TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
PHẠM NGỌC HOÀNG THẠCH
MSSV: 182100383
BÀI TIỂU LUẬN CÁ NHÂN
HỌC PHẦN: INTERNET MARKETING
MÃ LỚP HP: 2021702029003
(HỌC KỲ ĐẦU, 2021)
Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
TP. Hồ Chí Minh, 2021
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
BÀI TIỂU LUẬN CÁ NHÂN
HỌC PHẦN: INTERNET MARKETING
MÃ LỚP HP: 2021702029003
(HỌC KỲ ĐẦU, 2021)
Ngành: MARKETING
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING
Sinh viên thực hiện: PHẠM NGỌC HOÀNG THẠCH
MSSV: 1821003833 Lớp: CLC_18DMAO3
GVHD: Ths. Nguyễn Ngọc Bích Trâm
TP. Hồ Chí Minh, 2021
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Phạm Ngọc Hoàng Thạch
MSSV: 1821003833
Mã lớp HP: 2021702029003
Bài làm gồm: 22 trang
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điểm
Bằng số
CB chấm thi
Bằng chữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng …. Năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Ths. Nguyễn Ngọc Bích Trâm
MỤC LỤC
CÂU 1: Trình bày nhận định của anh/ chị về câu phát biểu sau: “Bất kỳ sản phẩm
nào cũng cần được xây dựng trang brandsite để đạt được hiệu quả truyền thông
trên Internet”.......................................................................................................... 1
CÂU 2: Anh/ chị hãy chọn một website bất kỳ đang được vận hành, với tuổi tên
miền trên 1 năm ..................................................................................................... 3
1. Liệt kê và nhận xét về các nội dung on-page trên trang chủ của website. .. 3
2. Xây dựng kế hoạch truyền thông cho website trong thời gian 3 tháng......... 4
2.1. Đánh giá thực trạng................................................................................. 4
2.2. Mục tiêu Marketing .............................................................................. 17
2.3. Đối tượng mục tiêu truyền thông .......................................................... 17
2.4. Thông điệp truyền thông ....................................................................... 18
2.5. Chiến lược triển khai ............................................................................ 19
2.6. Kế hoạch thực hiện ............................................................................... 19
2.7. Thời gian thực hiện ............................................................................... 22
2.8. Dự trù ngân sách .................................................................................. 22
BÀI LÀM
CÂU 1: Trình bày nhận định của anh/ chị về câu phát biểu sau: “Bất kỳ
sản phẩm nào cũng cần được xây dựng trang brandsite để đạt được hiệu
quả truyền thông trên Internet”
Để làm rõ nhận định " Bất kì sản phẩm nào cũng cần được xây dựng brandsite để đạt
được hiệu quả truyền thông" thì ta cần hiểu rõ khái niệm về brandsite là gì? Truyền
thông trên internet là gì?
Brandsite là website được sử dụng để giới thiệu về thương hiệu hoặc sản phẩm.
Tên miền của website có thể sử dụng chung với tên miền của website doanh nghiệp
ở dạng tên miền phụ (subdomain) hoặc sử dụng tên miền riêng. Brandsite tập trung
truyền đạt những thông tin chi tiết về sự kiện, chương trình giới thiệu sản phẩm mới
hoặc chương trình khuyến mãi của một thương hiệu. Xây dựng brandsite cho sản
phẩm là một phương pháp phổ biến và đa số các thương hiệu đều sử dụng. Đây là
phương pháp giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tiếp cận với khách hàng mục
tiêu. Thông qua những phản hồi có khách hàng trên qua các hoạt động tương tác theo
trên brandsite. Vì brandsite được xây dụng và sử dụng để phục vụ mục đích của doanh
nghiệp cho nên yếu tố "Bản sắc của thương hiệu" phải được thể hiện trên brandsite.
Việc thay đổi các tính năng, nội dung, … phải cần được cân nhắc kĩ để không ảnh
hưởng đến bản sắc thương hiệu nhưng phải phù hợp với xu hướng thay đổi của người
tiêu dùng trên internet.
Truyền thông trên Internet: Là quá trình kết nối với khách hàng, khách hàng
mục tiêu trên các kênh trực tuyến. Các doanh nghiệp có thể sử dụng truyền thông trên
Internet để mở rộng phạm vi tiếp cận đến với người tiêu dùng. giúp cho nhà quảng
cáo tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí để thực hiện chiến dịch quảng cáo
của mình. Chi phí để cung cấp thông tin cho khách hàng trên phạm vi toàn cầu một
cách nhanh chóng ít hơn rất nhiều so với chi phí in ấn và quảng cáo trên đài và tivi.
Qua Internet nhà doanh nghiệp có thể gửi danh thiếp đến hàng nghìn, hàng triệu khách
hàng, giới thiệu những gì mình cung. Việc truyền thông trên internet sẽ giúp cho
khách hàng có thể nhanh chóng tiếp cận được những thông tin chi tiết về sản phẩm,
1
thương hiệu, … mà không cần phải trực tiếp tiếp xúc với doanh nghiệp. Là hình thức
truyền thông qua các kênh số hóa hay kênh trực tuyến. Các kênh này có thể là website
doanh nghiệp, các nền tảng mạng xã hội, email của doanh nghiệp, … tùy theo mục
đích cụ thể và đối tượng mà doanh nghiệp có thể chọn hình thức phù hợp. Để có thể
nhận xét, đánh giá hiệu quả truyền thông trên internet ta cần đánh giá dựa vào những
chỉ tiêu, mục đích đã đề ra trong giai đoạn lập kế hoạch. Qua đó so sánh với những
kết quả đã đạt được sau khi thực hiện truyền thông trên internet. Để có thể nhận ra
những điều cần phải khắc phục hay cần thực hiện để có thể cải thiện những hoạt động
truyền thông của doanh nghiệp trong tương lai.
Việc xây dựng brandsite là một phương pháp rất tốt trong việc nâng cao hiệu
quả truyền thông trên internet. Nhưng không phải bất kì sản phẩm nào cũng cần phải
xây dựng brandsite. Tùy vào mục đích, mục tiêu của doanh nghiệp mà có thể sử dụng
nhiều hình thức digital marketing khác nhau nhưng vẫn mang lại hiệu quả truyền
thông. Việc sử dụng brandsite cần tiêu tốn nhiều nguồn lực. Cần có một đội ngũ nhân
viên riêng biệt để thực hiện công việc, phải bỏ ra nhiều chi phí có thể xây dựng được
mà đặc là có phù hợp với hành vi của nhóm khách hàng, khách hàng mục tiêu hay
không. Cần phải cân nhắc khả năng cả bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp thì
mới có thể xây dựng brandsite một cách hiệu quả.
Vì vậy, nhận định " Bất kì sản phẩm nào cũng cần được xây dựng brandsite để
đạt được hiệu quả truyền thông" là chưa chính xác.
2
CÂU 2: Anh/ chị hãy chọn một website bất kỳ đang được vận hành, với
tuổi tên miền trên 1 năm
1. Liệt kê và nhận xét về các nội dung on-page trên trang chủ của
website.
Website: www.vietinbank.vn
Nội dung hiển thị trên page
Nội dung
Website
Mật độ từ
khóa
Nhận xét
Phân loại hợp lý. Chia làm 2 loại: Nội dung
về doanh nghiệp và nội dung về SEO
Nội dung phát triển đúng nguyên tắc
Thấp hơn 5% ( cao nhất 2.3%)
Cần tối ưu mật độ
từ khóa trong
khoảng 3 – 5%
61 ký tự, tốt,
Title
VietinBank - Ngân Hàng TMCP Công
thể hiện đủ từ
Thương Việt Nam – VietinBank
khóa tên
thương hiệu.
90 ký tự, tốt,
Meta
description
Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò
có đầy đủ từ
quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng
khóa, ngắn
Việt Nam.
gọn, đầy đủ
thông tin.
Là những từ
Meta
keywords
Ngân Hàng, Ngân Hàng VietinBank, Vay
Vốn Ngân Hàng, Tỷ giá
khóa tốt, đáp
ứng đúng
những nhu cầu
của search về
3
các dịch vụ
ngân hàng.
Cần sắp xếp lại
các heading
cho phù hợp.
Heading
: 0; : 5; : 46; : 0;
Đề xuất:
: 0
: 1 và
phân bổ lại các
heading dưới.
Images
49 hình không có Alt
Bổ sung Alt
vào các hình.
Bảng1. Phân tích các nội dung on-page
2. Xây dựng kế hoạch truyền thông cho website trong thời gian 3 tháng.
2.1. Đánh giá thực trạng
2.1.1. Tổng quan thị trường ngành ngân hàng
Tín dụng tăng truởng chậm nhung có dấu hiệu tăng tốc trở lại: Tăng trưởng tín
dụng đạt 7,93% tính đến ngày 24/11 và dự kiến thấp hơn 10% cho cả năm 2020. Tốc
độ tăng trưởng có phần thấp hơn so với mức tăng 13,7% năm 2019. ‐ 9T.2020: tăng
trưởng tín dụng từ thành phần doanh nghiệp đóng góp 25% tăng trưởng và tăng trưởng
tín dụng từ nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn đóng góp khoảng 60% tăng trưởng.
Ngân hàng nhà nước đã thực hiện nới room tăng truởng tín dụng cho nhiều
ngân hàng: Với định hướng thúc đẩy tăng trưởng tín dụng để hỗ trợ tăng trưởng kinh
tế, ngân hàng doanh nghiệp đã thực hiện nới room tăng trưởng cho nhiều ngân hàng
đáp ứng đủ 2 yếu tố: (1) có sức khỏe tài chính, (2) có khả năng tăng trưởng. Các ngân
hàng được nới rộng bao gồm: TCB, HDB, VPB, TPB, VIB, MBB, … Kỳ vọng tốc
độ tăng truởng tín dụng hồi phục và đạt khoảng 11 - 12% trong năm 2021: Chúng tôi
4
ghi nhận kỳ vọng lạc quan hơn ở nhiều ngân hàng so với giai đoạn đầu năm khi nhu
cầu tín dụng của nhóm khách hàng cá nhân đang tăng trở lại.
Hình 1. Tổng hợp báo cáo diễn biến ngành ngân hàng 2020
(Nguồn NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC, NTHM, VCBS tổng hợp)
Đối với ngành ngân hàng có mức tăng trưởng chậm trong năm 2020, tuy nhiên
phân khúc cho vay khách hàng cá nhân vẫn là phân khúc được nhiều ngân hàng ưu
tiên: Tín dụng nhóm khách hàng cá nhân tăng chậm là lý do chính dẫn tới tốc độ tăng
trưởng tín dụng chậm của toàn hệ thống. Cụ thể, tín dụng cá nhân ước tính tăng 5,2%
sau 9T.2020 so với tốc độ tăng trưởng CAGR 21,7% của giai đoạn 2016 – 2019.
Phân khúc khách hàng cá nhân ngày càng được nhiều ngân hàng ưu tiên cho
vay nhờ có nhiều ưu điểm bao gồm: (1) có hệ số rủi ro thấp khi tính hệ số CAR theo
Thông tư 41 (tùy vào tài sản bảo đảm hoặc 80% nếu không có tài sản bảo đảm bất
động sản); (2) Giúp cải thiện lợi suất cho vay; (3) Giảm thiểu rủi ro tập trung. Tiềm
năng tăng tỷ trọng bán lẻ vẫn khả quan trong tương lai khi tỷ trọng dư nợ bán lẻ của
5
Việt Nam hiện ở mức 40%, thấp hơn các nước đã phát triển và lối sống của người
dân đang thay đổi theo hướng chấp nhận vay nợ nhiều hơn. Có mức tăng truởng chậm
trong năm 2020, tuy nhiên phân khúc cho vay khách hàng cá nhân vẫn là phân khúc
đuợc nhiều ngân hàng uu tiên: ‐ Tín dụng nhóm khách hàng cá nhân tăng chậm là lý
do chính dẫn tới tốc độ tăng trưởng tín dụng chậm của toàn hệ thống. Cụ thể, tín dụng
cá nhân ước tính tăng 5,2% sau 9T.2020 so với tốc độ tăng trưởng CAGR 21,7% của
giai đoạn 2016 – 2019.
Phân khúc khách hàng cá nhân ngày càng được nhiều ngân hàng ưu tiên cho
vay nhờ có nhiều ưu điểm bao gồm: (1) có hệ số rủi ro thấp khi tính hệ số CAR theo
Thông tư 41 (tùy vào tài sản bảo đảmhoặc 80% nếu không có tài sản bảo đảm bất
động sản); (2) Giúp cải thiện lợi suất cho vay; (3) Giảm thiểu rủi ro tập trung. ‐ Tiềm
năng tăng tỷ trọng bán lẻ vẫn khả quan trong tương lai khi tỷ trọng dư nợ bán lẻ của
Việt Nam hiện ở mức 40%, thấp hơn các nước đã phát triển và lối sống của người
dân đang thay đổi theo hướng chấp nhận vay nợ nhiều hơn.
6
Hình 2. Tổng hợp báo cáo diễn biến ngành ngân hàng 2020
(Nguồn NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC, NTHM, VCBS tổng hợp)
2.1.2. Tông quan về doanh nghiệp – Ngân hàng thương mại Công thương Việt
Nam Vietinbank
Vietinbank có hệ thống mạng lưới phát triển mạnh mẽ với 148 chi nhánh, 07
Công ty thành viên, 03 Đơn vị sự nghiệp, hơn 1.000 phòng giao dịch trên 63
tỉnh/thành phố trong cả nước. VietinBank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy
nhất có mặt tại châu Âu với 02 chi nhánh tại Frankfurt và Berlin - CHLB Đức. Đồng
thời, VietinBank đã có mặt tại Vientiane – Lào và đang tích cực xúc tiến mở các văn
phòng đại diện, chi nhánh tại nhiều quốc gia khác như Myanmar, Anh, Ba Lan, Séc…
7
Với quy mô vốn lớn nhất, chất lượng tài sản tốt nhất và giá trị thương hiệu cao nhất
Việt Nam, liên tiếp trong hai năm 2012 và 2013, VietinBank được Tạp chí Forbes
bình chọn Top 2000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới và tạp chí The Banker đưa vào
Bảng xếp hạng Top 500 thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới. Đặc biệt, ngày
7/1/2013, VietinBank vinh dự được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng
Lao động.
Sứ mệnh: Là Ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản
phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế
Tầm nhìn: Đến năm 2018, trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, đa
năng theo chuẩn quốc tế.
Giá trị cốt lõi
Hướng đến khách hàng
Hướng đến sự hoàn hảo
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại
Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp
Sự tôn trọng
Bảo vệ và phát triển thương hiệu
Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội
Triết lý kinh doanh
An toàn, hiệu quả và bền vững
Trung thành, tận tuỵ, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương
Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank
Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.
2.1.3. Sản phẩm của Vietinbank
Ngân hàng thương mại công thương Việt Nam có hệ thống trải dài khắp cả nước
với mục đích cung cấp đầy đủ tiện ích cho khách hàng, mong muốn thực hiện những
8
giao dịch nhanh chóng, an toàn. Hiện nay, Vietinbank cung cấp rất nhiều dịch vụ
dành cho cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Hoạt động chính là
thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối
với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng;
thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ
tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá
khác và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.
Điển hình như:
Dịch vụ tiền gửi: Đối với các tài khoản đăng kí ở Vietinbank sẽ có những ưu
đãi nhất định. Miễn phí duy trì toàn khoản, miễn phí duy trì Vietinbank iPay, miễn
phí dịch vụ SMS, … tùy thuộc vào từng điều kiện của chủ sở hữu sẽ có từng gói tài
khoản phù hợp. Khi khách hàng gửi tiền tại ngân hàng với mục đích tiết kiệm, sẽ tùy
vào mục đích của khách hàng sẽ có những lãi suất khác nhau theo từng gói tiết kiệm
như tiết kiệm có kỳ hạn, không kì hạn. tiết kiệm đa kỳ hạn, … Ngoài ra, đối với dịch
vụ tiền gửi còn có những gói dịch vụ đi kèm khách mà khách hàng có thể sử dụng
nếu có nhu cầu (Giấy tờ có giá, dịch vụ chuyển tiền theo lịch).
Dịch vụ thẻ: Hiện tại Vietinbank đang cup cấp dịch vụ trên 6 loại thẻ là thẻ ghi
nợ nội địa, thẻ tín dụng nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ đồng
thương hiệu, thẻ trả trước. Khách hàng có thể thoải mái lựa chọn dịch vụ thẻ phù hợp
với điều kiện của bản thân.
Dịch vụ cho vay: Với chính sách lãi suất cho vay cố định, lãi suất vay vốn dành
cho khách hàng chỉ từ 7%/năm, thời gian vay dưới 6 tháng. Có hai dịch vụ cho vay
chính: cho vay tiêu dùng và cho vay sản xuất kinh doanh. Đối với dịch vụ cho vay
tiêu dùng hỗ trợ vốn lên đến 80% giá trị sản phẩm, thời hạn cho vay linh hoạt đối với
mục đích, tối đa 20 năm. Lãi suất cho vay, phí được quy định theo từng thời kỳ. Nhóm
cho vay sản xuất tiêu dùng sẽ tùy vào mục đích và quy mô sản xuất mà Vietinbank
sẽ quy định số tiền cho vay tối đa, lãi suất và thời gian cho vay khác nhau. Thời gian
vay vốn ổn định, tạo thuận lợi cho việc quay vòng vốn và tạo tính ổn định trong hoạt
động SXKD đối với các khách hàng vay vốn nhỏ.
9
Dịch vụ bảo hiểm: Vietinbank đang cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhân thọ. Là gói
bảo hiểm nhân thọ Vietinbank Insurance bảo hiểm nhân thọ Aviva (do aviva và
Vietinbank cùng các nhà đồng tài trợ khác cùng phát triển
Thanh toán và quản lý dòng tiền: Ngân hàng đảm bảo cung cấp đầy đủ dịch vụ
cho doanh nghiệp. Các khoản phải chi theo định kỳ hay những khoản phải thu đều
được Vietinbank kiểm soát và xử lý như thanh toán hóa đơn, nộp ngân sách nhà nước,
chi hộ, …
Khách hàng mục tiêu:
Đối tượng mục tiêu là khách hàng có độ tuổi từ 25 – 34 tuổi.
- Nhóm khách hàng là các công chức, viên chức, nhân viên văn phòng; - Nhóm
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn.
- Nhóm các doanh nghiệp vừa và nhỏ: là những doanh nghiệp có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng, hoặc số lượng lao động trung bình hằng năm không quá 300
người. Các doanh nghiệp này có tầng suất sử dụng dịch vụ ngân hàng và quy mô sử
dụng đều lớn.
- Nhóm khách hàng là các công chức, viên chức, nh ân viên văn phòng: Nhìn
chung họ có mức thu nhập từ trung bình trở lên, thu nhập tương đối ổn định, có nhu
cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng khá đa dạng từ những dịch vụ mang tính truyền
thống sang những dịch vụ mang tính hiện đại như ngân hàng điện tử, ...
2.1.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
2.1.4.1. Website
Vietinbank: Traffic (01/04/2021 – 01/07/2021): 4.600.000 lượt (công cụ:
similarweb)
Hình 3. Logo Vietinbank
10
Link: https://www.vietinbank.vn/
Slogan: nâng cao giá trị cuộc sống
Hình 4. Channel Overview Vietinbank (Similar web)
Lượng truy cập vào website của Vietinbank chủ yếu được truy cập theo hình
thức Direct (44,67%). Lượng người xem chủ yếu là những đối tượng đã có nhận thức
về thương hiệu này. Ngay sau đó, Organic search chiếm 29,22%, là những đối tượng
tìm kiếm những nhu cầu nhất đình. Hình thức truy cập qua các trang mạng xã hội khá
thấp chỉ ở khoảng 3,82%
Hình 5. Social Traffic Vietinbank (Similar web)
Hoạt đồng truyền thông trên các trang mạng xã hội chủ yếu đến từ Youtube và
Facebook. Traffic từ kênh Youtube chiếm 64,23%. Các hoạt đồng truyền thông trên
facebook chỉ bằng xấp xỉ ½ hoạt đồng từ Youtube (32,96%). Còn các nền tảng mạng
xã hội khác như Istagram, Slideshare, stack overflow chiểm tỉ trọng rất thấp, chỉ từ
1,3% - 0,3%.
11
Vietcombank: Traffic (01/04/2021 – 01/07/2021): 17.860.000 lượt (công cụ:
similarweb)
Hình 6. Logo Vietcombank
Link: https://portal.vietcombank.com.vn/
Slogan: Chung niềm tin vững vàng
Hình 7. Channel Overview Vietcombank (Similar web)
Nhìn chung các hình trức truy cập website của Vietcombank cũng tương tự như
Vietinbank. Chủ yếu là hình thức direct (63.75%) và organic search (31,24%).
12
Hình 8. Social Traffic Vietcombank (Similar web)
Trong việc trong trên các mạng xã hội, Vietcombank đẩy mạnh xây dựng
fanpage trên nền tảng Facebook nhằm đạt hiệu quả cao trong việc kết nối với khách
hàng. Lượt traffic từ fanpage chiếm 69.23%, cao hơn rất nhiều so với các nền tảng
khác như Youtube (27.5%), quora (0,87%), …
MB Bank: Traffic (01/04/2021 – 01/07/2021): 1.225.000 lượt (công cụ: similarweb)
Link: mbbank.com.vn
Slogan: Vững vàng, tin cậy.
Hình 9. Logo MBank
13
Hình 10. Channel Overview MBbank ( Similar web)
Các hình thức truy cập website chủ yếu là hình thức direct chiếm 51.36%. Đứng
thứ hai là hình thức organic search với tỉ lệ là 33.27%. Ngoài ra, với hình thức
referrals Mbbank đang tạo những lợi thế riêng cho bản thân doanh nghiệp (7.65%), tỉ
lệ cao hơn gấp 4,5 lần so với Vietinbank hay Vietcombank.
Hình 11. Social Traffic Mbbank (Similar web)
Mbbank chủ yếu tập trung vào việc đẩy traffic từ fanpage. Lượng traffic này
chiếm tới gần ¾ trên tổng lượng social traffic. Đứng thứ 2, các hoạt động truyền thông
trên Youtube cũng mang lại hiệu quả trong việc tăng lượng truy cập website, tỉ lệ
chiếm 22,5%.
14
2.1.4.2. Fanpage
Bảng tổng hợp đánh giá tương tác trên Fanpage
BRANDS
Channels
MB Bank
Vietcombank
VietinBank
Link
https://www.f
https://www.fac
acebook.com
https://www.facebook.com/
ebook.com/ilov
/VietnamMB
VietinBank
evcb/
Bank
Follower
s
197.442
526.214
113.921
Posts/day
1.46
1.86
1.57
Interactio
n
800
2367
378
Facebook
Hoạt động truyền thông trên fanpage (Facebook) của Viettinbank là thấp nhất,
với mật độ đăng bài là 1.57 bài/ ngày. Thuộc mức trung bình, nhưng lượt follow lại
quá thấp vì vậy mức độ ảnh hưởng không cao, trung bình có 378 tương tác trên một
bài viết. Tiếp theo sau đó là Mbank với 197,442 lượt follow trên fanpage, mặc dù
cường độ đăng bài thấp hơn so với Vietinbank nhưng lại có lược tương tác, kết nối
đối với người xem cao đến 800 lượt tương tác trên một bài viết. Vietcombank là một
trong những ngân hàng có hoạt động truyền thông trên fanpage cao nhất tại Việt Nam,
với cường độ đăng bài trên một ngày là 1,86, và khả năng kết nối đến người xem cao
(526,214 followers) dẫn đến chỉ số interaction cao nhất so với các ngân hàng còn lại
(2367 tương tác/ bài viết).
15
2.1.5. Phân tích SWOT
Điểm mạnh
S1: Đã xây dựng được kênh truyền
thông trên internet trên nhiều nền tàng
S2: Đã có ứng dụng internet banking
Vietinbank iPay
S3: Uy tín, thương hiệu đã được khẳng
định trên thị trường
S4: Văn hóa doanh nghiệp, tác phong
chuyên nghiệp trên internet
Điểm yếu
W1: Hoạt động truyền thông trên internet
so với các đối thủ cạnh tranh
W2: Digital marketing của Vietinbank
chưa mạnh.
W3: Cơ cấu giữa khách hàng doanh
nghiệp và khách hàng cá nhân trong hoạt
động tín dụng chưa được tối ưu
Cơ hội
Thách thức
O1:Công nghệ ngày càng phát triển
T1: Nhiều đối thủ cạnh tranh
O2: Thời điểm nhu cầu thanh toán điện
T2:Còn các đối tượng khách hàng mục
tử tăng cao
tiêu có ít khả năng sử dụng thanh toán
O3: Việc sử dụng internet ngày càng
điện tử
phổ biến
T3 Thời điểm Covid - 19 bùng phát
Chiến lược S.O: S1 S2 S3 + O2 O3: Xây dựng các chiến lược truyền thông trên
internet nhằm đẩy mạnh người tiêu dùng sử dụng thanh toán điện tử Vietinbank iPay.
Chiến lược S.T: S1 S2 S3 + T3: Thời điểm covid đang bùng phát, việc ra ngoài
để rút tiền rất bất tiện. Xây dựng chương trình truyền thông trên các nền tảng có sẵn.
Đưa ra các chính sách khuyến mãi trong mùa dịch hiện tại.
Chiến lược W.O: O1 + W2 W3: Duy trì hoạt động động truyền thông. Thông
qua sử dụng phần mềm công nghệ cao để tối ưu hóa cơ cấu khách hàng.
Chiến lược W T: W1 W2 W3 + T1 T3: Trong giai đoạn Covid 19, Vietinbank
nên tiến hành tiếp xúc, kết nối với khách hàng thông qua nhiều phương tiện triền
thông. Từ đó thiết lập lại cơ cấu mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp. Đưa
16
- Xem thêm -