Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng đồ án thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng, một nhịp...

Tài liệu đồ án thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng, một nhịp

.PDF
62
57
119

Mô tả:

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU NHÀ THÉP Thiết kế khung ngang chịu lực của nhà công nghiệp một tầng, một nhịp I. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ: Số liệu cho trước: Nhịp khung L (m) Bước khung B (m) 18 6 Cao trình Sức nâng đỉnh ray cầu trục H1 (m) Q (T) 5,5 6,3 Độ dốc mái i% Số lượng Vùng gió khung Dạng địa hình 11 16 II.B + Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng, một nhịp với số liệu đã cho. Vật liệu thép có số hiệu CT34, có cường độ tính toán: f  21kN / cm2 ; fv  12kN / cm2 ; fc  32kN / cm2 . + Hàn tay, dùng que hàn N42. Trọng lượng riêng của thép   7850kg / m3 + Bê tông móng cấp độ bền B20 có Rb = 1,15 kN/cm2 II. NỘI DUNG: a) Thuyết minh tính toán: + Lập mặt bằng kết cấu nhà xưởng. + Xác định các kích thước chính của khung ngang. + Tác dụng và cách bố trí hệ giằng mái, giằng cột. + Thiết kế xà gồ mái. + Xác định các loại tải trọng tác dụng vào khung ngang. + Tính khung ngang với các loại tải trọng nói trên. + Thiết kế cột và xà ngang đặc tiết diện chữ I tổ hợp hàn. + Thiết kế các chi tiết khung: liên kết xà - cột, vai cột, chân cột, nối xà. + Tài liệu tham khảo. SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH b) Bản vẽ: Nội dung đồ án thể hiện trên khổ giấy A1 bao gồm: + Sơ đồ khung ngang, các kích thước chính, các cao trình đặc trưng, cấu tạo các lớp mái. + Cấu tạo khung: các hình chiếu, mặt cắt của cột, xà ngang, các tiết diện đặc trưng, các chi tiết khung (vai cột, chân cột, liên kết xà - cột, nối xà) + Bảng thống kê thép (cho một khung) + Ghi chú: vật liệu thép, bu lông liên kết, bulông neo, đường kính lỗ, đường hàn, que hàn, phương pháp hàn, sơn chống gỉ SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 2 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH 18 XÀ GỒ CHỮ C CỘT THÉP c1 dct c1 dct c1 dct c1 dct c1 dct c1 dct c1 dct c1dct B c2 5250 Ø16 CẦU TRỤC Q=6.3 T c2 5250 GIẰNG XÀ GỒ 5250 c2 k1 k2 k2 dct dct k2 dct k2 dct k2 dct k2 dct dct k2 dct 21000 CẦU TRỤC Q=6.3T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 16 15 5250 90000 a c1 6000 c1 6000 c1 6000 c1 6000 c1 6000 c1 6000 c1 6000 c1 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 ii. Xác định kích thước chính khung ngang 1. Lựa chọn dầm cầu trục, cầu trục, ray, lớp lót ray 1.1. Cầu trục Với nhịp nhà L = 18m, sức trục Q = 6.3T (chế độ làm việc trung bình) thì khoảng cách từ mép ngoài cột đến trục định vị a = 0, chọn  =750. Ta chọn cần trục có các thông số sau: Bảng các số liệu cầu trục Chiều Bề T.lượng Bề rộng T.lượng áp lực áp lực Sức trục Nhịp Lk cao Kh.cách rộngđáy xe con gabarit cầu trục Pmax Pmin Q(T) (m) gabarit Zmin(m) Kk Gxe Bk (m) G(T) (KN) (KN) Hk(m) (m) (T) SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 3 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU 6.3 16.5 0.81 0.16 GVHD: PHAN THANH 3,88 2.9 6,76 0.59 42,8 11,6 1.2. Dầm cầu trục Từ bước cột và các thông số của cầu trục ta chọn dầm tiết diện chữ I tổ hợp hàn cao 50cm có các kích thước như hình vẽ: gdcc =1,06kN/m Khối lượng trên 1m: 1.3. Ray và lớp lót ray Chiều cao của ray và các lớp đệm chọn sơ bộ là: Hr = 200mm gr =0,5kN/m 20 y x 460 500 x y Pmax 200 K=2900 Pmax Bk=3880 12 200 20 200 Mặt cắt ngang dầm cầu trục, Ray và Gabarit cầu trục 2. Xác định kích thước chính khung ngang 2.1. Theo phương đứng + Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang: H2=Hk+ bk = 0.81 + 0.20 = 1,01 (m) * Với Hk = 0,81 (m) - tra catalo cầu trục (Bảng II.3 phụ lục) bk = 0,20 (m) - khe hở an toàn giữa cầu trục và xà ngang  Chọn H2 = 1,1 (m) SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 4 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH + Chiều cao của cột khung, tính từ mặt móng đến đáy xà ngang H=H1+ H2 +Hs = 5 + 1,1 + 0 =6,1 (m) Trong đó: H1 - cao trình đỉnh ray H1 = 5 (m) H3 - phần cột chôn dưới nền, coi mặt móng ở cốt  0.000. (H3 =0) + Chiều cao phần cột tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang: Ht=H2+ Hdct + Hr = 1,1 + 0,5 + 0,2 = 1,8 (m) + Chiều cao phần cột tính từ mặt móng đến vai cột: Hd=H + Ht + Hs = 6,1 – 1,8 + 0 = 4,3 (m) 2.2. Theo phương ngang + Chiều cao tiết diện cột chọn theo yêu cầu độ cứng: h = (1/15 ữ 1/20)H = (1/15 ữ 1/20) x 6,1 = ( 0,4067 ữ 0,305 ) (m)  Chọn h = 40 (cm) + Kiểm tra khe hở giữa cầu trục và cột khung: z =λ - h = 0,75 - 0,40 = 0,35 (m) > zmin = 0,16(m) SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 5 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH + 7,15 i=10% q = 6,3t 1800 + 6,10 + 8.00 4300 6100 + 4.30 21000 a b ± 0.000 750 19500 750 Các kích thước chính của khung ngang 2.3. Sơ đồ tính khung ngang Dựa trên sức nâng của cầu trục chọn phương án cột có tiết diện không thay đổi, với độ cứng là I1. Vì nhịp khung là 18 m nên chọn phương án xà ngang có tiết diện không thay đổi .Do nhà có cầu trục nên chọn kiểu liên kết giữa cột với móng là ngàm tại mặt móng (cốt  0.000). Liên kết giữa cột với xà ngang và liên kết tại đỉnh xà ngang là cứng. Trục cột khung lấy trùng với trục định vị để đơn giản hoá tính toán và thiên về an toàn. Sơ đồ tính khung ngang như hình vẽ. SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 6 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH Sơ đồ tính khung ngang iii. tác dụng và cách bố trí hệ giằng máI, giằng cột 1. Tác dụng của hệ giằng mái, giằng cột Hệ giằng là một bộ phận quan trọng của kết cấu nhà, có các tác dụng: + Bảo đảm sự bất biến hình và độ cứng không gian của kết cấu chịu lực của nhà. + Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳngkhung như gió lên tường hồi, lực hãm của cầu trục. + Bảo đảm ổn định cho các cấu kiện chịu nén của kết cấu: thanh dàn, cột + Đảm bảo cho việc thi công lắp dựng kết cấu được an toàn và thuận tiện. Hệ thống giằng của nhà xưởng được chia thành hai nhóm: giằng mái và giằng cột 2. Bố trí hệ giằng mái, giằng cột SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 7 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH 5250 605250 0 b GIẰNG CHÉO DỌC NHÀ 24000 a 5250 52500 24000 52500 5250 525000 GIẰNG CHÉO NGANG NHÀ GIẰNG MÁI Ø20 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 90000 1 2 5250 THANH GIẰNG ĐẦU CỘT +7.15 3 4 5 6 7 8 9 10 11 DẦM CẦU TRỤC 6000 6000 HỆ GIẰNG MÁI 12 13 14 15 16 15 16 HỆ GIẰNG CỘT +6.10 +4.30 ± 0.00 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 90000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 6000 6000 Iv. Thiết kế xà gồ mái 1. Tải trọng 1.1. Tĩnh tải + Trọng lượng bản thân các tấm lợp, lớp cách nhiệt và xà gồ mái lấy là qtc = 0,074 (kN/m2) + Trọng lượng bản thân của tôn tường và xà gồ tường lấy tương tự như với mái là qtc = 0,074 (kN/m2) + Tại mép biên chọn xà gồ chữ C mã hiệu 6CS2,5x070 y 20.3 R SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 150 x 8 x R ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH Tra bảng ta có các thông số: I x  195,21 cm4 I y  30,34 cm4 Wx = 2Ix /D = 2.195,21/15 = 26,628 cm3 Wy = 2Iy /(B-z) = 4, 04 cm3 qtc  0,042 kN/m A  5,39 cm2 Khoảng cách giữa các xà gồ: 1,5  1,51m cos5,710 Xµ gå tiÕt diÖn ch÷ C Cét Gi»ng xµ gå Xµ ngang Xµ gå L A B 1.2. Hoạt tải Tải trọng hoạt tải xác định theo TCVN 2737-1995. ptc = 0,3 kN/m2, hệ số vượt tải là n = 1,3. + Hoạt tải tính toán ptt  n. ptc .  1,3  0,3  0,39 (kN/m2) 1.3. Tải trọng tác dụng lên xà gồ: Chọn tấm mái tôn múi tráng kẽm dày 0,7 mm có trọng lượng bằng gmtc  0,074 kN/m2 Như vậy tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán tác dụng lên xà gồ ; a qtc  (gmtc  pmtc ). xg  gtcxg = cos  =(0,074+0,3). SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 1,5 +0,042 =0,52 kN/m; cos  9 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH qtt  (gmtc . g  pmtc . p ). axg cos  =(0,074.1,1+0,3.1,3). 2. Tính toán xà gồ + Tải trọng tác dụng lên xà gồ  gtcxg . g 1,5 +0,042.1,05 = 0,75 kN/m cos  y qxtc  qtc cos5,710  0,52cos5,710  0,52 (kN/m) qy qtcy  qtc sin5,710  0,52sin5,710  0,052 (kN/m) x x qxtt  qtt cos5,710  0,75cos5,710  0,75 (kN/m) q  q sin5,71  0,75sin5,71  0,075 (kN/m) tt 0 0 5,71° tt y y qx q tt tt qx qy 6000 6000 mx my x M= tt qb 8 2 qb M= tt 32 y 2 Sơ đồ tính xà gồ + Kiểm tra điều kiện bền xà gồ: M Trong đó: Wx  37,51 (cm3 ) Wy  8,61 (cm3)   x  f . c Wx qtty .B 2 0,075  62 qxtt .B 2 0,75  62 Mx    3,375 (kNm) M y    0,084 (kNm) 8 8 32 32 M M 3,375  102 0,084  102  x y    18,93 (kN / cm2 )  f . c  21(kN / cm 2 ) Wx Wy 26,028 4,04 + Kiểm tra độ võng xà gồ: Theo phương oy: SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 10 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH 5 qxtc .B 4 5 0,52  64   y  .  .  0,0214 (m) 384 E.I x 384 2,1108 195.2110 8 Điều kiện kiểm tra: y B  2,14 1   3,57.103      5  103 600  B  200 Vậy xà gồ đã chọn đảm bảo điều kiện chịu lực và võng v. Xác định các loại tải trọng tác dụng vào khung ngang 1. Tĩnh tải (tải trọng thường xuyên) Độ dốc mái i = 10%   = 5,710 (sin = 0,099; cos = 0,995) * Tải trọng thường xuyên tác dụng lên khung ngang bao gồm: + Trọng lượng các lớp mái + Trọng lượng bản thân xà gồ + Trọng lượng bản thân khung ngang và dầm cầu trục + Trọng lượng bản thân các tấm lợp, lớp cách nhiệt và xà gồ mái lấy là qtc = 0,074 + (n.gtc .B)/L = 0,074 + 0,168 = 0.243 (KN/m2) + Chọn sơ bộ trọng lượng xà ngang: q =1 (kN/m) phân bố đều lên chiều dài xà g : hệ số vượt tải của tĩnh tải (g = 1,1) * Tổng tĩnh tải phân bố tác dụng lên xà ngang: 1,1.0,074.6  1,1.1  1.59 (kN/m) cos5,710 + Trọng lượng bản thân của tôn tường và xà gồ tường lấy tương tự như với mái là qtc = 0,074 (kN/m2). Tải trọng xà gồ tường và tấm tường đưa về thành lực tập trung G tác dụng ở đỉnh cột và bỏ qua mômen gây ra bởi độ lệch tâm. q1  qmtt  q. g  Gtt = 0,234 x 1,1 x 6 x 6,1 = 9,78 (kN) + Tải trọng bản thân dầm cầu trục và ray: Tải này tác dụng lên vai cột khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1 mômen lệch tâm đặt tại cao trình vai cột: G tc   g dcc  g r   B  1,06  0,5   6  9,36 (kN) Gtt  1,05  Gtc  1,05  9,36  9,828 (kN) tc tc M = G x e = 9,36 x (λ – 0,5h) = 9,36 x (0,75 – 0,5.0,4) = 5,15 (kNm) Mtt = Gtt x e = 9,828 x (0,75 – 0,5 x 0,4) = 5,405 (kNm) SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 11 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH 1,59kN/m 9,78 kN 9,828 kN 9,828 kN + 4.30 5,405kNm 4300 5,405kNm + 6.10 1800 9,78 kN ± 0.000 Sơ đồ tính khung với tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) 2. Hoạt tải 2.1. Hoạt tải sữa chữa Tải trọng hoạt tải xác định theo TCVN 2737-1995. Trị số tiêu chuẩn của hoạt tải thi công hoặc sửa chữa mái (mái lợp tôn) là ptc = 0,3 kN/m2, hệ số vượt tải là n = 1,3. Quy đổi về tải trọng phân bố đều trên xà ngang như hình vẽ. tt tc o + Hoạt tải tính toán p  n. p .B / cos  1,3  0,3  6/ cos5,71  2,352 (kN/m) 2,352 kN/m ho¹ t t ¶i nöa t r ¸ i 2,352 kN/m ho¹ t t ¶i nöa ph¶i 2.2. Tải trọng gió Tải trọng gió tác dụng vào khung ngang gồm hai thành phần là gió tác dụng vào cột và gió tác dụng lên trên mái. Theo TCVN 2737 - 1995 .Phân vùng gió II-A có áp lực gió tiêu chuẩn W0 = 0,83 kN /m2 hệ số vượt tải là 1,2. Căn cứ vào hình dạng mặt bằng và góc dốc mái các hệ số khí động xác định theo sơ đồ trong bảng III.3 phụ lục + Nội suy. SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 12 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH   5,710 ; (H1 / L) = 6,1/19,5 = 0,3128 C e1  0.4079 Ce 2  0.4 Ce3  0,5 c e1 = - 0,4079 ce2 =-0,4  c =-0,5 6100 c =+0,8 e e3 24000 Sơ đồ xác định hệ số khí động Giá trị tính toán của thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao Z so với mốc tiêu chuẩn tác dụng lên 1m2 bề mặt thẳng đứng xác định theo công thức: q   p .W0 .k.C.B k: Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc theo dạng địa hình, áp dụng dạng địa hình B, hệ số k được xác định: + Mức đỉnh cột, cao trình 6,1 m -> k1 =1.0986 + Mức đỉnh mái, cao trình 7,15 m -> k2 =1.1206 Phần tải trọng gió tác dụng từ đỉnh cột trở xuống chân cột hệ số k lấy: k=k1 =1.0986 Phần tải trọng gió tác dụng từ đỉnh cột trở lên đỉnh mái hệ số k lấy trung bình: k = (k1 + k2)/2 = (1,0986 + 1,1206)/2 = 1,1096 + Tải trọng gió lên cột: + Phía đón gió: q1tc = w0 .k.C.B = (0,83 x 1,1096 x 0,8)x6 = 4,421 (kN/m) q1tt = γp x q1tc = 1,2 x 4,421 = 5,301 (kN/m) + Phía khuất gió: SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 13 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH q2tc = w0 .k.C.B = (0,83 x 1,1096 x 0,5)x6 = 2,763(kN/m) q2tt = γp x q1tc = 1,2 x 2,763 = 3,316 (kN/m) + Tải trọng gió lên mái: Trên thực tế tải này truyền lên khung dưới dạng lực tập trung tại điểm đặt các xà gồ, số lượng lực tập trung > 5 nên ta có thể quy về tải phân bố. + Gió nửa trái: qtc = w0 .k.C.B = (0,83 x 1,1096 x 0,4079 )x6 = 2,254 (kN/m) qtt = γp x qtc = 1,2 x 2,254 = 2,705 (kN/m) + Gió nửa phải: qtc = w0 .k.C.B = (0,83 x 1,1096 x 0,4 )x6 = 2,210 (kN/m) qtt = γp x qtc = 1,2 x 2,210 = 2,652 (kN/m) 2,705 kN/m 2,652 kN/m 5,301 kN/m 2,652 kN/m 2,705 kN/m 3,316 kN/m 3,363kN/m GIÓ TRÁI SANG 5,301 kN/m GIÓ PHẢI SANG 2.3. Hoạt tải cầu trục Tải trọng cầu trục tác dụng lên khung ngang bao gồm áp lực đứng và lực hãm ngang, các thành phần được xác định như sau: a) áp lực đứng của cầu trục áp lực thẳng đứng lớn nhất do cầu trục truyền lên vai cột Dmax xác định theo đường ảnh hưởng phản lực gối tựa của dầm và xếp các bánh xe của 2 cầu trục sát nhau vào vị trí bất lợi nhất, xác định được các tung độ yi của đường ảnh hưởng, từ SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 14 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH đó xác định được áp lực thẳng đứng lớn nhất và nhỏ nhất của các bánh xe cầu trục lên cột: Σyi = ( 1 + 0,8367 + 0,353 + 0,5167) = 2,7 Dmax = nc. γp .Pmaxtc . Σyi = 0,85 x 1,1 x 46,2 x 2,7 = 116,632 (kN) Dmin = nc. γp .Pmintc . Σyi = 0,85 x 1,1 x 14,4 x 2,7 = 36,353 (kN) Trong đó: nc = 0,85 là hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ nhẹ hoặc trung bình. Điểm đặt của Dmax, Dmin trùng với điểm đặt của dầm cầu trục. Tải này tác dụng lên vai cột khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1 mômen lệch tâm e =  - 0,5h  0,55m. + Trị số của mômen lệch tâm tương ứng: Mmax = Dmax x e = 116,632 x 0,55 = 64,148 (kNm) Mmin = Dmin x e = 36,353 x 0,55 = 19,994 (kNm) B=3880 Pmax K=2900 B=3880 Pmax 980 Pmax 6000 K=2900 Pmax 6000 0.5167 1 0.8367 0.353 Đường ảnh hưởng phản lực SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 15 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU 116,632kN GVHD: PHAN THANH 116,632kN 1800 36,353 kN 36,353 kN 64,148kNm 19,994kNm 19,994kNm 64,148kNm 4300 DMAX LÊN CỘT TRÁI DMAX LÊN CỘT PHẢI Sơ đồ tính khung với áp lực đứng của cầu trục b) Lực hãm ngang của cầu trục + Lực hãm ngang tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray: T1tc = 0,5. kf .(Q+Gxe )/ n0 = 0,5.0,1.(63 + 5,90)/2 = 1,723 (kN) Trong đó: kf - hệ số ma sát, lấy bằng 0,1 với cầu trục có móc mềm. Gxe - trọng lượng xe con, tra catalô. Q - sức nâng thiết kế của cầu trục. n0 - số bánh xe cầu trục ở một bên ray + Lực hãm ngang của toàn cầu trục truyền lên cột đặt vào cao trình dầm hãm. (giả thiết cách vai cột 1,0 m) T = nc γp Σ T1tc yi = 0,85 x 1,1 x 1,723 x 3,0 = 4,833 (kN) SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 16 1800 4,833kN 4300 4,833kN GVHD: PHAN THANH 4300 1800 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU LỰC HÃM LÊN CỘT TRÁI LỰC HÃM LÊN CỘT PHẢI vi. Xác định nội lực trong khung ngang, tổ hợp nội lực 1. Xác định nội lực Nội lực trong khung ngang được xác định với từng trường hợp chất tải bằng phần mềm SAP 2000. Kết quả tính toán được thể hiện dưới dạng các biểu đồ và bảng thống kê nội lực, dữ nguyên quy ước dấu trong phần mềm. Sau khi dùng phầm mềm SAP 2000 để lấy kết quả nội lực với các phương án chất tải khác nhau, hình dạng và trị số của biểu đồ nội lực cho nửa khung bên trái được thể hiện như hình vẽ dưới đây. Đơn vị tính là kN, kN.m. Riêng nội lực do hoạt tải chất cả mái xác định bằng cách cộng nội lực do 2 trường hợp chất hoạt tải mái nửa trái và nửa phải. SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 17 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH 2. Tổ hợp nội lực Từ kết quả tính toán nội lực như trên ta tiến hành lập bảng tổ hợp nội lực để tìm ra trường hợp nội lực bất lợi nhất để tính toán tiết diện khung. Với cột ta xét 4 tiết diện: đầu cột, vai cột (2 tiết diện), chân cột. Với xà ngang ta xét 3 tiết diện: đầu xà, 1/3 xà, đỉnh xà. Tại mỗi tiết diện có các trị số M, N, V. + Ta xét 2 loại tổ hợp: - Tổ hợp cơ bản 1: gồm tĩnh tải thường xuyên và 1 hoạt tải - Tổ hợp cơ bản 2: gồm tải trọng thường xuyên và nhiều hoạt tải nhân với hệ số tổ hợp 0,9 Kết quả cụ thể được ghi trong bảng tổ hợp. Biểu đồ momen tĩnh tải SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 18 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH Biểu đồ lực cắt tĩnh tải SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 19 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU THÉP II CẦU GVHD: PHAN THANH Biểu đồ lực dọc tĩnh tải Biểu đồ lực dọc hoạt tải trái SINH VIÊN: NGUYỄN QUANG CHIẾN 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan