Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
I. Ý NGHĨA CỦA LẠNH
Từ xa xưa , loài người đã biết sử dụng lạnh để phục vụ cho đời sống , bằng cách
cho vật cần làm lạnh tiếp xúc với những vật lạnh hơn như dùng băng tuyết để bảo quản
sản phẩm mà họ săn bắt được…đó là phương pháp làm lạnh tự nhiên. Nhưng muốn làm
lạnh ở nhiệt độ tùy ý và giữ nhiệt độ đó trong một thời gian tùy ý thì cần dùng hệ thống
làm lạnh nhân tạo.Cho đến nay kỹ thuật lạnh ngày càng phát triển mạnh mẽ và được ứng
dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế quan trọng và hỗ trợ tích cực cho các ngành như:
- Ngành công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm
- Trong công nghiệp nặng: làm nguội khuôn đúc
- Trong y tế: chế biến và bảo quản các sản phẩm thuốc
- Trong công nghiệp hoá chất : điều khiển các phản ứng hóa học
- Trong lĩnh vực điều hoà không khí cho sản xuất và đời sống.
II. MỤC ĐÍCH CẤP, TRỮ ĐÔNG
Để có thể giữ cho thực phẩm được lâu dài nhằm cung cấp, phân phối cho nền kinh
tế quốc dân,thì phải cấp đông và trữ đông nhằm giữ cho thực phẩm ở một nhiệt độ thấp
(-180C ÷ - 40 0 C). Bởi vì ở nhiệt độ càng thấp thì các vi sinh vật làm ôi thiu thực phẩm
càng bị ức chế, các quá trình phân giải diễn ra rất chậm. Vì vậy mà có thể giữ cho thực
phẩm không bị hỏng trong thời gian dài.
III. NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN
Thiết kế hệ thống cấp đông , trữ đông sản phẩm thịt Heo với các thông số như
sau:
1. Cấp đông :
- Môi chất
:
- Sản phẩm bảo quản
:
- Công suất
:
- Nhiệt độ thịt đầu vào
:
- Nhiệt độ thịt đầu ra
:
- Thời gian cấp đông
:
- Nhiệt độ phòng cấp đông :
2. Trữ đông :
- Công suất
:
- Nhiệt độ phòng trữ đông :
R22
Thịt Heo
E = 2,5 tấn/mẻ
vao
t sp
= 18 0C
ttb = -15 0C
τ = 11 h
t cd
= -35 0C
f
E
t td
f
= 35 tấn
= -18 0C
3. Địa điểm lắp đặt hệ thống lạnh :
Thành phố Huế, từ bảng 1-1, trang 8, tài liệu [1],ta có các thông số về nhiệt độ và
độ ẩm như sau :
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 1
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
TB cả năm
25,2
Nhiệt độ, 0C
Mùa hè
37,3
GVHD : Nguyễn Thành Văn
Mùa đông
13,1
Độ ẩm, %
Mùa hè
Mùa đông
73
90
4. Quy trình công nghệ :
Thịt Heo sau khi qua phân xưởng chế biến được đưa vào phòng cấp đông có
cd
nhiệt độ là : t f = - 35 0C . Sau đó qua đóng gói rồi đưa vào phòng trữ đông có nhiệt độ
td
là : t f = -18 0C .
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 2
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
CHƯƠNG 1 : XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC VÀ BỐ TRÍ MẶT
BẰNG KHO LẠNH
Chương này nhằm mục đích là xác định kích thước phòng kho lạnh để đảm bảo công
suất lạnh yêu cầu và bố trí hợp lí mặt bằng kho lạnh.
1.1 TÍNH KÍCH THƯỚC PHÒNG CẤP ĐÔNG
Cho biết: - Công suất : E = 2,5 tấn/mẻ
- Sản phẩm: Thịt Heo
1. Tính thể tích chất tải: Vct
Theo công thức (2-1)trang 29, tài liệu [1] :
E
Vct= g , [m3]
v
Với: - E : là công suất chất tải phòng cấp đông , [tấn]
- gv: là định mức chất tải thể tích ,[t/m3]
Theo trang 29 , tài liệu [1] thì mỗi m2 có thể sắp xếp được 0,6 đến 0,7t (tương
đương 0,7t/m3) do đó ta có : gv = 0,17 [t/m3].
Suy ra:
2,5
0,17
Vct=
= 14,7 m3
2. Tính diện tích chất tải : Fct
Theo công thức (2-2)trang 29, tài liệu [1] :
Fct=
Vct
hct
, [m2]
Với: hct: là chiều cao chất tải, [m] chọn hct= 2m
Suy ra:
14,7
= 7,35 m2
2
Fct=
3. Diện tích trong của phòng lạnh: Ftr
Theo công thức (2-4)trang 30, tài liệu [1] :
Fct
Ftr= , [m2]
F
Với : βF: là hệ số kể đến đường đi lại,diện tích chiếm chỗ của dàn bay hơi,quạt.
Ở dây ta chọn βF = 0,54 theo bảng 2-4, tài liệu[1]
Suy ra:
7,35
Ftr= 0,54 = 13,6 m2
4. Chiều cao trong của phòng cấp đông
htr= hct+ ∆h , [m]
Với: ∆h là chiều cao kể đến gió đi đối lưu trong buồng, chọn
Suy ra:
htr=2+1= 3 m
5. Xác định số phòng cấp đông: Z
Theo công thức (2-5)trang 30, tài liệu [1] :
Z =
∆h = 1m
Ftr
,
f
Với: f là diện tích buồng lạnh quy chuẩn. chọn f= 4x4 m2
Suy ra:
Z=
13,6
= 0,85
16
chọn Z=1 phòng => Cỡ buồng cấp đông sẽ là: Ftr = f = 4x4 m2
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 3
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
1.2 TÍNH KÍCH THƯỚC PHÒNG TRỮ ĐÔNG.
Cho biết:
- Công suất: E = 35 tấn
1. Tính thể tích chất tải: Vct
Theo công thức (2-1)trang 29, tài liệu [1] :
E
Vct = g , [m3]
v
Với: - E: Công suất chất tải phòng cấp đông , [tấn]
- gv= 0,45 [t/m3] : định mức chất tải thể tích, tra theo bảng 2-3 tài liệu [1] đối
với thịt heo đông lạnh
Suy ra:
Vct =
35
= 77,77 m3
0, 45
2. Tính diện tích chất tải : Fct
Theo công thức (2-2)trang 29, tài liệu [1] :
Fct =
Vct
hct
, [m2]
Với: hct [m]: chiều cao chất tải, chọn hct= 2m
Suy ra:
Fct=
77, 77
= 38,88 m2
2
3. Diện tích trong của phòng lạnh: Ftr
Theo công thức (2-4)trang 30, tài liệu [1] :
Fct
Ftr= , [m2]
F
Với : βF: là hệ số kể đến đường đi lại, diện tích chiếm chỗ của dàn bay hơi, quạt.
Ở dây ta chọn theo bảng 2-4 tài liệu[1] với diện tích buồng lạnh từ 20÷100 m2 có βF=0,7
Suy ra:
Ftr =
38,88
= 55,54 m2
0, 7
4. Chiều cao trong của phòng cấp đông
htr = hct+ ∆h , [m]
Với: ∆h là chiều cao kể đến gió đi đối lưu trong buồng. chọn
Suy ra:
htr = 2+1 = 3 m
5. Xác định số phòng cấp đông: Z
Theo công thức (2-5)trang 30, tài liệu [1] :
Z=
∆h = 1m
Ftr
,
f
Với: f là diện tích buồng lạnh quy chuẩn. chọn f = 6x6 m2
Suy ra:
Z=
55,54
= 1,54
36
chọn Z = 2 phòng => Cỡ buồng cấp đông sẽ là: Ftr = f = 6x6 m2
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 4
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
1.3 . BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHO LẠNH
PX. CHÃÚ
BIÃÚ
N
C WC
GIAÌ
N MAÏ
Y P. TRÆÛ
CÂ
TÂ
TÂ
HAÌ
NH LANG
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 5
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
CHƯƠNG 2: TÍNH CÁCH NHIỆT CHO KHO LẠNH
Mục đích chương này : nhằm xác định chiều dày lớp cách nhiệt của kết cấu kho lạnh
thỏa mãn điều kiện tối ưu về kinh tế và kĩ thuật (thỏa mãn tối ưu lượng lạnh tiết kiệm
được với vốn đầu tư ) và đảm bảo tránh hiện tượng đọng sương .
Chiều dày lớp cách nhiệt tính theo công thức tính hệ số truyền nhiệt k qua vách phẳng
nhiều lớp lấy từ công thức (3-1) trang 64, tài liệu [1]
1
k = 1 i cn 1 , [W/m2K]
n
1
n 1
i
cn
2
Suy ra chiều dày lớp cách nhiệt:
n
1 1
1
, [m]
i
δcn=λcn
k 1 i 1 i 2
Với: - δcn: Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, [m]
- λcn: Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt , [W/mK]
- k : Hệ số truyền nhiệt, [W/m
- α1: hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài tới tường cách nhiệt, [W/m2K]
- α2: hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh tới buồng lạnh, [W/m2K]
- δi: Bề dày yêu cầu của lớp vật liệu thứ i, [m]
- λi: Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, [W/mK]
2.1 TÍNH CÁCH NHIỆT CHO TƯỜNG BAO KHO LẠNH
Chúng ta sẽ tính cách nhiệt chung cho các tường và tính cho các tường khắc nghiệt.
Chiều dày lớp cách nhiệt được xác định theo 2 yêu cầu cơ bản:
- Vách ngoài kết cấu bao che không được phép đọng sương, nghĩa là độ dày của
lớp cách nhiệt phải đủ lớn để nhiệt độ bề mặt vách ngoài ngoài lớn hơn nhiệt độ đọng
sương của môi trường ts.
- Chọn chiều dày cách nhiệt sao cho giá thành một đơn vị lạnh là rẻ nhất.
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 6
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
1. Kết cấu và các số liệu của nó
1
2
3
4 5
6
tf
tn
Lớp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
7 8 9
Vật liệu
Vữa trát xi măng
Lớp Gạch
Vữa trát xi măng
Bitum
Giấy dầu
Xốp
Giấy dầu
Lưới mắt cáo,vữa
mắc cao
Móc sắt ∅ 4
δ [m]
0,015
0,200
0,005
0,002
0,005
0,002
0,020
λ [W/m2K]
0,9
0,82
0,9
0,18
0,15
0,047
0,15
0,9
2.Tính toán
a. Phòng trữ đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7, trang 65, tài liệu [1] có
α1 = 23,3 W/m2K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức vừa phải
tra theo bảng 3-7 trang 65, tài liệu [1] có: α2=9 W/m2K
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 7
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ tron g phòng là -18 0C. Tra bảng 3-3 trang 63 tài
liệu [1] với nhiệt độ phòng -18 0C tính cho vách bao ngoài. Ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu
qua tường : ktư = 0,22 W/m2K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δcn = 0,047[
1
1
0, 015 0, 2 0, 005 0, 002 0, 005 0,002 0, 02 1
(
)]
0, 22 23,3 0,9
0,82
0,9
0,18
0,15
0,15
0,9 9
= 0,19 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó
chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó
phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của
tấm cách nhiệt là: cntt = 0,2 m
tt
Ứng với cn
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
1
ktd = 1 0, 015 0, 2 0, 005 0, 002 0, 005 0, 2 0, 002 0, 02 1 = 0,2 W/m2K
23,3 0,9
0,82
0,9
0,18
0,15 0, 047 0,15
0,9 9
b. Phòng cấp đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1] có :
α1= 23,3 W/m2K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức mạnh
tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có: α2= 10,5 W/m2K
- Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ trong phòng là -35 0C. Tra bảng 3-3 trang 63 tài
liệu [1] với nhiệt độ phòng -35 0C tính cho vách bao ngoài. Ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu
qua tường : ktư = 0,19 W/m2K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng cấp đông:
δcn = 0,047[
1
1
0, 015 0, 2 0, 005 0, 002 0, 005 0, 002 0, 02
1
(
)]
0,19 23,3 0, 9
0,82
0,9
0,18
0,15
0,15
0,9 10,5
= 0,22 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó
chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó
phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của
tấm cách nhiệt là: cntt = 0,3 m
tt
Ứng với cn
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
1
kcd =
1
0, 015 0, 2 0, 005 0, 002 0,005
0,3
0, 002 0, 02
1 = 0,145
23,3
0,9
0,82
0,9
0,18
0,15 0, 047 0,15
0,9 10,5
W/m2K
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
Nếu bề mặt ngoài của tường bao đọng sương thì ẩm sẽ dễ xâm nhập vào phá huỷ lớp
cách nhiệt. Để tránh hiện tượng đọng sương xảy ra thì nhiệt độ bề mặt ngoài tường bao
phải lớn hơn nhiệt độ đọng sương của môi trường. Điều kiện để không xảy ra hiện tượng
đọng sương được xác định theo công thức (3-7) trang 66,tài liệu[1].
k ≤ ks = 0,95.α1
tn ts
tn t f
,
[W/m2K]
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 8
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
Với: - k : hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường, [W/m 2K]
- ks :hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường khi bề mặt ngoài là nhiệt độ đọng
2
sương, [W/m K]
- α1=23,3 W/m2K hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của từơng bao che
- tf : nhiệt độ trong buồng lạnh, 0C
- tn= 37,30C : nhiệt độ môi trường ngoài
- ts = 320C nhiệt độ đọng sương của môi trường, tra theo đồ thị I-d với
nhiệt độ môi trường t1=37,30C và độ ẩm φ=73%
a. Phòng trữ đông
Phòng trữ đông có tf= -180C
Suy ra:
ks= 0,95.23,3.
37,3 32
= 2,13 W/m2K
37,3 (18)
Mà có
ktđ = 0,2 < ks = 2,13 W/m2K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng trữ đông
b. Phòng cấp đông
Phòng cấp đông có tf= -350C
Suy ra:
ks= 0,95.23,3.
37,3 32
= 1,6 W/m2K
37,3 (35)
Mà có
kcđ= 0,145< ks = 1,6 W/m2K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng cấp đông.
2.2 TÍNH CÁCH NHIỆT TRẦN KHO LẠNH
1. Kết cấu và các thông số của nó
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 9
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
tn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
tf
Lớp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Vật liệu
Vữa trát xi măng
Bê tông cốt thép
Vữa trát xi măng
Bitum
Giấy dầu
Xốp
Giấy dầu
Lưới mắt cáo,vữa
mắc cao
Móc sắt ∅ 4
δ [m]
0,015
0,100
0,005
0,002
0,005
0,002
0,020
λ [W/m2K]
0,9
1,5
0,9
0,18
0,15
0,047
0,15
0,9
2. Tính toán
a Phòng trữ đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có :
α1= 23,3 W/m2K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức vừa phải
tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có: α2= 9 W/m2K
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 10
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -18 0C. Tra bảng 3-3 trang 63 tài
liệu[1] với nhiệt độ phòng -18 0C tính cho mái bằng. Ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu qua
tường : ktư = 0,218 W/m2K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δcn = 0,047[
1
1
0, 015 0,1 0, 005 0, 002 0, 005 0, 002 0, 02 1
(
)]
0, 218 23,3
0,9 1,5
0,9
0,18
0,15
0,15
0,9 9
= 0,199 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó
chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó
phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của
tấm cách nhiệt là: cntt = 0,2 m
tt
Ứng với cn
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
1
ktd = 1 0,015 0,1 0,005 0, 002 0, 005 0, 2 0, 002 0,02 1
23,3 0,9 1,5
0,9
0,18
0,15 0,047 0,15
0,9 9
= 0,218 W/m2K
b. Phòng cấp đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có :
α1= 23,3 W/m2K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức mạnh tra
theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có: α2= 10,5 W/m2K
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -35 0C. Tra bảng 3-3 trang 63 tài
liệu[1] với nhiệt độ phòng -35 0C tính cho mái bằng.Ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu qua
tường : ktư = 0,17 W/m2K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng cấp đông:
δcn = 0,047[
1
1
0, 015 0,1 0, 005 0, 002 0, 005 0, 002 0, 02
1
(
)]
0,17 23,3
0,9 1,5
0,9
0,18
0,15
0,15
0,9 10,5
= 0,26 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó
chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó
phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của
tấm cách nhiệt là: cntt = 0,3 m
tt
Ứng với cn
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
1
kcd = 1 0, 015 0,1 0, 005 0, 002 0, 005 0,3 0, 002 0, 02 1
23,3
0,9 1,5
0,9
0,18
0,15 0, 047 0,15
0,9 10,5
= 0,15W/m2K
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
Nếu bề mặt ngoài của tường bao đọng sương thì ẩm sẽ dễ xâm nhập vào phá huỷ lớp
cách nhiệt. Để tránh hiện tượng đọng sương xảy ra thì nhiệt độ bề mặt ngoài tường bao
phải lớn hơn nhiệt độ đọng sương của môi trường. Điều kiện để không xảy ra hiện tượng
đọng sương được xác định theo công thức (3-7) trang 66 tài liệu [1].
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 11
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
tn ts
tn t f
2
k ≤ ks = 0,95.α1
, [W/m K]
Với: - k : hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường, [W/m 2K]
- ks :hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường khi bề mặt ngoài là nhiệt độ đọng
2
sương, [W/m K]
- α1= 23,3 W/m2K hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của từơng bao che
- tf : nhiệt độ trong buồng lạnh, 0C
- tn= 37,30C : nhiệt độ môi trường ngoài
- ts = 320C nhiệt độ đọng sương của môi trường, tra theo đồ thị I-d với
nhiệt độ môi trường t1=37,30C và độ ẩm φ=73%
a. Phòng trữ đông
Phòng trữ đông có tf = -180C
Suy ra:
ks = 0,95.23,3.
37,3 32
= 2,13 W/m2K
37,3 (18)
Mà có
ktđ = 0,218 < ks = 2,13 W/m2K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng trữ đông
b. Phòng cấp đông
Phòng cấp đông có tf= -350C
Suy ra:
ks= 0,95.23,3.
37,3 32
= 1,6 W/m2K
37,3 (35)
Mà có
kcđ= 0,15< ks = 1,6 W/m2K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng cấp đông.
2.3 TÍNH CÁCH NHIỆT NỀN KHO LẠNH
1. Kết cấu và các số liệu của nó
9
8
7
6
5
4
A
A
3
2
1
11
Lớp
1
Vật liệu
Đất nền
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
δ [m]
λ [W/m2K]
Trang : 12
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
GVHD : Nguyễn Thành Văn
Bê tông sỏi
Vữa trát xi măng
Bitum
Giấy dầu
Xốp
Giấy dầu
Bê tông cốt thép
Vữa trát
Gỗ đỡ bê tong
Ống PVC ∅ 100
0,100
0,005
0,002
0,005
1,2
0,9
0,18
0,15
0,047
0,15
1,5
0,9
0,002
0,100
0,005
2. Tính toán
Đối với nền có sưởi thì ta chỉ cần tính các lớp phía trên lớp có sưởi. Cụ thể ở đây trong
lớp bê tông sỏi thường nguời ta thi công với chiều dày 300 mm.
Gần đúng xem trao đổi nhiệt với không khí dưới nền với một lớp bê tông dày 100mm
a. Phòng trữ đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có :
α1= 6 W/m2K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức vừa phải
tra theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1] có: α2=9 W/m2K
- Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ trong phòng là -18 0C. Tra bảng 3-6 trang 63 tài
liệu [1] với nhiệt độ phòng -18 0C tính cho nền có sưởi. Ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu
qua nền có sưởi: ktư = 0,226 W/m2K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δcn = 0,047[
1
1 0,1 0,005 0, 002 0, 005 0,002 0,1 0, 005 1
(
)]
0, 226 6 1, 2
0,9
0,18
0,15
0,15 1,5
0,9
9
= 0,19 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó
chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó
phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của
tấm cách nhiệt là: cntt = 0,2 m
tt
Ứng với cn
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
1
ktd = 1 0,1 0, 005 0, 002 0, 005 0, 2 0, 002 0,1 0, 005 1 = 0,217 W/m2K
6 1, 2
0,9
0,18
0,15
0, 047
0,15
1,5
0,9
9
b. Phòng cấp đông
- Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao tra theo bảng 3-7 trang 65,tài liệu[1] có :
α1= 6 W/m2K
- Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức mạnh tra
theo bảng 3-7 trang 65 tài liệu [1] có: α2= 10,5 W/m2K
- Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ trong phòng là -35 0C. Tra bảng 3-6 trang 64 tài
liệu [1] với nhiệt độ phòng -35 0C tính cho mái bằng. Ta có hệ số truyền nhiệt tối ưu qua
tường : ktư = 0,17 W/m2K
Thế số vào ta tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng cấp đông:
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 13
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
δcn = 0,047[
GVHD : Nguyễn Thành Văn
1
1 0,1 0, 005 0, 002 0,005 0,002 0,1 0, 005
1
(
)]
0,17 6 1, 2
0,9
0,18
0,15
0,15 1,5
0,9 10,5
= 0,26 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó
chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó
phải lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của
tấm cách nhiệt là: cntt = 0,3 m
tt
Ứng với cn
ta sẽ tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
1
kcd = 1 0,1 0, 005 0, 002 0, 005 0, 002 0,1 0, 005 0.3 1 = 0,15W/m2K
6 1, 2
0,9
0,18
0,15
0,15 1,5
0,9
0.047 10,5
3. Kiểm tra nhiệt độ đọng sương
Nếu bề mặt ngoài của tường bao đọng sương thì ẩm sẽ dễ xâm nhập vào phá huỷ lớp
cách nhiệt. Để tránh hiện tượng đọng sương xảy ra thì nhiệt độ bề mặt ngoài tường bao
phải lớn hơn nhiệt độ đọng sương của môi trường. Điều kiện để không xảy ra hiện tượng
đọng sương được xác định theo công thức (3-7) trang 66 tài liệu [1].
tn ts
tn t f
2
k ≤ ks = 0,95.α1
, [W/m K]
Với: - k : hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường, [W/m 2K]
- ks :hệ số truyền nhiệt thực tế qua tường khi bề mặt ngoài là nhiệt độ đọng
2
sương, [W/m K]
- α1= 6 W/m2K hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của từơng bao che
- tf : nhiệt độ trong buồng lạnh, 0C
- tn= 37,30C : nhiệt độ môi trường ngoài
- ts = 320C nhiệt độ đọng sương của môi trường, tra theo đồ thị I-d với
nhiệt độ môi trường t1=37,30C và độ ẩm φ=73%
a. Phòng trữ đông
Phòng trữ đông có tf = -180C
Suy ra:
ks = 0,95.6.
37,3 32
= 0,54 W/m2K
37,3 (18)
Mà có
ktđ = 0,217 < ks = 0,54 W/m2K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng trữ đông
b. Phòng cấp đông
Phòng cấp đông có tf= -350C
Suy ra:
ks = 0,95.6.
37,3 32
= 0,42 W/m2K
37,3 (35)
Mà có
kcđ = 0,15 < ks = 0,42 W/m2K
Vậy không có hiện tượng đọng sương trên bề mặt ngoài của tường bao phòng cấp đông.
2.4 BỐ TRÍ CÁCH NHIỆT KHO LẠNH
Đối với tường ngăn giữa 2 phòng lạnh có nhiệt độ âm như nhau vẫn phải cách nhiệt
với chiều dày như tường bao ngoài vì đề phòng trường hợp chỉ có một phòng làm việc.
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 14
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
Để thuận tiện cho việc thi công thì chiều dày lớp cách nhiệt tường bao ngoài được
dùng chung cho các tường còn lại .
300
CĐ
(-35°C)
TĐ
(-18°C)
TĐ
(-18°C)
100
A
100
200
CHƯƠNG 3 : TÍNH NHIỆT HỆ THỐNG LẠNH
- Chương này nhằm tính tổng tổn thất nhiệt của kho lạnh . Để từ đó tính ra công suất
yêu cầu của máy lạnh.
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 15
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
- Tổn thất lạnh từ kho lạnh ra môi trường được xác định theo biểu thức 4-1, trang 75 ,
tài liệu [1] :
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 , [W]
Trong đó:
Q1: Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che, [W]
Q2: Tổn thất lạnh để làm lạnh sản phẩm và bao bì, [W]
Q3: Tổn thất lạnh do thông gió. Tổn thất này chỉ có đối với các
phòng lạnh có phát sinh nguồn hôi thối hoặc các chất độc hại. Ở đây sản phẩm bảo quản
là thịt heo đã qua chế biến nên không cần phải thông gió buồng lạnh => Q 3=0
Q4: Tổn thất lạnh do vận hành , [W]
Q5: Tổn thất lạnh do sản phẩm thở (Rau, hoa quả…), ở đây sản
phẩm là thịt heo => Q5 = 0
=> Tổn thất lạnh của kho lạnh thiết kế dược tính theo công thức:
Q = Q1 + Q2 + Q4 , [W]
- Các số liệu và cách bố trí buồng :
6500
TĐ
(-18°C)
H
TĐ
(-18°C)
6500
4000
G
6000
CĐ
(-35°C)
6000
4000
4500
A
B
4500
C
2250
D
E
6000
6000
K
F
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 16
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
3.1 TÍNH NHIỆT PHÒNG CẤP ĐÔNG
Số liệu cho trước :E = 2,5 t/ mẻ, t1 = 18 0C, t2 = −150C , tf = −350C
1. Tính tổn thất lạnh qua kết cấu bao che : Q1
Ta có :
Q1 = Q 1dl + Q 1bx
Trong đó:
dl
Q 1 : Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ
Q 1dl = ∑ki .Fi.∆ti , [W]
- Q 1bx : Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do bức xạ mặt trời. Vì kho
lạnh có thiết kế thêm 1 mái che nắng mưa ở phía trên trần kho lạnh do đó bức xạ từ mặt
trời vào kho lạnh là không có => Q 1bx = 0
Vậy:
Q1 = Q 1dl = ∑ki .Fi.∆ti , [W]
Với:
- ki: hệ số truyền nhiệt của vách thứ i. Đối với các vách bao bên ngoài,
trần, nền thì ki đã được tính trong chương 2. Riêng đối với tường ngăn giữa các phòng
lạnh thì ta chọn k tối ưu theo bảng (3-5) trang 64 tài liệu [1]. Đối với tường ngăn giữa
buồng cấp đông và trữ đông có: kBC=0,47, [W/m2K] .Đối với tường ngăn CD với hành
lang tra bảng 3-4,trang 63 , tài liệu [1] bằng phương pháp nội suy ta được
kCD=0.265[W/m2K].
- Fi: Diện tích bề mặt kết cấu, [m2]
- ∆ti: Độ chênh nhiệt độ bên ngoài với môi trường bên trong theo mục
1.4 , trang 17, tài liệu [1] :
+ Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa phòng cấp đông với môi trường
ngoài :
∆tAB = ∆tAD = tn− tf = 37,3− (−35) = 72,3 0C
+ Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa phòng cấp đông với phòng đệm:
∆tDC = 0,7( tn− tf) = 0,7[37,3− (−35)] = 50,61 0C
+ Độ chênh nhiệt độ giữa phòng cấp đông với phòng trữ đông qua tường
ngăn là :
∆tBC = 0,6(tn – tf) = 0,6[37,3− (−35)] = 43,38 0C
- Chiều cao tính toán phòng lạnh là: tính từ mặt nền đến mặt trên của
trần cấp đông :
htt = 3,6 m
- Kích thước chiều dài tường ngoài : theo mục a), trang 77, tài liệu [1]
+ Đối với buồng góc kho : lấy chiều dài từ mép tường ngoài đến trục tâm tường
ngăn
=> chiều dài tường AB = AD = 4,5m
- Kích thước chiều dài tường ngăn : tính từ bề mặt trong của tường ngoài đến tâm
của tường ngăn
=> chiều dài tường BC = CD = 4m
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 17
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
- Kích thước chiều dài nền và trần tính từ bề mặt trong của tường ngoài đến tâm của
tường ngăn
=> chiều dài nền và trần = 4m.
Kết quả tính toán được đưa vào bảng tổng hợp sau:
Kết cấu
Tường AB
Tường AD
Tường BC
Tường CD
Nền
Trần
Tổng
Kích thước,
[m x m]
4,5 x 3,6
4,5 x 3,6
4,0 x 3,6
4,0 x 3,6
4,0 x 4,0
4,0 x 4,0
Q1 = ∑ Q i
Diện tích F,
[m2]
16,2
16,2
14,4
14,4
16
16
ki
[W/m2K]
0,145
0,145
0,47
0,265
0,15
0,15
∆ti
[0C]
72,3
72,3
43,38
50,61
72,3
72,3
Qi
[W]
169,83
169,83
293,59
193,12
173,52
173,52
1173,41
2. Tính tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì: Q2
Ta có :
Q2 = Q 2sp + Q bb
2 , [W]
Trong đó:
- Q 2sp : Tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm
- Q bb
2 : Tổn thất lạnh do làm lạnh bao bì
sp
a.Tính Q 2 :
Ta có công thức tính Q 2sp : theo trang 80, tài liệu [1]
i i2
, [kW]
Q 2sp = E. 1
Với : - E: Khối lượng sản phẩm đưa vào cấp đông 1 mẻ, [t]
- i1: Entanpi của thịt Heo khi đưa vào ở nhiệt độ 180C, tra bảng (4-2) trang
81 tài liệu [1] , bằng nội suy ta có : i1 = 266,2 kJ/kg
- i2: Entanpi của thịt Heo khi đưa ra ở nhiệt độ −150C, tra bảng (4-2)
trang 81 tài liệu [1] ta có : i2 = 12,2 kJ/kg
- τ =11h thời gian cấp đông cho 1 mẻ thịt
=>
Q 2sp =
2,5.( 266,2 12,2).1000
= 16,035 kW
11.3600
b. Tính Q bb
2 :
Ta có công thức tính tổn thất lạnh do bao bì:
Q bb
2 =
Gbb .Cbb .(t1 t2 )
, [kW]
Với: - Gb: Khối lượng bao bì đưa vào cùng sản phẩm,[t]. Do khối lượng bao bì
chiếm tới (10 ÷ 30)% khối lượng hàng (trang 84 tài liệu [1]) và bao bì bằng kim loại nên
lấy bằng 30% khối lượng sản phẩm Gb=30%G.
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 18
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
- Cbb: Nhiệt dung riêng của bao bì, đối với bao bì bằng kim loại thì : Cbb =
0,45kJ/kg.K (trang 84 tài liệu [1])
- t1: Nhiệt độ đầu vào của bao bì lấy bằng nhiệt đầu vào của sản phẩm
- t2: Nhiệt độ đầu ra của bao bì lấy bằng nhiệt độ của phòng cấp đông
- τ = 11h thời gian cấp đông cho 1 mẻ sản phẩm
=> Q bb
2 =
0,3.2,5.0, 45.[18 (15)].1000
= 0,281 kW
11.3600
Vậy tổng tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì là:
Q2= 16,035 + 0,281 = 16,316 kW
3.Tính tổn thất lạnh do vận hành: Q4
Tổn thất lạnh do vận hành Q4 bao gồm các tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng , do
người làm việc trong phòng,do các động cơ điện và do mở cửa:
Q4= Q 14 + Q 24 + Q 34 + Q 44 , [W]
Với: - Q 14 : Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng buồng lạnh
- Q 24 : Tổn thất lạnh do người làm việc trong phòng
- Q 34 : Tổn thất lạnh do các động cơ điện
- Q 44 : Tổn thất lạnh do mở cửa
a. Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng: Q 14
Q 14 được tính theo công thức (4-17) trang 86 tài liệu [1] ta có:
Q 14 = A . F, [W]
Với: - F: diện tích phòng lạnh , [m2]
F = 4x4=16 m2
- A: Nhiệt lượng toả ra khi chiếu sáng 1m2 diện tích buồng. Đối với phòng
bảo quản lạnh có A= 1,2 W/m2
=>
Q 14 = 1,2 .16 = 19,2 W
b. Dòng nhiệt do người toả ra Q 24 :
Q 24 dược tính theo công thức (4-18) trang 86 tài liệu [1] ta có:
Với:
Q 24 = 350.n , [W]
- 350: nhiệt lượng do 1 người toả ra khi làm việc nặng nhọc
- n là số người làm việc trong phòng . Vì phòng có diện tích < 200 m2 =>
chọn n = 2
Q 24 = 350.2 = 700 W
c. Tổn thất lạnh do các động cơ điện Q 34 :
Ta biết rằng năng lượng điện cung cấp cho động cơ được chia làm 2 phần:
+ 1phần biến thành nhiệt năng toả ra môi trường xung quanh. Do đó nếu động cơ đặt
trong phòng lạnh thì nhiệt toả ra này sẽ gây ra 1 phần tổn thất lạnh.
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 19
Đồ án môn học : Kĩ Thuật Lạnh
GVHD : Nguyễn Thành Văn
+ Phần lớn còn lại biến thành cơ năng có ích (như làm quay quạt thông gió, quay động
cơ quạt dàn bay hơi…). Nhưng cơ năng này tới môi trường sẽ cọ xát với không khí trong
môi trường biến thành nhiệt năng gây ra tổn thất lạnh cho kho lạnh.
Tổn thất lạnh do các động cơ điện được tính theo công thức (4-19), trang 87, tài liệu [1]:
Q 34 = i . N i , [kW]
Với: - i : Hiệu suất của động cơ
+ i = 1: Nếu động cơ đặt trong phòng
+ i = dc : Nếu động cơ đặt ở ngoài phòng lạnh
Đối với phòng cấp đông người ta định mức công suất của động cơ điện cho phòng có
công suất E=2 tấn/mẻ là : N = 4x2,2 kW
Ta có thể tính công suất động cơ điện của phòng cấp đông với công suất là 2,5tán/mẻ
là:
dc
N cd
=
4.2,2.2,5
= 11kW
2
=> Tổn thất lạnh do động cơ điện
dc
Q 34 = N cd
= 11kW
d. Tính dòng nhiệt khi mở cửa:Q 44
Dòng nhiệt khi mở cửa được tính theo công thức (4-20) trang 87 tài liệu [1]
Q 44 = B.F , [W]
Với: B- dòng nhiệt riêng khi mở cửa, [W/m2]. Tra bảng (4-4) trang 87 đối với
phòng cấp đông có diện tích F= 16 m2 < 50 m2 ta có: B = 32 m2
F= 4x4m2: diện tích buồng
4
=> Q 4 = 16.32 = 512 W
Vậy tổng tổn thất lạnh do vận hành là:
Q4 = 19,2 + 700 + 11000 + 512 = 12231,2W
4. Tính nhiệt kho lạnh
Đối với hệ thống lạnh cấp đông thì tổng tổn thất nhiệt cấp cho phòng này là:
Q0 = Q1 + Q2 + Q4 = 1173,4 +16316 + 12231,2 = 29720,6 W = 29,7206 kW
5. Công suất lạnh yêu cầu của máy nén
Công suất nhiệt yêu cầu của máy nén phải đảm bảo bù lại tổn thất nhiệt cấp cho phòng
Q. Nhưng vì khi môi chất đi từ máy nén đến dàn lạnh thì sẽ có các tổn thất trên đường
ống và tổn thất tại các thiết bị trong hệ thống. Bên cạnh đó thì máy nén không thể vận
hành liên tục 24h trong 1 ngày được vì nếu như thế sẽ gây ra ứng suất mỏi làm hỏng máy
nén. Vì vậy công suất lạnh yêu cầu của máy nén được xác định như sau:
MN
Q0 =
Q.k
b
Trong đó:
k : hệ số kể đến tổn thất lạnh trên đường ống và các thiết bị trong hệ thống lạnh.
Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ phòng là −350C nên dùng nội suy ta tính được nhiệt
độ dàn bay hơi k = 1,085 (trang 92, tài liệu [1])
SVTH : Trần Thanh Sang _ Lớp 07N2
Trang : 20
- Xem thêm -