lượng bê tông móng bao gồm bê tông lót móng và bê tông thân móng.
Cấu tạo móng được thể hiện trên hình vẽ:
a, Khối lượng bê tông lót móng:
Khối lượng bê tông lót móng được xác định theo công thức:
Vbtl = d×X×Y (m3)
Trong đó :
- d = 100(mm) : Chiều dày lớp bê tông lót.
- X : Chiều rộng lớp bê tông lót.
- Y : Chiều dài lớp bê tông lót.
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
14
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
Tổng khối lượng bê tông lót được tính toán và thể hiện trong bảng sau:
F5
F6
F4
F3
F2
100
f1
Y
X
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG LÓT MÓNG
Trục
A
2800
x
3000
x
1000
3000
3200
100
V=
X*Y*h
(m³)
0.96
3000
x
3000
x
1000
3200
3200
100
1.024
1
1.024
Trục
B
4000
x
4500
x
1200
4200
4700
100
1.974
20
39.48
4500
x
4500
x
1200
4700
4700
100
2.209
1
2.209
Trục
C
4000
x
4500
x
1200
4200
4700
100
1.974
20
39.48
4500
x
4500
x
1200
4700
4700
100
2.209
1
2.209
Trục
D
4400
x
4700
x
1200
4600
4900
100
2.254
20
45.08
4700
x
4700
x
1200
4900
4900
100
2.401
1
2.401
Kích thước
( a x b x c)
STT
X
Y
h
Tổng
Số
lượng
Tổng
20
19.2
151.083
b, Khối lượng bê tông móng:
Ta thấy thể tích bê tông cho mỗi móng đơn: V = V1 + V2 + V3 –V4
V1 = a. b. w (m3)
1
V2 =
V3 = (c − 0.1 − w − x)(j + k)(m + n) (m3)
V4 =
2
1
2
x[a. b + (j + k)(m + n)] (m3)
(c − 0.1 − w) × [(0.05 + o + p)(0.05 +
s + t) + (o + p)(s + t)](m3)
Thể tích bê tông cho móng kép: V = V1 + V2 + V3 2V4
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
15
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
V1 = (g + h). b. w (m3)
V2 =
V3 = (c − 0.1 − w − x)(e + f)(m + n) (m3)
V4 =
1
2
1
2
x[(g + h). b + (e + f)(m + n)] (m3)
(c − 0.1 − w) × [(d − i)(s + t + 0.05) + (d − i − 0.05)(s + t)](m3)
Trong đó các thông số a; b; w; j; k; m; n; c; x; o; p; s; t là các kích thước hình học của móng.
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG MÓNG
Trục
A
B
C
D
Loại móng
e
móng đơn
móng kép
1100
móng đơn
móng kép
1225
móng đơn
móng kép
1225
móng đơn
móng kép
1225
V1
(m³)
V2
(m³)
V3
(m³)
V4
(m³)
V
(m³)
Số
lượng
Tổng
2.94
1.01
0.58
0.23
4.30
20
86.07
3.15
0.90
1.12
0.32
4.84
1
4.84
7.20
2.97
0.73
0.34
10.56
20
211.22
7.20
2.70
1.32
0.44
10.79
1
10.79
7.20
3.05
0.95
0.43
10.77
20
215.34
8.10
3.04
1.72
0.55
12.31
1
12.31
8.27
3.46
0.95
0.43
12.24
20
244.82
8.84
3.32
1.72
0.55
13.32
1
13.32
Tổng
798.71
2.3 Khối lượng cốt thép móng:
Móng cột độc lập được đổ tại chỗ với hàm lượng cốt thép móng là 30KG/ m3.
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
16
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CỐT THÉP MÓNG
STT
Trục A
Trục B
Trục C
Trục D
Khối lượng
bê tông (m³)
Hàm lượng
thép (kg/m³)
Khối lượng
cốt thép (kg)
Số lượng
Tổng
4.30
30.00
129.10
20
2,582.09
4.84
30.00
145.32
1
145.32
10.56
30.00
316.83
20
6,336.66
10.79
30.00
323.61
1
323.61
10.77
30.00
323.01
20
6,460.26
12.31
30.00
369.15
1
369.15
12.24
30.00
367.23
20
7,344.66
13.32
30.00
399.51
1
399.51
Tổng
23,961.27
2.4 Khối lượng ván khuôn móng:
Để đảm bảo cho việc thi công bê tông móng đạt chất lượng cao thì ván khuôn phải được lấy cao
hơn chiều cao cấu kiện cần đổ bê tông.
Trong điều kiện thi công cụ thể của đồ án này chọn sử dụng ván khuôn có chiều dày 2cm.Chiều
cao ván khuôn lấy cao hơn cấu kiện cần đổ là 5cm.
Diện tích ván khuôn của từng loại móng được tính như sau:
Móng đơn:
F = 2(F1 + F2 + F3 + F4 + F5 + F6) (m2)
Móng kép:
F = 2(F1 + F2 + F3 + F4 + 2F5 + 2F6) (m2)
Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau:
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
17
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
STT
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
Loại móng
F1
F2
F3
F4
F5
F6
S
(m²)
Số
lượng
Tổng
1
Móng đơn trục A
2.24
2.4
0.54
0.70
0.70
1.75
8.33
20
166.61
2
Móng kép trục A
2.4
4.8
0.78
1.40
0.98
3.50
13.87
1
13.87
3
Móng đơn trục B
3.2
3.6
1.08
1.40
0.98
1.75
12.01
20
240.21
4
Móng kép trục B
3.2
7.2
2.08
2.80
1.82
3.50
20.60
1
20.60
5
Móng đơn trục C
3.2
3.6
1.08
1.08
0.98
1.75
11.69
20
233.81
6
Móng kép trục C
3.6
7.2
2.08
2.16
1.82
3.50
20.36
1
20.36
7
Móng đơn trục D
3.08
3.29
1.27
1.60
0.90
1.75
11.88
20
237.61
8
Móng kép trục D
3.29
6.58
2.86
3.19
1.95
3.50
21.37
1
21.37
954.44
Tổng
2.5 Khối lượng công tác lắp ghép:
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC LẮP GHÉP
STT
Lo¹i cÊu kiÖn
Sè lîng
§¬n vÞ
Träng lîng
(tÊn)
Tæng träng lîng(tÊn)
1
DÇm têng biªn
40
C¸i
1.87
74.8
2
Cét trôc A
22
C¸i
3.57
78.54
3
Cét trôc B
22
C¸i
8.63
189.86
4
Cét trôc C
22
C¸i
10.6
233.2
5
22
C¸i
10.24
225.28
80
C¸i
5
400
7
Cét trôc D
DÇm cÇu ch¹y
nhÞp 27m
DÇm cÇu ch¹y
nhÞp 18m
40
C¸i
3.6
144
8
Dµn m¸i lo¹i 27m
44
C¸i
5.2
228.8
9
Dµn m¸i lo¹i 18m
22
C¸i
2.9
63.8
10
Cöa trêi
22
C¸i
0.2
4.4
11
Panel m¸i
960
TÊm
1.5
1440
6
Tæng
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
3082.68
18
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
PHẦN HAI
TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÂC CHỦ YẾU
I. Tổ chức thi công phần ngầm:
1.Đặc điểm phần ngầm:
Phần ngầm của công trình được thi công trên nền đất tốt, độ sâu không lớn (1,15 đến 1,2 m
so với mặt đất). Mặt đất tương đối bằng phẳng, đã được dọn sạch chướng ngại vật. Mặt bằng thi
công gần bờ sông nên phải chú ý tới các biện pháp ngăn ảnh hưởng của mực nước ngầm tới thi
công nếu có.
2. Danh mục và trình tự triển khai các công tác thuộc phần ngầm:
Phần ngầm:
Công tác đất:
- Đào đất hố móng bằng máy.
- Sửa móng bằng thủ công.
Thi công móng:
- Đổ bê tông lót móng.
- Lắp đặt cốt thép móng.
- Lắp đặt ván khuôn móng.
- Đổ bê tông móng.
- Bảo dưỡng bê tông móng.
- Tháo ván khuôn móng.
- Lấp đất đợt 1.
3. Thiết kế và lựa chọn phương án thi công đào đất hố móng:
Từ điều kiện mặt bằng thi công và khối lượng đất cần đào của công trình đề xuất lựa chọn
phương án đào móng bằng máy đào gầu nghịch, đổ đất lên ô tô vận chuyển.
Sơ đồ tính toán các thông số kỹ thuật cần thiết của máy đào gầu nghịch:
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
19
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
KHOA KT VÀ QLXD_ĐHXD
h
r min
Rmax
Điều kiện thi công cho phép không giới hạn Rmax ; Rmin do máy có thể đi lùi để đào.
Các phương án chọn máy:
- Phương án 1: Chọn sử dụng máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực 12-HTSS-2
( KOMATSU)
- Phương án 2: Chọn sử dụng máy đào gầu nghịch dẫn động thủy lực 10-HT-2
(KOMATSU)
Phương pháp tính toán nhu cầu ca máy đào đất:
Năng suất máy đào:
K
N = q. Kđ . nck . K tg (m3/h)
t
Trong đó:
q : Dung tích gầu.
Kđ : Hệ số đầy gầu. Đất là đất cấp 2, ẩm nên chọn Kđ = 1.1
Kt: Hệ số tơi của đất. Kt =1,2.
nck: Số chu kỳ đào đất trong 1 giờ.
nck =
3600
Tck
Tck: Thời gian của 1 chu kỳ làm việc của máy đã kể đến sự ảnh hưởng của góc quay và điều
kiện đổ đất
Tck = tck.Kvt.Kquay (s)
tck : Thời gian của 1 chu kỳ khi quay = 90o; đất đổ tại bãi.
Kvt =1 khi đổ đất trên xe.
Nguyễn Bá Vương_ MSSV: 5871.52_52KT1
20
- Xem thêm -