.
HƢỚNG DẪN BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƢỜNG
1. Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài NCKH cấp Trƣờng là cơ sở để hội đồng đánh
giá kết quả nghiên cứu của đề tài. Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài phải phản ánh
đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài. Các báo cáo phải đóng thành quyển.
2. Hình thức
Báo cáo tổng kết đề tài: Trình bày theo khổ giấy A4 (210x297mm), từ 30 đến 80 trang
(không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục), font chữ Times New Roman, cỡ chữ
13, giãn dòng 1,2 - 1,5.
3. Cấu trúc của báo cáo tổng kết đề tài
1. Trang bìa, trang bìa phụ (theo mẫu)
2. Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài và đơn vị phối hợp chính
3. Mục lục
4. Danh mục bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
5. Thông tin kết quả nghiên cứu (theo mẫu).
6. Mở đầu; Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài
nƣớc; Tính cấp thiết; mục tiêu; cách tiếp cận; phƣơng pháp nghiên cứu, đối tƣợng
và phạm vi nghiên cứu; nội dung nghiên cứu.
7. Kết quả nghiên cứu.
8. Kết luận và kiến nghị
9. Tài liệu tham khảo.
10. Phụ lục (nếu có)
.
.
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: TỶ LỆ RỐI LOẠN DUNG NẠP ĐƢỜNG HUYẾT TẠI THỜI
ĐIỂM 6 ĐẾN 12 TUẦN SAU SINH Ở CÁC PHỤ NỮ ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ
ĐỨC
- Mã số: CK 62.72.13.03
- Chủ nhiệm đề tài: Huỳnh Nguyễn Khánh Trang
Huỳnh Thị Kim Liên
- Điện thoại: 0903.882015
Email:
[email protected]
- Đơn vị quản lý về chuyên môn (Khoa, Tổ bộ môn): Bộ môn Phụ Sản, khoa Y
- Thời gian thực hiện: 01/08/2017 – 30/06/2018
2. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ rối loạn glucose huyết đói, rối loạn dung nạp glucose,
đái tháo đƣờng sau sinh 6 đến 12 tuần trên sản phụ ĐTĐTK tại bệnh viện quận Thủ
Đức và một số yếu tố liên quan.
3. Nội dung chính: Nghiên cứu dọc tiền cứu trên 185 thai phụ ĐTĐTK theo dõi
sinh tại bệnh viện quận Thủ Đức hội đủ các tiêu chí chọn mẫu trong thời gian từ
01/08/2017 – 30/06/2018, đồng ý tham gia nghiên cứu. Đƣợc làm xét nghiệm 75
gram glucose – 2 giờ trong khoảng 6 – 12 tuần sau sinh.
4. Kết quả chính đạt đƣợc (khoa học, đào tạo, kinh tế-xã hội, ứng dụng, ...):
Về đào tạo (số lƣợng, chuyên ngành: trình độ BS/DS/CN, ThS, NCS…): 01
chuyên khoa 2
Công bố trên tạp chí trong nƣớc và quốc tế (tên bài báo, tên tạp chí, năm
xuất bản): trong nƣớc, tạp chí Y học
Sách/chƣơng sách (Tên quyển sách/chƣơng sách, năm xuất bản):
Patent, Giải pháp hữu ích (tên; trình trạng nộp đơn đối với giải pháp chƣa
đăng ký sở hữu trí tuệ; mã số, ngày cấp, thời gian bảo hộ đối với patent và
giải pháp đã đăng ký sở hữu trí tuệ):
5. Hiệu quả kinh tế - xã hội do đề tài mang lại:
Kết quả nghiên cứu đƣợc chuyển giao (Tên sản phẩm, tên đơn vị nhận
chuyển giao, giá trị chuyển giao): quy trình có thể thực hiện quản lý sau
sinh cho các trƣờng hợp thai phụ bị Đái tháo đƣờng thai kỳ.
Phạm vi và địa chỉ ứng dụng kết quả nghiên cứu (tên đơn vị ứng dụng kết
quả nghiên cứu/tên bài giảng đƣợc trích dẫn kết quả NC sử dụng trong
.
.
giảng dạy đại học và sau đại học): các cơ sở Sản khoa có quản lý Đái tháo
đƣờng thai kỳ.
.
.
(Mẫu trang bìa của báo cáo tổng kết đề tài NCKH cấp Trường)
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
TỶ LỆ RỐI LOẠN DUNG NẠP ĐƢỜNG HUYẾT TẠI
THỜI ĐIỂM 6 ĐẾN 12 TUẦN SAU SINH Ở CÁC PHỤ NỮ
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN
QUAN TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
Mã số:
Chủ nhiệm đề tài:
PGs. Ts. Bs Huỳnh Nguyễn Khánh Trang
Bs.Ck2. Huỳnh Thị Kim Liên
.
.
Tp. Hồ Chí Minh, 03 năm 2019
.
.
(Mẫu trang bìa phụ của báo cáo tổng kết đề tài NCKH cấp Trường)
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
TỶ LỆ RỐI LOẠN DUNG NẠP ĐƢỜNG HUYẾT TẠI
THỜI ĐIỂM 6 ĐẾN 12 TUẦN SAU SINH Ở CÁC PHỤ NỮ
ĐÁI THÁO ĐƢỜNG THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN
QUAN TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
Mã số:
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ tên)
Huỳnh Nguyễn Khánh Trang
.
.
Tp. Hồ Chí Minh, 03-2019
.
.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN.............................................................. 6
1.1. Định nghĩa và cơ chế ............................................................................ 6
1.2. Đái tháo đƣờng trong thai kỳ ............................................................... 7
1.3. Đái tháo đƣờng thai kỳ sau sinh ........................................................ 13
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 18
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 18
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 19
2.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu ......................................................................... 19
2.4. Phƣơng pháp chọn mẫu ...................................................................... 19
2.5. Cỡ mẫu ............................................................................................... 20
2.6. Phƣơng pháp và cách tiến hành thu thập số liệu ................................ 20
2.7. Biến số nghiên cứu ............................................................................. 23
2.8. Quản lý và phân tích số liệu ............................................................... 26
.
.
2.9. Vấn đề đạo đức nghiên cứu ............................................................... 26
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 27
3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu.................................................... 27
3.2. Kết quả đƣờng huyết của NPDNG sau sinh 6-12 tuần ...................... 30
3.3. Đặc điểm của nhóm bất thƣờng NPDNG ( ADA 2016) ..................... 31
3.4. Các yếu tố liên quan với bất thƣờng NPDNG sau sinh (ADA 2016) . 34
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................... 38
4.1. Về phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 59
4.2. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu.................................................... 38
4.3. Tỷ lệ bất thƣờng nghiệm pháp dung nạp 75 gram glucose sau sinh 6
đến 12 tuần (ADA 2016) .................................................................... 40
4.4. Nhóm bất thƣờng nghiệm pháp dung nạp glucose .............................. 42
4.5. Các yếu tố liên quan với bất thƣờng nghiệm pháp dung nạp glucose
sau sinh ............................................................................................... 78
4.6. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của nghiên cứu................................................. 44
KẾT LUẬN.................................................................................................... 46
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BV
Bệnh viện
BN
Bệnh nhân
cs
Cộng sự
ĐH
Đƣờng huyết
ĐTĐ
Đái tháo đƣờng
ĐTĐTK
Đái tháo đƣờng thai kỳ
ĐTNC
Đối tƣợng nghiên cứu
KTC
Khoảng tin cậy
NPDNG
Nghiệm pháp dung nạp glucose
PP
Phƣơng pháp
RLDNG
Rối Loạn Dung Nạp Glucose
RLĐH
Rối loạn đƣờng huyết
TĐTĐ
Tiền đái tháo đƣờng
TSG
Tiền Sản Giật
TCYTTG
Tổ chức Y tế thế giới
.
.
Tiếng Anh
ACOG
American College of Obstetricians and Gynecologist
ADA
American Diabetes Association
BMI
Body Mass Index
CI
Confidence Intercal
FPG
Fasting Plasma Glucose
GDM
Gestational Diabetes Mellitus
HAPO
Hyperglycaemic and Adverse Pregnancy Outcome
IDF
International Diabetes Federation
IADPSG
International Association of Diabetes & Pregnancy Study
Group
IFG
Impared fasting glucose
IGT
Impared glucose tolerance
NDDG
The National Diabetes Data Group
NICE
National Institute for Health and Care Excellence
OGTT
Oral Glucose Tolerance Test
OR
Odds Ratio
RH
Relative Hazard
SOGC
Society of Obstetricians and Gynaecologists of Canada
USPSTF
US Preventive Services Task Force
WHO
World Health Organization
.
.
BẢNG ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
American College of Obstetricians
Hội sản phụ khoa Hoa Kỳ
and Gynecologist
American Diabetes Association
Hiệp hội đái tháo đƣờng Hoa Kỳ
Body mass index
Chỉ số khối cơ thể
Confidence interval
Khoảng tin cậy
Fasting Plasma Glucose
Glucose huyết tƣơng đói
Gestational diabetes mellitus
Đái tháo đƣờng thai kỳ
Hyperglycaemic and Adverse
Tăng đƣờng huyết và các
Pregnancy Outcome
kết cục xấu trong thai kỳ
International Diabetes Federation
Liên đoàn đái tháo đƣờng quốc tế
International Association of Diabetes
Tổ chức quốc tế nghiên cứu về đái
and pregnancy Study Group
tháo đƣờng và thai
Impared fasting glucose
Rối loạn đƣờng huyết đói
Impared glucose tolerance
Rối loạn dung nạp glucose
The National Diabetes Data Group
Nhóm Dữ Liệu Đái Tháo đƣờng
quốc gia Hoa Kỳ
National Institute for Health and
Viện Y tế quốc gia về chất lƣợng
Care Excellence
điều trị Vƣơng quốc Anh
Oral Glucose Tolerance Test
Xét nghiệm dung nạp glucose
Odds Ratio
Tỷ số chênh
Relative Hazard
Nguy cơ nguy hại
Society of Obstetricians and
Hiệp Hội Sản phụ khoa Canada
Gynaecologists of Canada
US Preventive Services Task Force
Lực lƣợng đặc nhiệm phòng ngừa
dịch vụ Hoa Kỳ
World Health Organization
.
Tổ Chức Y Tế Thế Giới
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại ĐTĐ theo WHITE ...................................................... 7
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng thai kỳ dùng nghiệm
pháp dung nạp glucose 100g uống -3 giờ. .................................................. 8
Bảng 1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đƣờng thai kỳ theo IADPSG
2010 dùng nghiệm pháp dung nạp 75g glucose uống -2 giờ. ..................... 9
Bảng 1.4. Bảng tỷ lệ ĐTĐTK khác nhau giữa các nghiên cứu tại Việt
Nam ......................................................................................................... 10
Bảng 1.5. Bảng tỷ lệ ĐTĐTK tại bệnh viện Hùng Vƣơng theo các tiêu chí
khác nhau ................................................................................................. 10
Bảng 1.6. Bảng tiêu chí chẩn đoán ĐTĐ của ADA 2016 ......................... 17
Bảng 1.7. Bảng đánh giá chuyển hóa đƣờng sau sinh của bệnh nhân
ĐTĐTK ..................................................................................................... 18
Bảng 2.1. Tiêu chí chẩn đoán ĐTĐTK (ADA 2016) ............................... 19
Bảng 2.2. Bảng biến số độc lập ................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3. Bảng đánh giá BMI theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới
(WHO) và dành riêng cho ngƣời châu Á ( IDI&WPRO) ......................... 24
Bảng 2.4. Bảng biến số phụ thuộc ............................................................ 25
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tƣợng nghiên cứu ................ 27
Bảng 3.2. Đặc điểm tiền căn của đối tƣợng nghiên cứu ........................... 28
Bảng 3.3. Đặc điểm trong thai kỳ của đối tƣợng nghiên cứu ................... 28
Bảng 3.4. Đặc điểm sau sinh của đối tƣợng nghiên cứu .......................... 29
Bảng 3.5. Kết quả NPDNG sau sinh theo tiêu chí ADA 2016 ................. 30
Bảng 3.6. Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm bất thƣờng NPDNG ........ 32
Bảng 3.7. Đặc điểm tiền căn và thai kỳ của nhóm bất thƣờng NPDNG .. 33
Bảng 3.8. Đặc điểm sau sinh của nhóm bất thƣờng NPDNG................... 33
Bảng 3.9. Kết quả phân tích mối liên quan giữa bất thƣờng NPDNG với
đặc điểm nhân khẩu học............................................................................ 34
.
.
Bảng 3.10. Kết quả phân tích mối liên quan giữa bất thƣờng NPDNG với
đặc điểm tiền căn ...................................................................................... 35
Bảng 3.11. Kết quả phân tích mối liên quan giữa bất thƣờng NPDNG với
cao huyết áp và sử dụng insulin ................................................................ 36
Bảng 3.12. Kết quả phân tích mối liên quan giữa bất thƣờng NPDNG với
tuổi thai tại thời điểm chẩn đoán ĐTĐTK , giá trị ĐH, cân nặng thai nhi
sau sinh...................................................................................................... 36
Bảng 3.13. Kết quả phân tích mối liên quan giữa tuổi mẹ và tuần tuổi thai
tại thời điểm chẩn đoán ĐTĐTK với ĐH đói và 2 giờ sau sinh 6-12 tuần
................................................................................................................... 37
Bảng 3.14. Phân tích mối liên quan giữa quan giữa giá trị đƣờng huyết
chẩn đoán trong thai kỳ, cân nặng thai nhi sau sinh với ĐH đói và 2 giờ
sau sinh 6-12 tuần ..................................................................................... 37
Bảng 4.1. Tỷ lệ bất thƣờng nghiệm pháp dung nạp đƣờng huyết sau sinh
của một số tác giả trong nƣớc ................................................................... 70
Bảng 4.2. Tỷ lệ bất thƣờng nghiệm pháp dung nạp đƣờng huyết sau sinh
của một số tác giả nƣớc ngoài................................................................... 41
.
.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Xử lý kết quả nghiệm pháp dung nạp glucose sau sinh 6 đến
12 tuần ....................................................................................................... 18
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố liên quan đến bất thƣờng glucose huyết sau sinh
................................................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.1. Kết quả NPDNG sau sinh theo tiêu chí ADA 2016 ............. 31
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Liên đoàn Đái tháo đƣờng Thế giới, năm 2015 toàn thế giới có
415 triệu ngƣời (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đƣờng (ĐTĐ), tƣơng
đƣơng cứ 11 ngƣời có 1 ngƣời bị ĐTĐ, đến năm 2040 con số này sẽ là 642
triệu, tƣơng đƣơng cứ 10 ngƣời có 1 ngƣời bị ĐTĐ. Bên cạnh đó, cùng với
việc tăng sử dụng thực phẩm không thích hợp, ít hoặc không hoạt động thể
lực ở trẻ em, bệnh ĐTĐ típ 2 đang có xu hƣớng tăng ở cả trẻ em, trở thành
vấn đề sức khỏe cộng đồng nghiêm trọng. Bệnh ĐTĐ gây nên nhiều biến
chứng nguy hiểm, là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tim mạch, mù lòa, suy
thận, và cắt cụt chi. Nhƣng một điều đáng khả quan, có tới 70% trƣờng hợp
ĐTĐ típ 2 có thể dự phòng hoặc làm chậm xuất hiện bệnh bằng tuân thủ lối
sống lành mạnh, dinh dƣỡng hợp lý và tăng cƣờng luyện tập thể lực. Ở Việt
Nam, năm 1990 của thế kỷ trƣớc, tỷ lệ bệnh ĐTĐ chỉ là 1,1 % (ở thành phố
Hà nội), 2,25% (ở thành phố Hồ Chí Minh), 0,96% (thành phố Huế), nghiên
cứu năm 2012 của Bệnh viện Nội tiết trung ƣơng cho thấy: tỷ lệ hiện mắc
ĐTĐ trên toàn quốc ở ngƣời trƣởng thành là 5.42%, tỷ lệ đái tháo đƣờng chƣa
đƣợc chẩn đoán trong cộng đồng là 63.6%. Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose
toàn quốc 7,3%, rối loạn glucose máu lúc đói toàn quốc 1,9% (năm 2003).
Theo kết quả điều tra về các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây nhiễm do Bộ
Y tế thực hiện năm 2015, ở nhóm tuổi từ 18-69, cho thấy tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc
là 4,1%, tiền ĐTĐ là 3,6%. Cùng với bệnh đái tháo đƣờng, đái tháo đƣờng
thai kỳ cũng ngày càng tăng do tuổi sanh đẻ tăng, phụ nữ ngày càng thừa cân,
béo phì và ít vận động. Tỉ lệ đái tháo đƣờng thai kỳ thay đổi tùy thuộc vào
dân số nghiên cứu, tiêu chí chọn mẫu, tiêu chuẩn chẩn đoán. Tại Việt nam, tỉ
lệ này tăng từ 3,9% vào năm 2004[11] đến 20,9% năm 2016[6].
Đái tháo đƣờng thai kỳ gây nhiều biến chứng cho mẹ và con nhƣ tiền
.
.
sản giật, thai to, sang chấn lúc sanh, sanh mổ, hạ đƣờng huyết sau sanh,
vàng da sau sanh…[83]. Nếu không đƣợc chẩn đoán và điều trị thích hợp,
có thể ảnh hƣởng đến tử suất và bệnh suất của mẹ và thai nhi.
Trong thai kỳ, đái tháo đƣờng (ĐTĐ) đƣợc xem là một trong những
bệnh lý nội khoa thƣờng gặp nhất, và làm tăng bệnh suất lên mẹ và thai.
Trên thế giới tỷ lệ đái tháo đƣờng thai kỳ (ĐTĐTK) rất thay đổi từ 2% đến
20% tùy thuộc vào dân số nghiên cứu và tiêu chí chẩn đoán [48]. Đa số các
trƣờng hợp ĐTĐTK, glucose huyết sẽ trở về bình thƣờng sớm sau sinh, tuy
nhiên một số trƣờng hợp diễn tiến thành ĐTĐ hoặc tiền ĐTĐ sau hậu sản,
những trƣờng hợp bất thƣờng về lâu dài sẽ có nguy cơ dẫn đến ĐTĐ típ 2,
hội chứng chuyển hóa ở các bà mẹ, những trẻ sinh ra từ những bà mẹ này có
nguy cơ bị ĐTĐ và tiền ĐTĐ khi đến tuổi trƣởng thành [57], [77]. Trên thế
giới đã có nhiều nghiên cứu về rối loạn chuyển hóa đƣờng sau thời kỳ hậu
sản ở bệnh nhân ĐTĐTK nghiên cứu của Hak C. Jang và cs (2003) ở Hàn
Quốc trên 311 bệnh nhân ĐTĐTK tham gia nghiệm pháp dung nạp glucose
75g-2 giờ sau sinh 6 đến 8 tuần, kết quả 38,3% bất thƣờng nghiệm pháp
dung nạp glucose trong đó 15,1% ĐTĐ và 23,2% rối loạn dung nạp đƣờng
[49]. Gần đây có nghiên cứu của Jaroslaw Ogonowski và cs thực hiện năm
2005 – 2007, ở Ba Lan trên 318 bệnh nhân ĐTĐTK thực hiện nghiệm pháp
dung nạp glucose 75g – 2 giờ sau sinh từ 5 đến 9 tuần. Kết quả 13,5% bất
thƣờng dung nạp glucose, trong đó 1,3% ĐTĐ, 2,5% rối loạn đƣờng huyết
đói và 7,5% rối loạn dung nạp glucose [56]. Vì vậy các tổ chức và hội nghị
về ĐTĐTK trên thế giới nhƣ Hiệp hội ĐTĐ Canada [37], hội nghị Quốc tế
ĐTĐTK lần V [36], Tổ chức y tế thế giới [82], hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ [33],
Hiệp hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ [19] khuyến cáo nên thực hiện nghiệm pháp
dung nạp glucose 6 đến 12 tuần sau sinh và mới đây nhất là theo khuyến
cáo của hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA), ACOG năm 2017 là thực hiện
.
.
nghiệm pháp dung nạp glucose 4 đến 12 tuần sau sinh cho tất cả bệnh nhân
ĐTĐTK nhằm phát hiện sớm những bất thƣờng glucose huyết sau sinh giúp
điều trị sớm, dự phòng làm chậm diễn tiến ĐTĐ típ 2 và các biến chứng về
sau cũng nhƣ giảm nguy cơ sẩy thai và sinh con dị tật ở những bệnh nhân
ĐTĐTK khi có thai lại [57]. Tại Việt Nam, chƣơng trình tầm soát ĐTĐTK
đã đƣợc thực hiện từ nhiều năm qua, đã có nhiều nghiên cứu về tỷ lệ
ĐTĐTK và tỷ lệ này cũng thay đổi giữa các nghiên cứu, nghiên cứu của
Ngô Thị Kim Phụng thực hiện năm 1997 đến 1999 tại cộng đồng và tầm
soát đại trà là 3,9% [11], Tô Thị Minh Nguyệt thực hiện năm 2008 tại bệnh
viện Từ Dũ với đối tƣợng nguy cơ cao thì tỷ lệ ĐTĐTK là 10,69%[10],
Trƣơng Thị Quỳnh Hoa thực hiện năm 2016 tại bệnh viện Đa khoa Bình
Định thì tỷ lệ ĐTĐTK là 20,9%[6]. Về vấn đề tầm soát ĐTĐ sau sinh tại
Việt Nam thì có nghiên cứu của Phạm Thị Hải Châu 2012, ĐTĐTK chẩn
đoán theo ADA 2010.Trong 247 trƣờng hợp ĐTĐTK tại bệnh viện Hùng
Vƣơng test 75g glucose 6 đến 12 tuần sau sinh (WHO 2006) kết quả 33,2%
bất thƣờng nghiệm pháp dung nạp glucose trong đó 7,7% ĐTĐ, 23,9% rối
loạn dung nạp glucose, 1,6% rối loạn glucose đói[1]. Tại bệnh viện quận
Thủ Đức hằng năm có khoảng 6000 trƣờng hợp sinh. Tại viện, tầm soát và
chẩn đoán ĐTĐTK theo tiêu chuẩn của ADA 2016 đã đƣợc áp dụng trong
phát đồ khám thai . Bệnh viện quận Thủ Đức là một bệnh viện Đa Khoa tại
bệnh viện hiện có khoảng 3000 hồ sơ bệnh nhân ĐTĐ đang đƣợc theo dõi,
có chƣơng trình tƣ vấn tầm soát ĐTĐ rất hiệu quả qua phát tờ rơi, thông tin
truyền thông, câu lạc bộ ĐTĐ… tuy nhiên vấn đề tƣ vấn và tầm soát cho
các trƣờng hợp có ĐTĐ thai kỳ sau sinh còn bỏ ngỏ. Với câu hỏi nghiên
cứu: Có bao nhiêu trƣờng hợp bất thƣờng nghiệm pháp dung nạp 75 gram
trên thai phụ ĐTĐTK sau sinh 6 đến 12 tuần tại Bệnh viện Quận Thủ Đức
và một số yếu tố nguy cơ nào liên quan? Chúng tôi tiến hành thực hiện
.
.
nghiên cứu “Tỷ lệ rối loạn dung nạp đƣờng huyết tại thời điểm 6 đến 12
tuần sau sinh ở các phụ nữ đái tháo đƣờng thai kỳ và các yếu tố liên
quan tại Bệnh viện Quận Thủ Đức” với mong muốn kết quả thu đƣợc
cùng kinh nghiệm trong quá trình thực hiện nghiên cứu sẽ giúp chúng tôi
quản lý đái tháo đƣờng thai kỳ sau sinh hiệu quả, thống nhất cho tất cả các
khoa liên quan nhƣ Khoa Sản, Khoa Nội tiết trong toàn bệnh viện.
.
.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định tỷ lệ rối loạn glucose huyết đói, rối loạn dung nạp glucose,
đái tháo đƣờng sau sinh 6 đến 12 tuần trên thai phụ ĐTĐTK tại bệnh
viện quận Thủ Đức.
2. Khảo sát mối liên quan giữa bất thƣờng nghiệm pháp 75 gram
glucose theo tiêu chí ADA (2016), ĐH đói, ĐH 2 giờ của NPDNG
sau sinh 6-12 tuần trên thai phụ ĐTĐTK với một số yếu tố dịch tễ
(tuổi mẹ, nghề nghiệp, trình độ học vấn, nơi sinh sống), tiền căn sản
khoa, thai kỳ (tuổi thai, giá trị glucose huyết của NPDNG tại thời
điểm chẩn đoán ĐTĐTK, sử dụng insulin trong điều trị ĐTĐTK),
kết cục thai kỳ (cân nặng trung bình thai nhi sau sinh).
.