Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng đồ án thiết kế hệ động lực chính...

Tài liệu đồ án thiết kế hệ động lực chính

.PDF
42
93
146

Mô tả:

Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa Chương 1: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ HỆ ĐỘNG LỰC. 1.1/ Khảo sát các đặt tính kỹ thuật cần thiết của tàu mẫu. 1.1.1 Chọn tàu mẫu. a/ Phân tích các đặc tính của tàu mẫu. - Chế độ chạy tự do: Tàu ở trạng thái 1 xuất bến với 0% hàng và 100% dự trữ. Chế độ hoạt động ở trạng thái này thì tàu chạy với vận tốc tự do, sức cản của tàu là lớn nhất, chân vịt chạy ở chế độ tự do. - Chế độ chạy nặng tải: + Ở chế độ này chân vịt phải làm việc ở điều kiện nặng tải, sức cản tác dụng lên thân tàu lớn, cộng thêm sức cản của lưới khai thác(đối với trạng thái 5) + Các trạng thái mà tàu phải chạy ở chế độ nặng tải:  Trạng thái 2 tàu có 100% lượng hàng, 10% dữ trữ và nhiên liệu  Trạng thái 3 tàu 20% hàng ,10% dữ trữ và nhiên liệu, lưới ướt  Trạng thái 4 tàu thu 1 mẻ 0,5 tấn cá, 25% dữ trữ và nhiên liệu, lưới ướt  Trạng thái 5 tàu đang thu lưới hướng ngang tàu, 25% dữ trữ và nhiên liệu. b/ Chọn tàu mẫu. Trên cơ sở phân tích các đặc tính làm việc của tàu mẫu, em đưa ra phương án thiết kế cho đề tài em được giao là mô hình được tham khảo từ tàu mẫu. Tàu mẫu được tham khảo trong đề tài của em là tàu cá, mang số hiệu TC001-ĐNA do công ty thiết kế tàu thủy “ Tân Tiến Phong “ thiết kế, lưu trữ ở cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản Đà Nẵng. Bảng 1.1: So sánh tàu tham khảo và tàu thiết kế STT Thông số Tàu mẫu Tàu thiết kế So sánh 2 N (CV) 840 800 4% 4 Lpp (m) 19,5 17.5 10% 6 Btk (m) 6,5 5.8 11% SVTH: Lê Anh Nam 1 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa 7 D (m) 2,95 2.6 12% 8 d (m) 2,32 2 14% 10 Cb 0,7 0.69 1% 11 Lượng chiếm nước 211 143.6 30% Cấp I Cấp I Cùng (T) 14 Vùng hoạt động Như vậy, theo phân tích em chọn tàu mẫu có các thông số như bản nêu trên. 1.1.2/ Phân tích bố trí hệ động lực của tàu mẫu. Tàu mẫu chọn phương án bố trí hệ động lực phía đuôi tàu. a/ Ưu điểm: -Đảm bảo tính liên tục khi tàu bố trí các khoang để hầm cá , hầm đá ,phụ tùng thiết bị ....không là gián đoạn sức chở - Bố trí hệ trục ngắn làm giảm tổn hao hiệu suất nâng cao công suất có ích -Tàu phục vụ mục đích đánh cá nên sẽ làm tăng khả năng khai thác của tàu trong các trường hợp kéo thả lưới, thu lưới và thu gom cá.. - Nâng cao lợi ích kinh tế giảm giá thành của hệ trục. b/ Nhược điểm: - Ổn định dọc của con tàu kém do hệ trục và máy nằm về phía đuôi tàu là mất cân bằng dọc của tàu - Tầm nhìn quan sát của thuyền trường giảm vì có phát sinh khoảng cách từ lầu lái ở phái đuôi tới mũi tàu - Tàu đóng bằng vỏ gỗ nên kết cấu có độ bền thấp nên phải gia cường mạnh về phía đuôi tàu để đảm bảo sức bền cho con tàu hoạt động -Khả năng sinh tồn của tàu sẽ giảm nếu trường hợp tàu 1máy chính và 1 hệ trục khi đó nếu có sư cố mà ko khắc phục được tàu sẽ khó vượt qua và đây là hạn chế lớn nhất trong quá trình khai thác của tàu mẫu cần khắc phục. SVTH: Lê Anh Nam 2 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa 1.2/ Phân tích phương án bố trí hệ động lực. 1.2.1/ Các phương án bố trí hệ động lực. Có 3 phương án bố trí hệ động lực: bố trí phía mũi, lái và đuôi. - Phương án 1: Bố trí phía lái.  Ưu điểm: Hệ trục ngắn, thuận tiện trong gia công lắp ráp và tận dụng được dung tích các khoang chứa. Vì vậy thường được bố trí cho các tàu chở hàng rời đồng nhất như: chở dầu, than, quặng, container…  Nhược điểm: Diện tích buồng máy chật hẹp, khó bố trí các trang thiết bị, cân bằng dọc khó hơn và hiện tượng dao động cộng hưởng dễ xảy ra giữa máy chính và chân vịt, khó quan sát điều khiển tàu nếu cabin máy lái nằm ngay trên buồng máy. - Phương án 2: Bố trí phía mũi.  Ưu điểm: Quan sát điều khiển tàu dễ hơn, cho nên được áp dụng cho các tàu lai dắt, tàu đẩy hoặc tàu đánh cá có boong thao tác phía đuôi tàu.  Nhược điểm: Hệ trục dài hoặc rất dài dẫn đến gia công, lắp ráp phức tạp hơn. Hệ trục phải đi qua nhiều khoang hàng và vách ngăn choán dung tích khoang hàng, khó bố trí và kiểm tra trong quá trình vận hành. Cân bằng dọc của tàu khó hơn. - Phương án 3: Bố trí ở giữa.  Ưu điểm: Buồng máy ở giừa thì dung hòa được các nhược điểm nêu trên, việc cân bằng tàu dễ dàng hơn. Thường áp dụng cho tàu chở hàng khô hỗn hợp.  Nhược điểm: Hệ trục vẫn phải đi qua các khoang hàng, choán chỗ, phân chia khoang khó hơn, bóc xếp hàng phiền phức hơn. b/ Lựa chọn phương án bố trí buồng máy cho tàu thiết kế.  Vậy theo yêu cầu của tàu thiết kế, cũng như phạm vi áp dụng của từng phương pháp bố trí hệ động lực. Em chọn phương án 1 là bố trí hệ động lực nằm về phía lái tàu. 1.2.2/ Phân khoang. a) Xác định khoảng sườn. Khoảng cách sườn được tính theo Quy phạm, như sau: SVTH: Lê Anh Nam 3 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa - Khoảng cách của các sườn ngang (s) được tính theo công thức sau đây: a ≥ L + 20 = 375 (mm). Với: L = 17,5 (m), chọn a = 400 (mm). - Khoảng cách giữa các dầm dọc được tính theo điều 5.2.2 của Quy phạm: S = 550 +2.L = 550+2.17,5 = 585 (mm). Chọn s = 600 (mm). b) Tiến hành phân khoang. Trên cơ sở khoảng cách sườn đã tính toán, chia chiều dài tàu thành khoảng sườn thực, với khoảng cách sườn tại các khu vực như sau: - Chiều dài khoang đuôi: Lđ = 2,8 (m) ( từ sườn 0 đến sườn 7 ). - Chiều dài khoang máy: Lmc = 4,8 (m) ( từ sườn 7 đến sườn 19 ). - Chiều dài khoang mũi: 5%L < Lm < 5%L+3,05 (m). Với L=17,5 (m), chọn chiều dài khoang mũi: Lm = 1,2 (m) Như vậy, chiều dài của khoang cá và khoang đá, sẽ còn: Lcd=Ltk-Lm-Lmc-Lđ=17,5-1,2-2,8-4,8=8,8(m). - Chiều dài khoang cá: bố trí 2 khoang cá. + Khoang cá: 3,6(m) mỗi khoang. Khoang cá 1 ( từ sườn 19 đến sườn 28 ) Khoang cá 2 ( từ sườn 32 đến sườn 41 ) + Khoang đá: 1,6(m). ( từ sườn 28 đến sườn 32 ). - Khoang mũi: 1,2(m) ( từ sườn 41 đến sườn 44 ). 1.3/ Bố trí sơ bộ hệ động lực chính. Phát thảo sơ bộ vị trí đặt máy – hệ trục: - Sơ đồ phân khoang: SVTH: Lê Anh Nam 4 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu Bố trí sơ bộ buồng máy: 1350 1100 815 - GVHD: Nguyễn Tiến Thừa 210 383 1710 160 1990 1165 6500 100 120 3437 1100 1895 497 SVTH: Lê Anh Nam 704 461 303 5 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa Chương 2: TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ CỦA HỆ ĐỘNG LỰC CHÍNH. 2.1/ Tính lực cản 2.1.1/ Lựa chọn phương pháp tính. Phương pháp lựa chọn: Oortsmersena. - Phạm vi áp dụng: sử dụng cho tàu cá và tàu chạy nhanh. - Nội dung phương pháp: Sức cản tàu cá khi chạy kéo lưới được tính theo phương pháp Oortsmerssen: R   C1.f1  C 2 .f 2  C3 .f 3  C 4 .f 4  .D  1  CF  CF ..v 2 .S(kG) [CT8- 61; tr463; 4] 2 Trong đó: + Chiều dài tính toán: L D  0,5(L pp  L DN )(m) . Do L pp  L DN  L nên LD  17,5(m) + Hệ số Ci ;i  1,2,3,4 được tính theo: 2 L  L  Ci  di,0  di,1.lcb  d .l  di,3 .  di,4 .  di,5 .  D   di,6 .  D    B   B  2 i,2 cb 2 2  B  B di,7 .a  di,8 .a  di,9 .    di,10 .    di,11. T T 2 với: lcb :Tâm nổi thân tàu với tàu CB > 0.65 tính theo công thức bề thử Wagerningen :  0, 65  CB  0, 65  0, 69     lcb  0, 022 sin  0, 5  0, 022 sin  0, 5  0, 0199 2 0,15 2 0,15      Với  : là góc vào nước:   35o  Hệ số di,0…di,11: SVTH: Lê Anh Nam 1 2   LD 1 35.3,14 19,5   0,9216 B 2 180 6 6 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa I 1 2 3 4 di,0 79,32134 6714,884 -908,444 3012,15 di,1 -0,09287 19,83 2,52704 2,71437 di,2 -0,00209 2,66997 -0,35794 0,25521 di,3 -246,459 -19662 755,1866 -9198,81 di,4 187,1366 14099,9 -48,9395 6886,6 di,5 -1,42893 137,3361 -9,86873 -159,927 di,6 0,11898 -13,3694 -0,77652 16,2362 di,7 0,15727 -4,49852 3,7902 -0,82014 di,8 -0,00064 0,021 -0,01879 0,00225 di,9 -2,52862 216,4492 -9,24399 236,38 di,10 0,50619 -35,076 1,28571 -44,1782 di,11 1,62851 -128,725 250,6491 207,256  Sau khi tính ta có bảng hệ số Ci;i=1,2,3,4: + fi ,i  1, 2,3, 4 : được tính theo công thức sau: m  .Fr 2 9  f1  e  f 2  e  m.Fr  f 3  e  m.Fr .sin Fr 2  f 4  e  m.Fr .cosFr 2 2 2 2  Với: Hệ số m  0,14347.2,1976  0,14347.0, 762,1976  0, 27  Số Froude của tàu: Fr  v [CT8- 30; tr450; 4] g.L D Gia tốc trọng trường g  9,81(m / s 2 ) + Hệ số sức cản ma sát tính theo ITTC-57: với: Số Reynol:Re = v.LD/ Độ nhớt động học của nước biển tại 21,11oC: SVTH: Lê Anh Nam CF  0,075  log Re 2  2 m2/s-1) 7 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa + CF : Hệ số sức cản ma sát bổ sung CF   CF  0,0004 trong đó: i  CF  0,00021cho tàu vỏ gỗ  CF  0,00004 cho bánh lái CF  0,00004 cho ky đứng CF  0,00008 cho không khí +  : mật độ nước biển tại 70oF ,   101, 76(kg.s 2 / m 4 ) + Diện tích mặt ướt tàu được tính theo : 2 1 2 1 S  3.223.D 3  0.5402 LD .D 3 3.223.143,6 3  0.5402.17,5.143,6 3  137,87.,m2 Cho dải vận tốc kéo lưới của tàu vs (Hl / h) ta thực hiện tính sức cản tàu khi kéo lưới và công suất kéo theo các bước sau: B1: Cho dải vận tốc kéo lưới vs (Hl / h) . B2: Tính v  0,514vs (m / s) . B3: Tính số Froude Fr  v . g.L D B4: Tính Fr 2 . B5,…,B8: Tính giá trị fi  f  Fr 2  . B9,…B12: Tính giá trị Ci ( bảng 4 - 3). B13: Tính tổng  Ci .fi ;i  1, 2,3, 4 . B14: Tính số Reynol:Re = v.LD/ Tính hệ số sức cản ma sát CF  f (Re) . B16: Tính hệ số sức cản ma sát bổ sung CF . B17: Tính tổng hệ số sức cản ma sát CF  CF . B18: Tính sức cản sóng của tàu R W   Ci fi .D(kG) 1 B19: Tính sức cản ma sát của tàu R f  .(C F   C F )..S.v 2 (kG) . 2 B20: Tính sức cản toàn tàu khi kéo lưới R T  R W  R f (kG) với RW; Rf là sức cản song và sức cản ma sát của tàu. B21: Tính công suất kéo lưới EHP  SVTH: Lê Anh Nam R T .v (CV) . 75 8 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa 2.1.2/ Tiến hành tính toán. Vận tốc kéo yêu cầu : Vk = 6 (hl/h). Với Ld = 17,5 (m). TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đại lượng tính Vận tốc tàu (hl/h) Vận tốc tàu (m/s) Số Froude (-) Fr-2 f1 f2 f3 f4 C1 C2 C3 C4 Ký hiệu Vs 6 7 8 9 10 V 3.084 3.598 4.112 4.626 5.14 Fr Fr-2 f1 f2 f3 f4 C1 C2 C3 C4  Cf Cf +  Cf 0.235 18.05 0.58 0.01 0.0024 0.01 -0.00492 0.40 -0.19 0.16 0.0009 55054575 0.00228 0.00037 0.00265 Rw 129.95 1571.48 4322.96 8184.50 12744.41 Rf 176.52 235.53 302.44 377.14 459.53 RT 306.47 1807.00 4625.40 8561.64 13203.94 RT 30.65 180.70 462.54 856.16 1320.39  Ci. fi  Ci. fi Số Renol Cf Re Cf  Cf Cf +  Cf Giá trị tính Lực cản sóng (KG) Lực cản ma sát (KG) Lực cản tổng cộng (KG) Lực cản tổng cộng SVTH: Lê Anh Nam 0.275 0.314 0.353 0.392 13.26 10.15 8.02 6.50 0.67 0.74 0.79 0.82 0.03 0.06 0.11 0.17 0.0064 0.0114 0.0160 0.0196 0.03 0.06 0.11 0.17 -0.00492 -0.00492 -0.00492 -0.00492 0.40 0.40 0.40 0.40 -0.19 -0.19 -0.19 -0.19 0.16 0.16 0.16 0.16 0.0109 0.0301 0.0570 0.0888 64230338 73406100 82581863 91757625 0.00222 0.00218 0.00214 0.00211 0.00037 0.00037 0.00037 0.00037 0.00259 0.00255 0.00251 0.00248 9 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa (KG) Lực cản 22 tổng cộng 3064.66 18070.03 46253.98 85616.36 132039.41 (KN) Rt CS kéo lưới 23 12.60 86.69 253.60 528.08 904.91 (CV) EHP Để tính sức cản tàu khi kéo lưới, cũng như công suất kéo cho dải vận tốc kéo lưới của tàu vs (hl/h). Bảng tính 2.1: Bảng tính sức cản và công suất máy. * Giải thích số liệu tính toán: Theo như bảng số liệu tính toán trên ta có thể thấy: Khi tàu kéo lưới ở vận tốc kéo thiết kế là Vk, thì máy chính sẽ trích 1 phần nhỏ công suất của máy để duy trì vận tốc kéo của tàu ( chống lại sức cản vỏ tàu ), phần công suất còn lại của máy sẽ được chuyển thành lực để kéo lưới. Để trực quan cho những giải thích trên ta có thể xem đồ thị sức cản và công suất kéo của tàu theo vận tốc kéo của tàu ở đồ thị ........ SVTH: Lê Anh Nam 10 R,EHP Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa 1400 R.10^-1 (KG) EHP (CV) 1200 1000 800 600 400 200 0 6 7 8 9 10 Vs (HL/h) Hình 2. 1. Đồ thị lực cản và công suất kéo tàu. 2.1.3/ Tính chọn máy. - Dựa vào phương án mà đề tài được đưa ra cùng số liệu kết quả của quá trình tính toán sức cản. Phương án được chọn, là chọn máy của hãng YUCHAI với số hiệu là YC6T400C. - Đặc tính cơ bản của máy: + Công suất máy phù hợp với điều kiện của tàu được thiết kế (400-440 CV ). + Kích thước của máy phù hợp với buồng máy nhỏ của tàu cá. + Số vòng quay và tỷ số truyền của hộp số: + Các thông số cụ thể của máy YC6T400C: Bảng 2.2. Catalog động cơ YC6T400C. Tên động cơ Thế hệ động cơ Số - đường kính - hành trình của SVTH: Lê Anh Nam YC6T400C Động cơ 4 kỳ, kiểu đứng, 6 xylanh – thẳng hàng, làm mát bằng nước 6x145x165 11 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu xilanh Tổng dung tích xilanh Công suất liên tục/tốc độ Công suất tối đa Kiểu phun nhiên liệu Phương thức khởi động Trọng lượng Hệ thống làm mát GVHD: Nguyễn Tiến Thừa 16,35L 294kW(400HP)/1500rpm 323kW(440HP)/1548rpm Phun trực tiếp Khởi động điện hoặc khí 1960kG Làm mát bằng nước Bảng 2.3. Thông số hộp số sử dụng cho động cơ YC6T400C. Tên gọi Kiểu hộp số Trọng lượng Tỉ số truyền Tốc độ quay của trục chân vịt Chiều quay hộp số SVTH: Lê Anh Nam KMH61A Hộp số thủy lực 78kG 3.43 428 Cùng chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ 12 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa 2.2) Thiết kế chân vịt. Thiết kế chân vịt theo chế độ kéo 2.2.1/ Thông số ban đầu. Bảng 2.5. Thông số thiết kế ban đầu Thông số STT Kí hiệu Trị số Đơn vị 1 Chiều dài tàu L 17,5 (m) 2 Chiều rộng tàu B 5,8 (m) 3 Chiều cao mạn T 2,6 (m) 4 Chiều chìm tàu d 2 (m) 5 Hệ số béo thể tích CB( ) 0,69 6 Hệ số béo sườn giữa CM( ) 0,92 7 Hệ số béo đường nước CW( ) 0,94 8 Hệ số béo lăng trụ CP(φ) 0,76 9 Lượng chiếm nước 10 Công suất máy chính 11 143,6 (tấn) Ne 800 (CV) Số vòng quay máy chính N 1500 (v/p) 12 Tỉ số truyền của hộp số i 3.43 13 Vận tốc sơ bộ của tàu vsb 6 14 Bố trí buồng máy Phía đuôi (Hl/h) 2.2.2/ Thiết kế sơ bộ chân vịt. a/ Chọn sơ bộ và tính toán các thông số của chân vịt. - Số lượng chân vịt: Zp=2. - Series chân vịt: chân vịt nhóm B-Wageningen. - Số cánh chân vịt: 4. - Profil cánh: dạng profil cánh máy bay. - Vật liệu chế tạo: đồng thau. - Đồ thị sử dụng: Taylor. b/ Tính toán các thông số của chân vịt: SVTH: Lê Anh Nam 13 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa Số vòng quay và tốc độ tịnh tiến chân vịt. - Sử dụng hộp số thủy lực với hiệu suất hs = (0,95-0,97). Chọn hs =0,95. - Ta lấy số vòng quay của hộp số là số vòng quay của trục ra của máy chính. - Số vòng quay đầu ra của hộp số: Nhs= nm/ihs = 1500/3,43 = 437 (v/ph). ( lấy số vòng quay đầu vào hộp số bằng với số vòng quay do máy tạo ra) - Như ta đã biết, thì tần suất quay của chân vịt bằng 0.98 – 0.99 tần suất quay định mức do máy truyền đến, vậy ta có số vòng quay trục chân vịt: Ncv = Nhs.0,98 = 437.0,98 = 428 (v/ph). - Ta có tốc độ tịnh tiến chân vịt: va = v.(1-w) = 6.(1-0,2) = 4,8 (Hl/h). Tính toán hệ số lực hút và hệ số dòng theo. - Áp dụng công thức Keldvil đối với tàu kéo 2 trục chân vịt để tính hệ số dòng theo: Ta có: 𝑤 = 𝐶𝐵 3 − 0,03 = 0,69 3 − 0,03 = 0,2. - Áp dụng công thức Heckscher đối với tàu cá lưới kéo ta có: Hệ số lực hút: 𝑡 = 0,77. 𝜑 − 0,30 = 0,77.0,75 − 0,30 = 0,2775. Công suất dẫn đến trục chân vịt: - Phát thảo sơ bộ bộ truyền từ máy chính đến chân vịt: SVTH: Lê Anh Nam 14 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu 1. Máy chính 2. Khớp nối GVHD: Nguyễn Tiến Thừa 3. Hộp số 4. Máy phát điện 5. Trục trung gian 6. Trục chân vịt 7. Chân vịt Hình 2.2: Hệ động lực chính. - Tính toán công suất dẫn đến trục chân vịt: + Công thức tính: PD =B.S. hs.PE. B = 0,97 : hiệu suất gối đỡ. Trong đó: S = 0,95 : hiệu suất đường trục hs = 0,96 : hiệu suất hộp số thủy lực. PE = 400: công suất của máy. (CV) + Tính toán: PD = 0,97.0,95.0,96.400 = 353,856 (CV). + Chuyển đổi sang đơn vị HP: 𝑃𝐷 = 354 ∗ 75 76 ∗ 1000 1025 = 340 (𝐻𝑃). Tính sơ bộ lực đẩy chân vịt: Lực đẩy của chân vịt T (KG) trong giai đoạn thiết kế ban đầu tính theo công thức kinh nghiệm, dựa vào công suất máy chính PD (CV) cung cấp cho chân vịt và điều kiện khai thác của tàu. T = (8,5 ÷ 12).PD = 9. 353,856= 3184,704 (kG). Tính sơ bộ đường kính chân vịt: Đường kính sơ bộ của chân vịt được xác định theo công thức kinh nghiệm: D  (0,78  0,8). 4 PD nm Trong đó: PD = 353,856 (CV) : Công suất dẫn động đến chân vịt. 𝑛𝑐𝑣 =  𝑁𝐶𝑉 60 D  0,78. 4 = 428 60 = 7,1 (v/s) :Số vòng quay chân vịt trong 1 giây. 353,856  2,1 (m). 7,1 Chọn sơ bộ tỷ số mặt đĩa chân vịt: Tỷ số diện tích mặt đĩa chọn theo điều kiện xâm thực chân vịt của bể thử Wagningen: SVTH: Lê Anh Nam 15 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa A e (1,3  0,3.Z).T  K A (p 0  p d ).D 2 Trong đó: - Z = 4 : số cánh chân vịt. - D = 2,1 (m) : đường kính chân vịt. - T = 3184,704 (KG) : lực đẩy của chân vịt. - K = 0,15 : tàu 2 chân vịt. - d= 2 (m): chiều chìm thiết kế - Độ cao tâm trục chân vịt (h) so với đường cơ sở: D 2,1  0, 2   0, 2 = 1,23 (m) 2 2 Độ sâu trục chân vịt so với mặt nước: h - Hs = d – h = 2– 1,23= 0,77 (m) - Áp suất tĩnh (p0) tính đến điểm trong lòng chất lỏng, ngang trên tâm trục chân vịt, cách mặt thoáng Hs (m) theo công thức trong cơ học chất lỏng: p0 = pa + .Hs = 10330 + 1025.0,77 = 11114(KG/m2).  Pa = 10330(KG/m2) : áp suất khí quyển.   = 1025 (kG/m3) : trọng lượng riêng nước biển.  Áp suất hơi bão hòa ở 250C: pd = 335,5(KG/m2) A e (1,3  0,3.4).3184,704   0,15  0,37 A (11114  335,5).2,12 Lấy tỷ lệ diện tích mặt đĩa thấp nhất ae = 0,4.  ae = Từ các đồ thị chuẩn của Wageningen ta chọn chân vịt nhóm B4, tỉ lệ diện tích mặt đĩa 0,4. Tiến hành tính toán, dùng đồ thị Taylor để tính. Với giả thiết vận tốc từ 6 ÷ 10 (HL/h), dựa vào đồ thị Bp- ( đồ thị bể thử Taylor ) của chân vịt seri B 4.40 ta tiến hành tính lực đẩy có ích Te: SVTH: Lê Anh Nam 16 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa Bảng 2.6 Kết quả tính toán sơ bộ chân vịt R, T, D, np, H/D Đại lượng tính Vs Va=Vs.(1-w) Bp δopt ( đồ thị ) δ=0,95.δopt D H/D ( đồ thị ) ηp ( đồ thị) T Te = T(1-t) Te ( 2 CV ) Đơn vị hl/h hl/h m KG KG KG 1800 6 5 160 435 413 1.41 0.58 0.38 4079.65 2947.55 5895.09 R.10^-1 T.10^-1 D.2.10^3 1600 Kết quả tính 7 8 9 6 6 7 109 78 58 375 325 300 356 309 285 1.42 1.41 1.46 0.56 0.60 0.56 0.43 0.47 0.51 3956.95 3784.41 3650.21 2858.90 2734.24 2637.28 5717.80 5468.48 5274.56 10 8 45 285 271 1.54 0.51 0.53 3414.02 2466.63 4933.26 np.2.10^3 H/D.2.10^3 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 6 7 8 9 10 V (HL/h) Hình 2.2: Đồ thị xác định vận tốc tự do của tàu. SVTH: Lê Anh Nam 17 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa Thông qua biểu đồ trên ta xác định được vận tốc tự do của tàu là: Vtd = 8,2 (hl/h). Tương ứng với vận tốc tự do trên, ta cũng xác định được các giá trị tương ứng khác tại đó, như sau: Bảng 2.7 Kết quả tính toán chân vịt khi hoạt động ở vận tốc tự do Ký hiệu Vs Va=Vs.(1-w) Bp δopt ( đồ thị ) δ=0,95.δopt D H/D ( đồ thị ) ηp ( đồ thị) T Te = T(1-t) Te ( 2 CV ) STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Kết quả 8.2 6.56 73.14 340 323 1.51 0.51 0.48 3770.67 2724.31 5448.61 Đơn vị hl/h hl/h m KG KG KG c/ Kiểm tra tính sủi bọt theo tiêu chuẩn Burrill. Hệ số mặt đĩa đã chọn chỉ phù hợp cho giả thuyết ban đầu khi chưa đủ đặc trưng hình học của chân vịt. Như vậy, để tránh sủi bọt và khỏi bị xâm thực nhất thiết phải kiểm tra chân vịt theo tiêu chuẩn tránh sủi bọt. - Vận tốc các điểm trên cánh tính tại 0,7R:  2..N 0,7   V  . .D  = 2  60  2 V0,7 2 p  2.. 0,7.437  3,37   . .1,51  24,04(m / s) . 2  60  2 2 V p  0,514.Vt .(1  w)  Va .0,514  6,56.0,514  3,37( m / s) . - Số sủi bọt trung bình: 0,7  pa  HS .  p v 10330  0,77.1025  335,5  0,356 . = 2 0,5.101,76.24,042 0,5..V0,7 SVTH: Lê Anh Nam 18 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa Với:  Hs = 0,77 (m).  γ = 1025 (KG/m3).  Pd = 335,5(KG/m2).  𝜌 = 101,76 (𝑘𝑔. 𝑠2 𝑚4 ). - Dựa vào đồ thị Burrill có thể đọc giá trị hệ số lực tương ứng: T = 0,14 = f(0,7)  2 0,5..V0,7 .A C - Diện tích tối thiểu mặt chiếu chân vịt: AC  2724 T = = 0,642(m2). 2 .0,5..V0,7 0,14.0,5.101,76.24,042 Trong khi đó, diện tích thật của mặt chiếu chân vịt là: H  A .D 2 .1,512  A C  1,067  0, 229.  . e . = 1,067  0, 229.0,51 .0, 4. D A 4 4  = 0,679 (m2). Với:  H/D = 0,51 .  Ae/A= 0,4.  D = 1,51 (m). Kết luận: Vậy chân vịt đã thiết kế đảm bảo tính sủi bọt khi hoạt động. c/ Xây dựng củ chân vịt. - Đường kính chân vịt: D = 1,508 (m). - Đường kính củ chân vịt: dh = 0,16.D = 0,241 (m). - Đường kính đầu củ: d1 = 0,18.D = 0,271 (m). - Đường kính phía nhỏ: d2 = 0,13.D = 0,196 (m). - Chiều dài củ: lh = 0,25.D = 0,377 (m). - Chiều dài mủ củ: l2 = dh = 0,241 (m). - Độ côn trong: k = 1/15. SVTH: Lê Anh Nam 19 Đồ án thiết kế hệ động lực tàu GVHD: Nguyễn Tiến Thừa - Bán kính góc lượn cánh ( đầu nhỏ củ ): R1 = 0,03.D = 0,045 (m). - Bán kính góc lượn cánh ( đầu lớn củ ): R2 = 0,035.D = 0,053 (m). Bảng 2.8 Đường bao cánh chân vịt nhóm B.4, tính bằng % so với br0,6. r/R b b1 b2 tmax/D 0,2 76,8 46,9 35,0 0,0406 0,3 85,96 52,64 35,0 0,0359 0,4 93,62 56,32 35,0 0,312 0,5 98,38 57,60 35,5 0,0265 0,6 100 56,08 38,9 0,0218 0,7 98,08 51,40 44,3 0,0171 0,8 90,00 41,65 47,9 0,0124 0,9 72,35 25,35 50,0 0,0077 1 - - - 0,0030 d/ Tính toán khối lượng chân vịt. Theo Kopeetki, khối lượng chân vịt tàu được tính theo công thức sau: d p e0,6R  Z 3 b 0,6  4 G .  .D . 6, 2  2.10 .(0,71  ).  0,59..d 2p .l p (kG)   4 4.10 D  D D  Trong đó:  = 8425 (kG/m3) : khối lượng riêng đồng thau. D = 1,51 (m) : đường kính chân vịt. Z = 4 : số cánh chân vịt. SVTH: Lê Anh Nam 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan