.�
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠ
C
DƢ C T ÀN
BỘ Y TẾ
P Ố
ỒC
MN
--------------------------
HOÀNG VIỆT P ƢƠNG
TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN Đ ẾC NGHỀ NGHIỆP
Ở NGƢỜ LAO ĐỘNG TẠI CÁC
NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU QUÂN SỰ
KHU VỰC PHÍA NAM
LUẬN VĂN T ẠC SĨ
TẾ CÔNG CỘNG
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠ
C
DƢ C T ÀN
BỘ Y TẾ
P Ố
ỒC
MN
--------------------------
HOÀNG VIỆT P ƢƠNG
TỶ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN Đ ẾC NGHỀ NGHIỆP
Ở NGƢỜ LAO ĐỘNG TẠI CÁC
N À MÁ ĐÓNG TÀU QUÂN SỰ
KHU VỰC PHÍA NAM
Ngành: Y tế Công cộng
Mã số: 8720701
LUẬN VĂN T ẠC SĨ
TẾ CÔNG CỘNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. BS Trịnh Hồng Lân
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
LỜI CAM ĐOAN
“Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này là được ghi nhận, nhập liệu
và phân tích một cách trung thực. Luận văn này không có bất kì số liệu, văn bản,
tài liệu đã được Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh hay trường đại học khác chấp
nhận để cấp văn bằng đại học, sau đại học. Luận văn cũng không có số liệu, văn
bản, tài liệu đã được công bố trừ khi đã được công khai thừa nhận.
Đề cương nghiên cứu đã được chấp thuận về mặt y đức trong nghiên cứu
từ hội đồng duyệt đề cương Khoa Y tế công cộng số 258/ĐHYD-HĐĐĐ kí ngày
07/06/2018”
H C VIÊN
HOÀNG VIỆT P ƢƠNG
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... C
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... D
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................F
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................. G
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
DÀN Ý NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN ....................................................................... 5
1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 5
1.2 Tác động của các yếu tố môi trường lao động đến khả năng mắc bệnh điếc
nghề nghiệp mạn tính. ................................................................................................. 8
1.3 Các biến đổi của tai trong bệnh điếc nghề nghiệp mạn tính: ....................... 13
1.4 Chẩn đoán điếc nghề nghiệp: ....................................................................... 14
1.5 Quy trình khám bệnh nghề nghiệp của Trung tâm y học dự phòng Quân
đội phía Nam: ............................................................................................................ 14
1.6 Các biện pháp dự phòng điếc nghề nghiệp mạn tính: .................................. 16
1.7 Đặc điểm về 2 nhà máy đóng tàu Bason và X55 ......................................... 18
1.8 Những nghiên cứu về điếc nghề nghiệp: ...................................................... 20
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 28
2.1 Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 28
2.2 Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 28
2.3 Liệt kê và định nghĩa biến số: ...................................................................... 31
2.4 Thu thập dữ kiện ........................................................................................... 39
2.5 Kiểm soát sai lệch thông tin: ........................................................................ 42
2.6 Xử lý và phân tích dữ kiện: .......................................................................... 42
2.7 Y đức trong nghiên cứu: ............................................................................... 43
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 44
3.1 Tỷ lệ điếc nghề nghiệp: ................................................................................ 44
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
b
3.2 Đặc điểm môi trường lao động tại các xưởng đóng tàu quân sự khu vực
phía Nam: ......................................................................................................................
3.3 Đặc điểm của dân số mẫu ............................................................................. 48
3.4 Đặc điểm về Kiến thức thái độ thực hành về phòng chống tiếng ồn ........... 49
3.5 Đặc điểm về thời gian sử dụng trang thiết bị chống ồn: .............................. 51
3.6 Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp với các yếu tố: .................................. 51
3.7 Kiểm soát nhiễu và tương tác: ...................................................................... 57
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 59
4.1 Đặc điểm điếc nghề nghiệp ở người lao động tại 2 nhà máy đóng tàu: ....... 59
4.2 Đặc điểm các yếu tố môi trường lao động ................................................... 60
4.3 Đặc điểm dân số nghiên cứu: ....................................................................... 65
4.4 Đặc điểm về kiến thức thái độ thực hành phòng chống tiếng ồn trong lao
động và tình trạng sử dụng trang thiết bị chống ồn: ................................................. 66
4.5 Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp và các yếu tố ..................................... 68
4.6 Điểm mạnh và hạn chế của đề tài: ................................................................ 72
4.7 Điểm mới và tính ứng dụng của đề tài: ........................................................ 73
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 74
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ I
PHỤ LỤC 1. PHIẾU ĐIỀU TRA KIẾN THỨC – THÁI ĐỘ - THỰC HÀNH
PHÒNG CHỐNG ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP TRONG LAO ĐỘNG ...................... V
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHÁM ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP: .......................................IX
PHỤ LỤC 3. BẢNG FOWLER SABINE .............................................................XI
PHỤ LỤC 4: BẢNG FELMANN LESSING ...................................................... XII
PHỤ LỤC 5. DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................ XIII
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
45
.�
c
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Chữ viết tắt
Nguyên văn
BHLĐ
Bảo hộ lao động
BLĐTBXH
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
BQP
Bộ quốc phòng
BYT
Bộ Y tế
ĐNN
Điếc nghề nghiệp
KTC
Khoảng tin cậy
KTV
Kỹ thuật viên
NCV
Nghiên cứu viên
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TT-LB
Thông tư liên bộ
TT-BYT
Thông tư Bộ Y tế
TTYHDPQĐ
Trung tâm y học dự phòng quân đội
Tiếng Anh
Nguyên văn
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
KAP
Knowledge, Attitudes and
Practice
Kiến thức, thái độ và thực hành
NIHL
Noise – Induced Hearing loss
Giảm thính lực do tiếng ồn
OR
Odds raito
Tỷ số số chênh
PR
Prevelance raito
Tỷ số tỷ lệ hiện mắc
WHO
World Health Organization
Tổ chức y tế thế giới
WBGT
The wet-bulb globe temperature
Nhiệt độ tam cầu kế
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
d
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tần số trung tâm của octa ..................................................................... 11
Bảng 2.1: Phương pháp lấy mẫu và số mẫu các yếu tố môi trường lao động [5]. . 30
Bảng 2.2: Các câu hỏi về kiến thức phòng chống Điếc nghề nghiệp .................... 38
Bảng 2.3: Các câu hỏi về thái độ phòng chống Điếc nghề nghiệp ........................ 38
Bảng 2.4: Các câu hỏi về thực hành phòng chống Điếc nghề nghiệp ................... 39
Bảng 3.1: Tỷ lệ điếc nghề nghiệp ở 2 nhà máy đóng tàu ...................................... 44
Bảng 3.2: Tỷ lệ điếc nghề nghiệp phân loại theo tỷ lệ mất sức lao động: ............. 44
Bảng 3.3: Đặc điểm các yếu tố vi khí hậu tại 2 nhà máy đóng tàu........................ 45
Bảng 3.4: So sánh về chênh lệch với nhiệt độ môi trường tại 2 nhà máy ............. 45
Bảng 3.5: Tiếng ồn chung tại 2 nhà máy ............................................................... 46
Bảng 3.6: Tiếng ồn dải tần tại 2 nhà máy .............................................................. 46
Bảng 3.7: Nồng độ các yếu tố hoá học tại 2 nhà máy ........................................... 47
Bảng 3.8: Nồng độ bụi trung bình tại 2 nhà máy Bason và X55 (nồng độ SiO2 lần
lượt là 25,2% và 29,4%) ........................................................................................ 48
Bảng 3.9: Đặc điểm dân số của người lao động tại 2 nhà máy đóng tàu............... 48
Bảng 3.10: Đặc điểm về Kiến thức, thái độ thực hành về phòng chống Điếc nghề
nghiệp ..................................................................................................................... 49
Bảng 3.11: Thời gian sử dụng trang thiết bị chống ồn .......................................... 51
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa các đặc điểm xã hội và tình trạng mắc bệnh Điếc
nghề nghiệp ............................................................................................................ 51
Bảng 3.13: Mối liên quan giữa tình trạng điếc nghề nghiệp và thời gian sử dụng
trang thiết bị chống ồn ........................................................................................... 52
Bảng 3.14: Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp và điểm số kiến thức, thái độ,
thực hành phòng chống điếc nghề nghiệp: ............................................................ 53
Bảng 3.15: Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và điểm số thực hành .............. 53
Bảng 3.16: So sánh cường độ tiếng ồn trong lao động: ......................................... 54
Bảng 3.17: Mối liên quan giữa Điếc nghề nghiệp với tiếp xúc tiếng ồn vượt quá
Tiêu chuẩn cho phép: ............................................................................................. 54
Bảng 3.18: Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp với cường độ tiếng ồn theo các
dải tần số: ............................................................................................................... 54
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
e
Bảng 3.19: Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp với các yếu tố vi khí hậu: ........ 55
Bảng 3.20: Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp với tình trạng tiếp xúc bụi: ...... 55
Bảng 3.21: Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp với tiếp xúc hơi khí độc: .......... 55
Bảng 3.22: Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp với tiếp xúc hoá chất: .............. 56
Bảng 3.23: Mối tương quan giữa thực hành tốt phòng chống điếc nghề nghiệp và
các yếu tố môi trường ............................................................................................ 56
Bảng 3.24: Mối liên quan giữa điếc nghề nghiệp, kiểm soát bởi các yếu tố tuổi
đời, tuổi nghề, học vấn, phân xưởng và nhà máy. ................................................. 57
Bảng 3.25: Mối liên quan giữa Điếc nghề nghiệp với các yếu tố, kiểm soát theo
tuổi nghề, điểm số thực hành và cường độ tiếng ồn tiếp xúc: ............................... 58
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
f
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Phổ âm thanh của tiếng sáo ................................................................... 10
Hình 1.2: Phổ âm thanh của trống ......................................................................... 10
Hình 1.3: Các vùng nghe của thính lực bình thường và khuyết thính lực trong điếc
nghề nghiệp ............................................................................................................ 10
Hình 1.4: Chụp tai chống ồn .................................................................................. 18
Hình 1.5: Nút tai chống ồn..................................................................................... 18
Hình 2.1: Mẫu phiếu kết quả khảo sát tiếng ồn tại các vị trí lao động .................. 35
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
g
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tiếng ồn trung bình theo dải tần số tại 2 nhà máy ........................... 47
Biểu đồ 3.2: Tuổi đời, tuổi nghề trung bình của đối tượng nghiên cứu ................ 49
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ trả lời đúng cho các câu hỏi về kiến thức. ............................... 50
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ trả lời đúng cho các câu hỏi về thái độ. ................................... 50
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ trả lời đúng cho các câu hỏi về thực hành. .............................. 50
Biểu đồ 3.6: Mối tương quan giữa điểm số thực hành và tốc độ gió..................... 57
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Điếc nghề nghiệp là bệnh có tỷ lệ mắc rất lớn trong các bệnh nghề nghiệp.
Theo WHO, hơn 5% dân số thế giới (360 triệu người) bị mất thính lực do mọi
nguyên nhân (328 triệu người trưởng thành và 32 triệu trẻ em). Trong đó, tỷ lệ
mất thính lực do tiếng ồn công nghiệp chiếm 16%. Ảnh hưởng của tiếng ồn đến
nam giới lớn hơn nữ giới, ở các nước đang phát triển lớn hơn so với các vùng
khác. Phần lớn những người mất thính lực sống ở những nước thu nhập trung
bình và kém[63]. Có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng tỷ lệ điếc nghề nghiệp tăng
dần theo tuổi đời, tuổi nghề và cường độ tiếng ồn tiếp xúc[54]. Các ngành nghề
có nguy cơ bị điếc nghề nghiệp cao là quân đội, công nhân xây dựng, cơ khí,
nông nghiệp …[47].
Tại Việt Nam, điếc nghề nghiệp là bệnh có tỷ lệ mắc đứng thứ 2 trong các
bệnh được bảo hiểm. Hàng năm, có khoảng 250 đến 500 người được các viện
giám định y khoa kết luận là bị bệnh điếc nghề nghiệp[2]. Đối với ngành đóng
tàu, tỷ lệ điếc nghề nghiệp luôn ở mức cao. Tại nhà máy đóng tàu Hạ Long năm
2013, tỷ lệ điếc nghề nghiệp của công nhân là 3,8% [17]. Tại một số nhà máy
đóng tàu quân sự khu vực phía Bắc, tỷ lệ điếc nghề nghiệp của công nhân là
18%[31].
Nhà máy Bason và nhà máy X55 là 2 nhà máy đóng tàu quân sự trong
khu vực phía Nam, có nhiệm vụ đóng mới sửa chữa các tàu quân sự phục vụ
nhiệm vụ quốc phòng, và đóng mới, sửa chữa các tàu đánh cá dân sự, phục vụ
mục tiêu phát triển kinh tế. Kết quả quan trắc môi trường lao động và khám bệnh
nghề nghiệp định kỳ hàng năm tại 2 nhà máy cho thấy: Môi trường lao động có
nhiều yếu tố độc hại như điều kiện lao động nắng nóng, tiếng ồn cao, không gian
làm việc hạn chế, ô nhiễm bụi các loại, trong đó có bụi Silic, các hơi khí độc
trong không khí, các hoá chất trong công nghệ tẩy rửa, mạ, sơn. Mặt khác, nguồn
nhân lực trong quân đội không được tuyển đại trà, do đó, việc chăm sóc sức
khoẻ, đặc biệt là bệnh nghề nghiệp của người lao động càng được coi trọng. Việc
nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh nghề nghiệp nói chung và
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
2
điếc nghề nghiệp nói riêng là nhiệm vụ cấp thiết của ngành y học dự phòng
Quân đội.
Đề tài này làm rõ thực trạng mắc bệnh điếc nghề nghiệp tại các nhà máy
đóng tàu Quân sự khu vực phía Nam, đánh giá tỷ lệ mắc bệnh trong mối liên
quan giữa tiếng ồn, các yếu tố môi trường lao động khác, các đặc điểm của bản
thân người lao động và kiến thức, thái độ, thực hành việc sử dụng trang thiết bị
chống ồn ở người lao động. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quan
trọng, kịp thời đưa ra các biện pháp dự phòng phù hợp góp phần trong công tác
phòng chống bệnh nghề nghiệp và chăm sóc sức khỏe người lao động.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ điếc nghề nghiệp ở các nhà máy đóng tàu quân đội khu vực phía
Nam năm 2017 là bao nhiêu?
Những yếu tố liên quan nào liên quan đến điếc nghề nghiệp của người lao
động?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Xác định tỷ lệ điếc nghề nghiệp ở người lao động và các yếu tố liên quan
đến điếc nghề nghiệp tại 02 nhà máy đóng tàu quân sự khu vực phía Nam năm
2017.
Mục tiêu cụ thể:
1. Xác định tỷ lệ điếc nghề nghiệp ở người lao động tại 02 nhà máy đóng
tàu Quân đội khu vực phía Nam.
2. Xác định điều kiện lao động, các đặc điểm về dân số của người lao
động tại 02 nhà máy đóng tàu Quân đội khu vực phía Nam.
3. Xác định các đặc điểm về kiến thức, thái độ, thực hành của người lao
động về phòng ngừa điếc nghề nghiệp.
4. Xác định mối liên quan giữa tỷ lệ điếc nghề nghiệp với các đặc điểm
dân số của đối tượng nghiên cứu (tuổi đời, tuổi nghề, trình độ học vấn, vị trí lao
động), với điều kiện môi trường lao động (tiếng ồn, vi khí hậu, nồng độ bụi và
hoá chất) và với các đặc điểm về kiến thức, thái độ, thực hành của người lao
động về phòng ngừa điếc nghề nghiệp.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
4
DÀN Ý NGHIÊN CỨU
Tiếng ồn
trong lao động
Đặc điểm đối tượng:
- Tuổi đời
- Tuổi nghề
- Học vấn
- Vị trí lao động
Các điều kiện lao
động khác:
- Vi khí hâu
- Nồng độ bụi trong
không khí
- Hơi khí độc
(Toluene, Acetone,
NOx, SO2, CO, CO2)
Thời gian sử dụng các
trang thiết bị chống ồn
-KAP về phòng chống
Điếc nghề nghiệp
Điếc nghề nghiệp
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
5
C ƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1
VĂN
Khái niệm
1.1.1 Định nghĩa bệnh nghề nghiệp:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động, sản xuất có hại
của nghề nghiệp tác động đối với sức khỏe người lao động. Bệnh nghề nghiệp có
thể cấp hoặc mạn tính. Đối với bệnh nghề nghiệp mạn tính nguyên nhân là do tác
hại trong nghề đó tác động thường xuyên, từ từ vào cơ thể người lao động mà
gây nên bệnh. Đối với bệnh nghề nghiệp cấp tính nguyên nhân là do tiếp xúc với
các hóa chất hoặc các yếu tố tác hại nghề nghiệp có độc tính cao với nồng độ cao
trong thời gian ngắn và trước kia nhóm bệnh nghề nghiệp này được liệt vào
nhóm tai nạn lao động[9].
Cho đến nay, Việt Nam có 29.928 người lao động mắc bệnh nghề nghiệp
đã được cấp sổ bảo hiểm và được đền bù, trong đó hơn 75% là nhóm các bệnh
bụi phổi (bụi phổi – silic, bụi phổi bông, bụi phổi amiang, talc…), khoảng 12%
là bệnh nghề nghiệp do các yếu tố vật lý (điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, bệnh
nhiễm xạ tia X), khoảng 5 – 7% là các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp (nicotine,
TNT, chì, benzen, hóa chất trừ sâu…). Các bệnh nghề nghiệp trong nhóm nghề
có tiếp xúc với yếu tố vi sinh vật (viêm gan nghề nghiệp, lao nghề nghiệp…)
được phát hiện và đền bù còn rất ít. Thực tế số người mắc bệnh nghề nghiệp cao
hơn rất nhiều, do đa phần các cơ sở sản xuất không khám bệnh nghề nghiệp và
hơn nữa lực lượng bác sĩ chuyên ngành sức khỏe nghề nghiệp còn quá mỏng so
với nhu cầu thực tế của nước ta hiện nay[9].
Theo thông tư 15-2016/TT-BYT của Bộ Y tế, hiện nay có 34 bệnh nghề
nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội[7], và được chia làm 5 nhóm:
1. Các bệnh bụi phổi và phế quản
2. Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp
3. Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lý
4. Các bệnh da nghề nghiệp
5. Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp
Điếc nghề nghiệp nằm trong nhóm bệnh do yếu tố vật lý.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
6
1.1.2 Định nghĩa điếc nghề nghiệp:
Theo thông tư 15-2016/TT-BYT[7] thì bệnh Điếc nghề nghiệp do
tiếng ồn là bệnh nghe kém không hồi phục do tiếp xúc với tiếng ồn có cường độ
cao trong quá trình lao động. Điếc nghề nghiệp cũng gồm có điếc nghề nghiệp
cấp tính và điếc nghề nghiệp mạn tính.
Điếc nghề nghiệp cấp tính là tình trạng tổn thương ở màng nhĩ, tai giữa,
ốc tai nguyên nhân do tiếp xúc với tiếng ồn có cường độ rất lớn (> 140 dB). Biểu
đồ sức nghe thể hiện 1 điếc tiếp nhận hoặc điếc hỗn hợp.
Điếc nghề nghiệp mạn tính là tình trạng tổn thương không phục hồi cơ
quan Corti ở tai trong do tiếp xúc với tiếng ồn vượt quá tiêu chuẩn cho phép
(>85dBA) trong thời gian dài (tiếp xúc liên tục trong thời gian từ 6 tháng trở
lên). Được chẩn đoán dựa trên các triệu chứng lâm sàng như: Ù tai, nghe kém,
khó khăn khi trao đổi công việc. Nếu ngừng tiếp xúc với tiếng ồn, sức nghe cũng
không hồi phục nhưng cũng không tiến triển xấu hơn. Tiêu chuẩn vàng là đo
thính lực đồ: biểu đồ sức nghe thể hiện một điếc tiếp âm, khuyết sức nghe ở tần
số 3000Hz đến 6000Hz có đỉnh ở tần số 4000Hz, đối xứng 2 tai (đối xứng hoàn
toàn hay không hoàn toàn), tùy theo mức độ bệnh mà có tổn thương thể loa đạo
đáy hay toàn loa đạo[7].
1.1.3 Các yếu tố trong môi trường lao động:
1.1.3.1 Vi khí hậu:
Bao gồm các chỉ tiêu: Nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, vận tốc
chuyển động không khí, cường độ bức xạ nhiệt.
Nhiệt độ không khí: là nhiệt độ không khí đo được tại các vị trí lao động,
được đo bằng nhiệt kế thuỷ ngân hoặc các máy điện tử. Đo tại vị trí kín gió,
tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào, đơn vị oC.
Độ ẩm không khí là độ ẩm tương đối của không khí, đo bằng ẩm kế
Asman hoặc các máy điện tử, đơn vị %.
Vận tốc chuyển động không khí là tốc độ lưu chuyển không khí, đo bằng
phong tốc kế hoặc các máy điện tử, đơn vị m/s.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
7
Cường độ bức xạ nhiệt: Là lượng nhiệt lượng nhận thêm thông qua quá
trình bức xạ nhiệt. Nếu trong khu vực đo môi trường có những nguồn phát ra
bức xạ nhiệt lớn (các lò đốt, các bóng đèn dây tóc công suất lớn, ngoài trời (mặt
trời)) thì phải đo bức xạ nhiệt. Đo bằng Tam cầu kế, đơn vị W/m2 hoặc oC.
1.1.3.2 Bụi các loại:
Là những hạt lơ lửng trong không khí, có kích thước nhỏ (≤ 100µm), tuỳ
vào tính chất các hạt đó mà người ta phân ra làm các loại như bụi bông, bụi
Amiang, bụi Silic …, bụi hô hấp (kích thước ≤ 5µm).
1.1.3.3 Tiếng ồn:
Tiếng ồn (Noise) là những âm thanh không mong muốn, gây khó chịu cho
người nghe, ảnh hưởng tới quá trình làm việc và nghỉ ngơi. Về phương diện vật
lý, tiếng ồn là những dao động sóng âm với cường độ và tần số khác nhau, sắp
xếp không có trật tự và được lan truyền trong môi trường đàn hồi. Đơn vị đo
cường độ tiếng ồn là dB, đọc là Đề-xi ben, đơn vị đo tần số tiếng ồn là Hz, là số
chu kỳ dao động trong 1 giây [27]. Tuỳ vào tính chất tiếng ồn mà người ta phân
ra làm các loại tiếng ồn như sau[42, 56]:
Tiếng ồn ổn định: là tiếng ồn có mức áp suất âm thanh thay đổi không
quá 5 dB trong toàn bộ thời gian phát ra tiếng ồn. VD: Tiếng ồn tại các máy dệt
vải.
Tiếng ồn không ổn định: là tiếng ồn có mức áp suất âm thanh thay đổi
lớn hơn 5 dB trong toàn bộ thời gian phát ra tiếng ồn. Gồm 3 dạng:
- Tiếng ồn dao động: là tiếng ồn có mức dao động áp suất âm thanh
thay đổi theo thời gian. VD: tiếng ồn của các động cơ sử dụng xăng dầu, điện.
- Tiếng ồn ngắt quãng: là tiếng ồn có âm thanh ngắt quãng, không liên
tục. VD: Tiếng ồn tại các khu vực gần sân bay, đường ray tàu hoả.
- Tiếng ồn xung: là những âm thanh va đập kế tiếp nhau, thường có
cường độ và tần số cao. VD: tiếng ồn tại các máy dập, cắt…
Tiếng ồn xung gây ảnh hưởng đến thính lực nhiều nhất, bởi vì tính chất
đột ngột của nó và cường độ tiếng ồn khá lớn. [47]
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
8
1.1.3.4 Hơi khí độc và hơi hoá chất trong không khí:
Trong quá trình lao động, tuỳ tính chất công việc mà trong không khí có 1
số chất gây ảnh hưởng đến sức khoẻ. Hơi khí độc là nồng độ các khí thải ra do
hoạt động của con người hoặc do các công đoạn của quá trình lao động sản xuất
(CO, CO2, SO2, NOx …). Hơi hoá chất là nồng độ ở dạng hơi của các hoá chất
trong không khí, trong ngành đóng tàu, các hoá chất này bao gồm các dung môi
hoà tan (Styrene, Benzene, Toluene …) hoặc các hoá chất trong công nghệ mạ
(HCl, NaOH, H2SO4…)
1.2
Tác động của các yếu tố môi trƣờng lao động đến khả năng mắc bệnh
điếc nghề nghiệp mạn tính.
1.2.1 Tiếng ồn
Nguồn gốc tiếng ồn đến từ các máy móc, động cơ, các va đập khác trong
quá trình lao động. Trong các ngành nghề liên quan đến luyện cán thép, khai
thác mỏ, dệt, xây dựng, cơ khí … tiếng ồn thường vượt quá tiêu chuẩn cho phép
(> 85dB)[6]. Và tiếng ồn khó có thể giảm thiểu và loại trừ, liên quan đến quy
trình làm việc hoặc các máy móc đặc thù. Ở một số ngành nghề, ví dụ như sửa
chữa động cơ máy bay, đôi khi trong quá trình lao động, người lao động bắt
buộc phải dùng tai trần để nghe tiếng máy móc động cơ để phát hiện những bất
thường trong quá trình sửa chữa.
Trong hoạt động quân sự, ảnh hưởng của tiếng ồn càng nặng nề hơn, do
hoạt động quân sự là những hoạt đông đặc thù, tính chất công việc căng thẳng,
và thực hiện theo mô hình ra lệnh – phục tùng, đôi khi việc thực hiện nhiệm vụ
tiến hành trong không gian khép kín, thời gian gấp rút nên càng gây nhiều stress
cho người lao động.
1.2.1.1 Tính chất tiếng ồn:
Tiếng ồn là âm thanh, nên nó cũng đặc trưng bởi các đại lượng sau: áp
suất, cường độ tiếng ồn và tần số.
Áp suất là áp lực của âm thanh trên 1 đơn vị diện tích. Các đơn vị dùng
để đo áp suất đều có thể dùng để đo áp suất âm thanh. Người ta thường dùng đơn
vị là bar (1 bar = 105 N/m2).
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
9
Cƣờng độ tiếng ồn được đo bằng W/m2, là mức năng lượng sóng âm
truyền qua một đơn vị diện tích.
Áp suất âm thanh và cường độ âm thanh là 2 đại lượng đặc trưng cho độ
to nhỏ của âm thanh. Trên thực tế người ta ít dùng 2 đại lượng này để đánh giá
sự to nhỏ của âm thanh nghe được mà người ta dùng mức áp suất âm thanh.
Mức áp suất âm thanh là đại lượng đánh giá độ tăng của cảm giác nghe
ở người. được tính bằng công thức:
L = log
(Ben)
Trong đó L: Mức áp suất âm thanh
I: cường độ âm thanh nghe được
I0: Ngưỡng nghe, cường độ âm thanh mà tai người bắt đầu nghe
thấy.
Đơn vị của mức áp suất âm thanh là Ben, nhưng nó quá lớn nên người ta
thường dùng đơn vị Decibel (dB). Như vậy mức áp suất âm thanh tăng 1 dB thì
cường độ âm thanh sẽ tăng 26%.
Tần số âm thanh: là đại lượng đặc trưng cho tính cao – thấp của âm
thanh, là số lần dao động của sóng âm trên 1 đơn vị thời gian. Đơn vị đo là Hz,
là số dao động của sóng âm trong 1 giây. Âm đơn âm là âm chỉ có 1 tần số duy
nhất, nhưng âm này ít gặp trong điều kiện lao động. Âm thanh thường gặp là âm
thanh gồm nhiều đơn âm kết hợp lại với nhau. Mỗi một dạng kết hợp của các
đơn âm sẽ tạo ra 1 dạng âm thanh đặc thù (ví dụ tiếng trống, tiếng đàn, tiếng
máy mài, máy cưa …). Tai người nghe được âm thanh có tần số từ 16 Hz đến
20.000 Hz.
Âm thanh chỉ có 1 tần số được gọi là âm đơn âm. Tuy nhiên, tiếng ồn
cũng như tất cả các nguồn âm thanh khác trong thực tế đều là hỗn hợp của nhiều
âm với nhiều tần số khác nhau, và mỗi loại âm thanh đều có 1 dạng kết hợp các
tần số riêng, gọi là phổ của âm. Tai người có thể phân biệt được các phổ âm
thanh này, từ đó có nhận biết được nguồn phát ra âm thanh là gì. Đối với tiếng
ồn trong công nghiệp cơ khí, phổ của âm thanh đặc trưng là thấp ở các tần số
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
10
thấp và cao ở các tần số cao. Do đó, tiếng ồn trong công nghiệp cơ khí là nguyên
nhân quan trọng gây ra điếc nghề nghiệp.
Hình 1.1: Phổ âm thanh của tiếng sáo
Hình 1.2: Phổ âm thanh của trống
Hình 1.3: Các vùng nghe của thính lực bình thường và khuyết thính lực trong
điếc nghề nghiệp
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
- Xem thêm -