BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
LÊ NGUYỄN PHÚC HIỀN
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU MẠCH MÔN
Radix Ophiopogonis japonici
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
LÊ NGUYỄN PHÚC HIỀN
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU MẠCH MÔN
Radix Ophiopogonis japonici
Ngành: Dược liệu - Dược học cổ truyền
Mã số: 8720206
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HUỲNH NGỌC THỤY
Thành phố Hồ Chí Minh – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Lê Nguyễn Phúc Hiền
TÓM TẮT
Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ dược học – Khóa 2017 – 2019
Ngành: Dược liệu – Dược học cổ truyền; Mã: 8720206
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU MẠCH MÔN Radix Ophiopogonis japonici
Học viên: Lê Nguyễn Phúc Hiền
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Huỳnh Ngọc Thụy
Đặt vấn đề
Rễ củ Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonicus) đã được sử dụng lâu đời trong các bài
thuốc y học cổ truyền ở Trung Quốc và Việt Nam. Hiện nay, rất khó để phân biệt và xác
định đúng Mạch môn với các chi khác trên thị trường vì chúng có đặc điểm hình thái giống
nhau. Đề tài thực hiện nghiên cứu thành phần hóa học và đề xuất quy trình định lượng acid
ursolic trong rễ củ Mạch môn, bước đầu góp phần xác định và kiểm soát chất lượng nguồn
nguyên liệu, các bán thành phẩm trên thị trường, đồng thời làm tiền đề cho các nghiên cứu
tiếp theo trong thử hoạt tính sinh học.
Phương pháp nghiên cứu
Nguyên liệu: Rễ củ Mạch môn được thu mua ở những cửa hàng khác nhau ở quận 5, TPHCM.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp chiết xuất ngấm kiệt, các phương pháp sắc
ký để phân lập các chất. Cấu trúc chất phân lập được xác định bằng phổ MS và NMR. Xây
dựng quy trình định lượng: Khảo sát điều kiện UPLC, khảo sát điều kiện xử lý và chuẩn bị
mẫu, đề xuất quy trình thẩm định.
Kết quả
Thành phần hóa học của rễ củ Mạch môn có sự hiện diện của các nhóm hợp chất saponin,
triterpenoid, polyuronic, flavonoid, anthranoid, acid hữu cơ.
4 kg bột rễ củ Mạch môn được chiết ngấm kiệt với EtOH 96% thu được 450 g cao chiết đậm
đặc. Tiến hành lắc phân bố lỏng - lỏng với lần lượt các dung môi có độ phân cực tăng dần
thu được 32 g cao cloroform và 5 g cao ethyl acetat. Tiến hành chiết lỏng – rắn cao cloroform
thu được: 10,3 g n-hexan extract (OJH), 5,1 g cao n-hexan – cloroform (OJHC), 9,7 g cao
cloroform (OJC), 2,4 g cao cloroform – ethyl acetat (OJCE), 1,6 g cao ethyl acetat (OJE).
Bằng các kỹ thuật sắc ký là sắc ký cột cổ điển và sắc ký điều chế, tiến hành phân lập các cao
phân đoạn: OJH, OJHC, OJC thu được 4 hợp chất lần lượt xác định là: Acid ursolic (90,5
mg), chrysophanol (3 mg), β-sitosterolglucosid (6 mg), nolinospirosid – F (5,6 mg).
Xây dựng quy trình định lượng acid ursolic trong rễ củ Mạch môn với điều kiện sắc ký như
sau: chương trình rửa giải gradient H2O (1 % acid formic) – ACN, tốc độ dòng 0,3 ml/phút,
bước sóng định lượng 205 nm. Kết quả thống kê cho thấy quy trình thẩm định có hệ số tương
quan cao (R2 ≥ 0,995), độ lặp lại thể hiện qua giá trị độ lệch chuẩn tương đối của diện tích
pic (RSD = 3,2 < 5,3%), độ đúng thể hiện qua tỉ lệ hồi phục nằm trong khoảng 94,1 – 100,2
%. Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) lần lượt là: 0,2 ppm, 0,68 ppm.
Hàm lượng acid ursolic trong các mẫu rễ củ Mạch môn thay đổi đáng kể giữa các địa điểm
thu mua, các mẫu Mạch môn có kích thước củ to, tròn, màu vàng sẫm, vị ngọt cho kết quả
định lượng hàm lượng acid ursolic trung bình là 0,034 %.
Kết luận
Đề tài đã phân lập 4 hợp chất từ cao các phân đoạn OJH, OJHC, OJC và xác định cấu trúc 4
hợp chất bằng các phương pháp phổ học.
Từ các kết quả trong xây dựng quy trình định lượng có thể bước đầu gợi ý lựa chọn nguồn
nguyên liệu rễ củ Mạch môn có hàm lượng acid ursolic ≥ 0,03 % làm nguồn nguyên liệu đạt
chất lượng để sử dụng làm thuốc trong các bài thuốc y học cổ truyền hoặc sản xuất các chế
phẩm có tác dụng sinh học.
ABSTRACT
Thesis of Master of Pharmacy – Course: 2017 – 2019
Major: Traditional Pharmacy; Code: 8720206
DEVELOPMENT MEDICINAL PLANT STANDARDS OF RADIX
OPHIOPOGONIS JAPONICI
Student: Le Nguyen Phuc Hien
Instructor: PhD. Assoc. Prof. Huynh Ngoc Thuy
Introduction
Ophiopogon japonicus root is widely known as a traditional medicine and also a longstanding functional food ingredient in China and Vietnam to cure many diseases, but it is
difficult to distinguish between Ophiopogon species in the herbal market because of their
similar morphological characteristics. The purpose of this study is to investigate the chemical
composition and quantification of ursolic acid in Ophiopogon japonicus by UPLC/PDA
method. This method can be used for quality control of raw materials, semi-finished products
and finished products containing it on the main herb market. The results are the first step to
further studies of the biological effects of plants.
Material and method
Raw material: Ophiopogon japonicus root is collected from various shops in the herb market
in Ho Chi Minh City.
Methods: Liquid-liquid and liquid-solid distribution and various chromatographic
techniques are used for extraction and isolation. The structure of isolates was determined by
MS and NMR spectroscopy. Quantitative method using UPLC/PDA system is surveyed step
by step, surveying UPLC conditions, testing plant materials and preparing samples,
proposing validation procedures for developed methods…
Results
Chemical composition analysis revealed the presence of saponins, triterpenoids, flavonoids,
anthranoite and oganic acid.
4 kg of dry root powder is percolate with 96% ethanol to obtain 450 g of concentrated extract,
then a liquid-liquid distribution to obtain 32 g of chloroform and 5 g of ethyl acetate
extraction. Liquid-solid distribution of chloroform to obtain 10,3 g of n-hexane extract
(OJH), 5.1 g of n-hexane-chloroform extract (OJHC), 9.7 g of chloroform extract (OJC), 2.4
g of chloroform-ethyl acetate extract (OJCE), 1.6 g of ethyl acetate extract (OJE). Three
fractions OJH, OJHC, OJC were further separated and 4 elucidated compounds were
obtained: ursolic acid (90.5 mg), chrysophanol (3 mg), β-sitosterolglucoside (6 mg),
nolinospiroside - F (5,6 mg). Development of a method for the quantitative ursolic acid in
Ophiopogon japonicus by UPLC/PDA to investigate chromatographic conditions: gradient
elution with 0.1% acetonitril and formic acid, flow rate 0.3 ml/min, column temperature 30
ºC with a wavelength of 205 nm. Acceptable linearity (R2 ≥ 0.995) and recovery (about 94.1
- 100.2%). Detection limit (LOD) and quantitative limit (LOQ): 0.2 ppm; 0.68 ppm,
respectively. The results showed that the ursolic acid content was different among samples,
the average ursolic content in the samples was 0.034%.
Conclusion
In this study, 4 compounds were isolated from OJH, OJHC, OJC extract and 4 structures
were determined by spectrometry methods. The quantitive method can be used for the
analysis of the root of Ophiopogon japonicus in herb market. Results showed that the mean
percentage contents of ursolic acid must be greater than or equal to 0.03 %.
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................... 2
1.1.
TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC ....................................................................2
1.1.1.
Đặc điểm chung họ Thiên môn (Asparagaceae) .........................................2
1.1.2.
Đặc điểm thực vật chi Ophiopogon Ker Gawl. ...........................................2
1.1.3.
Phân biệt các chi có đặc điểm tương đồng ..................................................2
1.1.4.
Các tên gọi đồng danh của loài Ophiopogon japonicus .............................. 3
1.1.5.
Vị trí phân loại .............................................................................................4
1.1.6.
Đặc điểm cây Mạch môn (Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl.) .........4
1.2.
TỔNG QUAN HÓA HỌC ................................................................................5
1.2.1.
Saponin steroid ............................................................................................5
1.2.2.
Homoisoflavonoid .......................................................................................9
1.2.3.
Triterpenoid ............................................................................................... 10
1.2.4.
Anthranoid .................................................................................................10
1.2.5.
Polysaccharid ............................................................................................. 11
1.2.6.
Glycosid .....................................................................................................11
1.3.
TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG DƯỢC LÝ ..................................................11
1.3.1.
Theo y học cổ truyền .................................................................................11
1.3.2.
Theo y học hiện đại ...................................................................................11
1.4.
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM MẠCH MÔN ......16
1.4.1.
Các nghiên cứu trong nước........................................................................16
1.4.2.
Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................................16
1.4.3.
Kiểm nghiệm dược liệu Mạch môn theo tiêu chuẩn của DĐVN V [2].....17
1.5.
TỔNG QUAN VỀ ACID URSOLIC ............................................................. 20
1.5.1.
Đặc tính lý hóa...........................................................................................20
1.5.2.
Tác dụng ....................................................................................................20
1.5.2.1. Chống ung thư .......................................................................................21
1.5.2.2. Phòng ngừa béo phì/đái tháo đường .....................................................21
1.5.2.3. Bảo vệ cơ tim .........................................................................................22
1.5.2.4. Bảo vệ tế bào thần kinh .........................................................................23
1.5.2.5. Bảo vệ gan ............................................................................................. 23
1.5.2.6. Phòng ngừa bệnh thiểu cơ và tăng khả năng vận động ........................23
1.5.3.
Các phương pháp định lượng acid ursolic trong dược liệu .......................23
1.6.
CÔNG DỤNG, LIỀU DÙNG ..........................................................................25
1.7.
CÁC BÀI THUỐC DÂN GIAN......................................................................25
1.8.
MỘT SỐ CHẾ PHẨM CHỨA MẠCH MÔN ...............................................26
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 29
2.1.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................29
2.1.1.
Nguyên liệu ............................................................................................... 29
2.1.2.
Dung môi, hóa chất....................................................................................29
2.1.3.
Dụng cụ và trang thiết bị ...........................................................................30
2.1.4.
Nơi thực hiện đề tài ...................................................................................31
2.2.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................31
2.2.1.
Kiểm tra nguyên liệu .................................................................................31
2.2.1.1. Khảo sát nguyên liệu .............................................................................31
2.2.1.2. Thử tinh khiết .........................................................................................32
2.2.2.
Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ...................................................32
2.2.3.
Nghiên cứu thành phần hóa học của rễ củ Mạch môn .............................. 32
2.2.3.1. Tiêu chí lựa chọn nguyên liệu nghiên cứu.............................................32
2.2.3.2. Chiết xuất cao dược liệu bằng phương pháp ngấm kiệt........................33
2.2.3.3. Phân tách phân đoạn cao toàn phần .....................................................33
2.2.3.4. Tinh chế các chất phân lập được ..........................................................35
2.2.3.5. Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập được .....................................35
2.2.3.6. Xác định cấu trúc...................................................................................35
2.2.4.
Xây dựng quy trình định lượng .................................................................35
2.2.4.1. Xây dựng phương pháp định lượng chất chính. ....................................35
2.2.4.2. Thẩm định quy trình định lượng ............................................................ 36
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .............................................................................. 40
3.1.
KIỂM TRA NGUYÊN LIỆU .........................................................................40
3.1.1.
Khảo sát nguyên liệu .................................................................................41
3.1.1.1. Đặc điểm vi phẫu rễ củ ..........................................................................41
3.1.1.2. Đặc điểm bột dược liệu .........................................................................42
3.1.2.
Kiểm tra độ tinh khiết ................................................................................44
3.1.2.1. Xác định độ ẩm ......................................................................................44
3.1.2.2. Xác định độ tro ......................................................................................44
3.1.2.3. Xác định hàm lượng chất chiết được.....................................................44
3.2.
PHÂN TÍCH SƠ BỘ THÀNH PHẦN HÓA THỰC VẬT ...........................45
3.3.
CHIẾT XUẤT VÀ PHÂN TÁCH CAO CHIẾT TOÀN PHẦN ............................ 46
3.3.1.
Chiết xuất...................................................................................................46
3.3.2.
Phân tách cao chiết toàn phần ...................................................................46
3.4.
PHÂN LẬP CÁC CHẤT TỪ CAO PHÂN ĐOẠN.......................................48
3.4.1.
Phân lập các chất tinh khiết từ cao OJHC .................................................48
3.4.1.1. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJHC-1 ......................................................49
3.4.1.2. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJHC-4 ......................................................50
3.4.1.3. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJHC-16 ....................................................50
3.4.2.
Phân lập chất tinh khiết từ cao OJH ..........................................................51
3.4.2.1. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJH-8 .........................................................53
3.4.3.
Phân lập chất tinh khiết từ cao OJC ..........................................................54
3.4.3.1. Tinh chế tủa từ phân đoạn OJC-21 .......................................................56
3.5.
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC ........................58
3.5.1.
Xác định cấu trúc chất OJ-1 ......................................................................58
3.5.2.
Xác định cấu trúc chất OJ-2 ......................................................................60
3.5.3.
Xác định cấu trúc chất OJ-3 ......................................................................63
3.5.4.
Xác định cấu trúc chất OJ-5 ......................................................................65
3.6.
XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ACID URSOLIC TRONG RỄ
CỦ MẠCH MÔN .........................................................................................................69
3.6.1.
Khảo sát điều kiện sắc ký ..........................................................................69
3.6.2.
Khảo sát quy trình chuẩn bị mẫu ............................................................... 72
3.6.3.
Đề xuất phương pháp định lượng .............................................................. 76
3.6.4.
Đề xuất quy trình thẩm định ......................................................................77
3.6.5.
Ứng dụng quy trình định lượng .................................................................81
3.7.
ĐỀ NGHỊ TIÊU CHUẨN KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU MẠCH MÔN
(Radix ophiopogonis japonici) .....................................................................................82
3.8.
BÀN LUẬN ......................................................................................................86
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 91
4.1.
KẾT LUẬN ......................................................................................................91
4.2.
KIẾN NGHỊ .....................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 93
PHỤ LỤC ......................................................................................................................................... 107
PHỤ LỤC 1. DỮ LIỆU PHỔ CỦA HỢP CHẤT OJ-1 ...................................................... PL-1
PHỤ LỤC 2. DỮ LIỆU PHỔ CỦA HỢP CHẤT OJ-2 .................................................... PL-19
PHỤ LỤC 3. DỮ LIỆU PHỔ CỦA HỢP CHẤT OJ-3 .................................................... PL-38
PHỤ LỤC 4. DỮ LIỆU PHỔ CỦA HỢP CHẤT OJ-5 .................................................... PL-38
PHỤ LỤC 5. SẮC KÝ ĐỒ UPLC – KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ .................... PL-71
PHỤ LỤC 6. SẮC KÝ ĐỒ UPLC – THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG .. PL-78
PHỤ LỤC 7. CHẤT CHUẨN................................................................................................. PL-78
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đặc điểm của ba chi Ophiopogon, Liriope, Peliosanthes ................................... 3
Bảng 1.2. Đặc điểm phân biệt chi Ophiopogon và Liriope................................................... 3
Bảng 1.3. Vị trí phân loại của loài Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl. ..................... 4
Bảng 1.4. Một số saponin steroid mới được phân lập từ loài O.japonicus ......................... 6
Bảng 1.5. Danh sách 15 dẫn xuất homoisoflavonoid............................................................. 9
Bảng 1.6. Công thức cấu tạo của 15 chất homoisoflavonoid..............................................10
Bảng 1.7. Thành phần cấu tạo các polysaccharid. ................................................................11
Bảng 1.10. Hoạt tính ức chế tế bào ung thư của 3 saponin steroid mới. ...........................13
Bảng 1.11. Hoạt tính ức chế NO của các homoisoflavonoid..............................................15
Bảng 1.8. Tác dụng của acid ursolic trong ức chế tế bào ung thư ......................................21
Bảng 1.9. Tác dụng của acid ursolic trong điều trị bệnh tim mạch ....................................22
Bảng 2.12. Đánh giá độ chính xác theo nồng độ chất phân tích.........................................38
Bảng 2.13. Mối liên quan giữa tỷ lệ phục hồi và nồng độ chất phân tích .........................39
Bảng 3.14. Kết quả thử tinh khiết mẫu dược liệu nghiên cứu. ...........................................44
Bảng 3.15. So sánh độ tinh khiết của mẫu nghiên cứu với các tiêu chí của chuyên luận
Mạch môn ở DĐVN V .............................................................................................................45
Bảng 3.16. Kết quả phần tích sơ bộ thành phần hóa thực vật rễ củ Mạch môn ...............45
Bảng 3.17. Khối lượng các phân đoạn cao thu được từ cao CHCl3..................................46
Bảng 3.18. Khối lượng các phân đoạn phân tách được từ phân đoạn OJH-8 ..................53
Bảng 3.19. Dữ liệu phổ 13C, 1H–NMR và HMBC của OJ-1............................................59
Bảng 3.20. Dữ liệu phổ 13C, 1H–NMR và HMBC của OJ-2.............................................61
Bảng 3.21. Dữ liệu phổ 13C, 1H-NMR của OJ-3 .................................................................64
Bảng 3.22. Dữ liệu phổ 13C, 1H-NMR và HMBC của OJ-5..............................................66
Bảng 3.23. Chương trình rửa giải gradient được lựa chọn ..................................................70
Bảng 3.25. Kết quả khảo sát phương pháp chiết (n=3)........................................................74
Bảng 3.26. Kết quả khảo sát tính tương thích hệ thống trên mẫu thử (n = 6)...................77
Bảng 3.27. Tương quan nồng độ và diện tích pic của acid ursolic.....................................79
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát độ lặp lại (n=6) ........................................................................80
Bảng 3.29. Kết quả khảo sát tỷ lệ hồi phục (n=9).................................................................81
Bảng 3.30. Kết quả định lượng acid ursolic trong một số mẫu thu thập được .................81
Bảng 3.31. So sánh liều có tác dụng sinh học của các nhóm hợp chất..............................87
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Một số saponin steroid có trong rễ củ Mạch môn................................................. 9
Hình 1.2. Công thức cấu tạo 2 homoisoflavonoid.................................................................. 9
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của các triterpenoid.................................................................10
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của các anthranoid ..................................................................10
Hình 1.5. Công thức cấu tạo của các glycosid ......................................................................11
Hình 1.6. Công thức cấu tạo của acid ursolic........................................................................20
Hình 1.7. Một số chế phẩm chứa Mạch môn trên thị trường .............................................28
Hình 2.8. Các mẫu rễ củ Mạch môn ......................................................................................29
Hình 3.9. Sắc ký đồ 11 mẫu nghiên cứu................................................................................40
Hình 3.10. Sắc ký đồ UPLC - so sánh mẫu nghiên cứu với mẫu định danh....................41
Hình 3.11. Một số hình ảnh rễ củ Mạch môn. ......................................................................41
Hình 3.12. Chi tiết rễ củ Mạch môn .......................................................................................43
Hình 3.13. Một số thành phần bột rễ củ Mạch môn ............................................................44
Hình 3.14. Kết quả sắc ký 2 phân đoạn phân tách từ cao EtOH. .......................................46
Hình 3.15. Kết quả sắc ký 5 phân đoạn phân tách từ cao CHCl3.......................................47
Hình 3.16. Sắc ký đồ tổng kết các phân đoạn sắc ký cột cổ điển cao OJHC. .................48
Hình 3.17. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-1. .......................................................50
Hình 3.18. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-2 ........................................................50
Hình 3.19. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-3 ........................................................51
Hình 3.20. Sắc ký đồ tổng kết các phân đoạn sắc ký cột cổ điển cao OJH .....................52
Hình 3.21. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-4 ........................................................53
Hình 3.22. Sắc ký đồ tổng kết các phân đoạn sắc ký cột cổ điển cao OJC .....................54
Hình 3.23. Sắc ký đồ tổng kết sau khi phân tách phân đoạn OJC-21 ...............................56
Hình 3.24. Sắc ký điều chế phân đoạn OJC-21.12 ..............................................................57
Hình 3.25. Sắc ký đồ tổng kết sau khi phân tách phân đoạn OJC-21.12F ......................57
Hình 3.26. Sắc ký đồ kiểm tra độ tinh khiết của OJ-5 ........................................................58
Hình 3.28. Phổ khối ESI-MS (positive) của OJ-1 ...............................................................58
Hình 3.29. Cấu trúc OJ-1 và các tương tác HMBC quan trọng ........................................60
Hình 3.30. Phổ khối ESI-MS (negative) của OJ-2..............................................................60
Hình 3.31. Cấu trúc OJ-2 và các tương tác HMBC quan trọng. .......................................62
Hình 3.32. Phổ khối ESI-MS (positive) của OJ-3 ...............................................................63
Hình 3.33. Cấu trúc OJ-3 và phần đường .............................................................................65
Hình 3.34. Phổ khối ESI-MS (negative) của OJ-5..............................................................65
Hình 3.35. Cấu trúc OJ-5 và các tương tác HMBC quan trọng. .......................................68
Hình 3.36. Phổ UV của các mẫu ............................................................................................69
Hình 3.37. Sắc ký đồ của chất chuẩn ở các bước sóng khác nhau.....................................69
Hình 3.38. Sắc ký đồ mẫu thử với chương trình pha động được chọn. ............................70
Hình 3.39. Sắc ký đồ khảo sát tốc độ dòng. ..........................................................................71
Hình 3.40. Sắc ký đồ khảo sát nhiệt độ cột ...........................................................................72
Hình 3.41. Sắc ký đồ mẫu thử trong điều kiện sắc ký đã chọn ..........................................72
Hình 3.42. Diện tích pic của acid ursolic trong 3 dung môi khảo sát (n = 3) ...................73
Hình 3.43. Diện tích pic của acid ursolic ở 2 phương pháp chiết (n = 3)..........................74
Hình 3.44. Kết quả khảo sát thời gian chiết...........................................................................75
Hình 3.45. Sắc ký đồ khảo sát tính tương thích hệ thống....................................................78
Hình 3.46. Sắc ký đồ khảo sát tính đặc hiệu. ........................................................................78
Hình 3.47. Đường biểu diễn phương trình hồi quy của acid ursolic..................................79
Hình 3.48. Sắc ký đồ khảo sát độ lặp lại ................................................................................80
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình chiết xuất và phân lập dự kiến.............................................................33
Sơ đồ 3.2. Kết quả quy trình chiết xuất – phân tách các phân đoạn từ cao EtOH 96
% ..................................................................................................................................................47
Sơ đồ 3.3. Kết quả phân lập các chất từ cao OJHC.............................................................49
Sơ đồ 3.4. Kết quả phân lập các chất từ cao OJH................................................................52
Sơ đồ 3.5. Kết quả phân lập các chất từ cao OJC ................................................................55
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ tắt
Ý nghĩa
Chữ nguyên
1
ACN
Acetonitril
2
13
13
3
1
4
br
Broad
5
COSY
Correlation spectroscopy
6
CHCl3
Cloroform
7
d
Doublet
8
DĐVN
Dược điển Việt Nam
9
DEPT
Distortionless Enhancement by
Polarization Transfer
10
DMSO
Dimethyl sulfoxyd
11
EtOAc
Ethyl acetat
12
EC50
Effective concentration 50%
13
EtOH
Ethanol
14
ESI
Electrospray ionization
Phép đo phổ khối ion hóa
điện hóa
15
Fuc
Fucose
Đường Fucose
16
Fruc
Fructose
Đường Fructose
17
Glu
Glucose
Đường Glucose
18
HMBC
Heterronuclear
Correlation
19
HSQC
Heterronuclear Single Quantum
Correlation
C-NMR
H-NMR
1
C-Nuclear Magnetic Resonance
Cộng hưởng từ hạt nhân
C13
H-Nuclear Magnetic Resonance
Cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Đỉnh rộng
Đỉnh đôi
Multiple
Nồng độ mà tại đó đạt
50% hiệu lực đỉnh
Bond
STT
Chữ tắt
Ý nghĩa
Chữ nguyên
20
J
Coupling constant
Hằng số ghép
21
m
Multiplet
Nhiều đỉnh
22
MDA
Malonyl dialdehyd
23
MHz
Mega hertz
24
MS
Mass Spectroscopy
25
NOESY
Nuclear
Overhauser
spectroscopy
26
NMR
Nuclear Magnetic Resonance
Cộng hưởng từ hạt nhân
27
ppm
Parts per million
Phần triệu
28
PDA
Photodiode Array
Đầu dò diod quang
29
RSD
Relative Standard Deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
30
Rha
Rhamnose
Mạch đường
31
SD
Standard deviation
Độ lệch chuẩn
32
s
Singlet
Đỉnh đơn
33
SKC
Sắc ký cột
34
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
35
t
Triplet
36
TB
Trung bình
37
TT
Thuốc thử
38
UV-Vis
Ultraviolet and Visible
39
UA
Acid ursolic
40
UHPLC
Ultra High Performance Liquid Hệ thống sắc ký lỏng siêu
Chromatography
hiệu năng
41
VS
Vanillin-acid sulfuric
42
Xyl
Xylose
Phổ khối
effect
Đỉnh ba
Tử ngoại khả kiến
Đường xylose
Luận văn Thạc sĩ Dược học
Đặt vấn đề
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mạch môn (Ophiopogon japonicus (L.f) Ker–Gawl) là dược liệu phổ biến có mặt trong
rất nhiều bài thuốc y học cổ truyền với mục đích chữa ho, long đờm, ho lao, đái tháo
đường, táo bón, thổ huyết, chảy máu cam. Các nghiên cứu trước đây về thành phần hóa
học chỉ ra rằng Mạch môn chứa các hợp chất saponin steroid, polysaccharid,
homoisoflavonoid và glycosid [5] [135]… Đây là những thành phần có nhiều hoạt tính
sinh học đáng chú ý như kháng viêm [50], chống oxy hóa [111], điều hòa miễn dịch
[138], giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, chống tăng sinh khối u [127], chống kết tập tiểu
cầu [30], phòng và ngăn ngừa bệnh đái tháo đường [84], bảo vệ gan [118] [70]…
Trong quá trình trồng và sử dụng Mạch môn, người ta thấy có sự nhầm lẫn về đặc điểm
hình thái rễ củ Mạch môn với một số loài thuộc chi khác như Liriope, Peliosanthes,
Aspidistra dẫn đến việc rất nhiều loài khác nhau được dân gian trồng với tên gọi “Mạch
môn” cũng như trên thị trường cũng xuất hiện nhiều loại củ với tên gọi chung là “Mạch
môn”. Ở Việt Nam, hiện nay dược liệu này chủ yếu được nhập khẩu, việc trồng vẫn còn
chưa phổ biến, việc nhập khẩu dược liệu có nguồn gốc không rõ ràng và tình trạng các
dược liệu đã bị ngâm chiết hết thành phần dược chất, chỉ còn bã dược liệu vẫn là các
vấn đề tồn đọng. Việc kiểm soát chất lượng là vấn đề nan giải đối với các dược liệu, các
tiêu chí đánh giá dựa trên tiêu chuẩn của DĐVN V vẫn còn sơ sài, hiện chưa có phương
pháp định lượng Mạch môn trong DĐVN V nên không đánh giá hết được chất lượng
dược liệu. Vì vậy, việc xây dựng tiêu chuẩn cho dược liệu là hết sức cần thiết.
Từ những lý do trên, để có thể sử dụng được hiệu quả các dược tính quý của Mạch môn,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu Mạch môn –
Radix Ophiopogonis japonici (L.f) Ker. – GawL.”
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát:
1. Kiểm tra nguyên liệu.
2. Khảo sát thành phần hóa học, chiết xuất và phân lập thành phần chính trong dược
liệu Mạch môn.
3. Xây dựng quy trình định lượng thành phần chính của Mạch môn.
4. Đề nghị tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu.
Mục tiêu cụ thể:
- Kiểm tra nguyên liệu
- Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học rễ củ Mạch môn.
- Chiết xuất cao toàn phần, phân tách các phân đoạn, phân lập và xác định cấu trúc
các hợp chất từ cao phân đoạn.
- Xây dựng quy trình định lượng chất chính: Khảo sát điều kiện sắc ký, khảo sát quy
trình chuẩn bị mẫu, đề xuất quy trình thẩm định.
- Đề nghị bổ sung một số tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu.
Luận văn Thạc sĩ Dược học
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1.
TỔNG QUAN THỰC VẬT HỌC
1.1.1. Đặc điểm chung họ Thiên môn (Asparagaceae)
Thân cỏ, sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành, củ. Ngoài ra, còn có một số loài cây thân
gỗ như Lô hội, Ngọc giá, Huyết dụ do sự phát triển của các lớp cấp 2 đặc biệt. Smilax
có thân quấn và dây leo.[3].
Lá đơn, mọc cách, ít khi mọc đối hay mọc vòng.
Cụm hoa: Hoa đôi khi riêng lẻ và đính ở ngọn, nhưng thường hoa tụ thành từng chùm,
xim ở ngọn thân. Tán của các cây Hành, Tỏi thật ra chỉ là những xim một ngả thu gọn
và bao bọc bởi một mo.
Hoa đều, lưỡng tính. Hoa đơn tính vì trụy hiếm gặp. Thông thường hoa mẫu 3, hiếm gặp
mẫu 2 hay mẫu 4 [3].
1.1.2. Đặc điểm thực vật chi Ophiopogon Ker Gawl.
Chi Ophiopogon có các đặc điểm thực vật như sau:
Cây thân cỏ nhiều năm. Thân rễ mập hay mảnh, mọc trườn và có thể phân nhánh. Rễ
chùm dạng sợi, đôi khi rễ chùm nổi lên mặt đất thành rễ chống, có lông phủ hoặc không.
Thân trên mặt đất mọc đơn độc hoặc mọc thành cụm, có đốt hoặc không.
Lá mọc tập trung ở ngọn. Lá có cuống hoặc không; phiến lá hình dải, hình mũi giáo,
hình trứng hoặc hình tim, chất dai, mỏng.
Hoa mọc đơn độc hoặc tập hợp thành cụm hoa chùm, bông, mọc ở đầu cành hoặc nách
lá. Hoa nhỏ, đều, lưỡng tính.
Bao hoa 6 hoặc 4 mảnh, một số ít có 9 mảnh, rời hoặc phần dưới dính nhau thành ống,
hình chuông, phần trên có 6 thùy, xếp 2 vòng, bằng nhau hoặc gần bằng nhau. Nhị 6,
một số ít 4 hoặc 8 đính ở gốc mảnh bao hoa hoặc trên vòng tràng phụ hoặc trên họng
ống bao hoa, thò ra ngoài hoặc ẩn trong bao hoa; chỉ nhị rời, dạng sợi hoặc dạng bản
dính liền nhau thành một vòng; trung đới không kéo dài hoặc kéo dài thành dạng màu;
bao phấn đính gốc hoặc đính lưng, 2 ô, hướng trong, mở dọc. Bầu trên hoặc bầu giữa, 3
hoặc 4 ô, mỗi ô có 2 hay nhiều noãn; vòi nhụy dạng cột hoặc sợi, mảnh, một số ít gần
như không có; núm nhụy dạng đầu, đĩa hoặc chia 3 thùy.
Quả mọng, vỏ quả dai, một số nứt trước khi chín để lộ hạt ra ngoài. Hạt 1 hoặc nhiều,
một số ít mọng nước, hình cầu, hình trứng, nội nhũ to, phôi nhỏ hơn [4].
1.1.3. Phân biệt các chi có đặc điểm tương đồng
Có sự tương đồng về hình thái của ba chi Ophiopogon, Liriope, Peliosanthes nếu mẫu
không có hoa đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu. Các đặc điểm của ba chi được tóm
tắt trong bảng 1.1 [4].
Luận văn Thạc sĩ Dược học
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Bảng 1.1. Đặc điểm của ba chi Ophiopogon, Liriope, Peliosanthes
Đặc điểm
Ophiopogon
Liriope
Peliosanthes
Các loài trong cả ba chi đều có thân rễ ngắn, dày với các sợi, đôi khi mọng nước.
Rễ củ
Thường hẹp, có khi giống như cỏ; tuy nhiên với lá
của loài O. dracaenoides có thể rộng đến 50 mm
Lá
Chiều rộng khoảng 8 – 60 mm,
có thể lên tới 85 mm, có hình
mũi giáo
Chùm, bông hoặc hỗn hợp
Cụm hoa
Hoa
Hoa rủ xuống,
bao hoa rời, bầu
giữa, chỉ nhị tự do
Hoa mọc hướng thẳng đứng,
hướng lên trên, bao hoa rời,
bầu trên, chỉ nhị tự do
Hoa hướng lên trên hoặc uốn
ngược lại, bao hoa dính nhau,
bầu giữa, chị nhị dính nhau
thành hình chuông
Quả
Nang
Nang
Mọng
Các đặc điểm về hình thái ít có sự khác biệt giữa chi Liriope và Ophiopogon. Tác giả
Nguyễn Thị Đỏ đã phân biệt hai chi này dựa vào đặc điểm của bầu và chỉ nhị, trong đó
Liriope có chỉ nhị dài hơn hoặc bằng bao phấn và bầu trên còn Ophiopogon thì chỉ nhị
ngắn hơn bao phấn và bầu giữa [4]. Còn theo Guy L. Nesom và các cộng sự đã dựa vào
đặc điểm của hoa và quả để phân biệt hai chi này. Những đặc điểm này được trình bày
cụ thể ở bảng 1.2 [25].
Bảng 1.2. Đặc điểm phân biệt chi Ophiopogon và Liriope
Đặc điểm
Hoa
Quả
Ophiopogon
Liriope
Hình dạng
Hoa rũ xuống
Hoa thẳng đứng
Vị trí
Nằm trên một cuống hoa/ống hoa uốn ngược
Nằm ở phần cuối cùng của
cuống hoa
Màu sắc
Hoa màu trắng
Hoa màu tím
Tràng hoa
Tràng hoa hình chuông, nằm ở bầu dưới
hoặc bầu giữa
Tràng hoa xếp xen kẽ nằm ở
bầu trên
Bao phấn
Bao phấn đồng sinh, hình mũi mác hẹp, đỉnh
nhọn và hẹp, nứt dọc
Bao phấn tự do, thuôn dài, đỉnh
tù, nứt ở đỉnh
Chỉ nhị
Chỉ nhị ngắn hơn nhiều so với bao phấn
Chỉ nhị dài hơn hoặc bao phấn
Đầu nhị
Đầu nhụy chia làm 3 thùy
Đầu nhụy liền thành một khối
Màu xanh, đen
Màu đen
1.1.4. Các tên gọi đồng danh của loài Ophiopogon japonicus
Chi Ophiopogon bao gồm 53 loài [106]. Loài Ophiopogon japonicus có 8 tên gọi đồng
danh, bao gồm [106]:
Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker Gawl.
Ophiopogon japonicus var. caespitosus Okuyama.
Ophiopogon japonicus var. elevatus Kuntze.
Luận văn Thạc sĩ Dược học
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Ophiopogon japonicus var. intermedius (D.Don) Maxim.
Ophiopogon japonicus var. umbraticola (Hance) C.H.Wright.
Ophiopogon japonicus var. umbraticolus (Hance) C.H. Wright.
Ophiopogon japonicus var. umbrosus Maxim.
Ophiopogon japonicus var. wallichianus (Kunth) Maxim.
Tên khoa học được chấp nhận là: Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker Gawl.
Tên khác: Tóc tiên, lan tiên, xà thảo, duyên giới thảo, mạch môn đông.
Tên nước ngoài: Japanese snake’s beard (Anh); Ophiopogon (Pháp) [10].
1.1.5. Vị trí phân loại
Bảng 1.3. Vị trí phân loại của loài Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl.
Giới
Plantae
Ngành
Magnoliophyta
Lớp
Liliopsida
Bộ
Asparagales
Họ
Asparagaceae
Chi
Ophiopogon
Loài
O. japonicus
1.1.6. Đặc điểm cây Mạch môn (Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl.)
Đặc điểm thực vật: Mạch môn thân cỏ (thân thảo) sống lâu năm, cao 10 cm đến 40 cm,
rễ chùm, trên rễ có những chỗ phát triển thành củ mẫm. Lá mọc từ gốc, hẹp dài, như lá
lúa dài 15 – 40 cm, rộng 1 – 4 mm, phía cuống hơi có bẹ, gốc có bẹ to có màng bao màu
trắng ôm các bẹ lá bên trong. Cán hoa dài 10 – 20 cm, màu xanh nhạt, cuốn 3 – 5 mm,
tụ thành 1 – 3 hoa ở kẽ các lá bắc trắng nhạt. Quả mọng, màu tím đen nhạt, đường kính
6 mm, có 1 – 2 hạt [5].
Đặc điểm sinh thái và phân bố: Mạch môn là loài cây phân bố rộng khắp Trung Quốc.
Cây mọc riêng lẻ hay thành từng bụi trên đất ẩm, nhiều mùn, thích hợp với nơi ẩm và
bóng, thường mọc dưới tán rừng kín, rừng tre nứa, trên núi đất hoặc núi đá granit ở độ
cao 800 – 1300 m so với mặt nước biển. Cây ra hoa và quả hàng năm, tái sinh bằng hạt.
Thời kỳ ra hoa vào khoảng tháng 6 -7, quả tháng 9 -12 [101].
Chi Ophiopogon phân bố rải rác từ vùng ôn đới ấm đến vùng nhiệt đới thuộc khu vực
Đông Á và Đông Nam Á, trong đó tập trung nhiều ở Đông Nam Á [4]. Ở nước ta, mạch
môn mọc hoang và được trồng để lấy củ dùng làm thuốc, nhiều nhất ở Hà Tây, Nghĩa
Trai (Hưng Yên), Ninh Hiệp (Hà Nội) [5].
Luận văn Thạc sĩ Dược học
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Lá
Hoa
Rễ củ
Quả
Nguồn: https://infonet.vietnamnet.vn và https://wikiduoclieu.org/
Bộ phận dùng: Rễ củ của cây (Radix Ophiopogonis) 2 – 3 năm tuổi, thu hái vào tháng
6, cắt bỏ rễ con, rửa sạch đất, củ nhỏ để nguyên, củ to bổ đôi, phơi khô [10].
Thu hái, chế biến: Mạch môn thường được thu hái vào tháng 6 – 7 ở những cây đã được
2 – 3 năm. Chọn những củ già, cắt bỏ sạch rễ con, rửa sạch đất. Củ to trên 6 mm bổ làm
đôi, củ nhỏ để nguyên phơi khô tước bỏ lõi trước khi dùng. Có khi hái về, dùng móng
tay rạch củ, tách bỏ lõi, rang với gạo cho đến khi gạo có màu vàng nhạt, bỏ gạo lấy mạch
môn mà dùng. Củ mạch môn hình thoi, màu vàng nhạt, hơi trong, dài 10 – 15 mm. Mùi
đặc biệt, vị ngọt. Củ to bằng đầu đũa, mềm, vỏ trắng vàng, thịt ngọt, không mốc, không
bị teo là tốt. Củ cứng, vị đắng thì không nên dùng [5].
1.2.
TỔNG QUAN HÓA HỌC
Thành phần hóa học trong rễ củ Mạch môn (Ophiopogon japonicus (Thunb.) Ker Gawl.)
gồm có đường, chất nhầy, tinh bột, chất khoáng, saponin steroid [135] [130] [131],
triterpenoid [100], homoisoflavonoid [17] [19] [72], polysaccharid [45], glycosid [92],
anthraquinone [143], sesquiterpen, β - sitosterol, stigmasterol, β – sitosterol – β - D
glucosid... [73] [5] [71] [29].
1.2.1. Saponin steroid
Đây là nhóm hợp chất quan trọng trong rễ củ Mạch môn loài Ophiopogon japonius
được nhiều tác giả nghiên cứu. Nổi bật trong số đó là nolinospirosid F [51],
ophiopogonin A, B, C, D. Ophiopogonin A, B và D khi thủy phân cho phần aglycon là
ruscogenin [130].
Từ năm 2000 đến 2013, nhiều tác giả đã phân lập được 25 saponin steroid mới bao gồm
các saponin furospirostanol và saponin furostanol, tên gọi của các hợp chất được thể
hiện ở bảng 1.4.
Luận văn Thạc sĩ Dược học
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Bảng 1.4. Một số saponin steroid mới được phân lập từ loài O.japonicus
Saponin steroid
Tên hợp chất
Cixi-ophiopogons A
3-O-α-L-rhamnopyranosyl (12)-[β-D-xylopyranosyl-(13]-βD-glucopyranosid
[110]
Cixi-ophiopogons B
[109]
ophiogenin 3- O -α-L rhamnopyranosyl (12) [β-Dxylopyranosyl (13]-[β-D-glucopyranosyl (14)]-β-Dglucopyranosid
Ophiopojaponin A
Pennogenin-3-O-[2’-O-acetyl-α-L rhamnopyranosyl (12)]-β-Dxylopyranosyl (13)β-D-glucopyranosid
Ophiopojaponin B
[22]
(25R)-3β, 14α, 2ξ, 26-tetrahydroxyfurost-5-ene-3-O-[α-Lrhamnopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosid]-26-O-β-Dglucopyranosid
Ophiopojaponin C
[28]
Ophiopogonin E
[140]
Ophiopogenin 3- O- [α-L-rhamnopyranosyl (12)]-β-Dxylopyranosyl-(14)-β-D-glucopyranosid
Pennogenin-3-O-β-D-xylopyranosyl-(14)-β-D- glucopyranosid
Ophiofurospisid A
[110], B [109]
26-O-β-D-glucopyranosyl-(22S, 25R)-furospirost-5-ene-3β, 17α,
26-triol-3- O- [α-L- rhamnopyranosyl-(12)]-[β-Dxylopyranosyl(14)]-glucopyranosid
Saponin C27-steroidal
glycosid
Pennogenin-3-O-α-L-r hamnopyranosyl-(12)-β- Dxylopyranosyl-(14)-β- D-glucopyranosid [39]
Saponin steroidal
glycosid
26-O-β-D-glucopyranosyl (25S)-furost-5-ene-1β, 3β, 22α, 26tetraol-1-O-β-D-xylopyranosyl-(13)-[α-L-rhamnopyranosyl(12)]-β-D-fucopyranosid
Saponin steroidal
glycosid
(25R) spirost-5-ene-3-β, 14α-diol-3-β-O-β-L-rhamnopyranosyl
(12)-[β-D-xylopyranosyl-(14)]-β-D-glucopyranosid [121]
Saponin steroidal
glycosid
(25R)-14α, 17α hydroxyspirost-5-en-3β-yl-3-O-α-Lrhamnpyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-Dglucopyranosid [133]
Saponin steroidal
glycosid
25(S)-ruscogenin-1-O-β-D-xylopyranosyl-(12)-[β-Dxylopyranosyl-(13)]-β-D-fucopyranosid,
Saponin steroidal
glycosid
Neo-ruscogenin-1-O-α-l-rhamnopyranosyl-(13)-α-L-rhamnopyranosyl-(12)-β-D-fucopyranosid
Saponin steroidal
glycosid
25(S)-ruscogenin-1-O-α-L-rhamnopyranosyl-(12)-[β-Dxylopyranosyl-(13)]-4-O-acetyl-β-D-fucopyranosid [128].
Ophiopogonin F
(25R)-26-[(O-β-D-glucopyranosyl(12)-β- D -glucopyranosyl)]22α-hydroxyfurost-5-ene-3-O-β-D-xylopyranosyl-(14)-O[α-Lrhamnopyranosyl-(12)]-β-D-glucopyranosid
- Xem thêm -