.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
Phan Thị Kim Phụng
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐIỀU CHẾ
MICROPSHERE ETHYL CELLULOSE CHỨA
METFORMIN HYDROCLORID PHÓNG THÍCH KÉO DÀI
Ngành: Công Nghệ Dược Phẩm & Bào Chế Thuốc
Mã số: 8720202
Luận văn Thạc sĩ Dược học
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ MINH QUÂN
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Phan Thị Kim Phụng
.
.
Luận văn Thạc sĩ - Khóa: 2018 - 2020
Chuyên ngành: Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc
Mã số: 8720202
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐIỀU CHẾ MICROPSHERE ETHYL CELLULOSE
CHỨA METFORMIN HYDROCLORID PHÓNG THÍCH KÉO DÀI
Phan Thị Kim Phụng
Người hướng dẫn: TS. Lê Minh Quân
Đặt vấn đề
Trong thời gian gần đây, microsphere nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu vì
kích thước hàng micron và khả năng kiểm soát sự phóng thích hoạt chất. Một số
nghiên cứu đã sử dụng ethyl cellulose trong điều chế microsphere, tuy nhiên chưa đề
cập đến sự ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố đến tính chất microsphere tạo thành.
Do đó, đề tài “Xây dựng mô hình điều chế micropshere ethyl cellulose chứa
metformin hydroclorid phóng thích kéo dài” được thực hiện nhằm kiểm soát các yếu
tố công thức và quy trình điều chế ảnh hưởng đến tính chất microsphere tạo thành,
qua đó, điều chế các microsphere có kích thước và tỉ lệ tải khác nhau định trước.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng metformin hydroclorid trong
microsphere và trong dịch thử hòa tan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ UV.
Xác định các yếu tố công thức và quy trình điều chế ảnh hưởng đến tính chất tỉ lệ tải,
kích thước và độ cầu microsphere điều chế bằng phương pháp tách loại dung môi sử
dụng polyme ethyl cellulose. Từ đó nghiên cứu tối ưu hóa công thức và quy trình
nhằm điều chế microsphere có các tính chất tỉ lệ tải và kích thước khác nhau. Đánh
giá khả năng giải phóng hoạt chất của microsphere tạo thành.
Kết quả
Quy trình định lượng metformin hydroclorid trong microsphere và trong dịch thử hòa
tan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ UV đã được thẩm định. Các thông số tỉ lệ
dược chất/polyme, tốc độ và thời gian khuấy trong giai đoạn nhũ hóa ảnh hưởng mạnh
đến tỉ lệ tải và kích thước theo xu hướng biến thiên phức tạp. Xác định được xu hướng
.
.
ảnh hưởng của các yếu tố, mô hình tối ưu hóa được thiết kế và điều chế thành công
microsphere có tỉ lệ tải và kích thước khác nhau. Kết quả thử hòa tan cho thấy các hệ
microsphere đều có khả năng kiểm soát phóng thích hoạt chất kéo dài.
Kết luận
Đề tài đã xác định được xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố đến tính chất của
microsphere ethyl cellulose. Từ đó, xây dựng mô hình các thông số ảnh hưởng nhằm
điều chế microsphere có tỉ lệ tải và kích thước khác nhau. Xác định được ảnh hưởng
của tỉ lệ tải và kích thước đến khả năng phóng thích hoạt chất.
.
.
Master’s thesis - Academic course: 2018 - 2020
Speciality: Pharmaceutical technology and Pharmaceutics Speciality code: 8720202
FORMULATION MODEL FOR THE PREPARATION OF METFORMIN
HYDROCHLORIDE LOADED ETHYL CELLULOSE EXTENDED
RELEASE MICROPSHERES
Phan Thi Kim Phung
Supervisor: Minh Quan Le, Ph.D
Introduction
Microsphere has been an area of research interest due to its microns size and sustained
drug release characteristic. However, there have been few studies on ethyl cellulose as
polymeric material through microsphere preparation while the formulation and
preparation process-related factors affecting microsphere properties are not fully
evaluated. Thus, the study of "Formulation model for the preparation of metformin
hydrochloride loaded ethyl cellulose extended release micropsheres" was conducted to
evaluate the effect of the formulation factors and process parameters on microsphere
properties in order to prepare microspheres with different loading capacity and
particle size.
Materials and methods
Ethyl cellulose microspheres was prepared by solvent evaporation method.
Formulation factors and process parameters on microspheres properties including
drug loading, particle size were evaluated. Microspheres formulation was optimized
using response surface methodology in order to prepare microspheres with different
loading capacity and particle size. In vitro drug release from resultant microspheres
were carried out using USP apparatus. The content of metformin hydrochloride in
microspheres and in dissolution solution was determined by ultraviolet
spectrophotometric method.
.
.
Results
The drug loading capacity and size distribution of microspheres were influenced
significantly by formulation factors (polymer type, drug-to-polymer ratio) and
process parameters (emulsification time, stirring speed). The optimized formulation
resulted in microspheres with different loading capacity and particle distribution. In
vitro dissolution studies revealed drug release from microspheres within 24 hours.
The analytical method of metformin hydrochloride determination using ultraviolet
spectrophotometry in microsphere and dissolution test sample solution was
developed and validated.
Conclusion
The study successfully identified the factors influencing on ethyl cellulose
microspheres properties and applied response surface methodology to optimize
formulation to prepare the microsphere plot with the expected properties. The study
determined the impact of the drug loading and mean size of microspheres on
drug release.
.
.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................3
1.1. MICROSPHERE ..................................................................................................3
1.2. METFORMIN HYDROCLORID......................................................................14
1.3. CÁC MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC PHÓNG THÍCH HOẠT CHẤT .......................17
1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ MICROSPHERE ETHYL CELLULOSE ...........20
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 22
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................22
2.2. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG METFORMIN HCL BẰNG PHƯƠNG
PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ UV ...........................................................................24
2.3. XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN CÔNG THỨC VÀ QUY
TRÌNH ĐIỀU CHẾ ĐẾN TÍNH CHẤT MICROSPHERE ......................................29
2.4. ĐIỀU CHẾ MICROSPHERE CÓ ĐẶC TÍNH ĐỊNH TRƯỚC ........................35
2.5. ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ LỆ TẢI VÀ KÍCH THƯỚC ĐẾN KHẢ NĂNG PHÓNG
THÍCH METFORMIN HCL TỪ MICROSPHERE .................................................37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................39
3.1. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG METFORMIN HCL
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ UV ..............................................39
3.2. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN CÔNG THỨC
VÀ QUY TRÌNH ĐIỀU CHẾ ĐẾN TÍNH CHẤT MICROSPHERE ......................46
3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU CHẾ MICROSPHERE CÓ ĐẶC TÍNH ĐỊNH TRƯỚC ....56
.
i.
3.4. KẾT QUẢ ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ LỆ TẢI VÀ KÍCH THƯỚC ĐẾN KHẢ
NĂNG PHÓNG THÍCH METFORMIN HCL TỪ MICROSPHERE .....................63
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................................71
4.1. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH ........................................................71
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA THÀNH PHẦN CÔNG THỨC VÀ QUY TRÌNH ĐIỀU
CHẾ ĐẾN TÍNH CHẤT MICROSPHERE .............................................................. 72
4.3. ĐIỀU CHẾ MICROSPHERE CÓ ĐẶC TÍNH ĐỊNH TRƯỚC ........................74
4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ LỆ TẢI VÀ KÍCH THƯỚC ĐẾN KHẢ NĂNG PHÓNG
THÍCH METFORMIN HCL TỪ MICROSPHERE .................................................77
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 80
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................80
5.2. ĐỀ NGHỊ ...........................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................82
PHỤ LỤC ..............................................................................................................PL.1
.
.
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết vắt Từ nguyên gốc
Nghĩa tiếng Việt
BCS
Hệ thống phân loại sinh dược học
Biopharmaceutics
classification system
BJH
Barrett - Joyner - Halenda
BP
British Pharmacopoeia
Dược điển Anh
D/D
Dầu/Dầu
D/N
Dầu/Nước
DĐVN
Dược điển Việt Nam
EC
Ethyl cellulose
GPHC
HPLC
Ethyl cellulose
Giải phóng hoạt chất
High - Performance Liquid
Sắc kí lỏng hiệu năng cao
Chromatography
Khối lượng/khối lượng
kl/kl
HCl
Hydrochloride
Hydroclorid
N/D
Nước/Dầu
N/D/D
Nước/Dầu/Dầu
N/D/N
Nước/Dầu/Nước
PTKD
Phóng thích kéo dài
PVA
polyvinyl alcohol
R/D/N
polyvinyl alcol
Rắn/Dầu/Nước
RSD
Relative Standard Deviation
Độ lệch chuẩn tương đối
SD
Standard Deviation
Độ lệch chuẩn
SEM
Scanning Electron Microscope Kính hiển vi điện tử quét
.
.
USP
United States Pharmacopeia
Dược điển Mỹ
UV
Ultraviolet
Tử ngoại
v/v
Volume/volume
Thể tích/thể tích
.
.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các sản phẩm microsphere trên thị trường ................................................4
Bảng 1.2. Ưu nhược điểm của các phương pháp điều chế microsphere ....................8
Bảng 1.3. Các đặc điểm của dung môi bay hơi ........................................................12
Bảng 1.4. Sự phân hủy metformin HCl trong các điều kiện khắc nghiệt .................16
Bảng 1.5. Tiêu chuẩn metformin HCl trong các dược điển......................................16
Bảng 1.6. Bậc n của hàm mũ theo mô hình Korsmeyer - Peppas ............................ 19
Bảng 2.7. Danh mục nguyên liệu .............................................................................22
Bảng 2.8. Danh mục thiết bị điều chế, kiểm nghiệm ...............................................23
Bảng 2.9. Pha mẫu xác định tính tuyến tính (định lượng metformin HCl trong
microsphere) ..............................................................................................................25
Bảng 2.10. Pha mẫu xác định tính tuyến tính (trong thử hòa tan).............................. 28
Bảng 2.11. Các biến độc lập trong thiết kế thực nghiệm (sàng lọc) .........................30
Bảng 2.12. Các biến phụ thuộc trong thiết kế thực nghiệm (sàng lọc) ....................30
Bảng 2.13. Các biến độc lập trong thiết kế thực nghiệm (tối ưu hóa) ......................36
Bảng 2.14. Các biến phụ thuộc trong thiết kế thực nghiệm (tối ưu hóa) .................36
Bảng 3.15. Kết quả thẩm định tính tuyến tính (định lượng metformin HCl trong
microsphere) ..............................................................................................................40
Bảng 3.16. Kết quả xử lý thống kê bằng công cụ Regression ..................................41
Bảng 3.17. Kết quả thẩm định độ đúng (định lượng metformin HCl trong microsphere)
.............................................................................................................................................41
Bảng 3.18. Kết quả thẩm định độ chính xác (định lượng metformin HCl trong
microsphere) ..............................................................................................................42
Bảng 3.19. Kết quả thẩm định tính tuyến tính (trong thử hòa tan)............................... 43
Bảng 3.20. Kết quả xử lý thống kê bằng công cụ Regression ..................................44
.
i.
Bảng 3.21. Kết quả thẩm định độ đúng (trong thử hòa tan) .....................................45
Bảng 3.22. Kết quả thẩm định độ chính xác (trong thử hòa tan) ............................. 45
Bảng 3.23. Thông số thiết kế thực nghiệm sàng lọc.................................................47
Bảng 3.24. Phân tích ảnh hưởng của các biến độc lập đến tỉ lệ tải bằng Anova ......49
Bảng 3.25. Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến tỉ lệ tải ............................. 50
Bảng 3.26. Phân tích ảnh hưởng của các biến độc lập đến kích thước bằng Anova 51
Bảng 3.27. Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến kích thước .......................52
Bảng 3.28. Phân tích ảnh hưởng của các biến độc lập đến độ cầu bằng Anova ......53
Bảng 3.29. Mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến độ cầu microsphere ........54
Bảng 3.30. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập................................ 55
Bảng 3.31. Thông số thiết kế thực nghiệm tối ưu hóa ..............................................57
Bảng 3.32. Các ràng buộc đối với biến đầu vào .......................................................62
Bảng 3.33. Các thông số điều chế theo thiết kế và kết quả đầu ra dự đoán .............63
Bảng 3.34. Tính chất của các microsphere. .............................................................. 63
Bảng 3.35. Kết quả thử hòa tan của các công thức khác nhau về tỉ lệ tải ................65
Bảng 3.36. Mô hình động học GPHC của công thức CT01 - CT04 .........................66
Bảng 3.37. Độ xốp microsphere ...............................................................................68
Bảng 3.38. Kết quả thử hòa tan của các công thức khác nhau về kích thước ..........69
Bảng 3.39. Mô hình động học GPHC công thức CT05, CT02, CT06 .....................70
.
.
i
DANH MỤC HÌNH
Hình thái học của microsphere ...................................................................3
Nguyên lý điều chế microsphere theo kỹ thuật tách loại dung môi ...........5
Các bước điều chế theo phương pháp tách pha đông tụ ............................. 7
Công thức cấu tạo của ethyl cellulose ........................................................9
Công thức cấu tạo của metformin hydroclorid. ........................................14
Lưu đồ điều chế microsphere theo phương pháp tách loại dung môi ......32
Phổ UV (a) mẫu trắng, (b) mẫu placebo, (c) mẫu chuẩn, (d) mẫu thử.....39
Đồ thị biểu diễn tương quan giữa nồng độ và độ hấp thụ ........................40
Phổ UV (a) mẫu trắng, (b) mẫu placebo, (c) mẫu chuẩn, (d) mẫu thử.....43
Đồ thị biểu diễn tương quan giữa nồng độ và độ hấp thụ ......................44
Biến thiên tỉ lệ tải ở (a) tốc độ nhũ hóa thấp, (b) tốc độ nhũ hóa cao ....58
Biến thiên tỉ lệ tải theo tương tác AC .....................................................59
Biến thiên kích thước ở (a) tốc độ nhũ hóa thấp, (b) tốc độ nhũ hóa cao 60
Biến thiên kích thước theo tốc độ nhũ hóa .............................................61
Biến thiên độ cầu theo tương tác AC .....................................................62
Ảnh hiển vi điện tử quét của (a) CT01, (b) CT02, (c) CT03, (d) CT04 .64
Đồ thị GPHC của công thức CT01 - CT04 ............................................66
Ảnh hưởng của cơ chế khuếch tán và bào mòn đối với CT01 (hệ số tác
động F và R lần lượt đặc trưng cho cơ chế khuếch tán và bào mòn) ........................67
Ảnh hiển vi điện tử quét của (a) CT05, (b) CT02, (c) CT06 .................68
Đồ thị GPHC của công thức CT05, CT02, CT06 ..................................70
.
.
MỞ ĐẦU
Ngành dược hiện nay phát triển theo hai xu hướng chính là nghiên cứu các hoạt chất
mới hoặc cải tiến các hệ thống phân phối thuốc từ hoạt chất đã biết [2]. Trong đó,
mục tiêu chính của cải tiến hệ thống phân phối thuốc là kiểm soát vị trí và thời gian
tác dụng của thuốc, tăng hiệu quả điều trị. Microsphere là một hệ thống trị liệu mới,
trong thời gian gần đây, microsphere nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu của
các nhà bào chế trên thế giới vì chúng có kích thước nhỏ đồng thời kiểm soát tốt sự
phóng thích hoạt chất nhờ cấu trúc khung polyme.
Nhiều phương pháp có thể được sử dụng để điều chế microsphere như phương pháp
tách pha, phương pháp phun sấy và phương pháp tách loại dung môi. Trong đó,
phương pháp tách loại dung môi được sử dụng phổ biến vì tính đơn giản, khả năng
kiểm soát quy trình điều chế và có thể triển khai trên quy mô lớn. Một số chế phẩm
điều chế bằng phương pháp này đã được thương mại hóa trên thị trường như Leupron
Depot® (leuprolide), Vivitrol® (naltrexon) và Risperdal®Consta® (risperidon).
Các loại polyme sử dụng trong điều chế microsphere khá đa dạng tùy thuộc mục đích
chuyên biệt như kéo dài thời gian tác dụng của thuốc, nổi trong dạ dày, cải thiện động
học hoặc che giấu mùi vị ... Ethyl cellulose với khả năng kéo dài thời gian phóng
thích, không độc, không gây kích ứng, tương thích sinh học, tương thích với hầu hết
các loại tá dược và chất hóa dẻo, đã được nghiên cứu áp dụng trong nhiều dạng bào
chế phóng thích kéo dài. Một số nghiên cứu đã sử dụng ethyl cellulose trong điều chế
microsphere, tuy nhiên chưa đề cập đến sự ảnh hưởng đồng thời của các yếu tố đến
tính chất microsphere tạo thành.
Ngoài ra, đặc tính độ tan của hoạt chất cũng chi phối quá trình điều chế. Đối với hoạt
chất có độ tan trong nước cao, việc kiểm soát được tốc độ phóng thích hoạt chất có ý
nghĩa cải thiện sinh khả dụng, giảm số lần dùng thuốc. Meformin hdroclorid là hoạt
chất dễ tan trong nước, được chọn làm hoạt chất mô hình [1].
Từ thực tế đó, đề tài “Xây dựng mô hình điều chế micropshere ethyl cellulose chứa
metformin hydroclorid phóng thích kéo dài” được thực hiện nhằm mục tiêu cụ thể:
.
.
1. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng metformin hydroclorid trong
microsphere và trong dịch thử hòa tan.
2. Xác định ảnh hưởng của thành phần công thức và quy trình điều chế đến tính chất
microsphere chứa metformin hydroclorid.
3. Điều chế microsphere chứa metformin hydroclorid có đặc tính định trước.
4. Đánh giá ảnh hưởng của tỉ lệ tải và kích thước đến độ hòa tan metformin
hydroclorid từ microsphere.
.
.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MICROSPHERE
Khái niệm và đặc điểm microsphere
Microsphere là các tiểu phân hình cầu với kích thước từ 1 µm - 1000 µm, trong đó hoạt
chất được phân tán đồng nhất trong khung polyme [27]. Về hình thái học, tùy thuộc
phương pháp điều chế và tá dược phối hợp có thể tạo thành các microsphere đặc (solid
microsphere), microsphere xốp (porous microsphere) hoặc microsphere rỗng (hollow
microsphere). Hình thái học của các microsphere được mô tả ở Hình 1.1.
(a) Microsphere đặc
(b) Microsphere xốp
(c) Microsphere rỗng
Hình thái học của microsphere
Ưu nhược điểm của microsphere
Nhờ vào đặc tính của polyme thích hợp, microsphere có khả năng kiểm soát nồng độ
thuốc trong máu, kéo dài thời gian tác dụng vì thế giảm số lần dùng thuốc, tăng sự
tuân thủ của bệnh nhân và cải thiện hiệu quả điều trị [24]. Năm 2010, M. Jelvehgari
và cộng sự đã xác định thời gian phóng thích natri tolmelin từ microsphere ethyl
cellulose điều chế bằng phương pháp tách loại dung môi N/D/D có thể kéo dài đến
24 giờ theo cơ chế khuếch tán và bào mòn [23].
Microsphere có kích thước nhỏ, diện tích tiếp xúc của microsphere với môi trường
dịch thể lớn giúp cải thiện độ hòa tan của hoạt chất. Phân phối thuốc qua đường tiêu
hóa bằng microsphere có ưu điểm là hoạt chất được phân tán trong polyme giúp bảo
vê ̣ hoạt chất tránh sự phân hủy bởi enzym và tác động của các yếu tố môi trường bên
ngoài. Bên cạnh đó, microsphere còn giảm thiểu tác động kích thích đường tiêu hóa
của một số hoạt chất [24].
Tuy nhiên, sinh khả dụng đường uống bị ảnh hưởng bởi thức ăn và nhu động dạ dày
- ruột, qua đó làm thay đổi tỉ lệ phóng thích thuốc từ microsphere. Ngoài ra, bất kì sai
.
.
sót trong quá trình điều chế và bảo quản microsphere có thể dẫn đến sự quá liều khi
sử dụng. Một bất lợi khác của microsphere là hiệu quả tải hoạt chất thấp và khó khăn
khi nâng quy mô sản xuất công nghiệp. Sự ổn định và hiệu quả tải hoạt chất của
microsphere bị chi phối bởi công thức và điều kiện bào chế như thay đổi nhiệt độ,
pH, quá trình bổ sung và tách loại dung môi [24].
Ứng dụng của microsphere
Hiện nay, microsphere được ứng dụng với mục đích phóng thích có kiểm soát, nổi
trong dịch dạ dày, che giấu vị đắng hoặc giúp giảm liều dùng của thuốc. Các hoạt
chất dễ bay hơi, dạng dầu hoặc dịch chiết từ dược liệu cũng được đưa vào các
microsphere trước khi dập viên với mục đích tránh các hạt bị dính và cải thiện độ
chảy của hạt. Ngoài ra, microsphere còn được ứng dụng để bảo vệ hoạt chất khỏi các
ảnh hưởng của môi trường như độ ẩm, ánh sáng, sự oxy hóa, nhiệt độ và sự phân hủy
sinh học tại đường tiêu hóa [5], [39].
Một số sản phẩm microsphere có trên thị trường được trình bày trong Bảng 1.1 [5].
Bảng 1.1. Các sản phẩm microsphere trên thị trường
STT Hoạt chất
1
Buserelin acetat
Tên thương mại
Suprecur®
Kỹ thuật áp dụng
Phun sấy
2
Bromocriptin
Parlodel® LARTM
Phun sấy
3
Lanreotid
Somatuline® LA
Phun sấy/Tách pha đông tụ
4
Leuprolid
Leupron Depot®
Tách loại dung môi (N/D/N)
5
Minocyclin
Arestin®
Tách pha đông tụ
6
Naltrexon
Vivitrol®
Tách loại dung môi (D/N)
7
Octreotid
Sandostatin® LAR
Tách pha đông tụ
8
Risperidon
Risperdal®Consta®
Tách loại dung môi (N/D/N)
9
Somatropin
Nutropin®
Phun sấy
.
.
Phương pháp điều chế microsphere
Microsphere có thể được điều chế bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương
pháp tách loại dung môi, phương pháp tách pha đông tụ hoặc phương pháp phun sấy.
1.1.4.1. Phương pháp tách loại dung môi
Phương pháp tách loại dung môi được thực hiện dựa trên nguyên tắc tách loại và bay
hơi dung môi hữu cơ trong nhũ tương bằng cách khuấy. Thông thường, polyme được
hòa tan trong dung môi dễ bay hơi tạo pha dầu, hoạt chất ở dạng rắn hoặc dung dịch
được hòa tan, phân tán hoặc nhũ hóa vào dung dịch polyme. Hỗn hợp thu được tiếp
tục được nhũ hóa vào pha nước chứa chất ổn định để tạo thành nhũ tương. Dạng bào
chế tạo thành có thể là nhũ tương đơn nếu hoạt chất tan trong pha dầu; nhũ tương kép
hoặc hỗn nhũ tương nếu hoạt chất được nhũ hóa, phân tán trong pha dầu. Sau khi nhũ
tương ổn định, khuấy tách loại dung môi thu được microsphere [33].
Các bước cơ bản của quá trình điều chế được mô tả ở Hình 1.2.
Nguyên lý điều chế microsphere theo kỹ thuật tách loại dung môi
(1) hoạt chất (dạng rắn hoặc dung dịch) + polyme + dung môi bay hơi, (2) pha nước chứa chất
nhũ hóa, (3) tạo nhũ tương, (4) tách loại dung môi, (5) các microsphere rắn.
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
6
Tùy thuộc vào tính chất của hoạt chất và polyme, các kỹ thuật điều chế microsphere
bao gồm kỹ thuật nhũ tương đơn và kỹ thuật nhũ tương kép.
Kỹ thuật nhũ tương đơn áp dụng cho các hoạt chất thân dầu. Đối với kỹ thuật nhũ
tương đơn Dầu/Nước (D/N), các polyme được hòa tan trong dung môi hữu cơ dễ bay
hơi và không hỗn hòa với nước như cloroform, ethyl acetat, dicloromethan. Hoạt chất
được hòa tan trong dung dịch polyme trên sau đó được phân tán vào pha nước chứa
chất nhũ hóa bằng cách khuấy với tốc độ cao hoặc siêu âm tạo microsphere. Bổ sung
nước và tiếp tục khuấy trong vài giờ để tách loại dung môi hữu cơ. Microsphere tạo
thành được lọc, rửa và sấy khô [18].
Ngược lại, kỹ thuật nhũ tương kép thường áp dụng cho cả hoạt chất thân nước và thân
dầu. Với hoạt chất thân nước, hòa tan hoạt chất trong nước sau đó phối hợp với pha
dầu là dung dịch polyme để tạo thành nhũ tương đặc Nước/Dầu (N/D). Đồng nhất
hóa hoặc siêu âm nhũ tương đặc trong thời gian ngắn. Tiếp theo, phân tán nhũ tương
đặc vào một pha nước thứ hai chứa chất nhũ hóa bằng cách khuấy với tốc độ cao tạo
nhũ tương kép hoàn chỉnh Nước/Dầu/Nước (N/D/N). Tiếp tục khuấy tách loại dung
môi để thu được microsphere dạng rắn. Tương tự, dạng nhũ tương kép Dầu/Nước/Dầu
(D/N/D) được áp dụng với các hoạt chất thân dầu. Việc sử dụng kỹ thuật nhũ tương
kép N/D/N có thể dẫn đến sự thất thoát hoạt chất thân nước vào pha ngoại. Kỹ thuật
tạo nhũ tương kép Nước/Dầu/Dầu (N/D/D) hoặc hỗn nhũ tương Rắn/Dầu/Nước
(R/D/N) được nghiên cứu để cải thiện hiệu suất bắt giữ hoạt chất. Eiichi Toorisaka
và cộng sự (2018) nghiên cứu điều chế microsphere PLGA tải theophyllin bằng
kỹ thuật tách loại dung môi R/D/N, kết quả tỉ lệ bắt giữ hoạt chất được cải thiện,
đạt 54,2% so với kỹ thuật tách loại dung môi N/D/N (19,7%) [9].
1.1.4.2. Phương pháp tách pha đông tụ
Nguyên tắc của phương pháp tách pha đông tụ là sự tách pha của dung dịch polyme
đồng nhất thành hai pha, một pha giàu polyme gọi là giọt đông tụ (coacervate) và một
pha có nồng độ polyme thấp hơn. Tùy thuộc vào số lượng polyme sử dụng, phương
pháp tách pha đông tụ có thể đơn giản hoặc phức tạp. Kỹ thuật tách pha đông tụ đơn
giản chỉ sử dụng một loại polyme và sự đông tụ có thể xảy ra do thay đổi nhiệt độ, sự
.
Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.
7
hóa muối hoặc thêm một dung môi thứ hai không hỗn hòa. Kỹ thuật tách pha đông tụ
phức tạp liên quan đến việc bổ sung polyme mang điện tích trái dấu vào dung dịch
polyme làm xảy ra quá trình tương tác tạo pha giàu polyme. Các tương tác tĩnh điện,
thay đổi pH đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành pha đông tụ. Đối với phương
pháp tách pha đông tụ, cần phải bổ sung chất có khả năng liên kết chéo (crosslinking)
để thu được các microsphere [5], [24].
Các bước điều chế microsphere theo phương pháp tách pha đông tụ được thực hiện
theo sơ đồ Hình 1.3 [24].
Hoạt chất
Dung dịch polyme
Phân tán/nhũ hóa
Hoạt chất phân tán/hòa tan trong dung dịch polyme
Tách pha bằng các tác nhân khác nhau
Các giọt giàu polyme (polyme rich globules)
Hóa rắn
Microsphere
Lọc, rửa, sấy
Microsphere dạng rắn
Các bước điều chế theo phương pháp tách pha đông tụ
1.1.4.3. Phương pháp phun sấy
Nguyên tắc chung của phương pháp phun sấy là hòa tan polyme trong dung môi dễ
bay hơi như dicloromethan, aceton ... sau đó phân tán hoạt chất ở dạng rắn vào dung
dịch polyme này và đồng nhất hóa ở tốc độ cao. Phun hỗn dịch tạo thành qua đầu
phun vào trong dòng khí nóng tạo các giọt nhỏ và dung môi bay hơi ngay lập tức hình
thành cấu trúc microsphere có kích thước từ 1 µm - 100 µm. Microsphere tạo thành
.
- Xem thêm -