BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
HUỲNH THỊ HỒNG NGỌC
XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT THƯỜNG PHUN TRÊN
RAU BẰNG PHƯƠNG PHÁP UPLC-MS/MS
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
KHOA DƯỢC
HUỲNH THỊ HỒNG NGỌC
XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT THƯỜNG PHUN TRÊN
RAU BẰNG PHƯƠNG PHÁP UPLC-MS/MS
Ngành: Kiểm nghiệm Thuốc – Độc chất
Mã số: 8720210
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN
PGS.TS. VÕ THỊ BẠCH HUỆ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Huỳnh Thị Hồng Ngọc
.
Luận văn Thạc sĩ Dược học – Khóa: 2016 – 2018
Ngành: Kiểm nghiệm thuốc và độc chất – Mã số: 8720210
XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT THƯỜNG PHUN TRÊN RAU BẰNG PHƯƠNG PHÁP UPLC-MS/MS
Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Vân, PGS.TS. Võ Thị Bạch Huệ
Từ khóa: abamectin, alpha-cypermrthrin, acetamiprid, chlorpyriphos- ethyl, chlorpyriphosmethyl, chlorantrainiliprol, fenobucarb, fipronil, thiamethoxam, trichlorfon, thuốc BVTV,
LC-MS/MS, rau.
Mở đầu: Rau ăn lá là nhóm nông sản được xếp vào nhóm nguy cơ bị nhiễm thuốc bảo vệ
thực vật nhiều nhất. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc BVTV không hợp lý đã gây nên hiện
tượng dư lượng thuốc BVTV trong rau vượt mức quy định gây ảnh hưởng sức khỏe người
tiêu dùng. Hiện nay, nồng độ 0,01 mg/kg được xem là mức dư lượng tối đa cho phép (MRL)
chung của những thuốc chưa có quy định. Đây là mức giới hạn khá thấp đòi hỏi phương
pháp phân tích đủ nhạy. Trong nước, các nghiên cứu về dư lượng thuốc BVTV trong rau quả
bằng LC-MS/MS chủ yếu phân tích trên một nhóm, chưa có công bố về định lượng đồng
thời 10 thuốc BVTV trên, đặc biệt trong mẫu rau.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Quy trình định lượng đồng thời abamectin, alpha-cypermrthrin, acetamiprid, chlorpyriphos
ethyl, chlorpyriphos- methyl, chlorantrainiliprol, fenobucarb, fipronil, thiamethoxam,
trichlorfon trên mẫu rau ăn lá được thực hiện trên hệ thống ACQUITY UPLC H-CLASS
SYSTEM (Waters) ghép đầu dò khối phổ Xevo TQ- Smicro (Waters) với bộ phận ion hóa
phun điện tử. Phương pháp xử lý mẫu bằng phương pháp QuEChERS đã tối ưu. Quy trình
định lượng được thẩm định theo hướng dẫn của AOAC và EC-657/2002.
Kết quả: abamectin, alpha-cypermrthrin, acetamiprid, chlorpyriphos ethyl, chlorpyriphosmethyl, chlorantrainiliprol, fenobucarb, fipronil, thiamethoxam, trichlorfon và nội chuẩn
TPP và CPR d10 được ion hóa kiểu ESI với kỹ thuật ghi phổ MRM cho ra các mảnh mẹ và
mảnh con dùng cho định lượng. Điều kiện sắc ký bao gồm cột Acquity UPLC® BEH C18
(1,7µm, 2,1x 50 mm), pha động gồm: 5mm amonium acetat/ methanol và 5mm amonium
acetat/ 0,1% acid formic / nước theo chương trình gradient, tốc độ dòng 0,25 ml/phút. Miền
giá trị của các thuốc BVTV nằm trong khoảng 5-200 ng/ml, r2 > 0,99. Giới hạn phát hiện từ
0,03 đến 1 ng/ml, giới hạn định lượng từ 0,1 đến 5 ng/ml, tất cả đều thấp hơn giá trị MRL
(0,01mg/kg hoặc 10 ng/ml). Độ thu hồi trong khoảng 74,47- 116,93% và RSD nhỏ hơn 16%.
Các chỉ tiêu về tính đặc hiệu, độ đúng, độ chính xác đều cho kết quả nằm trong giới hạn cho
phép.
Kết luận: Đề tài đã xây dựng và thẩm định thành công quy trình xác định dư lượng 10 thuốc
BVTV thường phun trên rau bằng phương pháp LC–MS/MS với độ nhạy, độ đặc hiệu và độ
chính xác cao. Do đó phương pháp có thể ứng dụng để xác định các mẫu rau nhiễm dư lượng
thuốc BVTV trên thị trường.
.
Master’s Thesis – Academic course: 2016 - 2018
Specialty: Drug Quality Control & Toxicology – Code: 8720210
DETERMINATION OF POPULAR PESTICIDE RESIDUES IN VEGETABLES
BY LC-MS/MS
Huynh Thi Hong Ngoc
Supervisor: Assoc. Prof. Nguyen Thi Ngoc Van, Assoc. Prof. Vo Thi Bach Hue
Keywords: : abamectin, alpha-cypermrthrin, acetamiprid, chlorpyriphos ethyl,
chlorpyriphos- methyl, chlorantrainiliprol, fenobucarb, fipronil, thiamethoxam, trichlorfon,
pesticides, LC-MS/MS, vegetables
Introduction: Leafy vegetables contained the highest amounts of pesticide residues.
However, the use of pesticides unreasonable cause pesticide residues in vegetables above
the maximum residue limits (MRLs) can negatively affect human health.. A general default
MRL of 0.01 mg/kg applies where a pesticide is not specifically mentioned. At this level,
analytical methods must be sensitive enough to quantitate low levels. In Viet Nam, there are
some studies analyzing pesticides residues by LC-MS/MS methods but mainly on one or
two group. There is no published quantitative information on these 10 pesticides, especially
in vegetables.
Materials and methods: A method for quantification of abamectin, alpha-cypermrthrin,
acetamiprid, chlorpyriphos ethyl, chlorpyriphos- methyl, chlorantrainiliprol, fenobucarb,
fipronil, thiamethoxam, trichlorfon in leafy vegetables was been developed using Acquity
UPLC H–Class system and Xevo TQ- Smicro mass spectrometer equipped with an
electrospray ionization source. The modified QuEChERS procedure was used for sample
preparation. The assay was validated in compliance with AOAC and EC guideline.
Results: The detection of target compounds was done in multiple-reaction-monitoring
(MRM) mode using a tandem mass spectrometry equipped with positive and negative ionswitching ESI source. LC conditions: column Acquity UPLC® BEH C18 (1.7µm, 2.1x 50
mm), mobile phase gradient mode including 5mm amonium acetat/ methanol và 5mm
amonium acetat/ 0,1% acid formic/ water, flow rate of 0,25 ml/min. This method was
validated base on AOAC and EC guideline, which met the requirements of widely linearity
range of 5-200 ng/ml and high correlation coefficient (r2 > 0.99), very good accuracy
(recovery rate 74,47- 116,93%) and intra-day precision (RSD < 16%), typical LOD, LOQ
values of 0.03-1 ng/ml and 0.1- 5 ng/ml for 10 pesticides.
Conclusion: A highly sensitive, specific, reproducible and rapid LC-MS/MS method for
simultaneous determination of 10 pesticides in leafy vegetables was successfully developed
and validated. This method can be useful for monitoring level of these pesticides in
vegetables.
.
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .............................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ............................................3
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................3
1.1.2. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật ........................................................................3
1.1.3. Sơ lược về thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ .................................5
1.1.4. Sơ lược về thuốc bảo vệ thực vật nhóm carbamat ............................................9
1.1.5. Sơ lược về thuốc bảo vệ thực vật nhóm pyrethroid ........................................10
1.1.6. Sơ lược về thuốc bảo vệ thực vật nhóm neonicotinoid ...................................12
1.1.7. Sơ lược về thuốc bảo vệ thực vật nhóm macrocyclic lacton ..........................14
1.1.8. Một số thuốc thuốc BVTV trong nghiên cứu thuộc các nhóm khác...............16
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC BVTV..........................................................18
1.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MẪU QUECHERS ..................................................20
1.3.1. Giới thiệu phương pháp QuEChERS ..............................................................20
1.3.2. Quy trình chung của phương pháp QuEChERS .............................................20
1.3.3. Ứng dụng của phương pháp QuEChERS ........................................................21
1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG .....................................................23
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................25
.
i
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................25
2.1.1. Chuẩn đối chiếu sử dụng trong nghiên cứu ....................................................25
2.1.2. Mẫu thử nghiệm ..............................................................................................26
2.2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .........................................................26
2.3. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU .......................................................................26
2.3.1. Hóa chất, thuốc thử .........................................................................................26
2.3.2. Thiết bị, dụng cụ. ............................................................................................27
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................27
2.4.1. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc BVTV thường phun trên rau tại một số huyện
ở tỉnh Vĩnh Long .......................................................................................................27
2.4.2. Xây dựng phương pháp phân tích các thuốc BVTV thường phun trên rau ....28
2.4.3. Thẩm định quy trình phân tích ........................................................................32
2.5. ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐÃ THẨM ĐỊNH ĐỂ PHÂN TÍCH CÁC MẪU RAU
ĂN LÁ TRÊN THỊ TRƯỜNG ..................................................................................35
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................37
3.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC BVTV TRÊN RAU .....................................37
3.1.1. Kết quả chủng loại thuốc trừ sâu đã sử dụng ..................................................37
3.1.2. Kết quả sự phối trộn thuốc BVTV của nông dân ............................................38
3.2. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÁC THUỐC BVTV THƯỜNG
PHUN TRÊN RAU ...................................................................................................39
3.2.1. Khảo sát và lựa chọn điều kiện sắc ký lỏng khối phổ .....................................39
3.2.2. Khảo sát và lựa chọn quy trình xử lý mẫu ......................................................46
3.2.3. Thẩm định quy trình phân tích ........................................................................48
.
i
3.3. ÁP DỤNG QUY TRÌNH ĐỂ PHÂN TÍCH MẪU RAU THU THẬP TẠI TỈNH
VĨNH LONG .............................................................................................................59
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ........................................................................................61
4.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC BVTV TRÊN RAU MÀU .....................61
4.1.1. Về địa điểm khảo sát .......................................................................................61
4.1.2. Thuốc BVTV thường được nông dân sử dụng................................................61
4.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DƯ LƯỢNG THUỐC BVTV THƯỜNG PHUN
TRÊN RAU ...............................................................................................................62
4.2.1. Phương pháp phân tích bằng LC- MS/MS ......................................................62
4.2.2. Phương pháp xử lý mẫu ..................................................................................65
4.3. Kết quả thẩm định quy trình phân tích ...............................................................68
4.3.1. Tính tương thích hệ thống ...............................................................................68
4.3.2. Tính đặc hiệu, chọn lọc ...................................................................................69
4.3.3. Tính tuyến tính ................................................................................................69
4.3.4. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng .....................................................70
4.3.5. Độ đúng và độ thu hồi .....................................................................................70
4.4. Dư lượng của thuốc BVTV trong rau ăn lá ........................................................70
KẾT LUẬN ...............................................................................................................72
KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................74
.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt
Chữ nguyên
Ý nghĩa
1
ACN
Acetonitrile
Dung môi acetonitril
2
AOAC
Association of Official
Hiệp hội các nhà hóa
Analytical Chemists
học phân tích chính thức
Atmospheric pressure chemical
Ion hóa hóa học ở áp suất
ionization
khí quyển
3
APCI
4
BVTV
Bảo vệ thực vật
5
CCD
Colony collapse disorder
Rối loạn sụt giảm bầy
đàn
6
ChE
Cholinesterase
7
CPR- d10
Chlorpyrifos- d10
8
CV
Coefficient of variation
Hệ số biến thiên
9
d-SPE
Dispersive - Solid phase
Chiết phân tán pha rắn
extraction
10
ESI
Electrospray Ionization
Ion hóa phun điện tử
11
FAO
Food and Agriculture
Tổ chức nông lương thế
Organization
giới
Gas Chromatography - Mass
Sắc ký khí ghép đầu dò
Spectrometry/Mass Spectrometry
kết hợp 2 lần khối phổ
12
GC- MS/MS
13
GCB
Graphitized carbon black
Than hoạt tính
14
HPLC
High Performance Liquid
Sắc ký lỏng hiệu năng
Chromatography
cao
Identification Point
Điểm xác nhận
15
IP
.
16
IS
Internal standard
Chất chuẩn nội
17
LD50
Lethal dose 50
Liều chết 50
18
LOD
Limit of detection
Giới hạn phát hiện
19
LOQ
Limit of Quantification
Giới hạn định lượng
20
MRL
Maximum residue limit
Giới hạn dư lượng tối đa
21
PSA
Primary secondary amine
Amin thứ cấp
22
QuEChERS
Quick, Easy, Cheap, Effective,
Nhanh, dễ dàng, rẻ, hiệu
Rugged, Safe
quả, ổn định, an toàn
23
RSD
Relative standard deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
24
SD
Standard deviation
Độ lệch chuẩn
25
SKĐ
Sắc ký đồ
26
TGCL
Thời gian cách ly
27
TPP
Triphenylphosphate
28
UPLC-MS/MS Ultra Performance Liquid
Triphenyl phosphat
Sắc ký lỏng siêu hiệu
Chromatography - Mass
năng ghép đầu dò kết
Spectrometry/Mass
hợp 2 lần khối phổ
Spectrometry
29
WHO
World Health Organization
.
Tổ chức Y tế thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1. Bảng phân loại thuốc BVTV theo nhóm độc .............................................5
Bảng 1.2. Tình hình nhập khẩu hóa chất BVTV từ năm 2010- 2014 .......................18
Bảng 1.3. Số lượng thuốc BVTV được phép sử dụng và cấm sử dụng ở ................19
Bảng 1.4. Một số ứng dụng của phương pháp QuEChERS .....................................22
Bảng 1.5. Một số nghiên cứu xác định dư lượng thuốc BVTV bằng phương pháp sắc
ký lỏng trong nước và nước ngoài ............................................................................23
Bảng 2.1. Thông tin về các chất chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ...........................25
Bảng 2.2. Hóa chất, thuốc thử trong phân tích .........................................................26
Bảng 2.3. Thiết bị và dụng cụ sử dụng cho phân tích ..............................................27
Bảng 2.4. Điều kiện phân mãnh đề xuất cho các thuốc BVTV ................................28
Bảng 2.5. Giới hạn sai lệch cho phép tối đa của tỷ lệ ion .......................................33
Bảng 2.6. Pha dung dịch khảo sát tính tuyến tính ....................................................33
Bảng 2.7. Pha dung dịch để khảo sát độ đúng và độ chính xác................................34
Bảng 2.8. Mã hóa mẫu ..............................................................................................36
Bảng 3.1. Một số hoạt chất BVTV được sử dụng trong vùng khảo sát....................37
Bảng 3.2. Tần suất và tỷ lệ phần trăm phối trộn thuốc BVTV (n =120) ..................38
Bảng 3.3. Các điều kiện MS trong LC-MS/MS để phân tích thuốc BVTV ............39
Bảng 3.4. Các thông số hoạt động của nguồn ion hóa..............................................40
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát điều kiện pha động .......................................................42
Bảng 3.6. Chương trình gradient ..............................................................................46
Bảng 3.7. Kết quả tính tương thích hệ thống ............................................................49
Bảng 3.8. Tỷ lệ ion của các thuốc BVTV trong nghiên cứu ....................................51
Bảng 3.9. Khoảng tuyến tính, đường chuẩn của các chất.........................................52
Bảng 3.10. Giá trị LOD và LOQ ..............................................................................54
Bảng 3.11. Kết quả độ đúng và độ chính xác của phương pháp ..............................56
Bảng 3.12. Kết quả độ đúng và độ chính xác của phương pháp ..............................57
Bảng 3.13. Kết quả độ đúng và độ chính xác của phương pháp ..............................58
Bảng 3.14. Kết quả phân tích các thuốc BVTV trên 7 mẫu rau ăn lá ......................59
.
i
Bảng 4.1. Thời gian lưu, điều kiện MS/MS của một số thuốc BVTV rửa giải gần nhau
...................................................................................................................................64
Bảng 4.2. %RSD diện tích pic của 10 thuốc BVTV.................................................68
.
ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Công thức cấu tạo chung của nhóm phospho hữu cơ .................................6
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của chlorpyrifos- ethyl .................................................7
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của chlorpyrifos- methyl ..............................................8
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của trichlorfon ..............................................................8
Hình 1.5. Công thức cấu tạo của fenobucarb ...........................................................10
Hình 1.6. Công thức cấu tạo của alpha- cypermethrin .............................................11
Hình 1.7. Công thức cấu tạo của acetamiprid ..........................................................13
Hình 1.8. Công thức cấu tạo của thiamethoxam ......................................................13
Hình 1.9. Công thức cấu tạo của abamectin .............................................................15
Hình 1.10. Công thức cấu tạo của chlorantraniliprol ...............................................16
Hình 1.11. Công thức cấu tạo của fipronil ...............................................................17
Hình 1.12. Tóm tắt quy trình chiết của ba phiên bản phương pháp QuEChERS.....21
Hình 2.1. Quy trình xử lý mẫu dự kiến ....................................................................30
Hình 3.1 Phổ MS ion phân tử của alpha- cypermethrin ...........................................40
Hình 3.2. Phổ MS ion phân mảnh của alpha- cypermethrin ....................................41
Hình 3.3. Phổ MS ion phân tử của acetamiprid .......................................................41
Hình 3.4. Phổ MS ion phân mảnh của acetamiprid ..................................................41
Hình 3.5. Sắc ký đồ của 5 chất (abamectin, alpha- cypermethrin, acetamiprid,
chlorpyrifos- ethyl, chlorpyrifos- methyl), chương trình gradient 6 .........................44
Hình 3.6. Sắc ký đồ của 5 chất phân tích và nội chuẩn (chlorantraniliprol, fenobucarb,
fipronil, thiamethoxam, trichlorfon, TPP và CPR d10), chương trình gradient 6 ....45
Hình 3.7. So sánh hiệu suất chiết của 3 quy trình ....................................................46
Hình 3.8. So sánh hiệu suất chiết của C18 và GCB trong d- SPE ...........................47
Hình 3.9. Dịch chiết sau khi xử lý theo quy trình có có GCB (trái) và có C18 (phải)
...................................................................................................................................47
Hình 3.10. Sắc ký đồ mẫu trắng, mẫu chuẩn, mẫu trắng thêm chuẩn của chất
chlorantraniliprol .......................................................................................................50
Hình 3.11. Đường chuẩn abamectin truy xuất từ phần mềm Masslynx 4.1 .............52
.
Hình 3.12. Đường chuẩn alpha- cypermethrin truy xuất từ phần mềm Masslynx 4.1
...................................................................................................................................53
Hình 3.13. S/N xác định LOD, LOQ của thiamethoxam tại 0,1 và 1 ng/ml ..........54
Hình 3.14. S/N xác định LOD, LOQ của thiamethoxam tại 0,3 và 1 ng/ml ...........55
Hình 3.15. Sắc ký đồ chlorantraniliprol trên mẫu A06 ............................................60
Hình 3.16. Sắc ký đồ chlorpyrifos- ethyl trên mẫu A02 ..........................................60
Hình 4.1. Sắc ký đồ của hai chất có thời gian lưu gần nhau (fenobucarb và
chlorantraniliprol) .....................................................................................................64
Hình 4.2. Sắc ký đồ của hai chất có thời gian lưu gần nhau ....................................65
.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một quốc gia phát triển đi lên từ ngành nông nghiệp. Trong suốt chiều
dài phát triển của dân tộc, nông nghiệp luôn là ngành có đóng góp tích cực trong phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước[17]. Khí hậu ở Việt Nam là khí hậu nhiệt đới gió
mùa nóng ẩm quanh năm là điều kiện thuận lợi cho cho sự phát triển của cây trồng.
Tuy nhiên, đây cũng là môi trường tốt cho sự phát sinh và phát triển của sâu bệnh, cỏ
dại gây hại cho cây trồng, đặc biệt là trên cây rau. Theo chương trình giám sát quốc
gia về tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trên rau quả từ 2008 đến năm 2012 cho thấy:
nhóm rau ăn lá có nguy cơ nhiễm sâu bệnh cao hơn rau ăn quả, trong đó, những loại
rau có nguy cơ cao gồm rau ngót, rau muống, cải xanh, đậu đỗ…. [61]. Với tâm lý
muốn phòng ngừa dịch hại, diệt sâu nhanh, gia tăng năng suất cây trồng nên người
nông dân thường tăng liều lượng, sử dụng thuốc cực độc, thuốc giả, thuốc ngoài danh
mục, không đạt tiêu chuẩn chất lượng, không rõ nguồn gốc để bảo vệ cây trồng. Từ
đó, dẫn đến tình trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) tùy tiện, không đúng
loại thuốc, không theo khuyến cáo của cơ quan chức năng và không áp dụng kỹ thuật
theo phương pháp “4 đúng”. Qua khảo sát của Cục bảo vệ thực vật tại một số địa
phương cho thấy trên 30% lượng thuốc pha chế không đúng liều lượng và gần 3% sử
dụng thuốc BVTV không nằm trong danh mục cho phép [60]. Theo quy định, mỗi
loại thuốc BVTV đều có giá trị giới hạn dư lượng tối đa (MRL), mức giới hạn này là
an toàn cho người sử dụng, từ việc lạm dụng hoặc sử dụng không đúng cách các loại
thuốc BVTV dẫn đến tồn dư BVTV trong sản phẩm tăng lên vượt quá MRL. Khi đó,
các thuốc BVTV sẽ gây ra các tác dụng không mong muốn cho người sử dụng, gây
ngộ độc và có thể dẫn đến tử vong.
Theo Tổ chức Y tế thế giới và Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc đánh giá mỗi
năm có khoảng 3 triệu nông dân ở các nước đang phát triển bị nhiễm độc trầm trọng
bởi thuốc BVTV, trong số đó có khoảng 20.000 người chết [23]. Do đó, việc xác định
dư lượng thuốc BVTV trong rau là việc làm hết sức cần thiết để xác định mức độ an
toàn của rau và để ngăn chặn ảnh hưởng trên người, động vật và môi trường sống.
.
2
Ở Việt Nam và các nước (Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản…..) đều có quy định mức dư lượng
tối đa cho phép (MRL) của thuốc BVTV trên nhiều đối tượng khác nhau. Tuy nhiên,
nhiều thuốc hiện nay vẫn chưa có MRL trên các loại rau khác nhau[3],[67],[66], [68].
Do đó, nồng độ 0,01 mg/kg được xem là giá trị MRL chung của những thuốc chưa
có MRL [33]. Đây là mức giới hạn khá thấp, đòi hỏi các phương pháp phân tích đủ
độ nhạy cần thiết. Phân tích đa dư lượng thuốc BVTV thường gặp nhiều khó khăn do
các thuốc này có tính chất khác nhau về độ phân cực, tính bay hơi, độ tan…dẫn đến
quy trình xử lý mẫu thường khó đạt độ thu hồi khi thẩm định quy trình.
Năm 2003 phương pháp QuEChERS (viết tắt của Quick, Easy, Cheap, Effective,
Rugged và Safe) đã được Anastassiades và cộng sự lần đầu tiên giới thiệu và xây
dựng để phân tích dư lượng các thuốc BVTV trong rau quả [22]và những năm gần
đây phương pháp này đã được ứng dụng rộng rãi trong các nghiên cứu phân tích dư
lượng thuốc BVTV.
Có nhiều phương pháp hiện đại để phân tích được thành phần dư lượng thuốc trừ sâu
có trong thực phẩm nói chung và rau củ nói riêng. Tuy nhiên phương pháp sắc ký
lỏng siêu hiệu năng ghép với đầu dò khối phổ (UPLC- MS/MS) với độ tin cậy, độ
chính xác, độ nhạy, tính đặc hiệu rất cao và khả năng phân tích nhanh ngày càng được
sử dụng rộng rãi và phổ biến.
Nhằm góp phần nâng cao chất lượng nông sản, kết hợp khai thác sử dụng hiệu quả
một số kỹ thuật hiện đại và các thiết bị phân tích tiên tiến, đề tài “ Xây dựng quy
trình xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật thường phun trên rau bằng
phương pháp UPLC-MS/MS ” được thực hiện với các mục tiêu như sau:
1. Xây dựng quy trình xử lý mẫu để phân tích thuốc bảo vệ thực vật thường phun
trên rau.
2. Thẩm định quy trình xác định dư lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật thường
phun trên rau bằng phương pháp UPLC- MS/ MS.
3. Ứng dụng quy trình đã thẩm định để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
trong rau trên thị trường.
.
3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1.1.1. Một số khái niệm
Thuốc BVTV còn gọi là thuốc trừ dịch hại hoặc sản phẩm nông dược, bao gồm những
chế phẩm dùng để phòng trừ, tiêu diệt các sinh vật gậy hại hoặc các sinh vật mang
mầm bệnh cho thực vật. Ngoài ra, các loại thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây
trồng đạt năng suất cao cũng là một dạng của thuốc BVTV [4], [17].
Độc tính dư lượng: theo quy định của Tổ chức Lương Nông Thế Giới (FAO) thì dư
lượng thuốc BVTV là những chất đặc thù tồn lưu trong lương thực và thực phẩm,
trong sản phẩm nông nghiệp và trong thức ăn vật nuôi do sử dụng thuốc BVTV gây
nên. [4]
Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (Maximum Residue Level - viết tắt
là MRL) là hàm lượng tối đa của một tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm
(đơn vị tính: mg/kg thực phẩm) [3]. Từng loại thuốc đối với từng loại nông sản đều
được quy định mức dư lượng tối đa cho phép mà không gây hại đến cơ thể con người
và vật nuôi khi ăn nông sản đó. [4]
Thời gian cách ly (Preharvest interval, PHI) khoảng thời gian ngắn nhất từ khi phun
thuốc lên cây cho đến khi thuốc phân hủy đạt mức dư lượng tối đa cho phép, gọi là
thời gian cách ly. Trong thực tế, thời gian cách ly được quy định là từ ngày phun
thuốc lần cuối lên cây trồng cho đến ngày thu hoạch nông sản làm thức ăn cho người
và vật nuôi, được tính bằng ngày. [4]
1.1.2. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật
Có nhiều cách phân loại thuốc BVTV tùy theo mục đích nghiên cứu và sử dụng
1.1.2.1. Phân loại theo đối tượng phòng trừ
- Thuốc trừ sâu (insecticides)
- Thuốc trừ nấm (fungicides)
- Thuốc trừ cỏ (herbicides)
.
4
- Thuốc trừ chuột (rodenticides)
- Thuốc trừ ốc sên (molluscicides)
- Thuốc trừ nhện (acaricides)
- Thuốc trừ vi khuẩn (bactericides)
- Thuốc diệt trứng sâu bọ, ve bét ( Ocvicides)
- Thuốc phá vỡ quá trình sinh trưởng, các quá trình sống khácMcủa côn trùng
(insect growth regulators)
- Thuốc thúc đẩy quá trình phát triển, ra hoa, nẩy mầm, ra quả của thực vật
(plant growth regulators).[1], [6]
1.1.2.2. Phân loại theo nhóm độc
Hầu hết thuốc BVTV đều độc với con người và động vật máu nóng ở các mức độ
khác nhau. Độ độc của thuốc BVTV có thể chia làm hai loại: độ độc cấp tính và độ
độc mãn tính.
❖
Độ độc cấp tính của thuốc BVTV
Thuốc xâm nhập vào cơ thể gây nhiễm độc tức thời gọi là nhiễm độc cấp tính. Độc
tính của thuốc BVTV được thể hiện bằng LD50 (Lethal dose 50) là liều lượng cần
thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm và tính bằng đơn vị mg hoạt chất/kg thể trọng.
Loại thuốc có trị số LD50 càng thấp là thuốc có độ độc tính cấp càng cao. [4]
❖ Độ độc mạn tính của thuốc BVTV
Nhiều loại thuốc có khả năng tích lũy trong cơ thể người và động vật máu nóng, gây
đột biến tế bào, kích thích tế bào u ác tính phát triển, ảnh hưởng đến bào thai và gây
dị dạng đối với các thế hệ sau. Biểu hiện nhiễm độc mãn tính lúc đầu có thể nhằm lẫn
với các bênh lý thông thường khác như da xanh, nhức đầu, mệt mỏi, ăn ngủ bất
thường, cần phải phát hiện và điều trị kịp thời.
Căn cứ vào độ độc cấp tính của thuốc. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) phân chia các
loại thuốc thành 5 nhóm độc khác nhau là nhóm Ia ( rất độc), Ib (độc cao), II (độc
trung bình), III (ít độc) và IV (rất ít độc). [58]
.
5
Bảng 1.1. Bảng phân loại thuốc BVTV theo nhóm độc
Nhóm
Mức độ độc
Ia
LD50 trên chuột (mg/kg cân nặng)
Đường uống
Đường ngoài da
Cực độc
<5
<50
Ib
Độc tính cao
5-50
50-200
II
Độc trung bình
50-2000
200-2000
III
Độc nhẹ
IV
Không có mối nguy độc cấp
(Nguồn: WHO, 2009[58])
>2000
>5000
1.1.2.3. Phân loại thuốc BVTV theo thành phần hóa học
Căn cứ vào bản chất hóa học các loại thuốc BVTV được phân chia thành các nhóm
khác nhau.
- Nhóm thuốc có nguồn gốc thảo mộc
- Nhóm thuốc sinh học
- Nhóm thuốc vô cơ
- Nhóm thuốc clo hữu cơ
- Nhóm thuốc phospho hữu cơ
- Nhóm thuốc carbamat
- Nhóm thuốc pyrethroid (Cúc tổng hợp)
- Nhóm thuốc neonicotinoid
- Nhóm thuốc BVTV khác
1.1.3. Sơ lược về thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ
1.1.3.1. Đặc điểm thuốc BVTV nhóm phospho hữu cơ .[4], [6], [12], [15], [16]
Thuốc BVTV phospho hữu cơ là các hợp chất trong thành phần hóa học có chứa
phosphor (P), là dẫn xuất của các ester trung tính hay amid của acid phosphoric.
.
6
R1
X
P
R2
O
hay S
Hình 1.1. Công thức cấu tạo chung của nhóm phospho hữu cơ
Trong đó:
-
R1, R2 : là các nhóm thế alkyl, aryl, amino hoặc các amino có nhóm thế; cả
hai có thể được gắn trực tiếp vào nguyên tử P, hoặc liên kết qua -O- , -S-.
-
X - là các hợp chất hữu cơ như: chất béo, thơm, dị vòng đuợc liên kết với
nguyên tử P qua một nhóm không bền (thường là -O- hoặc -S-).
Tùy theo sự thay thế các O bởi S, N và gốc ester hay amid mà có thể chia thành một
số
nhóm
nhỏ
như:
phosphat,
phosphorothionat,
phosphorothiolat,
phosphorothionothiolat, phosphorodithiolat, phosphoroamidat, phosphoroamidothionat, phosphoroamidothiolat.
Cơ chế tác động: các thuốc nhóm phospho hữu cơ kết hợp với men chlolinesterase
(ChE) tạo thành phức có tác dụng bất hoạt men ChE, nên không thể phân giải
acetylcholin. Khi ChE bị bất hoạt, làm ứ động acetylcholin, gây rối loạn dẫn truyền
cholinergic, làm ức chế dẫn truyền các xung thần kinh tới các tế bào cơ, tuyến, não
và hạch. Ngộ độc thuốc nhóm phospho hữu cơ có các triệu chứng như: nhức đầu,
choáng váng, cảm giác nặng đầu, nhức thái dương, giảm trí nhớ, dễ mệt mỏi, ngủ
không ngon giấc, ăn kém ngon. Ở một số trường hợp, có rối loạn tinh thần và trí tuệ,
giật nhãn cầu, run tay và một số triệu chứng rối loạn thần kinh khác.
Các thuốc trừ sâu nhóm phospho hữu cơ có phổ tác dụng rộng (ngoài tác dụng trừ
sâu, nhiều thuốc trong nhóm còn có tác dụng đồng thời là thuốc trừ nhện và tuyến
trùng). Thuốc có tác dụng nhanh và mạnh đến côn trùng bằng con đường tiếp xúc, vị
độc. Nhiệt độ môi trường tăng cao, hiệu lực của thuốc cũng tăng lên.
Các thuốc trong nhóm độc với động vật máu nóng (hầu hết thuộc nhóm độc II, một
số thuộc nhóm độc Ib) rất độc với cá và mật ong, dễ gây hại các loại ký sinh thiên
địch và các sinh vật hoang dã, khá an toàn với thực vật. Do có độ độc cao với sinh
.
- Xem thêm -