Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất địa hình Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông th...

Tài liệu Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất địa hình Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm huyện Vĩnh Cửu.

.DOC
12
484
139

Mô tả:

Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. PHẦN I MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC KHẢO SÁT I-1/ Cơ sở lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng: - Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình; - Văn bản số 5933/UBND-CNN ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc giới thiệu địa điểm cho UBND huyện Vĩnh Cửu lập thủ tục đầu tư dự; - Văn bản số 5934/TB-UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Thông báo thu hồi đất để thực hiê ên dự án điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu; - Văn bản số 8071/UBND-ĐT ngày 02/10/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc gia hạn giới thiệu địa điểm thực hiện dự án điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. - Văn bản số 670/SKHĐT-XDCB ngày 24/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai về việc thông báo quyết định chủ trương đầu tư một số dự án nhóm B và trọng điểm nhóm C của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; I-2/ Mục đích của công tác khảo sát 1/ Khảo sát địa hình: - Xây dựng lưới tọa độ, độ cao và thành lập bản đồ địa hình thống nhất theo hệ thống tọa độ Nhà nước VN-2000, hệ thống độ cao theo chuẩn Hòn Dấu (Hải Phòng), làm cơ để phục vụ công tác lâ p dự án đầu tư Hạ tầng Điểm dân cư ê nông thôn số 6 xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. - Cung cấp các tài liệu đảm bảo độ chính xác phục vụ cho việc lâ êp dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thi công công trình xây dựng Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. 2/ Khảo sát địa chất: Làm sáng tỏ điều kiện địa chất công trình khu vực dự án. Cung cấp số liệu cho thiết kế, tính toán nền móng, hạng mục hạ tầng, biện pháp thi công đảm bảo kỹ thuật và hợp lý về mặt kinh tế cho dự án. Trang 1 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. I-3/ Nhiệm vụ của công tác khảo sát 1/ Khảo sát địa hình: Nhiệm vụ của công tác khảo sát thành lập bản đồ địa hình phải đáp ứng được mọi yêu cầu của chủ đầu tư phục vụ công tác lâ p dự án đầu tư: ê - Xây dựng lưới Khống chế tọa độ và độ cao hệ tọa độ VN-2000, hệ độ cao Nhà nước chuẩn Hòn Dấu - Hải Phòng. - Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1:2000, khoảng cao đều đường đồng mức là 1 m. - Đo vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang tuyến. - Phạm vi khảo sát: 42,4 ha. - Chất lượng: đảm bảo quy phạm hiện hành của Nhà nước, đáp ứng được yêu cầu của công tác lâ p dự án đầu tư. ê 2/ Khảo sát địa chất: Nhiệm vụ của công tác khảo sát địa chất phải đáp ứng được mọi yêu cầu của chủ đầu tư phục vụ công tác lâ êp dự án đầu tư, cụ thể: - Công tác định vị hố khoan, hố đào: Đảm báo đô ê chính xác yêu cầu về giá trị tọa đô , đô ê cao. Trường hợp vị trí định vị hố khoan theo sơ đồ tư vấn thiết ê kế chỉ định, bị gă p vâ êt cản không thể đă t được máy khoan thì cho phép dịch ê ê chuyển vị trí và phải báo cáo Chủ đầu tư. - Công tác khoan khảo sát lấy mẫu hiê ên trường (khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn): Theo đúng quy phạm khoan khảo sát địa chất 22TCN 260: 2000; - Công tác thí nghiê êm xuyên tiêu chuẩn SPT: Theo tiêu chuẩn TCVN 9351: 2012; - Công tác thí nghiê êm đất trong phòng thí nghiê êm: Theo các tiêu chuẩn TCVN 4195 đến 4202: 1995; - Công tác lâ p báo cáo khảo sát địa chất công trình: Theo đúng quy phạm ê khoan khảo sát địa chất 22TCN 260: 2000. - Chất lượng: Tất cả các công đoạn khảo sát phải tuân thủ qui trình, quy phạm hiê ên hành của Nhà nước, đáp ứng được yêu cầu của công tác lâ êp dự án đầu tư. Trang 2 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. PHẦN II PHẠM VI KHẢO SÁT II-1/ Vị trí khảo sát địa hình, địa chất Dự án hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu nằm ở khu vực trung tâm xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. Có vị trí địa lý nằm trong khoảng từ 110 06’ 52” đến 110 07’ 27” vĩ độ Bắc, từ 1060 57’ 42” đến 1060 58’ 08” kinh độ Đông, trong đó: - Phía Bắc và phía Đông giáp đất sản xuất nông nghiệp; - Phía Nam giáp khu trung tâm hành chính xã Hiếu Liêm và khu dân cư hiện hữu; - Phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu và sông Đồng Nai (sông Bé). II-2/ Điều kiện địa hình trong khu vực khảo sát Địa hình khu vực khảo sát là khu dân cư xen lẫn đất sản xuất nông nghiệp, địa hình tự nhiên cao thấp không đồng đều, đường tụ thủy tạo thành suối lớn, sâu. Giữa dự án có con suối lớn chạy theo hướng Đông Bắc về hướng Tây Nam. Tiếp giáp phía Tây Nam của dự án là sông Đồng Nai. II-3/ Điều kiện địa vật, kiến trúc và giao thông trong khu vực khảo sát Một phần dự án là khu dân cư tập trung, nhà ở và các vật kiến trúc được xây dựng khá dày. Nhà ở chủ yếu là nhà cấp 4. Khu vực dự án có lưới điện cao thế 110 kV chạy qua với chiều dài khoảng 600m, lưới điện hạ thế, điện thoại dân sinh đã được xây dựng. Khu vực dự án có suối lớn (chiều rô ng trung bình 12 m) chạy ngoằn ê nghèo gấp khúc từ hướng Đông Bắc về hướng Tây Nam, tiếp giáp phía Tây Nam khu đo có sông Đồng Nai. Hệ thống thoát nước hầu như chưa có mà chủ yếu là thoát nước tự nhiên. Ở phía Tây Nam dự án có đường giao thông chính (đường Hiếu Liêm) chạy qua với chiều dài khoảng 500 m. Ngoài ra, bao quanh phía Bắc, Nam, Tây dự án và trong khu vực dự án có đường giao thông nông thôn. PHẦN III Trang 3 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT 1/ Khảo sát địa hình: Để đáp ứng được các yêu cầu của quy phạm và nhiệm vụ của công tác khảo sát đối với lâ êp dự án đầu tư, phương pháp khảo sát địa hình như sau: - Xây dựng lưới khống chế tọa độ độ cao Nhà nước VN-2000: Đo lưới khống chế mă êt bằng đường chuyền hạng IV, trường hợp phải dựng tiêu giá; tăng dày lưới khống chế mă êt bằng đường chuyền cấp 2, trường hợp phải dựng tiêu giá. Đo thủy chuẩn hạng IV cho các điểm đường chuyền hạng IV; đo thủy chuẩn kỹ thuật cho các điểm đường chuyền cấp 2. - Đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1:2000: + Lưới khống chế đo vẽ: Trên cơ sở các điểm khống chế đường chuyền hạng IV và đường chuyền cấp II, phát triển mạng lưới khống chế đo vẽ bằng phương pháp đường chuyền kinh vĩ 1, kinh vĩ 2 phục vụ đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỉ lệ 1:2000 đảm bảo hết ranh giới dự án. + Bản đồ địa hình: Đo đạc dã ngoại bằng phương pháp phương pháp toàn đạc, ứng dụng công nghệ số để chuyển vẽ, biên tập bản đồ, khoảng cao đều đường bình độ là 0,5 mét. + Đo vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang các tuyến đường theo đồ án quy hoạch và dự án đầu tư được phê duyê êt. 2/ Khảo sát địa chất: 2.1. Các công tác thăm dò khảo sát: - Khoan máy lấy mẫu (Khoan xoay bơm rữa bằng ống mẫu trên cạn): Tổng số 05 hố khoan, chiều sâu mỗi hố khoan trung bình 07m, tổng chiều sâu khoan máy khoảng 35m. - Thí nghiê êm xác định 09 chỉ tiêu mẫu đất nguyên dạng thông thường (Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục): Trung bình mỗi hố khoan thí nghiê êm 02 mẫu. Tổng số mẫu thí nghiê êm cơ lý đất dự kiến 10 mẫu. - Thí nghiê êm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia): Mỗi hố khoan thí nghiê êm 01 mẫu. Tổng số mẫu thí nghiê êm dự kiến là: 05 mẫu. - Đào móng cô êt trụ, hố kiểm tra, rô ng ≤1m, sâu ≤1m. khối lượng 0,63m3. ê - Lâ p báo cáo địa chất công trình bằng tiếng Viê êt. ê 2.2. Công tác định vị hố khoan: Trang 4 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. - Vị trí các hố khoan khảo sát được xác định theo Sơ đồ bố trí hố khoan được đơn vị tư vấn chủ đầu tư cung cấp. Tọa đô ê và đô ê cao vị trí các hố khoan được xác định bằng máy toàn đạc điê n tử thống nhất với hê ê thống tọa đô ê VNê 2000, kinh tuyến trục 107 đô ê 45 phút, múi chiếu 3 đô ; hê ê đô ê cao nhà nước, ê chuẩn Hòn Dấu – Hải Phòng. Sử dụng hê ê thống mốc khống chế mă êt bằng và đô ê cao đ được xây dựng tại bước lâ êp hồ sơ khảo sát địa hình của Dự án. 2.3. Công tác khoan lấy mẫu tại hiê ên trường: - Công tác khoan lấy mẫu tại hiê ên trường dùng phương pháp khoan xoay bơm rửa tống mùn khoan. Cần khoan có đường kính 42mm. Đường kính hố khoan phải đủ rô ng để lấy mẫu 75mm – 91mm bất kỳ ở đô ê sâu nào và tối ê thiểu là 91mm. - Để phân chia địa tầng và xác định chính xác bề dầy phân bố các lớp đất yêu cầu khoảng 2m lấy 1 mẫu. Chiều dài mẫu lấy từ 20-50cm. - Do khu vực khảo sát có nền đất yếu. Trong suốt quá trình khoan, phải đảm bảo kiểm soát được chiều sâu khoan. Công tác khoan có thể được kết thúc mă êc dù chưa khoan hết chiều sâu dự kiến khi đạt được mô êt trong các yêu cầu sau: + Khoan vào tầng chịu tải tốt , tầng đất dính có trạng thái từ dẻo cứng trở lên liên tục trong khoảng từ 3m đến 5m + Khoan vào tầng đất rời (Cát, dăm sạn, cuô êi sỏi) có trạng thái từ chă êt vừa trở lên liên tục trong khoảng 8m đến 10m Tất cả các hố khoan khảo sát, khi khoan hết chiều sâu dự kiến mà không đạt được yêu cầu kết thúc hố khoan như các trường hợp trên thì cần phải báo ngay cho Chủ đầu tư để giải quyết kịp thời. 2.4. Công tác thí nghiê êm đất trong phòng thí nghiê êm Được thực hiê ên tại phòng thí nghiê êm cơ lý đất. - Mẫu đất xem : Quan sát và mô tả chính xác vâ êt liê êu địa chất của từng lớp đất phù hợp với Tiêu chuẩn Viê êt Nam (TCVN 4195 4202 - 1995). - Mẫu thí nghiê êm đô ê ẩm tự nhiên : Đô ê ẩm tự nhiên theo TCVN 4196-1995 được tính toán với lượng nước bốc hơi được sấy khô ở lò sấy có đô ê nóng 105oC. Đô ê ẩm tự nhiên được tính bằng bách phân so với khối lượng đất đã sấy khô . - Phân tích cỡ hạt : Trang 5 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. Phân tích cỡ hạt : Qua rây sàng theo TCVN 4198-1995. Các hạt mịn của bùn, sét phải qua thủy đồ theo Tiêu Chuẩn Viê êt Nam. - Xác định tỷ trọng: Tỷ trọng của đất s(g/cm3) xác định bằng phương pháp bình tỷ trọng theo tiêu chuẩn TCVN 4202-1995. - Xác định dung trọng: Dung trọng tự nhiên của đất gw (g/cm3) xác định bằng cách dùng dao đối với những đất loại sét, á sét, á cát, cát (những mẫu cắt được bằng dao vòng), dùng phương pháp đo trực tiếp cho những mẫu đất chứa nhiều sỏi sạn không cắt bằng dao vòng được (TCVN 4202 – 1995). - Giới hạn chảy, giới hạn dẻo: Các giới hạn Atterberg và chỉ số dẻo: Giới hạn chảy (WL) phải dùng cho mẫu nguyên dạng của đất hạt dẻo, dùng phương pháp kim hình nón thâm nhâ êp . Giới hạn dẻo (WP) phải dùng mẫu nguyên dạng của đất hạt dẻo, TCVN 41971995 - Thí nghiêm cắt nhanh (cắt trực tiếp) : ê + Cần thực hiê ên thí nghiê êm theo đúng quy định của TCVN 4199-1995 cho các mẫu đất ở trạng thái tự nhiên: + Thực hiê ên bằng hô êp cắt. Trường hợp phòng thí nghiê êm không có mẫu đúng kích thước với thiết bị có sẵn thì có thể thực hiê ên theo phương pháp riêng nhưng cần phải giải trình rõ. + Báo cáo thí nghiê êm phải theo đúng quy định của TCVN 4199-1995. Kết quả thí nghiê êm cung cấp giá trị lực dính đơn vị C và góc ma sát trong  của đất - Thí nghiêm nén: ê Tiến hành, báo cáo thí nghiê êm phải theo đúng quy định của TCVN 42001995 và tối thiểu phải có những nô i dung sau: hê ê số nén a , module tổng biến ê V dạng Eo, cho từng loại đất cát, cát pha, sét hoă êc sét pha, vị trí và đô ê sâu mẫu thử trong mẫu nguyên dạng. Ngoài các chỉ tiêu làm thí nghiê êm trên, các chỉ tiêu khác như: Dung trọng khô gk, dung trọng đẩy nổi gsub, đô ê bão hòa nước G%, đô ê rỗng n%, chỉ số dẻo I, đô ê sê êt B, hê ê số rỗng e, module biến dạng E … dùng các công thức theo tiêu 0 chuẩn xây dựng hiê ên hành để tính toán. 2.5. Công tác lâ êp báo cáo khảo sát địa chất công trình Trang 6 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. Báo cáo khoan khảo sát địa chất phải được lâ p thành 06 bô ê với đầy đủ ê các bảng biểu như quy định trong các tiêu chuẩn khảo sát, thí nghiê êm hiê ên hành. * Tài liêu khoan ê Tài liê êu phải ghi rõ vị trí từng hố khoan được thể hiê ên trên bản vẽ đính kèm. Cao trình đỉnh hố khoan, đáy hố khoan bố cục địa chất theo cao đô ê thống nhất trong khu vực . Nhâ êt ký công tác khoan và phân loại địa chất trong lúc khoan phải ghi rõ : - Ngày tiến hành công tác khoan và thí nghiê êm hiê ên trường. - Cao trình các điểm lấy mẫu và điểm thí nghiê êm hiê ên trường. - Số hiê êu hố khoan. - Vị trí và cao trình của từng hố khoan. - Phương pháp khoan. - Đường kính hố khoan. - Ghi nhâ n màu sắc, đô ê chă êt của mẫu đất ê - Cô êt địa tầng với các ký hiê êu theo TCVN từng loại đất. - Cao trình mực nước ngầm ổn định (ghi rõ theo mùa hay theo thủy triều). - Các sự cố khoan nếu có. - Các hố khoan dở dang phải dời đi cũng phải được ghi rõ. * Hồ sơ báo cáo khảo sát địa kỹ thuât: Bao gồm các nô êi dung chính như ê sau: - Nô êi dung chủ yếu của nhiê êm vụ khảo sát xây dựng - Đă êc điểm, quy mô, tính chất của công trình - Vị trí, điều kiê ên tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng - Tiêu chuẩn về khảo sát được áp dụng. - Khối lượng công tác khảo sát - Quy trình, phương pháp, và thiết bị khảo sát. - Điều kiê ên địa chất công trình và thủy văn - Kết luâ n và kiến nghị. ê - Các phụ lục:  Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá; Trang 7 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu.  Sơ đồ vị trí các lỗ khoan;  Hình trụ lỗ khoan;  Mă êt cắt địa chất công trình;  Bảng biểu kết quả thí nghiê êm trong phòng;  Tài liê êu thu thâ êp, tài liê êu tham khảo… (nếu có). PHẦN IV KHỐI LƯỢNG CÁC LOẠI CÔNG TÁC KHẢO SÁT IV-1/ Các tài liệu đã có trong khu vực đo đạc * Bản đồ tỷ lệ 1/25000 lưới chiếu UTM, bản đồ tỷ lệ 1/10000 lưới chiếu Gauss. * Bản đồ địa hình tỷ lệ: 1:10000 ở dạng số, Hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 30 kinh tuyến trục 1080 00’ do Công ty đo đạc Địa chính và Công trình thành lập năm 2008 bằng phương pháp phối hợp. * Bản đồ địa chính xã Hiếu Liêm đo vẽ năm 2004 trên hệ tọa độ VN2000. * Điểm khống tọa độ, độ cao Nhà nước gần khu đo. IV-2/ Sử dụng các loại tài liệu trắc địa bản đồ * Bản đồ địa hình 1/10000 dùng để thiết kế lưới mặt bằng, độ cao và vẽ ranh giới khảo sát. * Bản đồ địa chính xã dùng làm lược đồ đo vẽ chi tiết. * Điểm khống chế tọa độ, độ cao Nhà nước dùng làm điểm gốc đo nối tọa độ, độ cao lưới khống chế khu đo. IV-3/ Khối lượng các loại công tác đo đạc chủ yếu Khối lượng công việc khảo sát địa hình, địa chất dự kiến như sau: STT Hạng mục công việc I Lưới tọa độ đường chuyền hạng Cấp địa hình Khối lượng Điểm 4 Ghi chú 4 Khảo sát địa hình 1 Đơn vị Trang 8 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. IV 2 Lưới tọa độ đường chuyền cấp 2 Điểm 4 16 3 Lưới độ cao thủy chuẩn hạng IV Km 4 10 4 Lưới độ cao thủy chuẩn kỹ thuật Km 4 4 5 Đo vẽ bản đồ địa hình trên cạn, tỷ lệ 1/2000 Ha 4 42,4 6 Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến 100 m 4 91,14 7 Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến 100 m 4 79,50 II Khảo sát địa chất 1 Công tác khoan xoay bằng ống mẫu ở trên cạn, đô ê sâu hố khoan từ 0m đến 30m, cấp đất đá IV-VI M - 35 2 Thí nghiê êm xác định 09 chỉ tiêu mẫu đất nguyên dạng thông thường Mẫu - 10 3 Thí nghiê êm CBR (xác định chỉ số nén lún Califonia) Mẫu - 5 4 Đào móng cô êt trụ, hố kiểm tra, rô êng ≤1m, sâu ≤1m, đất cấp 4 M3 - 0,63 h= 1 m PHẦN V TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT ĐƯỢC ÁP DỤNG V-1/ Các tiêu chuẩn kỹ thuật [1] Quy phạm thành lập Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10.000 và 1/25.000 (phần trong nhà) do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước ban hành ngày 09 tháng 8 năm 1990. (Tiêu chuẩn ngành: 96TCN 42-90); [2] Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 (phần ngoài trời) do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước ban hành ngày 09 tháng 8 năm 1990. (Tiêu chuẩn ngành: 96TCN 43-90); [3] Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 do cục Đo đạc Bản đồ ban hành năm 1991; Trang 9 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. [4] Thông tư số 06/2009/TT-BTNMT ngày 18/6/2009 Quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ. (QCVN 04:2009/BTNMT); [5] TCVN 9401: 2012: Tiêu chuẩn đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình; [6] Qui chế quản lý chất lượng công trình - sản phẩm đo đạc - bản đồ của Tổng cục Địa chính chính ban hành năm 1997; [7] Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ của Tổng cục Địa chính chính ban hành năm 1997; [8] Thông tư số: 973/2001/TT-TCĐC do Tổng cục Địa chính ban hành ngày 20/6/2001 về việc hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN2000; [9] TCVN 4419: 1987: Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản; [10] TCVN 9398: 2012: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung; [11] QCVN 11: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Xây dựng lưới độ cao; [12] 22TCN 260: 2000: Qui phạm khoan khảo sát địa chất; [13] TCVN 4419: 1987: Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản; [14] TCVN 2683: 1991: Đất xây dựng. Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển, bảo quản mẫu; [15] TCVN 4195: 1995: Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm; [16] TCVN 4196: 1995: Phương pháp xác định độ ẩm, độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm; [17] TCVN 4197: 1995: Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm; [18] TCVN 4198: 1995: Phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm; [19] TCVN 4199: 1995: Phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng; [20] TCVN 4200: 1995: Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm; Trang 10 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. [21] TCVN 4201: 1995: Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm; [22] TCVN 4202: 1995: Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm; [23] TCVN 9351: 2012 – Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT). V-2/ Các yêu cầu về thiết bị Tất cả các máy móc, thiết bị khảo sát địa hình, địa chất công trình phải được kiểm tra, hiệu chỉnh đạt yêu cầu trước khi đưa vào sử dụng trong công trình. PHẦN VI THỜI GIAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO SÁT VI-1/ Khảo sát địa hình: - Khảo sát, tìm điểm gốc, chọn điểm, thông hướng, chôn mốc điểm đường chuyền hạng IV, đường chuyền cấp 2. - Đo tọa độ điểm đường chuyền hạng IV. - Đo tọa độ điểm đường chuyền cấp 2. - Đo thủy chuẩn hạng IV, đo thủy chuẩn kỹ thuật. - Đo đạc phát triển mạng lưới khống chế đo vẽ. - Xử lý số liệu, tính toán bình sai. - Kiểm tra công đoạn đo đạc xây dựng lưới khống chế tọa độ, độ cao. - Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000, h = 1 m. - Thực hiện các công tác nội nghiệp bản đồ địa hình. - Xác định hướng tuyến, đo vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang tuyến. - Thực hiện các công tác nội nghiệp đo vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang. - Kiểm tra, nghiệm thu bản đồ, mặt cắt ở ngoài hiện trường. - Kiểm tra nghiệm thu bản đồ, mặt cắt ở trong phòng. - Tổng hợp số liệu lập báo cáo kỹ thuật. - In tài liệu và bàn giao sản phẩm. Trang 11 Đề cương Nhiệm vụ khảo sát địa chất, địa hình. Dự án: Hạ tầng Điểm dân cư nông thôn số 6 tại xã Hiếu Liêm, huyện Vĩnh Cửu. VI-2/ Khảo sát địa chất: - Giao nhận tim mốc, định vị các hố khoan địa chất trong thời gian. - Khoan khảo sát, thí nghiê êm ngoài hiện trường. - Thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. - Lập báo cáo kết quả khảo sát. - Kiểm tra hồ sơ, tài liê u, báo cáo, bàn giao thành quả. ê Tổng thời gian thực hiê ên: 60 ngày. PHẦN VII SẢN PHẨM CÔNG TÁC KHẢO SÁT TT Danh mục tài liệu Số lượng I Khảo sát địa hình 1 Phương án kỹ thuật 2 Mốc tọa độ, độ cao điểm đường chuyền hạng IV 04 mốc 3 Mốc tọa độ, độ cao điểm đường chuyền cấp 2 16 mốc 4 Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:2000, h = 1m 06 bộ 5 Bản vẽ mặt cắt dọc, cắt ngang tuyến 06 bộ 6 Báo cáo kỹ thuật 06 bộ 7 Đĩa CD chứa nội dung bản đồ địa hình 02 bộ II Khảo sát địa chất 1 Phương án kỹ thuật khảo sát địa chất 06 bộ 2 Báo cáo kỹ thuâ êt khảo sát địa chất công trình bằng tiếng Viê êt 06 bô ê 3 Đĩa CD chứa nội dung báo cáo kỹ thuâ êt khảo sát địa chất. 02 bộ 06 bộ Trang 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan