.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
-----------------
NGUYỄN THÁI BÌNH
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LAI TẠI CHỖ
GẮN HUỲNH QUANG KHẢO SÁT
ĐỒNG MẤT ĐOẠN NHIỄM SẮC THỂ 1p/19q
TRONG U TẾ BÀO THẦN KINH ĐỆM ÍT NHÁNH
Ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học
Mã số: 8720601
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGÔ QUỐC ĐẠT
2. TS. TRẦN THỊ THANH LOAN
TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thái Bình
.
.
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Mục lục ...............................................................................................................ii
Danh mục viết tắt ............................................................................................. iv
Bảng thuật ngữ Anh Việt ................................................................................. vi
Danh mục các bảng .........................................................................................vii
Danh mục các biểu đồ ................................................................................... viii
Danh mục các hình ........................................................................................... ix
Đặt vấn đề........................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 3
1.1. Tổng quan về u tế bào thần kinh đệm lan tỏa............................................... 3
1.2. Đại cương về nhiễm sắc thể ở người và rối loạn di truyền do bất thường
nhiễm sắc thể ..................................................................................................... 11
1.3. Các đột biến gen trong u tế bào thần kinh đệm ......................................... 14
1.4. Cấu trúc và sinh lý bệnh của 1p/19q .......................................................... 24
1.5. Các kỹ thuật chẩn đoán đột biến gen.......................................................... 25
1.6. Tầm quan trọng của đột biến gen 1p/19q ................................................... 33
1.7. Triển vọng của đề tài .................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 38
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 38
2.2. Dân số nghiên cứu ...................................................................................... 38
2.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu ................................................................................. 38
2.4. Phương pháp chọn mẫu .............................................................................. 38
2.5. Cỡ mẫu ....................................................................................................... 38
2.6. Phương pháp thu thập và quản lý số liệu ................................................... 38
2.7. Hoá chất & vật tư ....................................................................................... 39
2.8. Trang thiết bị .............................................................................................. 40
.
i.
2.9. Các bước tiến hành kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) .................... 42
2.10. Xử lý số liệu ............................................................................................. 46
2.11. Địa điểm nghiên cứu...... .......................................................................... 46
2.12. Y đức trong nghiên cứu...... ...................................................................... 46
2.13. Các biến số nghiên cứu...... ...................................................................... 46
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ................................................................................. 48
3.1. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 48
3.2. Xây dựng quy trình .................................................................................... 51
3.3. Mối liên quan mô bệnh học ........................................................................ 58
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................... 61
4.1. Xây dựng quy trình .................................................................................... 61
4.2. Đánh giá liên quan với đặc điểm mô bệnh học ......................................... 76
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 79
I. Mục tiêu chuẩn hóa quy trình kỹ thuật ....................................................... 79
II. Đánh giá liên quan của 1p/19q với đặc điểm mô bệnh học ......................... 79
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
α-KG
α-Ketoglutarate
ATRX
Alpha-Thalassemia/Mental Retardation
Syndrome X-linked
BAC
Bacterial Artificial Chromosome
CBTRUS
The Central Brain Tumor Registry of
the United States
CHG
Comparative Genomic Hybridization
CISH
Chromogenic In Situ Hybridization
EGFR
Epidermal Growth Factor Receptor
FISH
Fluorescence In Situ Hybridization
GBM
Glioblastoma Multiform
IDH
Isocitrate Dehydrogenase
MGMT
O6-Methylguanine-DNA
Methyltransferase
MLPA
Multiplex Ligation-Dependent Probe
Amplification
NADP
Nicotinamide
Adenine
Dinucleotide
Phosphate
NGS
Next-Generation Sequencing
NST
Nhiễm Sắc Thể
OS
Overall Survival
PAC
P1 artificial chromosome
PCR
Polymerase Chain Reaction
.
.
PCR-BMA
PCR-based microsatellite analysis
PDGFRA
Platelet
Derived
Growth
Factor
Receptor Alpha
PFS
Progression-Free Survival
PI3K
Phosphatidylinositol-3-OH Kinase
PTEN
Phosphatase and Tensin Homolog
PVC
Procarbazine + Lomustine + Vincritine
RB1
Retinoblastin 1
p53
Tumor Protein p53
TCA
Tricarboxylic
TCGA
The Cancer Genome Atlas
TERT
Telomerase Reverse Transcriptase
TMZ
Temozolomide
UHHSBTKĐIN
U tế bào hỗn hợp sao bào và tế bào thần
kinh đệm ít nhánh
UTBTKĐLT
U tế bào thần kinh đệm lan tỏa
UTKĐIN
U tế bào thần kinh đệm ít nhánh
VEGF
Vascular Endothelial Growth Factor
VEGFR2
Vascular Endothelial Growth Factor
Receptor 2
WHO
World Health Organization
.
i.
BẢNG THUẬT NGỮ ANH VIỆT
Denature
Biến tính
Frontal lobe
Thùy trán
Hybridize
Lai hóa
Mutant
Đột biến
Not Otherwise Specified
Không xác định
Occipital
Chẩm
Oncogenes
Gen sinh ung thư
Parietal lobe
Thùy đính
Probe
Đoạn dò
Proto-oncogenes
Tiền ung thư
Wildtype
Không đột biến
Temporal lobe
Thùy thái dương
Tumor supperessor gene
Gen đè nén ung thư
.
.i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Triệu chứng lâm sàng của UTKĐIN.............................................. 5
Bảng 1.2. Hệ thống phân độ theo Smith ........................................................ 8
Bảng 1.3. Tỉ lệ đột biến gen TERT trong các loại u khác ............................ 23
Bảng 1.4. Các kỹ thuật tương ứng ở mức phân tử ....................................... 26
Bảng 1.5. Tỉ lệ sống hàng năm theo nghiên cứu CBTRUS ........................ 33
Bảng 1.6. Tỉ lệ sống không triệu chứng và sống còn tại Nhật Bản .............. 33
Bảng 2.1. Phân loại các biến số nghiên cứu ................................................. 46
Bảng 3.1. Phân bố mẫu và giới theo mô bệnh học ...................................... 48
Bảng 3.2. Xử lý mẫu với proteinase K ......................................................... 52
Bảng 3.3. Kết quả của nghiên cứu ............................................................... 58
Bảng 4.1. Thời gian lưu trữ mẫu ................................................................. 63
Bảng 4.2. So sánh tuổi, giới và phân độ mô bệnh học ................................ 64
Bảng 4.3. So sánh độ lát cắt, mật độ u và các đăc điểm loại trừ ................. 64
Bảng 4.4. So sánh bước khử sáp .................................................................. 66
Bảng 4.5. Tiền xử lý với enzyme ................................................................ 68
Bảng 4.6. Xử lý với enzyme ......................................................................... 70
Bảng 4.7. Xử lý với proteinase K ................................................................. 71
Bảng 4.8. So sánh quy trình lai .................................................................... 73
Bảng 4.9. So sánh phương pháp phân tích kết quả ..................................... 74
Bảng 4.10. Phân tích các lỗi thường gặp ...................................................... 75
Bảng 4.11. So sánh vị trí u với các nghiên cứu khác ................................... 77
Bảng 4.12. So sánh tỉ lệ đột biến với các nghiên cứu khác .......................... 78
Bảng 4.13. Bảng so sánh tỉ lệ đột biến trong các phân độ mô bệnh học ..... 78
.
ii.
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
3.1. Phân bố mẫu theo phân độ mô bệnh học ............................................... 48
3.2. Phân bố mẫu theo giới tính.................................................................... 49
3.3. Phân bố mẫu theo nhóm tuổi ................................................................. 49
3.4. Tỉ lệ đột biến của nghiên cứu ................................................................ 60
3.5. Tỉ lệ các đại lượng theo phân nhóm mô bệnh học ................................ 60
.
.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Phân loại u tế bào đệm của hệ thần kinh trung ương ..................... 4
Hình 1.2. Đặc điểm mô bệnh học u tế bào thần kinh đệm ít nhánh .............. 7
Hình 1.3. Đặc điểm hóa mô miễn dịch u tế bào thần kinh đệm ít nhánh ....... 7
Hình 1.4. Cấu trúc nhiễm sắc thể ................................................................. 11
Hình 1.5. Sơ đồ băng nhiễm sắc thể ............................................................. 13
Hình 1.6. Bộ nhiễm sắc thể người ................................................................ 13
Hình 1.7. Kết quả đột biến thu nhận ............................................................ 17
Hình 1.8. Tỉ lệ đột biến của các gen trong một tổng kết y văn .................... 18
Hình 1.9. Cấu trúc các tiểu đơn vị IDH .................................................... 19
Hình 1.10. Cấu trúc phân tử IDH .............................................................. 20
Hình 1.11. Vị trí đột biến của promoter TERT ............................................ 22
Hình 1.12. Cộng hưởng từ phổ phát hiện u nguyên bào thần kinh đệm ...... 24
Hình 1.13. Cấu trúc 1p/19q .......................................................................... 24
Hình 1.14. Đoạn mồi giải trình tự gắn vào mạch DNA .............................. 28
Hình 1.15. Ghi nhận trình tự base ............................................................... 28
Hình.1.16. Thông tin chuỗi đươc giải mã .................................................... 29
Hình.1.17. Sự khác biệt giữa NGS và trình tự tiêu chuẩn ............................ 30
Hình 1.18. Các cách đánh giá kết quả nhiễm sắc thể 1p/19q ....................... 31
Hình 1.19. Sơ đồ chẩn đoán 1p/19q ............................................................. 34
Hình 1.20. Phâm loại u thần kinh đệm ......................................................... 35
Hình 1.21. Tiên lượng dựa vào hình thái và sinh học phân tử ..................... 36
Hình 2.1. Máy ủ nhiệt khô (Stuart) & Máy ủ nhiệt ướt (Precision Water
Bath) ............................................................................................................. 40
Hình 2.2. Máy đo pH (SCHOTT), Máy lắc (Hotplate& Magnetic stirrer) &
Máy cất nước (Millli-Q, MILLIPORE) ....................................................... 41
Hình 2.3. Máy lai ThermoBrite & Kính hiển vi OLYMPUS CKX41 ......... 41
.
.
Hình 2.4. Kính hiển vi huỳnh quang ZEISS ................................................ 42
Hình 2.5. Cấu tạo đoạn dò 1p ....................................................................... 45
Hình 2.6. Cấu tạo đoạn dò 19q ..................................................................... 45
Hình 3.1. Hình ảnh mô bệnh học ................................................................. 50
Hình 3.2. Hình ảnh mô bệnh học ................................................................ 50
Hình 3.3. Cắt tiêu bản với độ dầy 4µm ....................................................... 51
Hình 3.4. Cắt tiêu bản và đánh dấu .............................................................. 51
Hình 3.5. Mô còn nhiều sợi chưa đạt yêu cầu xử lý ..................................... 53
Hình 3.6. Mẫu mô sau 4 lần xử lý ............................................................... 53
Hình 3.7. Mẫu mô sau 5 lần xử ................................................................... 52
Hình 3.8. Kết quả lai mẫu 128 ..................................................................... 54
Hình 3.9. Kết quả lai mẫu 101 ..................................................................... 54
Hình 3.10. Tín hiệu lai yếu ........................................................................... 55
Hình 3.11. Tiêu bản không sạch .................................................................. 56
Hình 4.1. Đặc điểm mô bệnh học ................................................................. 62
Hình 4.2. UTKĐIN độ III ............................................................................ 63
Hình 4.3. Khử sáp bằng xylen và ethanol ................................................... 67
Hình 4.4. Xử lý với Acid Citric ................................................................... 68
Hình 4.5. Xử lý với proteinase K ................................................................. 70
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
U tế bào thần kinh đệm ít nhánh (UTKĐIN) là một trong những loại
u có tiên lượng xấu và kết quả điều trị không khả quan của nhóm u tế bào
thần kinh đệm. Từ năm 2007 trở về trước, theo tổ chức Y tế thế giới phân
loại u não và điều trị chủ yếu dựa trên cơ sở kết quả giải phẫu bệnh. Năm
2007 phân loại u não là u sao bào và u tế bào thần kinh đệm ít nhánh là hai
nhóm khác nhau mặc dù hai loại u này có sự tương đồng và khác biệt lẫn
nhau về lâm sàng, hình ảnh học, giải phẫu bệnh và gen. Kết quả phụ thuộc
vào cách nhận xét chủ quan của các nhà giải phẫu bệnh. Với sự phát triển
của sinh học phân tử, ngày nay chúng ta càng hiểu rõ bản chất, quá trình
hình thành và phát triển của u. Chính vì những lý do trên, năm 2016 bảng
phân loại u não của WHO đã kết hợp tiêu chuẩn tế bào học và các dấu ấn
sinh học phân tử [16], [17], [22], [55]. Dựa trên bảng phân loại này thì u tế
bào thần kinh đệm sẽ được phân loại không chỉ dựa vào mô học mà còn dựa
và tình trạng đột biến gen [34]. Trong đó U tế bào thần kinh đệm ít nhánh
(UTKĐIN) dựa vào hình thái học và đột biến gen 1p/19q.
Phát hiện tình trạng đột biến gen 1p/19q không chỉ góp phần phân
loại bệnh mà còn giúp tiên lượng thời gian sống của bệnh nhân [26], [33].
Những bệnh nhân bị u sao bào có đột biến gen IDH và u tế bào thần kinh
đệm ít nhánh có đột biến gen 1p/19q có thời gian sống còn và chất lượng
sống cao hơn (nếu được phân loại và điều trị chính xác) so với những bệnh
nhân không có đột biến gen. Độ ác tính về mô học cao hơn nhưng có đột
biến gen sẽ có thời gian sống còn lâu và chất lượng sống cao hơn so với độ
ác tính thấp nhưng không có đột biến gen. Phác đồ điều trị u sao bào độ ác
thấp năm 2015 cũng dựa vào đột biến gen [31].
Do đó, vai trò của gen rất quan trọng, gen giúp chẩn đoán phân loại
và tiên lượng điều trị cho u tế bào thần kinh đệm ít nhánh. Tuy nhiên, ở Việt
Nam hiện nay phân loại và điều trị u tế bào thần kinh đệm ít nhánh vẫn chủ
yếu dựa vào kết quả mô học. Hiện nay đã có nhiều phương pháp để phát
.
.
hiện đột biến đồng mất đoạn nhiễm sắc thể 1p/19q như giải trình tự gen,
PCR-BMA, MLPA, CHG, CISH hay lai tại chỗ gắn huỳnh quang FISH [7]
…
Trong các phương pháp trên, phương pháp lai tại chỗ gắn huỳnh
quang được xem là phương pháp thích hợp để khảo sát đột biến gen 1p/19q
của (UTKĐIN) [3], [7]. Hiện nay vẫn có ít nghiên cứu về đột biến 1p/19q tại
Việt Nam do đó việc chuẩn hóa quy trình khảo sát đột biến đồng mất đoạn
nhiễm sắc thể 1p/19q là một vấn đề thách thức đối với các nhà cận lâm sàng.
Chính vì thế chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu này với mong muốn thiết
lập quy trình chuẩn và khảo sát đặc điểm đồng mất đoạn nhiễm sắc thể
1p/19q của (UTKĐIN) bằng kỹ thuật lai tại chỗ gắn huỳnh quang.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xây dựng quy trình kỹ thuật lai tại chỗ gắn huỳnh quang để khảo sát đột
biến đồng mất đoạn nhiễm sắc thể 1p/19q trong u tế bào thần kinh đệm ít
nhánh.
2. Đánh giá mối liên quan của đột biến đồng mất đoạn nhiễm sắc thể 1p/19q
bằng kỹ thuật lai tại chỗ gắn huỳnh quang với đặc điểm mô bệnh học trong
u tế bào thần kinh đệm ít nhánh.
.
.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Tổng quan về u tế bào thần kinh đệm lan tỏa
1.1.1 Định nghĩa u tế bào thần kinh đệm lan tỏa theo Tổ chức y tế thế
giới năm 2016
Hệ thống phân loại mới nhất của tổ chức y tế thế giới u tế bào thần
kinh đệm năm 2016 bao gồm u sao bào độ II, độ III, u tế bào thần kinh đệm
ít nhánh, u nguyên bào thần kinh đệm và u tế bào thần kinh đệm ở trẻ em
[4], [5], [9]. Với cách tiếp cận này đã loại bỏ những u sao bào có sự phát
triển khu trú hơn, nói cách khác u sao bào lan tỏa và u tế bào thần kinh đệm
ít nhánh giống nhau về mặt bệnh học thì logic hơn là giữa u sao bào lông và
u sao bào lan tỏa [18].
U nguyên bào thần kinh đệm cũng được phân thành 3 loại: IDH đột
biến, IDH không đột biến và IDH không xác định.
U tế bào thần kinh đệm ít nhánh: chẩn đoán u tế bào thần kinh đệm ít
nhánh và u tế bào thần kinh đệm ít nhánh thoái sản đòi hỏi phải đồng thời
đột biến gen IDH kết hợp với đột biến mất toàn bộ cánh tay của 1p và 19q.
Trong trường hợp không kiểm tra được gen hoặc không có kết luận về gen
thì cũng được xếp vào loại không xác định [18], [21].
Chẩn đoán u hỗn hợp tế bào hình sao và tế bào thần kinh đệm ít
nhánh không được khuyến khích trong phân loại u của hệ thần kinh trung
ương năm 2016. Hầu như tất cả các u nghi ngờ u sao bào hoặc u thần kinh
đệm ít nhánh đều được kiểm tra đột biến gen IDH hoặc 1p/19q và xếp loại là
u sao bào hoặc u tế bào thần kinh đệm ít nhánh. Một vài trường hợp u hỗn
hợp sao bào thần kinh đệm ít nhánh (UHHSBTKĐIN) thực sự hiếm gặp
trong y văn với bằng chứng kiểu gen và kiểu hình khác biệt giữa những
thành phần u sao bào và u tế bào thần kinh đệm ít nhánh trong cùng một u.
Do đó, u hỗn hợp sao bào thần kinh đệm ít nhánh được xếp vào loại không
xác định.
.
.
Mẫu mô
Mô bình thường
Mô không tăng sinh
Mô di căn
Mô u nguyên phát không phải tế bào đệm
U tế bào đệm
U tế bào đệm
lan tỏa
WHO U sao bào
U hỗn
hợp
U sao bào
khác
U tế
nội tủy
bào
U tế bào đệm
khác
U đệm-thần
kinh hỗn hợp
khác
U tế bào thần kinh
đệm ít nhánh
U sao bào
lông, u sao
bào khổng lồ
dưới ống nội
tủy
U tế bào dưới
ống nội tủy, u
tế bào ống nội
tủy lông nhầy
U tế bào thần
kinh đệm ít
nhánh độ ác
thấp
Pleomorphic
Xanthoastrocy
toma
U tế bào ống
nội tủy độ ác
thấp
U tế bào thần
kinh đệm ít
nhánh thoái sản
Anaplastic
Pleomorphic
Xanthoastrocy
toma
U tế bào ống
nội tủy
I
II
U sao bào
lan tỏa độ
ác thấp
U hỗn hợp sao
bào-thần kinh
đệm ít nhánh độ
ác thấp
III
U sao bào
thoái sản
U hỗn hợp sao
bào-thần kinh
đệm ít nhánh
thoái sản
IV
U nguyên bào
thần kinh đệm
U thần kinh
đệm quanh
mạch, u tế
bào đệm
dạng dây
sống của não
thất III
Astroblasto
ma
Hình 1.1. Phân loại u tế bào đệm của hệ thần kinh trung ương [13].
.
U hạch thần kinh, u
thần kinh đệm dạng
hoa hồng của não
thất tư, u đệm thần
kinh dạng nhú, u
hạch thần kinh
thoái sản
.
1.1.2
U tế bào thần kinh đệm ít nhánh
1.1.2.1 Dịch tễ học
Trong u não nguyên phát, (UTKĐIN) trước đây chiếm khoảng 1,8%
[51], hay 3,3% u thần kinh đệm ở não [21], những bằng chứng gần đây chỉ
ra tỉ lệ u là thấp hơn thực tế (do lí giải nhầm thành u sao bào dạng sợi, đặc
biệt ở phần thâm nhiễm của u) và UTKĐIN có thể lên đến 25-33% các u
thần kinh đệm. Nam:nữ = 3:2. Người lớn trung bình 40 tuổi (đỉnh 26-46
tuổi), nhưng có một đỉnh sớm ở trẻ 6-12 tuổi. Di căn theo dịch não tuỷ
chiếm khoảng 10%. Tuy nhiên, ước tính thực tế chỉ khoảng 1%. UTKĐIN
tuỷ sống chiếm 2,6% u nội tuỷ ở tủy sống và dây cùng [36].
1.1.2.2 Đặc điểm lâm sàng
Triệu chứng thường gặp là động kinh ở 50-80% [36] các trường hợp.
Các triệu chứng khác không đặc hiệu cho UTKĐIN, và thường liên quan
đến hiệu ứng khối choán chỗ và tăng áp lực nội sọ. Các triệu chứng thường
gặp theo bảng dưới đây:
Bảng 1.1. Triệu chứng lâm sàng của UTKĐIN [36].
Triệu chứng
Tỷ lệ
Động kinh
57%
Đau đầu
22%
Thay đổi tri giác
10%
Chóng mặt/nôn ói
9%
Vôi hóa thường gặp trong 28-60% các trường hợp UTKĐIN trên XQ
và 90% trên CT [36].
1.1.2.3 Bệnh học
Tổng quan
Các tế bào u đơn lẻ xâm nhiễm nhiều vào nhu mô, có khi tạo thành
một khối u đặc. Phần u đặc, nếu có, thường biểu hiện vòng sáng chói quanh
nhân tạo hình ảnh “trứng chiên” (thực ra là ảnh giả xảy ra trong quá trình xử
lý mô, không có trên cắt lạnh gây khó khăn cho chẩn đoán). Mô hình tăng
.
.
sinh mạch dạng lưới cũng được mô tả. Các đặc điểm này được cho là không
đáng tin cậy. Tế bào với nhân tròn đơn độc lệch tâm trong tế bào chất ưa
acid không có nhánh tế bào rõ ràng là đặc điểm hằng định hơn. 73% [36]
các trường hợp u có vôi hóa vi thể.
16% [36] UTKĐIN bán cầu não có dạng nang (nang hình thành từ
thời niên thiếu ở các nang nhỏ do vi xuất huyết, không như u sao bào tạo
nang do tăng tiết dịch).
33-41% [36] UTKĐIN có các tế bào lót ống nội tủy hoặc sao bào tân
sinh (còn gọi là UHH hoặc u tế bào đệm hỗn hợp).
Nhuộm GFAP: vì hầu hết chứa các vi ống thay vì vi sợi đệm, các u
UTKĐIN thường không bắt thuốc GFAP mặc dù một số ít có bắt thuốc. U tế
bào đệm hỗn hợp, thành phần sao bào có thể bắt thuốc với nhuộm GFAP
[36].
.
.
Hình 1.2. Đặc điểm mô bệnh học u tế bào thần kinh đệm ít nhánh. A.
Cấu trúc hình tổ ong và trứng chiên điển hình của u tế bào thần kinh đệm ít
nhánh: tế bào u cho thấy một vòng sang quanh nhân và màng bào tương
giới hạn rõ; mặc dù đặc điểm này là hình ảnh giả xảy ra trong quá trình xử
lý mô, đây là điểm đặc trưng của u tế bào thần kinh đệm ít nhánh. B. Vòng
sáng quanh nhân. C. Mạng lưới mạch máu hình lưới mắt cá từ các mạch
máu phân nhánh. Lưu ý đặc điểm nhân không điển hình mức độ vừa và đôi
khi vi vôi hóa. D. Mạng lưới mạch máu phân nhánh rõ rệt [21].
Hình 1.3. Những đặc điểm hóa mô miễn dích u tế bào thần kinh đệm
ít nhánh có đột biến IDH và 1p/19q đồng mất đoạn. A. MAP2, B.0LIG2,
C.GFAP [21].
.
.
Phân độ:
Vì mục đích tiên lượng, khuyến cáo nên chia UTKĐIN thành 2 nhóm [36]:
- U tế bào thần kinh đệm ít nhánh độ mô bệnh học thấp (II)
- U tế bào thần kinh đệm ít nhánh thoái sản độ mô bệnh học cao (III) Mặc
dù chưa có sự thống nhất về phương tiện phân biệt hai nhóm, các yếu tố
trong bảng sau nên được đưa vào đánh giá vì chúng biểu hiện tiên lượng. Sử
dụng hệ thống phân độ cho u tế bào đệm độ ác thấp, không có UTKĐIN
thuộc type 1 của u (u đặc không có thành phần thâm nhiễm).
Bảng 1.2. Hệ thống phân độ theo Smith [36].
Các đặc điểm liên quan đến u tế bào thần kinh đệm ít nhánh mô bệnh học
độ II và III
Đặc điểm
Mô bệnh hoc: độ Mô bệnh học:
II
độ III
Bắt thuốc trên CT hoặc MRI
Không
Có
Tăng sinh nội mô mạch máu trên mô học
Không
Có
Tính đa dạng (đa dạng kích thước và hình dạng
Không
Có
Không
Có
Không
Có
của nhân và tế bào chất)
U tăng sinh (bằng chứng là dấu chỉ phân bào
hoặc chỉ số MIB-1 cao)
Phần u sao bào
Những khối u có cấu tạo ít nhất 51% [36] thành phần đệm ít nhánh được
phân độ dựa vào 5 thành phần đặc điểm mô học sau:
-
Tỷ lệ nhân/bào tương lớn nhất: Tỉ lệ của tế bào thần kinh đệm ít nhánh bình
thường được coi là thấp, những giá trị lớn hơn được mã hóa là cao.
-
Mật độ tế bào lớn nhất: được mã hóa dựa vào dạng ưu thế của mẫu thử.
Đậm độ tế bào tương đương chất trắng là thấp, những hàng tế bào với ít
hoặc không có sự xen vào của mạng lưới thần kinh ngoại bào là đậm độ cao.
.
.
-
Tính đa dạng: được mã hóa dựa vào dạng ưu thế của mẫu. Được mã hóa là
có (+) nếu có một sự biến đổi lớn của hình dạng và kích thước của nhân và
bào tương.
-
Tăng sinh nội mô mạch máu: được mã hóa là có (+) khi có ít nhất một
trường hợp được ghi nhận.
-
Hoại tử: được mã hóa là có (+) nếu có một vùng có nhiều xác của đại thực
bào và ít nhất một trường hợp hoại tử đông máu.
Điều trị:
Hóa trị là phương thức điều trị chính theo sau một phẫu thuật thích
hợp. Xạ trị được dùng cho những dạng chuyển dạng thoái sản.
Hóa trị: Hầu hết u tế bào thần kinh đệm ít nhánh (UTKĐIN) đáp ứng
với hóa trị, thường kích thước u giảm trong vòng 3 tháng. Đáp ứng thay đổi
dựa vào độ của u và thời gian điều trị. Nếu các đặc điểm mô bệnh học và
bệnh cảnh lâm sàng không phải của UTKĐIN độ cao thì có thể tiên đoán
khả năng đáp ứng tốt với hóa trị của u. Tuy nhiên sự mất allele của nhánh
ngắn nhiễm sắc thể số 1 (1p) và sự kết hợp của mất tay của nhánh ngắn
nhiễm sắc thể số 1 và nhánh dài nhiễm sắc thể số 19 (19q), những kiểu đột
biến kết hợp này đáp ứng với hóa trị. Mất cả hai 1p và 19q kết hợp có thời
gian sống còn dài hơn sau hóa trị. Công thức hay dùng nhất là PCV:
procarbazine 60mg/m2 da truyền tĩnh mạch + CCNU (lomustine) 110
mg/m2 da uống + Vincristine 1.4mg/m2 da truyền tĩnh mạch, tất cả được
cho trong chu kỳ 29 ngày lặp lại mỗi 6 tuần [36].
Chỉ định phẫu thuật: UTKĐIN với dấu hiệu choán chỗ bất kể độ,
phẫu thuật giảm việc uống steroide, giảm triệu chứng, tăng sống còn. Những
khối u không có dấu hiệu choán chỗ. UTKĐIN độ thấp: phẫu thuật được
khuyến cáo cho các tổn thương có thể cắt bỏ hết được. Nên lấy toàn bộ u
nếu có thể (sống còn được cải thiện nhiều hơn khi là u sao bào) tuy nhiên
phải chú ý bảo tồn chức năng thần kinh. UTKĐIN độ cao: dữ liệu của việc
cải thiện sống còn ít thuyết phục hơn, và vài nghiên cứu cho thấy việc lấy
.
- Xem thêm -