Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Mầm non - Mẫu giáo Mẫu giáo lớn Chủ đề động vật sống trong rừng...

Tài liệu Chủ đề động vật sống trong rừng

.DOC
19
41
122

Mô tả:

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: TUẦN 18: CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG Nội dung Đón trẻ Trò chuyện sáng Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 - Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói cử chỉ, nét mặt. - Nói và thể hiện điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp. - Trò chuyện về động vật sống trong rừng I . Chuẩn bị. Thể dục sáng II. Tiến hành 1. Khởi động : Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay. Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh sau đó đội hình chuyển thành 3 hàng ngang. 2. Trọng động: Bài tập phát triển chung. kết hợp với bài hát: Chú voi con +Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. - Hô hấp: Ngửi hoa 2-3 lần - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao (2l x 8n) - Bụng 2: Đứng quay người sang bên (2l x 8n) - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang (2l x 8n) 3. Hồi tĩnh: Đi lại nhẹ nhàng quanh sân. PTTC PTNT PTTM PTNT Hoạt động học Ném xa bằng Tìm hiểu một TCCC: b,d,đ 2 tay số con vật sống trong rừng Trò chuyện về một số động vật sống trong rừng Hoạt động ngoài trời - Tung bóng. - Ai nhanh nhất Cho trẻ đan theo ý thích Tung bóng. Bịt mắt bắt dê Gộp tách 8 đối tượng thành 2 phần bằng nhiều cách khác nhau Quan sát cây Chăm sóc bàng cây Lộn cầu vồng. Mèo đuổi chuột PTNN Chuyện: Chú Dê Đen ( Đóng kịch) Ôn các bài hát đã học. Chạy tiếp cờ. Bịt mắt bắt Bịt mắt bắt dê dê Dung dăng dung dẽ Trẻ chơi với hột hạt, que vẻ.. Hoạt động góc Cho trẻ chơi với bóng, cầu trượt, xích đu Chơi tự do: Chơi với lá cây, sỏi Chơi tự do. ô tô, chong chóng... Cho trẻ Chơi với bóng, lá… I. Nội dung: - Góc phân vai: Nấu ăn, bán hàng, bác sĩ - Góc xây dựng: Xây dựng, lắp ráp bệnh viện - Góc học tập: Các chữ cái xếp hột hạt, xem sách, làm sách, tô, nối tranh, tô vở, xem sách. - Góc nghệ thuật: Trang trí tranh, vẽ, nặn, cắt dán một số con vật sống trong rừng. - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, in hình. II. Mục tiêu: - Trẻ biết chọn góc chơi của mình. - Trẻ biết phân công vai chơi trong nhóm. - Trẻ về đúng góc chơi của mình đã chọn và thể hiện được vai chơi, trẻ hòa nhập vào nhóm chơi - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn, trẻ lấy cất đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định. Biết cố gắng thực hiện đến cùng. 90%-92% trẻ đạt yêu cầu. III. Chuẩn bị: - Các đồ chơi, phương tiện đầy đủ cho các góc chơi, môi trường lớp học thân thiện. IV. Tiến hành: 1. Thoả thuận góc chơi: - Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng, đồ chơi đẹp ở các góc để hoạt động. - Góc xây dựng: Các con sẽ đóng vai các cô chú kĩ sư để xây dựng sữ dụng các nguyên vật liệu để xây dựng vườn bách thú. - Góc phân vai: Các con được chơi đóng vai cô bán hàng, bán, cô nấu ăn, bác sĩ để khám và chữa bệnh. - Góc nghệ thuật: Các con được vẽ, trang trí tranh, cắt dán, nặn các con vật tặng bạn… - Góc học tập thì các con sẽ xếp hột hạt thành con số mình đã học, xem sách và làm sách về chủ đề động vật, tô ở vở toán. - Góc thiên nhiên: Các con sẽ được chăm sóc cây xanh, in hình. - Sáng nay các con đã chọn cho mình một góc chơi rồi? - Khi chơi con chơi như thế nào? => Trước khi trẻ về góc chơi cô nhắc các con nhớ không được tranh dành đồ chơi của nhau, các con hãy nhẹ nhàng, chơi trật và hoàn thành tốt vai chơi của mình. - Giờ cô mời các con hãy nhẹ nhàng trở về góc chơi và thảo luận vai chơi cùng nhau nhé! 2. Quá trình chơi Vệ sinh Ăn Ngủ Hoạt động chiều Trả trẻ - Trẻ về các góc chơi đã chọn, cô hướng dẫn trẻ cùng nhau thảo luận chọn trưởng nhóm và phân vai chơi - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi những góc chơi mà trẻ chơi còn lúng túng. 3. Nhận xét sau khi chơi: - Cuối giờ chơi cô đi đến góc chơi và nhận xét góc chơi. - Tập trung trẻ lại góc nổi bật để tham quan và đưa ra nhận xét. - Cho trẻ thu dọn đồ chơi - Cô nhận xét tuyên dương. - Tự rửa mặt chải răng hàng ngày - Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết đi xong dội nước, giật nước cho sạch - Dạy trẻ biết tiết kiệm điện nước - Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày - Nghe nhạc cổ điển - LQ ca dao - Làm vở chữ - Làm vở đồng dao toán trang cái b,d,đ 30,31 - Làm quen chuyện - Kể tên các con vật sống trong rừng - Nhắc nhỡ phụ phụ huynh mua đủ dép trong nhà cho trẻ. - Vận động phụ huynh hoàn thành các khoản thu nộp Thứ ngày PTTC Ném xa bằng 2 tay KÊ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY Thứ 2, ngày 30 tháng 12 năm 2019 Mục tiêu Phương pháp- hình thức tổ chức - Trẻ thực I. Chuẩn bị : hiện được vận - Sân tập sạch sẽ. động ném - Máy hát, đĩa hát. bằng 2 tay. - vòng cho mỗi trẻ. - Rèn kỹ năng - Vạch chuẩn. phối hợp tay - Nhiều quả bóng lớn, 2 cái cột ném bóng, 2 cái rổ lớn. và chân khi II. Tiến hành : thực hiện vận 1. Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú. động cơ bản, - Chào mừng các bé đến với tiết học ngày hôm nay. phát triển khả - Và để cho cơ thể thêm khỏe mạnh năng định - Bây giờ cô con hãy khởi động nào hướng cho trẻ Cô mở băng nhạc bài hát “ ba chú gấu” khi chạy, kỹ 2. HĐ2: Nội dung năng định 1. Khởi động hướng và sự - Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc chuyển thành vòng tròn khóe léo thông qua trò (kết hợp các kiểu đi: đi thường, đi nhanh, đi kiễng gót, đi khom lưng, chạy: Chạy nhanh, chạy chậm,theo nhạc chơi. - Giáo dục biết giữ gìn vệ sinh tay chân sạch sẽ, chăm tập thể dục và ăn uống đủ chất để có sức khỏe tốt. - KQMĐ: 9095% ĐYC bài “Một đoàn tàu”) rồi di chuyển thành 2 hàng ngang dãn cách đều. - Cô cho trẻ điểm số 1 – 2, sau đó tách ra thành 4 hàng dọc. - Tiếp theo, cô xin mời các bé đến với phần thi “ Đồng diễn thể dục” 2. Trọng động. + BTPTC: - Tay 5: Luân phiên từng tay đưa lên cao (2l x 8n) - Bụng 2: Đứng quay người sang bên (2l x 8n) - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang (3l x 8n) - Cô khen trẻ. - Cho trẻ chuyển đội hình thành 2 hàng ngang đứng đối diện, quay mặt vào nhau. * Vận động cơ bản: “Ném xa bằng 2 tay”: - Tiếp theo hội thi ngày hôm nay là phần thi “ Gia đình khỏe” Muốn biết ném xa bằng 1 tay như thế nào thì các con chú ý cô làm mẫu nhé! - Cô thực hiện mẩu 1 lần không phân tích động tác - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: + Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên ở vạch xuất phát, cầm túi cát bằng 2 tay. Khi có hiệu lệnh “Ném”, 2 tay cầm túi giơ cao lên đầu, và ném mạnh về phía trước. - Khi thực hiện bài tập các con phải thực hiện đúng kỹ thuật nếu không sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của xương khớp. - Cô Mời 2 cháu lên thực hiện - Lần 1: Cho lần lượt cả lớp thực hiện - Lần 2: Cô chia lớp ra thành các nhóm nhỏ 4 – 5 trẻ lên tập. - Lần 3: Tiếp tục cho cả lớp thực hiện dưới hình thức thi đua. - Cô chú ý sửa sai kịp thời. - Mời trẻ thực hiê ̣n. - Cô khen trẻ. Củng cố: Các con vừa thực hiện bài tập gì? * Trò chơi vận động “ Ném bóng vào rổ”. - Các bạn ơi ngày tết quê mình đến rồi chúng ta hãy cùng đi chơi xuân cùng cô và hãy tham gia vào trò HĐNT 1. HĐCĐ Trò chuyện về một số động vật sống trong rừng 2. TCVĐ: - Tung bóng. - Ai nhanh nhất 3. CTD: - Trẻ chơi với đồ chơi hột hạt, que vẻ.. SHC LQ ca dao, đồng dao - Trẻ biết được một số động vật sống trong rừng. - Tham gia tốt vào trò chơi, chơi đúng luật cách chơi. - Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. - 93-95% trẻ đạt yêu cầu. - Trẻ chú ý thưởng thức, cảm nhận giai điệu các bài ca dao, đồng dao. - Trẻ vui chơi đoàn kết. 100% trẻ tham gia trò chơi. -Trẻ chú ý lắng nghe.Trẻ vui chơi đoàn chơi “ ném bóng vào rổ" nhe! - Mời cháu nhắc lại tên trò chơi. - Luật chơi: Phải cầm bóng bằng 2 tay và ném được quả bóng vào rổ. - Cách chơi: Đứng vào vạch chuẩn cách rổ 1,5-2m khi ném 2 tay cầm bóng giơ lên ném vào rổ. bóng của bạn nào vào rổ sẽ được tuyên dương. - Tổ chức cho trẻ chơi thử 1 lần. - Cho cả lớp cùng chơi thật. - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. 3. Hồi tỉnh : - Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng: Nhạc không lời HĐ3: Kết thúc Nhận xét , tuyên dương - Giáo dục trẻ chăm chỉ tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh, đoàn kết trong khi chơi. I. Chuẩn bị : - Đồ chơi cho trẻ. hột hạt, que vẻ.. II. Tiến hành : 1. HĐCĐ: Trò chuyện về một số động vật sống trong rừng - Cô hướng dẫn trẻ một số động vật sống trong rừng - Trẻ quan sát - Cô sữa sai, bao quát trẻ 2. TCVĐ: Tung bóng, ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật và cách chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần mổi trò chơi. - Trẻ chơi vui vẽ. 3. CTD: Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị. Trẻ chơi với đồ chơi có sẳn mà cô chuẩn bị và đồ chơi trong sân trường như xích đu, cầu trượt... - Nhận xét , tuyên dương . I. Chuẩn bị - Bài ca dao, đồng dao II. Tiến hành: - Hôm nay cô cùng lớp mình cùng làm quen ca dao, đồng dao - Cho trẻ nghe 3-4 lần. - Cô và trẻ cùng tập hò. - Cho trẻ lên tập hò. - Cho trẻ nghe lại một lần. Củng cố: Trẻ nhắc lại. Nhận xét tuyên dương. kết. - Vui chơi, trả trẻ. Đánh giá hằng ngày: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 3, ngày 31 tháng 12 năm 2019 PTNT Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng - Trẻ hiểu được một số con vật sống trong rừng. I. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh về các động vật sống trong rừng. - Đồ dùng của cháu: Lô tô các động vât sống trong rừng, lô tô về thức ăn của các con vật, bộ hình các con - Rèn kỹ năng vật sống trong rừng. đoàn kết II. Tiến hành: trong khi học 1. HĐ1: Gây hứng thú và chơi. - Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố bạn biết”. Cô - Giáo dục trẻ trò chuyện với trẻ: yêu quý một - Các bạn vừa hát bài gì? số con vật - Trong bài hát nhắc đến những con vật nào? sống trong - Những con vật này sống ở đâu? rừng. - Trong rừng còn có những con vật nào nữa? - Để biết những con vật này sống trong rừng như thế - KQMĐ: nào hôm nay chúng mình cùng nhau tìm hiểu và khám 90-95% ĐYC phá nhé. 2. HĐ2: Nội dung * Làm quen một số con vật sống trong rừng + Quan sát con khỉ: - Cô đọc câu đố: “Con gì chân khéo như tay Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?” (Con khỉ) - Cô cho trẻ quan sát tranh con khỉ và hỏi trẻ: - Con khỉ có những bộ phận gì? - Lông khỉ có màu gì? (Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…) - Khỉ thích sống ở đâu? - Khỉ di chuyển bằng cách nào? - Khỉ thích ăn gì ? (Khỉ thích ăn các loại quả. => Cô khái quát lại: Khỉ là con vật hiền lành, khỉ có hình dáng giống như người, rất nhanh nhẹn và hay bắt chước, leo trèo rất giỏi. Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng…). Khỉ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ + Quan sát Con voi: - Cô đọc câu đố: “Bốn chân trông tựa cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong Là con gì?” - Cô cho trẻ xem tranh Con voi và trò chuyện: - Voi có những bộ phận nào? (Đầu, mình, chân, đuôi,) - Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào? (mắt, tai, vòi, miệng, ngà) - Vòi của con voi dùng để làm gì? (dùng để lấy thức ăn đưa vào miệng, uống nước) - Voi có mấy chân? (4 chân) - Da voi màu gì? (Màu xám) - Con voi ăn gì? (hoa quả, cành cây nhỏ, mía), - Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? (Con voi là con vật hiền lành nó được con người thuần hoá và còn giúp con người làm rất nhiều việc. Chở khách thăm quan, kéo gỗ, biểu diễn xiếc) - Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn, có 4 chân và cái vòi dài.Con voi còn có đôi ngà màu trắng rất cứng và có cái đuôi dài. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi sống thành từng bầy đàn. Voi rất khỏe, nó giúp con người nhiều việc nặng nhọc. Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ - Ngoài voi ra còn có những con vật nào ăn cỏ? (Hươu cao cổ, nai, ngựa vằn, tê giác…) - Cho cả lớp đọc thơ “Con voi”. + Quan sát con báo: - Cô trẻ quan sát con báo và hỏi trẻ: - Đây là con gì? - Con báo có những bộ phận gì? (Đầu, mình, chân, đuôi) - Lông báo như thế nào? (Lông màu cam, có đốm đen) - Con báo có mấy chân? (4 chân) - Con báo ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ) - Con báo còn biết trèo cây nên nó có thể bắt mồi ở trên cao. - Báo là động vật hiền lành hay hung dữ? - Cô khái quát lại: Báo là động vật hung dữ, ăn thịt các con vật khác. Báo có 4 chân, lông của báo có đốm, báo leo trèo rất giỏi. Báo đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ + Quan sát con hổ: - Cô đọc câu đố: “Lông vằn, lông vện, mắt xanh Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi! Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng Là con gì? (Con hổ) - Cô cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi trẻ: - Đây là con gì? - Con hổ có những bộ phận nào? (đầu, mình, chân, đuôi) - Lông hổ có màu gì? (Lông hổ có màu vàng đậm và có nhiều vằn đen…) - Hổ có mấy chân? (4 chân) - Con hổ kêu như thế nào? (Gừ...ừ) - Con hổ ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ hơn) - Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành? - Cô khái quát lại: Hổ là động vật hung dữ chuyên ăn thịt con vật khác. Hổ có 4 chân, dưới bàn chân có móng dài, nhọn sắc. Hổ có lông màu vàng đậm và có vằn đen. Hổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Hổ còn có tên gọi khác là cọp. Ngoài báo và hổ còn có con vật nào ăn thịt nữa? (Hổ, linh cẩu, chó sói…) * So sánh - So sánh con con khỉ và con hổ Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân, đẻ con, dạy con tự kiếm sống và lớn lên. Khác nhau: + Hình dáng: to lớn/nhỏ nhắn; màu lông + Thức ăn: Ăn thịt/Ăn hoa quả + Khả năng vận động: Chạy nhanh, không leo trèo được/ chạy chậm hơn, có khả năng leo trèo * Trò chơi luyện tập Trò chơi 1: “Xếp bàn ăn cho các con vật” - Giới thiệu trò chơi - Phát lô tô các con vật cho trẻ HĐNT 1. HĐCĐ: Cho trẻ đan theo ý thích 2. TCVĐ: Tung bóng. Bịt mắt bắt dê 3. CTD: Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị. - Trẻ biết tay trái cầm sợi đan. - Trẻ đan và dán lại. - KQMĐ: 92% - 95% - Phân loại theo 1 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật biết leo trèo vào một bàn, các con vật không biết leo trèo vào một bàn. - Phân loại theo 2 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật hiền lành + ăn cỏ, hoa quả vào một bàn, các con vật hung dữ + ăn thịt vào một bàn. Trò chơi 2 : “Chọn thức ăn yêu thích cho các con vật” - Giới thiệu trò chơi “Săp đến Nôen rồi, các con vật tổ chức bữa tiệc để chúc mừng, nhờ các bạn chọn những thức ăn yêu thích cho các con vật trong bữa tiệc” - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi: Cô mời 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 bạn, bật qua vòng để đem thức ăn yêu thích, phù hợp đến cho các con vật. Trong cùng một thời gian, đội nào chọn đúng và nhiều thức ăn dành cho các con vật nhiều hơn là đội thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi (2 lần). - Cô kiểm tra kết quả chơi, cho trẻ nhắc lại các thức ăn phù hợp với các con vật vừa đem lên, khen ngợi, động viên trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc, cũng cố và giáo dục trẻ. - Giáo dục kỹ năng sống: Nếu gặp những động vật hung dữ, to lớn, chúng ta có nên đến gần không? Vì sao? - Nên làm gì để tránh nguy hiểm? (Không đến gần, kêu to để nhờ sự giúp đỡ của người lớn). - Cho trẻ hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. I. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 10 sợi đan, keo,kéo II. Tiến hành: - Cho trẻ đọc bài thơ - Cô hướng dẫn trẻ cách đan - Tổ chức cho trẻ đan - Cô tuyên dương những bạn ngoan, nhắc nhở những bạn chưa ngoan - Cắm cờ bé ngoan - Vệ sinh - Trả trẻ 3. CTD: Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị. - Chơi với bóng lá, giấy, cô bao quát . - Nhận xét , tuyên dương . SHC - Trẻ chú ý Làm vở chữ thực hiện. cái b,d,đ - Trẻ học đoàn kết. 100% trẻ tham gia. I. Chuẩn bị - Vở, bút màu, bút chì, bàn, ghế. II. Tiến hành: - Hôm nay cô cùng lớp mình cùng học vở. - Cô hướng dẫn - Cho trẻ thực hiện - Cô chú ý sữa , chỉ dẫn cho trẻ. Củng cố: Trẻ nhắc lại. Nhận xét tuyên dương. - Vui chơi, trả trẻ. Đánh giá hằng ngày: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ 4, ngày 1 tháng 1 năm 2020 PTNT TCCC b,d,đ - Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm chữ cái b,d,đ, thông qua các trò chơi - Rèn luyện khả năng nhận biết phát âm chữ cái, phát triển vốn từ, luyện khả năng vận động. cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết chú ý, tham gia tích cực trong giờ học, trẻ biết đoàn kết trong khi chơi. - Kếtquả mong đợi 93 -95%. I. Chuẩn bị: - Giáo án, máy chiếu, các hình ảnh. - Chữ cái b,d,đ, mỗi trẻ - Một số quả chứa các chữ i, t, c,b,d,đ - Các bài hát, đĩa nhạc. II. Tiến hành: 1. HĐ1: Ổn định tổ chức - Trẻ ngồi xung quanh cô. - Hát: Chú voi con - Trò chuyện: + Các con vừa hát bài hát gì? - Ngoài con voi ra các ra các con còn biết những động vật nào nữa hãy kể tên cho cô và cả lớp cùng biết nào? - Cô giáo dục. 2. HĐ2: Luyện tập - Hôm nay cô thưởng cho lớp mình một số trò chơi với chữ cái b, d, đ . + Trò chơi 1: Ôn các chữ cái b,d,đ “ Tìm chữ cái bị thiếu trong từ” - Các con hãy hướng lên màn hình xem cô cũng có hình ảnh gì nha? - Cả lớp phát âm “cá bống”. - Cô đã xếp các chữ cái rời để có từ “cá…..ống” nhưng còn thiếu một chữ cái trong từ bạn nào giỏi quan sát phán đoán xem đó là thiếu chữ cái gì? “b” - Bạn tìm đã đúng chưa hôm nay chúng ta cùng ôn lại chữ cái “b” cả lớp phát âm, tổ nhóm phát âm, cá nhân. -Trò chơi “trời tối” trên màn hình của cô xuất hiện hình ảnh gì? “ Cá diếc” Cho trẻ xem và gọi tên “cá diếc”. Dưới từ “cá diếc” cô cũng xếp các chữ cái từ giống từ “cá …iếc’’ bạn nào giỏi đoán xem còn thiếu gì để có từ “ cá diếc” gọi trẻ lên tìm cho cô và cả lớp quan sát bạn đã tìm đúng chưa. Đây là chữ cái gì mà hôm trước cô đã cho các con làm quen? “d” cho cả lớp phát âm “d” tổ nhóm cái nhân. Trên màn hình cô xuất hiện hình ảnh “Cá đô” - Cả lớp phát âm “cá đô” - Cô đã xếp các chữ cái rời để có từ “cá đô” nhưng còn thiếu một chữ cái trong từ “…ô” - Bạn nào giỏi đoán xem chữ cái cái còn thiếu trong từ “ đô ” trẻ lên tìm “đ” đây là chữ cái gì? “đ” cả lớp đọc , tổ đọc cái nhân đọc. + Trò chơi 2: “Cắp cua bỏ giỏ”. - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Chia lớp thành 3 đội. Phía trên có 3 cái giỏ, dưới mỗi giỏ có rất nhiều chú cua mang chữ cái, mà các con đã được học. - Nhiệm vụ của các con là khi nghe hiệu lệnh bắt đầu 3 đội sẽ lên tìm chú cua có các chữ cái b,d,đ bỏ vào giỏ. Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc đội nào cắp được nhiều và đúng cua vào trong giỏ hơn thì đội đó sẽ dành chiến thắng. - Cho trẻ chơi. - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi. - Sau đó kiểm tra kết quả. + Trò chơi 3: “Oẳn tì tì”. - Cách chơi: - Cô phát cho mỗi trẻ 3 bông hoa có 3 chữ cái b, d,đ. - Khi cô hô oẳn tù tì tì ra chữ gì là chữ gì? Cô đưa chữ cái đó lên. - Trẻ trả lời: Oẳn tù tì ra chữ b em ra chữ b có một nét thẳng bên trái và 1 nét cong tròn bên phải. - Tương tự như vậy với 2 chữ cái d,đ. - Cho trẻ chơi. + Trò chơi 4: “Thi đội nào nhanh” - Cô cho nêu cách chơi và luật chơi. - Cô chuẩn bị bài thơ có chứa nhiều chữ cái b, d, đ. Cô chia lớp làm 3 đội sau đó cho các đội thi đua nhau lên gạch chân dưới những chữ cái b, d,đ. Đội nào gạch được đúng nhiều chữ cái hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc. - Cho trẻ chơi. Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả của 3 đội. 3. HĐ3: Kết thúc Củng cố: Hôm nay cô cho các con chơi các trò chơi với những chữ cái gì? - Nhận xét chung tuyên dương nhắc nhỡ cho trẻ. Cho trẻ cắm hoa bé ngoan. HĐNT - Trẻ bết các I . Chuẩn bị : 1. HĐCĐ bộ phận của - Sân bãi sạch sẽ. Quan sát cây bàng. Biết - Cây bàng cho trẻ quan sát. cây bàng được đặc - Đồ chơi cho trẻ. bóng, cầu trượt, xích đu 2. TCVĐ điểm lợi ích II . Tiến hành : Lộn cầu của cây bàng. 1. HĐCĐ: Quan sát cây bàng vồng. - Tham gia tốt - Hôm nay cô dạy các con quan sát cây bàng. Mèo đuổi vào trò chơi, - Cho trẻ gọi tên cây bàng. chuột. chơi đúng luật - Các con có nhận xét gì về cây bàng? 3. CTD cách chơi. - Cây bàng có những bộ phận gì? Trẻ chơi - Trẻ vui chơi - Thân cây như thế nào? với đồ chơi đoàn kết. - Lá nó ra sao, có màu gì? bóng, cầu - KQMĐ: - Vì sao có những lá bị rách nát? trượt, xích 95%-98% - Vì sao có những lá vàng? đu - Muốn có cây xanh tốt thì chúng ta phải làm gì? - Trồng cây để làm gì? - Cây cho ta bóng mát, làm cho môi trường xanh sạch đẹp, vì vậy các con phải chăm sóc các loại cây xanh, không được ngắt lá bẻ cành các con nhé. 2. TCVĐ: Lộn cầu vồng. Mèo đuổi chuột. - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật và cách chơi sau đó tổ chức cho trẻ chơi 2 lần mổi trò chơi 3. CTD: Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị - Chơi đập tung bắt bóng tự do và chơi với đồ chơi có sẳn. - Nhận xét tuyên dương. SHC - Trẻ chú ý Làm vở thực hiện. Toán trang - Trẻ học I. Chuẩn bị - Vở, bút màu, bút chì, bàn, ghế. II. Tiến hành: 30,31 đoàn kết. 100% trẻ tham gia. - Hôm nay cô cùng lớp mình cùng học vở. - Cô hướng dẫn - Cho trẻ thực hiện - Cô chú ý sữa , chỉ dẫn cho trẻ. Củng cố: Trẻ nhắc lại. Nhận xét tuyên dương. - Vui chơi, trả trẻ. Đánh giá hằng ngày: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 5, ngày 2 tháng 1 năm 2020 PTNT Gộp tách 8 đối tượng thành 2 phần bằng nhiều cách khác nhau - Trẻ biết gộp tách 8 đối tượng thành 2 phần bằng nhiều cách khác nhau - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. - Giáo dục trẻ biết tham gia vào các hoạt động, đoàn kết, hợp tác với bạn bè trong khi chơi. - KQMĐ: 95%98% I. Chuẩn bị: * Không gian tổ chức: trong lớp học * Đồ dùng, phương tiện: - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 8 con vật, chữ số từ 1-8 - Bảng, các nhóm con vật cho trẻ chơi trò chơi. II.Tiến hành: 1. HĐ 1: Gây hứng thú. - Trẻ hát: gà trống mèo con và cún con - Hôm nay cô sẽ cho các con cùng nhau chơi với các con vật đáng yêu nha. 2. HĐ2: Nội dung * Ôn so sánh trong phạm vi 8 - Mỗi trẻ có 1 cái rổ trong rổ đựng tuỳ số lượng thỏ cô đặt ra cho trẻ. - Cô hỏi trẻ có bao nhiêu chú thỏ trong rổ? ( Hỏi vài cá nhân trẻ). -Các con làm sao đê số thỏ trong rổ bằng số lượng là 8? * Tách gộp trong phạm vi 8: - Trò chơi: bướm bay về chỗ ngồi. - Cho trẻ cùng nhau quan sát cô thực hiện trên máy. - Có mấy con chim bay trên trời? - Cho trẻ đếm và nói số tương ứng. - Cô chia 1 nhóm có 7 còn nhóm kia là mấy? - Đặt số tương ứng cho 2 nhóm. - So sánh với số lượng ban đầu, muốn trở về số lượng ban đầu ta phải làm thế nào? - Cô gộp lại bằng bao nhiêu? - Bé nào biết cách tách khác ( cho trẻ đưa ý kiến của mình) và chia nhóm có số lượng 8 thành các nhóm: 6-2, 5-3, 4-4. - Bây giờ cô sẽ thực hiên mấy cách tách sau. - Từ một nhóm có số lượng 8 có nhiều cách tách khác nhau cho đến khi số lượng nhỏ nhất không thể tách được. - Cô giới thiệu cho trẻ thêm các cách chia khác ( 4 - 3 – 1), - Hoặc chia: (1- 2- 3- 2). - Cho trẻ nhận xét theo ý của mình là: khi số lượng ban đầu tách ra kết quả tách ở 2 nhóm so với số lượng ban đầu thì thế nào? nếu gộp lại thì sao? - Trẻ hát: con voi và lấy đồ dùng về chỗ ngồi theo hình chữ u cùng chơi theo yêu cầu của cô. - Trẻ xếp 8 con vật vừa xếp vừa đếm. - Trẻ đặt số tương ứng. - Trẻ tách 2 nhóm theo ý của cô, chọn chữ số tương ứng cho mỗi nhóm. - Cô cho trẻ so sánh với số lượng ban đầu, muốn trở về số lượng ban đầu ta phải làm thế nào? - Vừa rồi các con tách theo ý cô bây giờ các con hãy cùng nhau chia theo ý của mình nhé! - Cô kiểm tra và hỏi bạn nào có cách tách giống nhau - Cho trẻ tự quan sát và kiểm tra lẫn nhau. - Trẻ hát: con gà trống * Luyện tập: - Trò chơi: Cùng chơi với các con vật - Cách chơi: cô chi trẻ thành 4 nhóm từng nhóm về bảng của mình cùng nhau thảo luận vàtách các nhóm con vật theo nhiều cách khác nhau. Cô kiểm tra theo từng nhóm của trẻ. - Trò chơi: Kết bạn: Trẻ tìm bạn sao cho số lượng bạn của mình bằng 8 và cùng một loại con vật, khi nghe cô nói tách nhóm trẻ sẽ tach nhóm của mình ra làm 2 phần, phần của mình có số lượng là bao nhiêu trẻ càm số đó sẽ giơ số lên cao. 3. HĐ3: Kết thúc . Nhận xét tuyên dương Trẻ hát “ ta đi vào rừng xanh” HĐNT 1. HĐCĐ Chăm sóc cây 2. TCVĐ Chạy tiếp cờ. Bịt mắt bắt dê 3. CTD Trẻ chơi với đồ chơi ô tô, chong chóng... - Trẻ biết chăm sóc cây. - Đi đúng vào sợi dây trên sân, biết giữ thăng bằng khi đi trên sơi dây. - Trẻ chơi đúng luật hứng thú khi chơi - 100 % trẻ tham gia vào trò chơi, chơi đoàn kết . HĐC I. Chuẩn bị : - Bài hát, đồ chơi cho trẻ chơi. ô tô, chong chóng... II. Tiến hành : 1. HĐCĐ: Chăm sóc cây + Cô giới thiệu: - Cho cả lớp quan sát. - Chia nhóm cho trẻ chăm sóc cây. - Cô bao quát hướng dẫn trẻ. - Giáo dục trẻ: Biết cách chăm sóc, bảo vệ các loài cây. 2. TCVĐ: Chạy tiếp cờ. Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật và cách chơi sau đó tổ chức cho trẻ chơi 2 lần mổi trò chơi 3. CTD: Trẻ chơi với đồ chơi có sẳn và một số đồ chơi cô chuẩn bị. - Chơi với hột hạt, que vẽ và đồ chơi có sẳn trong sân trường.. - Nhận xét tuyên dương. I.Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa. II.Tiến hành: - Cho trẻ hát - Trẻ biết tên, nội dung và ý Làm quen nghĩa câu chuyện chuyện. Chú Dê - Rèn thói quen - Hôm nay cô sẽ cùng các con làm quen câu chuyện: Đen giữ gìn vệ sinh Chú Dê Đen lớp học, môi - Lần 1: Cô kể trường. - Lần 2: Cô kể kết hợp hình ảnh minh họa - Giáo dục trẻ Tích cực đoàn - Câu chuyện có tên là gì? kết tham gia. - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? Biết yêu thương và trân - Chú Dê Đen như thế nào? trọng những - Giáo dục trẻ người dọn vệ - Cô chú ý bao quát. sinh. - KQMĐ: 92% -98% trẻ đạt. Đánh giá hằng ngày: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ 6, ngày 3 tháng 1 năm 2020 PTNN. Chuyện: Chú Dê Đen - Trẻ nhớ lời của các nhân vật trong câu chuyện. Nhớ được trình tự diễn biến và hành động của các nhân vật trong câu truyện. Trẻ biết kể lại truyện dưới các hình thức kể nối tiếp cùng cô, đóng kịch Biết thể hiện cử chỉ, điệu bộ, lời nói, hành động của các nhân vật trong truyện. - Qua câu chuyện giáo dục cho trẻ lòng dũng cảm. - Kết quả mong đợi: 95%- 97% trẻ hiểu được. I. Chuẩn bị: - Mũ Sói, Dê đen, Dê trắng. - Mô hình sân khấu. - Sa bàn rối tay, các nhân vật. - Nhạc: bài hát “Đố bạn” II. Tiến hành: 1. Hoạt động 1: Ổn định, gây hứng thú - Hát “Đố bạn” + Các con vừa hát bài hát gì? + Trong bài hát nói đến những con vật nào? + Những con vật đó sống ở đâu? + Ngoài những con vật đó còn có những con vật nào sống trong rừng nữa? - Bây giờ các con cùng lắng nghe xem cô nói lời của ai, trong câu chuyện gì nhé: “Dê kia, mày đi đâu?....để uống” + Đó là lời của ai? Trong câu chuyện gì? - Các con có muốn gặp lại các nhân vật trong câu chuyện “Chú dê đen” không? 2. Hoạt động 2: Nội dung + Cô kể 1 lần bằng rối tay. - Cô vừa kể chuyện gì? - Trong câu chuyện có những ai? Đàm thoại: - Trích dẫn: “Có một chú…bất chợt”. - Bất chợt Dê trắng gặp ai? - Chó sói đã quát hỏi Dê trắng như thế nào? - Khi Chó Sói quát thì giọng của Sói như thế nào? - Ai có thể bắt chước được giọng của chó sói? (Cá nhân 1,2 trẻ) - Cả lớp mình bắt chước giọng của chó sói nào! - Khi nhìn thấy Chó Sói thì thái độ của Dê trắng ra sao? - Dê trắng đã trả lời chó sói như thế nào? - Ai có thể bắt chước được giọng của Dê trắng? (cá nhân- Cả lớp) - Chó Sói lại hỏi tiếp Dê trắng gì nữa? Và Dê trắng đã trả lời ra sao? - Chúng mình cùng bắt chước giọng của Chó Sói và Dê trắng nào! - Sói còn hỏi Dê trắng những gì nữa? Dê trắng đã trả lời như thế nào? - Chúng mình giả giọng 2 con vật đó nào! - Khi biết trái tim của Dê trắng đang run sợ lúc này thái độ của Chó Sói ra sao? - Ai có thể bắt chước được hành động và lời nói của chó sói?(Cá nhân- cả lớp) + Trích dẫn: “Một chú…Quát hỏi” - Chúng mình cùng bắt chước Chó Sói quát hỏi Dê đen nào! (Cả lớp) - Khi thấy Chó Sói quát hỏi, Dê đen đã trả lời Sói như thế nào? - Ai cho cô biết thái độ của Dê đen khi nhìn thấy Chó sói? - Bạn nào có thể bắt chước được thái độ và giọng của Dê đen? - Khi thấy Dê đen không run sợ khi gặp mình và còn dám trả lời với giọng nói đanh thép, lúc này giọng của Chó Sói ra sao? - Sói đã hạ thấp giọng không còn quát nạt như trước nữa. - Sói đã hỏi Dê đen những gì nữa? Và Dê đen đã trả lời ra sao? nhau nào. - Khi nói về trái tim thép, Dê đen đã nói như thế nào? - Lúc này giọng của Dê đen ra sao? + Chúng mình cùng làm động tác và nói lời của dê đen quát con chó sói nào. (Cả lớp) - Khi thấy thái độ của Dê đen như vậy, Chó Sói đã làm gì? - Cùng làm giống động tác Chó Sói vội vàng chạy mất nào. Giáo dục: + Trong câu chuyện các con thích nhân vật nào? Dê đen thật đáng khen, đã dũng cảm chống lại Chó Sói hung ác, cậy mạnh bắt nạt kẻ yếu hơn mình. Còn Dê trắng thì thất đáng thương vì nhút nhát nên đã bị chó sói ăn thịt đấy! + Qua câu chuyện các con đã học được điều gì từ bạn Dê đen?.... Trẻ tham gia kể chuyện và đóng kịch: - Bây giờ lớp mình có muốn đóng vai các nhân vật trong truyện “Chú Dê đen” không? (Cho trẻ lên bên cô) + Ai sẽ đóng vai Chó Sói? (cho trẻ đóng vai Chó Sói lên lấy mũ Chó Sói và về chố ngồi vào 1 dãy ghế.) + Ai đóng vai Dê trắng? (cho trẻ đóng vai Dê trắng lên lấy mũ Dê trắng và về chố ngồi vào 1 dãy ghế.) + Ai đóng vai Dê đen? (cho trẻ đóng vai Dê đen lên lấy mũ Dê đen và về chố ngồi vào 1 dãy ghế.) - Bây giờ cô và các con cùng kể lại câu chuyện này nhé! Cô sẽ là người dẫn chuyện, khi đến nhân vật nào, những bạn đã nhận vai nhân vật đó sẽ nói lời và thể hiện hành động của nhân vật đó, các con đã rõ chưa nào? Trẻ đóng kịch Cho trẻ lên đóng kịch. (chọn 3 trẻ đóng tốt lên đóng vai các nhân vật trong truyện) - Vở kịch đến đây là kết thúc, chúng mình dành một tràng pháo tay dành cho các bạn trong đội kịch nào! HĐ3: Kết thúc Bây giờ bạn Dê đen mời cả lớp mình hát một bài chung vui cùng bạn vì đã đuổi được Chó Sói hung ác đi nào! HĐNT - Trẻ thuộc các I. Chuẩn bị : 1. HĐCĐ bài hát đã học Đồ chơi cho trẻ chơi tự do, bóng, lá - Ôn các - Tham gia tốt II. Tiến hành : bài hát đã vào trò chơi, 1. HĐCĐ: Ôn các bài hát đã học học. chơi đúng luật - Cho trẻ hát một số bài bài hát về chủ đề đang học 2. TCVĐ cách chơi. - Cho từng tổ nhóm hát lại. Cô chú ý sửa sai cho trẻ Bịt mắt bắt - 100 % trẻ hướng dẫn trẻ hát, thể hiện được điệu bộ của bài hái dê tham gia vào - Luyện nhiều cá nhân trẻ hts. Dung dăng trò chơi chơi 2. TCVĐ: Bịt mắt bắt dê, dung dăng dung dẻ dung dẽ. vui vẽ đoàn kết - Bịt mắt bắt dê 3. CTD . - Dung dăng dung dẽ. Trẻ chơi - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật và cách chơi sau đó tổ với đồ chơi chức cho trẻ chơi 2 lần mổi trò chơi bóng, lá 3. CTD: Trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị. - Chơi với đồ chơi ngoài trời, cô bao quát. - Nhận xét tuyên dương. SHC - Trẻ biết tên I. Chuẩn bị : Kể tên các gọi, đặc điểm - Các khối hình con vật và nét khác biệt II. Tiến hành : sống trong các con vật - Trò chuyện, giới thiệu hoạt động. rừng sống trong - Cô cho trẻ xem tranh các loài động vật trong rừng rừng. - Cô hỏi đặc điểm, tên gọi các con vật. - Rèn luyện kỹ - Cô hỏi cá nhân trẻ. năng chú ý cho - Tổ, nhóm, cá nhân. trẻ. - Cô bao quát, chú ý sữa sai cho trẻ. - Giáo dục trẻ - Cũng cố, nhận xét, tuyên dương. yêu các loài + Vui chơi, vệ sinh, trả trẻ. động vật, đoàn kết khi hoạt động. - KQMĐ: 92%95% trẻ đạt. Đánh giá hằng ngày: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan