Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Bài giảng Thủy công: Chương 2 - TS. Trần Văn Tỷ...

Tài liệu Bài giảng Thủy công: Chương 2 - TS. Trần Văn Tỷ

.PDF
25
329
147

Mô tả:

1/29/2015 BÊ TÔNG CHUYÊN NGÀNH - TC Chương 1: Sàn - Dầm BTCT Chương 2: Khung BTCT Chương 3: Tường chắn đất Chương 4: Tính toán BTCT theo TTGH2 1 Khung Cầu công tác 1 1/29/2015 Vai cột  Kết cấu khung là hệ thanh bất biến hình được nối với nhau bằng các nút cứng hoặc khớp.  Khung BTCT được dùng rộng rãi và là kết cấu chịu lực chủ yếu của nhiều loại công trình. Khung toàn khối Khung lắp ghép 2 1/29/2015 Phân loại khung  Khi khung có tỷ số L/B1.5  nội lực chủ yếu gây ra ở khung ngang vì độ cứng khung ngang nhỏ hơn nhiều lần độ cứng khung dọc  cho phép tách riêng từng khung phẳng để tính  Khi khung có tỷ số L/B1.5  độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch nhau không nhiều  nội lực phải tính cả hai phương (khung không gian). 3 1/29/2015 Tải trọng tác dụng lên khung gồm: 1) Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải): trọng lượng bản thân kết cấu, trọng lượng sàn dầm truyền vào… 2) Tải trọng tạm thời dài hạn: vật liệu, thiết bị chứa trong phòng 3) Tải trọng tạm thời ngắn hạn: khối lượng người, vật liệu sửa chữa, tải trọng do thiết bị nâng chuyển di động, tải trọng gió… 4) Tải trọng đặc biệt: tải trọng do động đất, tải trọng do nổ… Tuy nhiên nếu quan niệm tính toán xem tải trọng tạm thời dài hạn có tác dụng giống như tĩnh tải. Trường hợp này tải trọng tác dụng lên khung là: + Tĩnh tải + hoạt tải toàn phần dài hạn + Hoạt tải toàn phần ngắn hạn 4 1/29/2015 Tổ hợp tải trọng: Có hai dạng tổ hợp: tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặt biệt 1) Tổ hợp cơ bản: tĩnh tải, tải trọng tạm thời ngắn hạn, tải trọng tạm thời dài hạn. 2) Tổ hợp đặc biệt: tĩnh tải, tải trọng tạm thời ngắn hạn, tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng đặc biệt.  Tổ hợp tải trọng cơ bản có một tải trọng tạm thời thì giá trị của tải trọng tạm thời được lấy toàn bộ.  Tổ hợp tải trọng cơ bản có từ hai tải trọng tạm thời trở lên thì giá trị tính toán của tải trọng tạm thời hoặc các nội lực tương ứng của chúng phải được nhân với hệ số tổ hợp là 0.9 đối với tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn. Tổ hợp tải trọng: Có hai cách tổ hợp tải trọng ứng với hai quan niệm về tải trọng: 1) Nếu xem hoạt tải toàn phần dài hạn có tác dụng giống như tỉnh tải thì có như tổ hợp sau đây: + Tĩnh tải + hoạt tải dài hạn chất đầy + Hoạt ngắn hạn đặt ở tầng lẻ + Hoạt tải ngắn hạn đặt ở tầng chẳn + Hoạt tải ngắn hạn đặt cách nhịp cách tầng + Hoạt tải ngắn hạn đặt liền nhịp + Hoạt tải gió 2) Nếu xem hoạt tải là tổng của hoạt tải dài hạn và hoạt tải ngắn hạn (gọi chung là hoạt tải toàn phần) thì cách tổ hợp tải trọng tuân theo nguyên tắc sau: + Tĩnh tải chất đầy + Hoạt toàn phần đặt ở tầng lẻ + Hoạt tải toàn phần đặt ở tầng chẳn + Hoạt tải toàn phần đặt cách nhịp cách tầng + Hoạt tải toàn phần đặt liền nhịp + Hoạt tải gió 5 1/29/2015 Nôi lực Sau khi giải nội lực thì từ tổ hợp nội lực ta sẽ chọn được các cặp nội lực dùng để tính thép gồm: 1) Cặp nội lực M- max, Ntứng 2) Cặp nội lực Nmax, Mtứng 3) Cặp nội lực M+ max, Ntứng 6 1/29/2015 7 1/29/2015 8 1/29/2015 9 1/29/2015 Vai cột Cầu công tác TÓM TẮT CÁC BƯỚC THIẾT KẾ CẦU CÔNG TÁC 10 1/29/2015 Sàn mái Dầm Sàn mái (2) Dầm cầu trục (2) Sàn cầu trục (công xon) Lan can (2) Dầm công tác (2) Sàn công tác (Công xon) P2 P2 qng qtt qng qtt l4 P2 P2 P1 P1 l3 l2 Nhà để phai l1 P1 L2 L3 P1 P2 L1 P2 L4 11 1/29/2015 P2 P2 R – dầm cầu trục Vai cột 12 1/29/2015 Khung 2 Khung 1 Khung 1 TT HT Tổ hợp??? 13 1/29/2015 Khung 2 TT HT Tổ hợp??? Khung 1 TT Nội lực??? HT N, M, Q 14 1/29/2015 Hcầu trục ?? HCV Hgtt - d Zđtr = Zcv 15 1/29/2015 R – dầm cầu trục Vai cột Tính thép vai cột + Gọi P là lực tập trung tác dụng lên vai P=Rmax+Gd với + Rmax là phản lực lớn nhất của dầm ray truyền lên vai cột + Gd=1.1 (gdct+a*gr )là trọng lượng của dầm cầu trục , ray bản đệm…nếu chưa có số liệu có thể lấy gr=0.015-0.02T, a là khỏang cách hai tim trụ 16 1/29/2015 Nội dung tính thép vai cột gồm: 1) Kiểm tra kích thước vai cột 2) Tính thép chịu uốn 3) Tính thép đai, xiên 4) Kiểm tra ép mặt 1) Kiểm tra kích thước vai cột Khi Lv< 0.9ho (ho=h-a) thì vai cột thuộc consol ngắn. Kích thước vai cột được kiểm tra theo hai điều kiện sau: P ≤ 2.5Rkbho P + b bề rộng vai cột + K=1: tải trọng tĩnh và với cầu trục có hv av h chế độ làm việc nhẹ và trung bình + K=0.75: chế độ làm việc nặng + K=0.5: chế độ làm việc rất nặng Lv + Rk cường độ chịu kéo của bêtông + hv h/3 17 1/29/2015 2) Tính thép chịu uốn Moment tại tiết diện I-I: MI = P*av Diện tích cốt thép dọc: A 1.25M I Rn bh02 Fa  1.25M I Ra h0 I P hv av av 218 + 120 h Lv I 3) Cốt đai  Cốt đai trong vai cột consol ngắn đặt theo phương ngang hoặc theo phương nghiêng 450 và cốt xiên  Khi h 2.5av thì nên dùng cốt đai nghiêng, ngược lại nên dùng cốt đai ngang và cốt xiên. 18 1/29/2015 3) Cốt đai  Khi h 3.5av và P  Rkbho thì cho phép không đặt cốt xiên (Chỉ đặt cốt đai ngang). 3) Cốt đai  Khi h 3.5av và P  Rkbho thì cho phép không đặt cốt xiên (Chỉ đặt cốt đai ngang). P hv h Lv 19 1/29/2015 3) Cốt đai  Bước cốt đai: u  150mm và u  h/4  ĐK cốt xiên:   (1/15) Linc và   25mm Diện tích tiết diện cốt xiên hoặc cốt đai nghiêng (bỏ qua các cốt đai ngang) cắt qua nữa phần phía trên của đường Linc đi từ điểm đặt của tải trọng đến góc tiếp giáp giữa mặt dưới của consol với cột: Ax  0.002bh0 0.15Rnbh02 C2 Ra sin  P Ax  c2=av+0.3h0 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan