Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN : XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ KINH ...

Tài liệu BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN : XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THÉP

.DOC
144
367
61

Mô tả:

Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH NHÂN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN : XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THÉP THÁI NGUYÊN, NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2011. Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 1công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 2công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên MỤC LỤC Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 3công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 4công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên DANH MỤC CÁC BẢNG Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 5công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 6công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 7công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Báo cáo ĐTM cho dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép” của doanh nghiệp tư thành nhân dưới sự tư vấn của công ty cổ phần môi trường Nông Lâm gồm có các nội dung chính được tóm tắt tại bảng sau Giai đoạn hoạt động của Dự án Các hoạt động của dự án Các tác động môi trường Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Thời gian thực hiện và hoàn thành Trách nhiệm tổ chức thực hiện Trách nhiệm giám sát 1 2 3 4 5 6 7 8 Trước khi giải phóng mặt bằng Chủ đầu tư và đơn vị thi công. Chủ đầu tư, đơn vị thi công,UBND tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. nt nt nt nt nt nt Thu hồi Ảnh đất, giải hưởng tỏa đến diện tích đất ở, đất sản xuất của người dân Chuẩn bị Trặt cây cối Ảnh hưởng tới hệ sinh thái Chuyên trở đất đá Ảnh hưởng tới mt kk, mttn Lập 100 phương án triệu bồi VNĐ thường, hỗ trợ cho người theo quy định của Pháp luật 5 triệu VNĐ Chấp hành 10 triệu nghiêm VNĐ ngặt về an toàn giao thông, có các biện pháp hạn chế bụi Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 8công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên San lấp mặt bằng Ảnh hưởng tới mt kk... Chấp hành 30 triệu nghiêm VNĐ ngặt về an toàn giao thông, có các biện pháp hạn chế bụi Thực hiện trong thời gian thi công xây dựng Nhà Chủ đầu tư, thầu xây đơn vị thi dựng công,UBND tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Xây dựng Ảnh hưởng tới mt kk, môi trường đất, nước Chấp hành ... nghiêm ngặt an toàn lao động, áp dụng các biện pháp giảm thiểu đã trình bày ở Chương IV Thực hiện trong thời gian thi công xây dựng Nhà Chủ đầu tư, thầu xây đơn vị thi dựng công,UBND tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Sinh hoạt của công nhân Ảnh hường tới môi trường nước và nảy sinh các vấn đề xã hội Xây dựng vào tiến hành sử dụng các quy đinh, quy chế trong nhà máy và trong địa bàn dân cư Qúa trình sản xuất thép Ảnh hưởng tới chất lượng môi trường đất, nước, không khí và sức khỏe công nhân và người dân Chấp hành nghiêm ngặt an toàn lao động, áp dụng các biện pháp giảm thiểu đã trình bày ở Chương IV Thực hiện trong thời gian hoạt động Chủ dự án Xây dựng Vận hành Chủ đầu tư,UBND tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần 9công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên Qúa trình kinh doanh sắt thép Ảnh hưởng tới môi trường không khí,,, Chấp hành nghiêm ngặt an toàn lao động, áp dụng các biện pháp giảm thiểu đã trình bày ở Chương IV Thực hiện trong thời gian hoạt động Chủ dự án Chủ đầu tư,UBND tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần10 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN. Trong những năm trước đây, doanh nghiệp Thành Nhân chủ yếu buôn bán các mặt hàng như: Sắt thép, vật liệu xây dựng, .... với nhiệm vụ khai thác các nguồn hàng hóa để cung cấp cho người tiêu dùng, giải quyết được một phần đáng kể công ăn việc làm cho người lao động. Đến nay, doanh nghiệp Thành Nhân đã dần có những bước tiến mới, các hình thức hoạt động đã phát triển với với quy mô lớn hơn. Doanh nghiệp đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh theo ngành nghề: Mua bán sắt thép, vật liệu xây dựng, thiết bị máy công nghiệp, mua bán phôi các loại; Vận tải hàng hóa đường bộ; Vận tải hành khách; Xây dựng dân dụng; Sản xuất gang thép; Luyện Mangan, Silic; Mua bán kim loại; Gang, thép, thép phế....Hình thức hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Thành Nhân khá đa dạng và phong phú đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có kế hoạch hợp lý. Hiện nay, doanh nghiệp Thành Nhân vừa làm nhiệm vụ kinh doanh vừa tập trung xây dựng cơ sở vật chất cho doanh nghiệp như: Nhà văn phòng làm việc, nhà kho chứa sắt, thép; nơi chứa các vật liệu xây dựng như sỏi, đá; nơi thu mua sắt thép, phế thải... Với quy mô ngày càng lớn, đặc biệt là nơi luyện cán thép và kho chứa vật liệu xây dựng, nhưng hiện doanh nghiệp chưa có vị trí đất để xây dựng nhà luyện cán thép và kho để hàng hóa. Mặt khác, do đặc điểm của nhà sản xuất luyện thép và kho hàng hóa thường rất nóng, có nhiều bụi nên không thể xây dựng sát khu văn phòng được. Hiện tại doanh nghiệp đã có hơn 200 m 2 nằm trong khu đất mà đơn vị xin thuê, khu đất đó doanh nghiệp đã và đang kinh doanh thép. Với diện tích này thì chật hẹp không đáp ứng được yêu cầu sản xuất phục vụ khách hàng hiện nay. Để có cơ sở sản xuất hàng hóa như: Gia công chế tạo thép từ các vật liệu sắt thép phế thải... doanh nghiệp tư nhân Thành Nhân cần thiết phải có cơ sản xuất với diện tích trên 2.500 m2 mới có thể xây dựng khu sản xuất vật liệu xây dựng, Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần11 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên đáp ứng nhu cầu ngày cao của khách hàng, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động... Do đó, lãnh đạo doanh nghiệp quyết định thực hiện dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép” nhằm đầu tư một số công trình phục vụ nhu cầu thiết yếu của mình như: nhà xưởng sản xuất nấu luyện thép; nhà kho; đường giao thông và các công trình phụ trợ khác trên khu đất xin thuê với tổng diện tích là 2858 m 2 tại tổ 7, phường Tân Thành, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Đây là khu đất mà doanh nghiệp xin thuê của UBND tỉnh Thái Nguyên trong thời hạn 50 năm. Dự án được thực hiện sẽ mở ra nhiều triển vọng phát triển hơn nữa đối với doanh nghiệp Thành Nhân. 2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. 2.1. Căn cứ pháp lý. - Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ môi trường 2005. - Nghị định số 177/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị quyết số 41- NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần12 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. - Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng. - Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD 31/03/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng. - Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí thiết kế quy hoạch xây dựng. 2.2. Căn cứ kỹ thuật. - Thuyết minh dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép” do chủ đầu tư doanh nghiệp Thành Nhân cung cấp. - Các bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án như: + Sơ đồ quy hoạch tổng thể mặt bằng doanh nghiệp tư nhân Thành Nhân- tổ 7, phường Tân Thành, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. + Sơ đồ mặt bằng kết cấu, sơ đồ mặt bằng thép sàng lớp trên, sơ đồ mặt bằng thoát nước mái, .... của nhà của nhà máy sản xuất và kinh doanh thép. - Các hệ số phát thải của Ngân hàng thế giới( WB), Tổ chức Y tế thế giới( WTO) cũng như các tổ chức Quốc gia khác... - Các mô hình đánh giá và dự báo ô nhiễm.... - Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Thái Nguyên năm 2008( Thể hiện trên M.Powerpoin, phụ lục kèm theo) 2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng. a. Nhóm quy chuẩn về chất lượng nước: - QCVN 08:2008/BTNMT – QCKT quốc gia chất lượng nước mặt; Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần13 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên - QCVN 09:2008/BTNMT – QCKT quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 24: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về nước thải công nghiệp; b. Nhóm quy chuẩn về chất lượng không khí: - QCVN 05:2009/BTNMT - QCKT quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT - QCKT quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. - QCVN 19: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; c. Nhóm tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn. - TCVN 5948: 1999.Âm học, tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra. Mức ồn tối đa cho phép. - TCVN 6962: 2001.Rung động và chấn động. Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp. Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường công nghiệp và dân cư. d. Nhóm tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất thải rắn, chất thải nguy hại. - QCVN 07: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; - TCVN 6707:2009 Chất thải nguy hại. Dấu hiệu cảnh báo; 3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM. 3.1. Phương pháp kế thừa. Phương pháp này nhằm thu thập và kế thừa có chọn lọc các số liệu về điều kiện TN-KT-XH cũng như hiện trạng chất lượng môi trường trên địa bàn thực hiện dự án xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép từ các kết quả nghiên cứu khác như báo cáo hiện trạng môi trường Thái Nguyên năm 2008, các luận văn thạc sỹ..... 3.2. Phương pháp mô hình hóa. Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần14 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên Sử dụng các mô hình để tính toán dự báo nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm trong khí thải và nước thải từ các nguồn thải của công nghệ luyện cán thép vào môi trường. Một số mô hình sử dụng trong quá trình ĐTM dự án này: * Phương pháp tính toán cân bằng vật chất. Tải lượng của các chất ô nhiễm không khí từ nguồn thải sử dụng nhiên liệu được tính toán trên cơ sở thành phần và đặc tính của nhiên liệu đốt, đặc tính của nguồn thải và điều kiện môi trường không khí xung quanh. Từ khối lượng của các chất ô nhiễm, sẽ xác định được nồng độ của các chất ô nhiễm từ nguồn thải. Phương pháp tính toán được xác định theo lượng sản phẩm cháy (SPC), tải lượng các chất ô nhiễm thải ra khi đốt cháy nhiên liệu. Thành phần của nhiên liệu gồm có Carbon (C), Hydro (H), Nito (N), Oxy (O), Lưu huỳnh (S), độ tro (A) và độ ẩm(W). Tổng các thành phần bằng 100%. C + H + N + O + S + A + W = 100% Phương pháp tính toán được áp dụng như sau: - Xác định lưu lượng khí thải: + Lượng không khí khô lý thuyết cần đốt cháy 1kg nhiên liệu: Vo = 0,089 Cp + 0,2264 Hp - 0,0333 (Op - Sp) m3/kg. + Lượng không khí ẩm lý thuyết cần cho quá trình cháy 1kg nhiên liệu: Va = (1 + 0,0016d).Vo m3/kg. ( d: Dung ẩm của không khí (g/kg), lấy d = 0,4) + Lượng không khí ẩm thực tế: Vt = .Va m3/kg ( : Hệ số không khí thừa, lấy bằng 1,5) + Lượng khí SO2 trong sản phẩm cháy: VSO2 = 0,683.10-2 Sp m3/kg. + Lượng khí CO trong sản phẩm cháy: VCO = 1,865.10-2  Cp m3/kg Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần15 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên ( : Hệ số cháy không hoàn toàn, lấy bằng 0,02) .... * Phương pháp xác định tải lượng các chất ô nhiễm: - Tải lượng khí SO2: MSO2 = (103.VSO2.B.SO2)/3600 g/s. SO2: Trọng lượng riêng của khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn, lấy bằng 2,926 kg/m3, B: Lượng nhiên liệu sử dụng trong 1h( kg) - Tải lượng khí CO: MCO = (103.VCO.B.CO)/3600 g/s CO: Trọng lượng riêng của khí CO ở điều kiện tiêu chuẩn, lấy bằng 1,25 kg/m3, B: Lượng nhiên liệu sử dụng trong 1h( kg). - Tải lượng bụi: Mbụi = (10.a.B.Ap)/3600 g/s ( a: Hệ số tro bay theo khói, lấy bằng 0,5) * Phương pháp đánh giá do khí thải giao thông. Tác động do khí thải( bụi và các chất khí độc hại) từ các phương tiện vận chuyển và máy móc thiết bị thi công) Sử dụng mô hình dự báo sau: C = 0,8E.{exp[-( z+hz)2/2.2z ] +exp[-( z-hz)2/2.2z ]}/2.u ( mg/m3) Trong đó: C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí(mg/m3) E: Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải(mg/ms) z: Độ cao của điểm tính toán(m) h: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh(m) u: Tốc độ gió trung bình tại khu vực(m/s) z: Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z(m) * Phương pháp đánh giá tác động do tiếng ồn thi công. Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần16 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên Khả năng tiếng ồn tại khu vực thi công của dự án lan truyền tới các khu vực xung quanh được xác định như sau: Li = Lp - Ld - Lc( dBA) Trong đó: - Li: Mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn gây ồn khoảng cách r2( dBA) - Lp: Mức ồn đo được tại điểm cách nguồn gây ồn khoảng cách r1( dBA) - Ld: Mức ồn giảm dần theo khoảng cách r2 ở tần số i. - Ld = 20lg[(r2/r1)1+a ] ( dBA) + r1: Khoảng cách tới nguồn gây ồn ứng với Lp( m) + r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn ứng với Li(m)(50m) + a: Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất( a=0,7) - Lc: Độ giảm mức ồn qua vật cản( từ 6-12 dBA) Mức ồn tổng cộng do các phương tiện thi công được xác định như sau: L= 10lg 100.1Li ( dBA) Trong đó: + L: Mức ồn tại điểm tính toán( dBA) + Li: Mức ồn tại điểm tính toán của nguồn thứ i( dBA) * Phương pháp đánh giá tác động của tiếng ồn trong vận hành. Tiếng ồn là nguồn gây ô nhiễm khá quan trọng trong hoạt động sản xuất của nhà máy luyện cán thép. Tiếng ồn cao hơn TCCP sẽ gây các ảnh hưởng xấu đến môi trường và trước tiên là đến sức khỏe của người công nhân trực tiếp sản xuất như: mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu giảm năng xuất lao động. Tiếp xúc với tiếng ồn có cường độ cao trong thời gian dài sẽ làm cho thính lực giảm sút, dẫn tới bệnh điếc nghề nghiệp. Khả năng gây ồn tại các công đoạn sản xuất cả nhà máy lan truyền tới môi trường xung quanh được xác định như sau: Li = Lp - Ld - Lc- Lcx( dBA) Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần17 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên Trong đó: - Li: Mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn gây ồn khoảng cách r2( dBA) - Lp: Mức ồn đo được tại điểm cách nguồn gây ồn khoảng cách r1( dBA) - Ld: Mức ồn giảm dần theo khoảng cách r2 ở tần số i. - Ld = 20lg[(r2/r1)1+a ] ( dBA) + r1: Khoảng cách tới nguồn gây ồn ứng với Lp( m) + r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn ứng với Li(m) + a: Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất. - Lc: Độ giảm mức ồn qua vật cản. - Lcx: Độ giảm mức ồn sau các dải cây xanh. Lcx= Ld + 1,5Z + Bi( dBA) Trong đó: + Ld: Độ giảm mức ồn do khoảng cách ( dBA) + 1,5Z: Độ giảm mức ồn do tác động phản xạ của các dải cây xanh + Bi: Tổng bề rộng của các dải cây xanh( m). + Z: Số lượng dải cây xanh. + : Trị số hạ thấp trung bình theo tần số. * Phương pháp tính lượng nước mưa chảy tràn. Tác động của một dự án luyện gang thép đến chất lượng nước mưa có thể được dự báo thông qua vấn đề thải các chất ô nhiễm vào khí quyển. Các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình sản xuất luyện gang thép bao gồm bụi, các chất khí độc hại có tính axit ( SO 2, NO2...), khi gặp mưa các chất ô nhiễm này sẽ dễ dàng hòa tan vào trong nước mưa làm cho nước mưa bị ô nhiễm không thể sử dụng được. Ngoài ra do sự hòa tan của các chất khí có tính axit, nên nước mưa cũng có thể làm ăn mòn các vật liệu kết cấu và công trình trong khu vực. Nước mưa còn có thể bị ô nhiễm khi chảy qua các khu vực sân bãi có chứa các chất thải ô nhiễm như bãi rác, khu vực bồn chứa nhiên liệu.... Tính chất Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần18 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên ô nhiễm của nước mưa trong trường hợp này bị ô nhiễm cơ học( đất, cát, rác), ô nhiễm hữu cơ( dịch chiết trong bãi rác), ô nhiễm hóa chất kim loại nặng và dầu mỡ. Vấn đề ô nhiễm nước mưa sẽ kéo theo sự ô nhiễm nước ngầm tại khu vực nhà máy và nguồn nước mặt của các thủy vực tiếp nhận và từ đó gây tác động đến môi trường khu vực. Để đánh giá tác động của nước mưa chảy tràn trên khu vực của nhà máy luyện gang thép đối với môi trường khu vực, áp dụng mô hình tính toán sau: Lưu lượng nước mưa chảy tràn trong khu vực: Q = 0,278.k.I.F( m3/s) Trong đó: k: Hệ số dòng chảy ( k =0,6) I: Cường độ mưa (mm/h) F: Diện tích lưu vực (m2) Đối với một trận mưa tính toán, khi chu kỳ tràn ống P =1 thì cường độ mưa là 100 mm/h, lưu lượng nước mưa là tương đối lớn. Nếu các tuyến cống thoát nước có bùn cặn lắng đọng nhiều thì khi nước mưa thoát không kịp sẽ gây úng ngập tức thời. Nước mưa và nước thải tràn lên, chảy theo bề mặt, cuốn theo các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường khu dân cư xung quanh. Tải lượng chất ô nhiễm: G = Mmax [1-exp(-kz. T)].F (kg) Trong đó: Mmax: Lượng bụi tích lũy lớn nhất trong khu vực nhà máy luyện gang thép( Mmax=220kg/ha) kz: Hệ số động học tích lũy chất bẩn ở khu gang thép( kz=0,3 ngày-1) T: Thời gian tích lũy chất bẩn( ngày). * Phương pháp dự báo đánh giá tác động của nước thải. Để dự báo đánh giá ảnh hưởng của nước thải của các nhà máy luyện gang thép đối với chất lượng nguồn nước mặt( tiếp nhận nước thải) trong khu Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần19 công nghệ môi trường Nông Lâm. Báo cáo ĐTM dự án “ Xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thép Thái Nguyên vực, sử dụng mô hình khuếch tán chất ô nhiễm được lập trình theo ngôn ngữ Turbo Pascal để xác định nồng độ chất ô nhiễm. C = {M. exp[x.y.( 1 + 4kDx /v2)/2Dx ]}/. ( v2 + 4kDx ) Trong đó: C: Nồng độ chất bẩn tại thời điểm tính toán (mg/l) M: Tải lượng của chất bẩn(mg) : Diện tích tiết diện cửa thải(m2) v: Vận tốc trung bình của dòng chảy(m/s) k: Hệ số phân hủy chất bẩn theo thời gian. Dx: Hệ số khuếch tán theo phương x( hướng của dòng chảy) 3.3. Phương pháp so sánh. So sánh các kết quả môi trường tính toán dự báo với TCVN về môi trường TCVN 1995,2000 và TCVN 2005, QCVN về môi trường QCVN 2009.... 3.4. Phương pháp đánh giá nhanh: Được thực hiện theo quy định của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) nhằm ước tính tải lượng của các chất ô nhiễm trong khí thải và nước thải để đánh giá tác động của dự án tới môi trường. 3.5. Phương pháp phân tích tổng hợp. Từ các kết quả nghiên cứu ĐTM lập báo cáo ĐTM với bố cục và nội dung theo quy định tại thông tư 26/2011/TT-BTNMT. 3.6. Phương pháp điều tra xã hội học và tham vấn ý kiến cộng đồng. Để tham khảo ý kiến của người dân xung quanh vấn đề thực hiện dự án thì đây là một phương pháp được ưu tiên lựa chọn hàng đầu. Trong hoạt động điều tra xã hội học nhóm làm ĐTM tiến hành xây dựng một bộ câu hỏi phỏng vấn gồm khoảng 20 câu với nôi dung bám sát về lợi ích mà dự án mang lại cho người dân phường Tân Thanh. Việc điều tra sẽ được thực hiện ngẫu nhiên với 20 hộ dân xung quanh khu vực dự án. 3.7. Phương pháp phân tích lấy mẫu hiện trường Cơ quan tư vấn: Công ty Cổ phần20 công nghệ môi trường Nông Lâm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan