TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--- ---
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG
MARKETING TÍCH HỢP CHO NẤP HOSTEL
TẠI TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Lê Bảo Hân
Nhóm thực hiện
: Nhóm 1
Lớp
: DHMK13A
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ IMC ........................................................ 5
1.1
Xác định mục tiêu IMC .......................................................................... 5
1.2
Quyết định ngân sách IMC .................................................................... 5
1.3
Quyết định thông điệp IMC................................................................... 6
1.4
Quy trình thực hiện IMC. ...................................................................... 9
CHƯƠNG II: CHIẾN LƯỢC IMC ................................................................. 13
2.1
Giới thiệu về nhãn hiệu ........................................................................ 13
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về Nấp ........................................................... 13
2.1.2 Phân tích thị trường ....................................................................... 16
2.1.3 Khách hàng mục tiêu ...................................................................... 18
2.2
Nội dung quản trị IMC của nhãn hiệu ............................................... 20
2.2.1 Mục tiêu IMC .................................................................................. 20
2.2.2 Ngân sách IMC ............................................................................... 20
2.2.3 Thông điệp IMC .............................................................................. 21
2.2.4 Quyết định các công cụ truyền thông tích hợp .............................. 21
2.2.5 Đánh giá hiêu quả hoạt động. ........................................................ 35
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 39
3.1
Ưu điểm và hạn chế .............................................................................. 39
3.2
Giải pháp ............................................................................................... 39
2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3
DANH SÁCH NHÓM 1
STT
Họ và tên
MSSV
Phân công
1
Trần Ngọc Minh Anh
17084431
2.1, 2.2.3, 2.2.4
2
Trần Lê Thế Bảo
17084421
2.2.3, 2.2.4, thuyết
trình
3
Nguyễn Huỳnh Đức
17092041
2.1, 2.2.3, 2.2.4
4
Phan Thị Hồng Hạnh
17020631
I, 2.2.1, 3.1
5
Vũ Thị Hiên
17086761
I, 3.2
6
Mai Thị Khánh Ly
17102461
Tổng hợp,
powerpoint
7
Nguyễn Thị Yến Nhi
17031021
2.2.4, 2.2.5
8
Đặng Như Phương
17107181
2.2.2, 2.2.4
4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ IMC
1.1 Xác định mục tiêu IMC
Trước khi bắt tay vào xây dựng một chiến lược truyền thông trong Marketing hoàn
chỉnh, doanh nghiệp phải xác định được đối tượng khách hàng tiếp nhận thông điệp
truyền thông là ai để có thể phân định rõ ràng giữa 2 phân khúc khách hàng hiện hữu
và khách hàng tiềm năng. Bởi đối với từng phân khúc đối tượng, doanh nghiệp sẽ
phải sử dụng những thông điệp và phương tiện truyền thông khác nhau.
Tiếp đến, doanh nghiệp cần xem xét đến những yếu tố tạo nên sự khác nhau giữa
những nhóm khách hàng hiện tại. Sự khác nhau giữa các nhóm khách hàng này có thể
được phân định bởi các yếu tố về nhân khẩu học, tâm lý, sở thích hoặc lối sống. Đặc
biệt hơn, việc xác định được đối tượng mục tiêu càng cụ thể thì thông điệp truyền
thông của bạn sẽ càng cụ thể và mang tính thuyết phục cao.
Sau khi xác định được đối tượng mục tiêu cho chiến lược truyền thông marketing
của mình, doanh nghiệp cần xác định được mục tiêu truyền thông mà mình muốn đạt
được qua chương trình truyền thông đó.
Mục tiêu truyền thông của một doanh nghiệp hướng tới có thể là xây dựng hình ảnh,
giá trị cho một thương hiệu; gia tăng sự nhận biết của khách hàng về một sản phẩm,…
Việc xác định được mục tiêu truyền thông một cách cụ thể sẽ giúp bạn có cơ sở để xây
dựng và đo lường hiệu quả của một chương trình truyền thông.
1.2 Quyết định ngân sách IMC
Muốn thưc hiện được hoạt động truyền thông Marketing, công ty cần phải cung cấp
một ngân sách nhất định. Thông thường có 4 phương pháp xác định ngân sách cho
hoạt động truyền thông của công ty:
Phương pháp xác định ngân sách theo tỷ lệ % của doanh số bán
Theo phương pháp này, công ty xây dựng ngân sách truyền thông bằng một tỷ lệ
phần trăm nào đó của doanh số bán dự kiến. Phương pháp này có những ưu điểm và
khuyết điểm.
5
Về ưu điểm có thể kể ra các ưu điểm như sau:
• Thứ nhất, phương pháp này dễ tính toán
• Thứ hai, phương pháp này dễ được chấp nhận
Về nhược điểm có thể kể nhược điểm cơ bản như sau:
Phương pháp này không có căn cứ vững chắc, vì chính nhờ các chương trình
truyền thông mà doanh nghiệp có thể tăng doanh số, chứ không phải doanh số là cái
có trước để làm căn cứ tính ngân sách truyền thông.
Phương pháp cân bằng cạnh tranh
Theo phương pháp này, công ty xây dựng ngân sách truyền thông bằng ngân sách
truyền thông của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn và chu kỳ kinh doanh.
Phương pháp này có ưu điểm là sẽ tránh khả năng xảy ra chiến tranh về truyền
thông giữa các công ty cạnh tranh. Khó khăn trong việc thực hiện phương pháp này
là khó xác định được ngân sách truyền thông của các công ty cạnh tranh. Mặt khác,
do mục tiêu truyền thông của các công ty khác nhau, cho nên căn cứ như trên cũng
không hoàn toàn hợp lý.
Phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ
Theo phương pháp này, các công ty xây dựng ngân sách truyền thông trên cơ sở
những mục tiêu và nhiệm vụ cần phải giải quyết về phương diện truyền thông.
Phương pháp này được xem là có căn cứ khoa học. Điều quan trọng cần lưu ý là mục
tiêu, nhiệm vụ truyền thông phải đặt trong mục tiêu và nhiệm vụ của chiến lược
Marketing.
Ưu điểm: Phương pháp có cơ sở khoa học vì các nhà quản lý phải trình bày rõ
yêu cầu, nhiệm vụ của truyền thông phải thực hiện.
Nhược điểm: Ngân sách hoạt động truyền thông không vượt ra ngoài ngân sách
marketing của công ty
Phương pháp chi theo khả năng
Theo phương pháp này, công ty xây dựng ngân sách truyền thông theo khả năng tài
chính của họ. Phương pháp này có nhược điểm là công ty không thể chủ động sử
dụng các hoạt động truyền thông theo mức cần thiết để tác động tới thị trường.
1.3 Quyết định thông điệp IMC
6
Thông điệp truyền thông Marketing của doanh nghiệp hiểu một cách đơn giản thì
doanh nghiệp có thể nói những gì mình nghĩ đến người tiêu dùng. Tuy nhiên việc
xem nó có đáng tin và chấp nhận nó hay không lại là quyền nằm ở phía người tiêu
dùng.
Bằng cách định vị thông điệp này, bạn chọn cho mình một vị trí trong trí óc của
khách hàng. Hiện nay, khách hàng dường như bị quá tải do họ là đích nhắm của quá
nhiều thông điệp truyền thông, hầu như mọi lúc mọi nơi. Giữa một rừng thông điệp
truyền thông như vậy, một định vị tốt giúp bạn có cơ hội tìm được con đường đi vào
trong nhận thức, suy nghĩ của khách hàng và lưu lại đó lâu dài.
Các bước cơ bản để tạo thông điệp truyền thông bao gồm:
Bước 1: Xác định thị trường mục tiêu.
Mỗi doanh nghiệp thành công đều có thị trường mục tiêu. Do đó, bước đầu tiên, bạn
phải tự hỏi mình, “thị trường mục tiêu của bạn là ai”. Khi đã được thu hẹp lại, thông
điệp sẽ gần hơn với đoạn thị trường đó.
Bước 2: Xác định “ chỗ đau” của thị trường mục tiêu.
Mỗi thị trường đều có những vấn đề – “ chỗ đau” riêng. Bí quyết để phác thảo một
thông điệp truyền thông khiến khách hàng phải ngồi và lắng nghe là biết “ chỗ đau”
đó, cảm nhận và giải quyết nó. Hãy nhớ đến một câu nói cũ “ Mọi người không quan
tâm đến bạn, cho đến khi họ biết bạn quan tâm”. Xác định được “ chỗ đau” của thị
trường nghĩa là bạn hiểu và đồng cảm cùng họ.
Việc xác định các vấn đề của thị trường cũng sẽ giúp bạn thu hẹp được thị trường
mục tiêu của mình. Ví dụ, tôi chỉ muốn nhắm tới các bà mẹ “ stay-at-home” – muốn
có thêm thu nhập mà không cần rời khỏi nhà.
Vì vậy, bước thứ hai, bạn phải hỏi mình “ các vấn đề họ gặp phải là gì và làm thế
nào để họ cảm thấy chúng”
Bước 3: Trình bày giải pháp của bạn cho các vấn đề của thị trường.
Trình bày giải pháp của bạn chính là phương thuốc chữa bệnh đơn giản và hiệu quả
cho những “chỗ đau” của thị trường. Đây là một bước quan trọng.
Hầu hết mọi người sẽ không nhấc một ngón tay, trừ khi họ cảm thấy đau đớn. Vì
vậy, khi bạn xác định được “ chỗ đau”, cần chà xát nó và làm cho mọi người thực sự
cảm thấy nó. Làm cho nó giống như một vết thương cũ, chỉ cần mở lại và sát muối.
7
Tiếp đó, xác định tất cả những lợi ích mà giải pháp của bạn mang lại, những lợi ích
này sẽ cải thiện cuộc sống của khách hàng và lấy đi các “ chỗ đau” bằng cách nào.
Cố gắng đảo ngược bất kỳ rủi ro nào mà khách hàng có thể có đối với giải pháp của
bạn. Đồng thời, định vị giải pháp của bạn là dễ dàng thực hiện.
Chúng ta đang sống trong một xã hội “Do-It-For-Me”, hầu hết mọi người sẽ trả tiền
để giải quyết vấn đề. Vì vậy, bước thứ ba là tự hỏi mình, “giải pháp có để cung cấp
cho khách hàng tiềm năng là gì”.
Bước 4: Trình bày giải pháp cho những người có tình trạng tương tự.
Sẽ là không đủ nếu chỉ nói với mọi người rằng bạn có một giải pháp, cần chứng
minh cho họ thấy giải pháp đó đang hoạt động. Và bạn có thể đã nói cả ngày về cách
bạn giải quyết vấn đề đó, nhưng mọi người vẫn hoài nghi và không tin.
Mọi người sẽ tin nếu người khác nói, những người gặp vấn đề tương tự như họ và
đã có những kết quả tích cực. Trong bước này, bạn cần chứng minh giải pháp của
mình bằng cách đưa ra chứng thực từ các khách hàng hiện tại và trước đây đã được
giải quyết và những kết quả đã đạt được.
Chứng thực tốt nhất là bắt đầu nói với khách hàng cuộc sống trước khi áp dụng giải
pháp của bạn như thế nào. Nó sẽ tương tự như các vấn đề mà bạn mô tả trong Bước
2. Sau đó, bạn nên nói với khách hàng về cuộc sống sau khi áp dụng giải pháp. Phần
này lấy những lợi ích mà bạn đã cung cấp trong Bước 3.
Case Study nên xây dựng theo khung:
Vấn đề
Các giải pháp
Các kết quả
Khi trình bày, không chỉ là thảo luận, mà còn đưa ra những kết quả đã đạt được, mất
bao lâu để có được những kết quả đó (nếu nó không phải là một thời gian dài), và
những tác động tích cực về tài chính cho khách hàng trong dài hạn.
Vì vậy, bước thứ tư là tự hỏi mình, “ kết quả giải pháp của bạn là gì”.
Bước 5: Giải thích những khác biệt của bạn so với đối thủ cạnh tranh.
Là một nhà tư vấn, tôi đã giúp nhiều công ty đánh giá các giải pháp phần mềm và
dịch vụ. Trước tiên, chúng tôi gửi một yêu cầu, sau đó để các nhà cung cấp tham gia
và demo sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. Chúng tôi hỏi các nhà cung cấp về cái mà họ
8
khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Tôi đã liên tục hoang mang vì sao họ thường
xuyên nói, ‘Tôi xin lỗi, chúng tôi không nói xấu đối thủ cạnh tranh”.
Là người mua, chúng tôi muốn các nhà cung cấp phân biệt mình với các nhà cung
cấp khác. Chúng tôi không quan tâm họ nói xấu ai, chúng tôi chỉ muốn biết những gì
là khác nhau về phần mềm của họ so với sản phẩm cạnh tranh.
Bạn cần giao tiếp theo cách riêng của bạn. Khách hàng đang tìm kiếm khác biệt của
bạn. Và những khác biệt cần phải có giá trị với khách hàng. Nó phải là một cái gì đó
mà họ quan tâm.
Những lỗi thường gặp trong thông điệp truyền thông.
Lỗi lớn trong thông điệp truyền thông tôi hay gặp là một công ty thường nói “
Cái tôi làm” thay vì “ Cái gì trong đó cho tôi”. Nếu thông điệp được phát trên 2
kênh WWD và WIIFM, một trong số chúng bạn nghĩ khách hàng muốn nghe.
Khi bạn phát trên WWD, khách hàng của bạn đang trên WIIFM. Vậy nghĩa là,
để thông điệp phù hợp với thị trường, bạn nên phát trên WIIFM.
Một lỗi khác, các chuyên gia hoạt động độc lập thường cho rằng chức danh cá
nhân là một phần của thông điệp truyền thông. Ví dụ, bạn là một CMC ( tư vấn
chứng chỉ quản lý); nhưng mọi người không quan tâm bạn là một CMC; họ
quan tâm cái bạn làm được cho họ; do đó CMC không phải là một phần của
thông điệp.
1.4 Quy trình thực hiện IMC.
MC đang dần trở thành yếu tố cốt lõi làm nên thành công cho các chiến dịch truyền
thông tiếp thị cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thị trường đầy tính cạnh tranh
như hiện nay, doanh nghiệp phải truyền thông cái gì? Tích hợp như thế nào mới hiệu
quả?
Dưới đây là một quy trình chuẩn (6 bước) được đưa ra dành cho các Maketer mà bạn
có thể tham khảo.
Bước 1: Xác định mục tiêu
Người xưa thường có câu: phải biết mình sẽ đi đâu trước khi tính xem mình đi
tới đó bằng cách nào, tức là cần phải xác định mục tiêu trước khi thực hiện bất kỳ
9
điều gì. Và lập kế hoạch truyền thông IMC cũng không phải là một ngoại lệ. Mô hình
SMART sẽ là một gợi ý hữu hiệu cho bạn trong trường hợp này.
Specific – cụ thể
Measurable – có thể đo lường được
Achievable – có thể đạt được
Realistic – thực tế
Time-focused – tập trung vào yếu tố thời gian
Các mục tiêu này sẽ giúp bạn đo lường hiệu quả và có cơ sở để đánh giá hoạt động
truyền thông của mình. Tuy nhiên, có một yêu cầu bắt buộc đó là mục tiêu trong kế
hoạch của bạn bắt buộc phải đáp ứng 2 yêu cầu “bất di bất dịch” là “Achievable” và
“Realistic”. Nếu mục tiêu chưa đạt 2 tiêu chí này hãy cẩn trọng trong việc thực hiện
nó.
Bước 2: Xác định đối tượng mục tiêu chính
Khách hàng mục tiêu chính là nhóm người có đặc điểm nhân khẩu học phù hợp với
sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp hướng tới. Đó có thể là các nhóm đối tượng
online hoặc đối tượng hiện hữu ngoài đời thực, có thói quen mua hàng, hành vi mua
hàng cụ thể và quan trọng là có khả năng chi trả, bỏ tiền ra mua các sản phẩm, dịch
vụ họ cần.
Việc xác định được đối tượng mục tiêu chính sẽ giúp doanh nghiệp tiếp cận được
đúng khách hàng mong muốn, tiết kiệm chi phí và đưa ra những kế hoạch phù hợp để
“chinh phục” họ.
Để xác định được chính xác đối tượng mục tiêu, bạn có thể áp dụng một số nguyên
tắc cơ bản trong Marketing.
Dựa trên nghiên cứu, lý thuyết
Tiến hành các thống kê, nghiên cứu từ những số liệu thu thập được trên 1 phạm
vi khách nhất định (số lượng nghiên cứu phải đủ nhiều để đưa ra được các chỉ
số chung)
Nghiên cứu, phân tích đối thủ trong cùng lĩnh vực, từ đó nghiên cứu về nhóm
đối tượng khách hàng mà mình muốn nhắm đến.
Dựa trên yếu tố thực tiễn
Đi thị trường (market visit)
10
Quan sát thực tế (in-home visit)
Sống thử cuộc sống của người tiêu dùng
Khảo sát thực tế thói quen truyền thông (media habit)
Nghiên cứu tâm lý về nhu cầu, mong muốn, khát khao và nỗi sợ hãi của người
dùng khi sử dụng một sản phẩm, dịch vụ
Bước 3: Consumer Insight
Không phải là sự thật hiển nhiên, Insight là sự thật ngầm hiểu, diễn giải về hành vi
và xu hướng của khách hàng. Việc khai thác được tâm lý, thói quen, sở thích của
khách hàng có thể khiến họ cảm thấy hứng thú vì được thấu hiểu. Điều này sẽ kích
thích sự tò mò và mong muốn được trải nghiệm sản phẩm.
Tâm lý và hàng vi của người tiêu dùng thay đổi từng ngày, do đó việc xác định
được insight khách hàng đòi hỏi các Marketer phải có một kiến thức nền tảng chắc
chắn và một khả năng “cảm thụ” mạnh mẽ. Một vài “chỉ dẫn” được đưa ra để việc
tìm ra “sự thật ngầm hiểu” này bao gồm: Collect (thu nhập thông tin) – Connect &
Dig Deeper (Kết nối và đào sâu) – Crafting (sắp xếp thủ công)
Bước 4: Big Idea
Khi đã nắm được những insight của khách hàng, các Marketer cần phải đưa ra được
một ý tưởng để giải quyết được những vấn đề đó. Nếu như việc chinh phục một cô
gái, dồn hết tâm trí để nhận lại “một cái gật đầu” thì với Big idea thành công là khi
chiến dịch được thực hiện và nhận được rất rất nhiều cái gật đầu.
Big Idea là những ý tưởng chủ đạo ngắn gọn, súc tích liên quan đến khách hàng và
có khả năng tạo ra sự kết nối giữa sản phẩm và khách hàng tiềm năng. Big Idea thành
công là ý tưởng khơi dậy được cảm xúc của khách hàng và khiến người tiêu dùng
nghĩ rằng sản phẩm này chính là điều cần thiết với họ.
Bên cạnh những Insight được khai thác, bạn có thể xây dựng Big Idea dựa trên việc:
o Phân tích đối thủ
o Khảo sát ý kiến khách hàng
o Báo, Tạp chí
Cho dù được tạo nên từ cách nào thì Big Idea của bạn phải thể hiện được vai trò của
thương hiệu một cách dễ dang và khiến khách hàng biết, thích, nhớ về thương hiệu
của bạn.
11
Bước 5: Kế hoạch thực hiện kế hoạch truyền thông marketing tích hợp IMC
Để hiện thực hóa được những ý tưởng đến gần hơn với khách hàng thì bạn cần phải
phát triển nó thành một bản kế hoạch chi tiết hơn. Các yếu tố cần xác lập phải trả lời
được các câu hỏi:
o
Thời gian, chi phí, ngân sách dành cho từng giai đoạn là bao nhiêu?
o
Các hoạt động chính (key hook) và hoạt động truyền thông chủ đạo (key
message) là gì?
o
Đâu là những hoạt động phụ trợ cho từng giai đoạn?
Trả lời đầy đủ những câu hỏi định hướng trên bạn đã có thể xây dựng cho mình một
kế hoạch chi tiết và rõ ràng
Bước 6: Đánh giá hiệu quả truyền thông
Đánh giá hiệu quả truyền thông kế hoạch truyền thông marketing tích hợp IMC là
một trong những bước không kém phần quan trọng nhưng lại có rất nhiều Marketer
bỏ qua. Kết thúc các chiến dịch truyền thông, dựa trên những số liệu thu thập được từ
khách hàng và chi phí thực hiện với những mục tiêu, ngân sách dự kiến ban đầu để
đánh giá hiệu quả. Các nội dung đánh giá bao gồm:
o Mức độ nhận biết thương hiệu
o Mức độ nhận biết chiến dịch
o Mức độ nhớ và hiểu biết thông điệp truyền thông
o Sự tác động của chiến dịch về mức độ nhận thức và tình cảm đối với thương
hiệu
o Sự tác động của chiến dịch với hành vi mua hàng của khách hàng (bao gồm cả
tỉ lệ khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ và tỉ lệ khách hàng giới thiệu sản
phẩm, dịch vụ cho người khác)
o Phản hồi từ khách hàng
Ngoài ra cũng cần phải đánh giá các hoạt động truyền thông của đối thủ trên chỉ số
SOV/SOI để điều chỉnh các hoạt động phù hợp hơn trong giai đoạn tiếp theo.
Thực hiện tốt việc đánh giá hiệu quả truyền thông sau mỗi chiến dịch sẽ giúp cho
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và gia tăng hiệu quả truyền thông.
12
CHƯƠNG II: CHIẾN LƯỢC IMC
2.1 Giới thiệu về nhãn hiệu
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về Nấp
NẤP SÀI GÒN
Ngày thành lập: 27/7/2017
Địa chỉ: 3/5 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, quận 1
Giờ mở cửa: 9:00 – 21:00
Mô hình kinh doanh: Hộ kinh doanh
Sơ lược về Nấp Sài Gòn
13
Nấp là một cửa hàng cà phê kết hợp với hostel nằm tại một con hẻm nhỏ gần
trung tâm Sài Gòn. Đúng với tên gọi của mình, nơi đây nhẹ nhàng, yên tĩnh tựa
như một chốn riêng để bất kì ai cũng có thể chui vào để ẩn nấp. Nhìn từ xa,
quán tựa như một ốc đảo riêng biệt với dàn dây leo và những chậu cây được
bao phủ khắp mặt tiền quán. Mảng xanh này không chỉ tạo ra sự mát mắt, dễ
chịu mà còn là background chụp hình cực ổn.
Quán có diện tích khá nhỏ và chỉ có một tầng. Tuy nhiên không gian bên trong
vẫn được sắp xếp hợp lí, đảm bảo mỗi người đều có góc riêng, không chung
đụng với bất kì ai. Các món nước và bánh của quán đều vừa miệng và có mức
giá rất ổn. Nếu đến đây đừng quên thử những món đặc trưng như bạc sỉu đá,
choco trứng nóng hay trở về tuổi thơ với một li đá me hay bột sắn dây pha tắc.
Không gian bên trên là khu vực hostel dành cho những ai có nhu cầu lưu trú.
Được truyền cảm hứng từ những căn nhà trọ Nhật Bản nên bạn dễ dàng tìm
được cái không khí thanh tịnh của xứ mặt trời mọc ở đây. Từ kiến trúc cho đến
những chi tiết nội thất nhỏ như manh chiếu, ghế cói, tủ gỗ đều được thiết kế tối
giản và gần gũi với thiên nhiên. Ở Sài Gòn rồi thì chắc cũng chẳng cần thuê
hostel lắm, nhưng nếu có bạn bè từ nơi khác đến du lịch thì bạn có thể gợi ý đến
với Nấp đấy!
Đồng sáng lập bởi: Tim Phạm, Thy Trần, Trần Quang Đại
Tim Phạm
Tim Phạm là cái tên được nhiều người trong làng nhiếp ảnh Việt Nam biết
đến. Instagram của Tim Phạm thu hút hàng chục ngàn follow bởi sự nghệ thuật
và tinh tế từ những bức ảnh chụp của anh. Ngoài khả năng nhiếp ảnh, Tim
Phạm còn có tài vẽ cực đỉnh. Anh tham gia vẽ cho các liveshow, vẽ concept
thời trang cho tạp chí... và hiện đang cộng tác với hàng loạt các đầu báo thời
14
trang hàng đầu ở Sài Gòn. Bên cạnh đó, Tim Phạm còn ghi điểm bởi ngoại hình
đẹp như tranh cùng một phong cách thời trang đơn giản nhưng lịch lãm.
Tim Phạm là người đã thổi cảm hứng cho các concept vào dự án Nấp Sài Gòn.
Việc thay đổi các concept này giúp cho không gian Nấp trở nên vô cùng mới lạ,
độc đáo hướng đến cho giới trẻ biết đến về các trào lưu mỹ thuật qua các tác
phẩm của anh được trưng bày tại Nấp.
Thy Trần
Thy Tran ( Thành phố Hồ Chí Minh, 1988) là một nghệ sĩ thị giác người Úc
gốc Việt hiện đang sống và làm việc tại Sài Gòn. Cô chuyển đến Melbourne,
Úc khi còn là thiếu niên, tốt nghiệp năm 2012 với bằng BFA từ MADA tại Đại
học Monash, chuyển về Việt Nam năm 2015. Cô là một nhiếp ảnh gia thời trang
tự do tại Melbourne và tiếp tục làm việc thương mại ở Sài Gòn, đồng thời dành
thời gian cho dự án cá nhân và hợp tác. Vào năm 2017, Thy đã công bố phát
hành cuốn sách ảnh đầu tay của cô 'Cacher', được xuất bản bởi NB.
Không chỉ hợp tác vào dự án mô hình hostel/café , các hình ảnh nghệ thuật
được in dưới dạng các postcard cũng được trưng và bày bán tại Nấp cho những
du khách có nhu cầu
Trần Quang Đại
Người mẫu Quang Đại tên đầy đủ là Trần Quang Đại, một trong những người
mẫu trưởng thành từ chương trình Vietnam’s Next Top Model, có khuôn mặt
điển trai và khả năng tạo dáng phong phú, lối trình diễn tự nhiên. Sinh ra ở
Vũng Tàu, từ khi còn là sinh viên lớp Chất lượng cao chuyên ngành Luật
Thương mại – Quốc tế trường Đại học Luật TP.HCM, Quang Đại đã sớm thể
hiện đam mê với sàn catwalk.. Anh thường xuyên xuất hiện trên các tạp chí lớn,
tham gia nhiều show diễn, campaign, lookbook của các nhãn hàng thời trang
nổi tiếng.. Anh sử dụng thông thạo tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha, Quang Đại
đang tập trung xây dựng portfolio, tích lũy kinh nghiệm từ các hoạt động thời
trang trong nước để chuẩn bị tiến đến những sàn diễn quốc tế.
15
Với sự thành công của “Thinker & Dreamer” là đứa con tinh thần - mô hình
quán cà phê này thu hút đông đảo lượng khách thưởng thức cà phê và không
gian tại đây. Quang Đại đã cùng đồng hành dự án mô hình hostel/café Nấp Sài
Gòn tạo nên một sức hút khiến cho giới trẻ không khỏi tò mò và vô cùng thích
thú.
Tuy chỉ mới thành lập vào năm 2017 nhưng Nấp Sài Gòn đã được vinh danh tại
WeChoice Awards 2017 với các hạng mục:
Hạng mục đời sống giới trẻ (10 quán café được yêu thích nhất)
Hạng mục du lịch (10 Hostel, Guesthouse được yêu thích)
2.1.2 Phân tích thị trường
Đối thủ cạnh tranh:
Theo công ty nghiên cứu thị trường AirDNA - đơn vị chuyên cung cấp dữ liệu và
phân tích cho thuê kỳ nghỉ ngắn hạn hàng đầu thế giới, tính riêng tại TP. HCM
năm 2016 có khoảng 6.200 chỗ ở dạng hostel, căn hộ lưu trú.
Đến năm 2017, con số này tăng vọt lên hơn 15.000 chỗ ở. Tới giữa năm 2018, số
lượng hostel ở mức trên 20.000, và hơn một nửa trong số này có hoạt động thực
sự.
Mô hình kinh doanh hostel phát triển ồ ạt như hiện nay ở TP.HCM sẽ đặt ra
thách thức lớn khi có cạnh tranh mạnh về giá. Để giữ giá thấp, thu hút khách thì
chủ cơ sở ngoài thu tiền từ phòng cho thuê, còn phải kiếm thêm thu nhập phụ từ
việc bán tour để hưởng hoa hồng và bán các sản phẩm lưu niệm cho du khách.
Sau đây là những đối thủ cạnh tranh mạnh với Nấp Hostel
Cánh Đồng Hoa – Springfield Cottage
Địa chỉ: A16/485R8 Phong Phú, huyện Bình Chánh, TP. HCM.
Giá phòng từ: Giá đã bao gồm 3 bữa ăn và các hoạt động khác như hái
rau, câu cá, vẽ tranh, yoga, workshop…
16
Chòi lớn: 1.430.000 VND / người / đêm, 1.680.000 VND / 2 người /
đêm.
Chòi nhỏ: 1.210.000 VND / người / đêm, 1.460.000 VND / 2 người /
đêm.
Springfied Cottage là hostel giá rẻ Sài Gòn trên mặt nước duy nhất tính
tới thời điểm hiện tại, nằm ở Bình Chánh, cách trung tâm Sài Gòn
khoảng 50 phút đi xe. Chính vì vị trí cách xa trung tâm Sài Gòn xô bồ
mà nơi đây cực kì yên tĩnh và trong lành, sóng điện thoại yếu nên bạn
cũng không thể kết nối 3G mà hãy tận hưởng vùng ngoại ô yên bình
này.
The Common Room Project
Địa chỉ: 80/8 Nguyễn Trãi, Quận 5.
Giá phòng từ: The Commen Room Project được chia làm 2 khu với 2
mức giá khác nhau:
Khu Dorm: 4 phòng với 48 giường, giá khoảng 330.000 VND / giường
/ đêm. Mỗi phòng dorm đều có nhà tắm và cách trang trí khác nhau.
Khu Private: 4 phòng, giá khoảng 1.300.000 VND / đêm.
The Common Room Project nằm khiêm tốn trong ngõ nhỏ Sài Gòn
nhưng không vì thế mà nó mất đi sức hút. Gam màu trầm cùng cách
thiết kế trang trí pha trộn giữa hoài cổ và hiện đại đã biến từng ngóc
ngách của hostel này trở thành background sống ảo cực “chất”, ngay từ
cửa vào là đã khiến bạn muốn làm ngay vài tấm check-in khoe bạn bè
rồi.
Phân tích ma trận SWOT
Điểm mạnh:
Cơ hội:
-
Giá dịch vụ vừa túi tiền.
- Sự tăng trưởng của ngành du
-
Không gian thiết kệ độc đáo
lịch nói riêng và dịch vụ nói
yên tĩnh, tạo không gian thư
chung tại TP.HCM rất nhanh,
giãn và sự riêng tư cho khách
dẫn đến lượng khách hàng càng
hàng.
hàng cũng rất nhanh chóng
17
- Xu hướng sử dụng hostel thay
-
vì khách sạn của khách du lịch
đang càng ngày càng phổ biến.
Điểm yếu:
-
-
Thị phần không lớn nhưng sự
Thách thức:
- Số lượng đối thủ cạnh tranh lớn
canh tranh rất khốc liệt
với nhiều hình thức hoạt động
Nguồn vốn còn giới hạn: do
đa dạng.
công ty mới được thành lập
nên việc chi trả vào các công
- Còn phụ thuộc nhiều vào các
thời gian trong năm.
cụ truyền thông cung ứng cho
dịch vụ bị giới hạn.
2.1.3 Khách hàng mục tiêu
18
19
2.2 Nội dung quản trị IMC của nhãn hiệu
2.2.1 Mục tiêu IMC
Mục tiêu tổng quát:
Tăng độ nhận biết của khách hàng đối với dịch vụ tại Nấp hostel
Mục tiêu cụ thể:
Sau chiến dịch truyền thông marketing tích hợp, chúng tôi muốn đạt được:
-
Doanh số tăng lên 150tr/1 tháng ở tháng cao điểm và 100tr/
tháng ở tháng thấp điểm
-
Lượng tương tác trên fanpage ở Facebook và Instagram tăng lên
40% so với hiện tại.
Thời gian thực hiện chiến dịch: 6 tháng, bắt đầu từ tháng 10/2019 đến
tháng 3/2020. Thông qua 2 giai đoạn:
-
Giai đoạn 1: Mục tiêu của giai đoạn truyền thông này là tạo sự
tò mò của khách hàng đối với Nấp hostel. Thời gian triển khai
giai đoạn 1 là 10/2019 đến hết tháng 11/2019.
-
Giai đoạn 2: Mục tiêu của giai đoạn này là định vị vị thế của
Nấp hostel trên thị trường. Thời gian triển khai giai đoạn 2 là từ
tháng 12/2019 đến hết tháng 03/2019.
2.2.2 Ngân sách IMC
Phương pháp xác định ngân sách cho kế hoạch truyền thông chúng tôi chọn
đó là phương pháp xác định theo phần trăm trên doanh thu.
STT Danh mục
1
Doanh thu
Tháng cao điểm
Chỉ tiêu ( VNĐ)
Ghi chú
100tr/1 tháng
Bao gồm các
tháng từ tháng
12 đến tháng 4
năm sau và từ
tháng 5 đến
tháng 8.
Tháng thấp điểm
70tr/1 tháng
20
- Xem thêm -