.�
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------
NGUYỄN MAI VY
TỶ LỆ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI QUẬN 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Thành phố Hồ Chí Minh -Năm 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------
NGUYỄN MAI VY
TỶ LỆ RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI QUẬN 1
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2018
Ngành: Y tế Công cộng
Mã số: 8720701
LUẬN VĂNTHẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS. NGUYỄN VĂN TẬP
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này là được ghi nhận, nhập liệu và phân
tích một cách trung thực. Luận văn này không có bất kì số liệu, văn bản, tài liệu đã
được Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh hay trường đại học khác chấp nhận để cấp văn
bằng đại học, sau đại học. Luận văn cũng không có số liệu, văn bản, tài liệu đã được
công bố trừ khi đã được công khai thừa nhận.
Đề cương nghiên cứu đã được chấp thuận về mặt y đức trong nghiên cứu từ hội
đồng duyệt đề cương Khoa Y tế công cộng số 14/ĐHYD-HĐ kí ngày 12//01//2018.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .....................................................................................3
DÀN Ý NGHIÊN CỨU .............................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN .......................................................................5
1.1. Một số khái niệm về rối loạn chuyển hóa lipid máu .......................................5
1.2. Thực trạng và các yếu tố liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid máu: ....15
1.3. Đặc điểm tình hìnhQuận 1 ..............................................................................33
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................36
2.1. Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................36
2.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................36
2.3. Thu thập dữ kiện ..............................................................................................38
2.4. Định nghĩa biến số ............................................................................................40
2.5. Tổ chức thực hiện .............................................................................................46
2.6. Kỹ thuật thu thập thông tin, số liệu và các trang thiết bị, phương tiện
nghiên cứu ................................................................................................................46
2.7. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................................48
2.8. Vấn đề y đức .....................................................................................................48
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ .........................................................................................50
3.1. Thông tin chung vềngười cao tuổi ..................................................................50
3.1.1. Đặc điểm dân số xã hội........................................................................ 50
3.1.2. Những đặc điểm các chỉ số tuổi, nhân trắc, huyết áp của người cao
tuổi .................................................................................................................. 52
3.1.3. Đặc điểm về chế độ ăn của người cao tuổi ........................................ 54
3.1.4. Đặc điểm về tiền sử sử dụng rượu bia của người cao tuổi............... 55
3.1.5. Đặc điểm về chế độ vận động thể lực của người cao tuổi ................ 56
3.1.6. Đặc điểm về tiền sử sử dụng thuốc lá của người cao tuổi ................ 57
3.1.7. Những đặc điểm về các bệnh lý kèm theo của người cao tuổi......... 58
3.1.8. Nguồn kiến thức về phòng, chống rối loạn chuyển hóa lipid máu .. 59
3.2. Tình hình rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi ..........................60
3.2.1. Những đặc điểm mô tả các chỉ số sinh hóa của người cao tuổi ....... 60
3.2.2. Tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi ...................... 62
3.3. Một số yếu tố liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid máu ........................63
3.3.1. Một số đặc điểm dân số xã hội liên quan đến rối loạn chuyển hóa
lipid máu ở người cao tuổi ............................................................................ 63
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
3.3.2. Một số thói quen sinh hoạt liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid
máu ở người cao tuổi ..................................................................................... 65
3.3.3. Một số chỉ số sức khỏe liên quan đến RLCH lipid máu .................. 69
3.3.4.Một số yếu tố liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người
cao tuổi qua phân tích hồi quy đa biến........................................................ 70
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................................72
4.1. Đặc điểm của người cao tuổi ...........................................................................72
4.1.1. Đặc điểm dân số xã hội của người cao tuổi ....................................... 72
4.1.2.Đặc điểm về các chỉ số nhân trắc học ................................................. 73
4.1.3.Đặc điểm về thói quen sinh hoạt ......................................................... 73
4.1.4.Đặc điểm về các bệnh lý kèm theo ...................................................... 78
4.1.5. Nguồn thông tin, kiến thức về phòng, chống RLCH lipid máu ...... 81
4.2.Tình hình rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi ...........................81
4.2.1.Đặc điểm về các chỉ số sinh hóa .......................................................... 81
4.2.2.Tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi ....................... 83
4.3. Các mối liên quan với rối loạn chuyển hóa lipid ...........................................84
4.3.1. Các đặc điểm dân số xã hội ................................................................ 84
4.3.2. Đặc điểm về thói quen sinh hoạt ........................................................ 85
4.3.3 Các bệnh lý kèm theo ........................................................................... 85
4.4.ĐIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................86
4.4.1. Những điểm mạnh ............................................................................... 86
4.4.2. Điểm hạn chế ........................................................................................ 86
4.4.3. Tính ứng dụng ..................................................................................... 87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................88
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................8
PHỤ LỤC 2 ..............................................................................................................15
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Phân loại RLCH lipid, lipoprotein máu theo Frecdrickson .................... 5
Bảng 1.2.Tăng lipid máu tiên phát ........................................................................... 7
Bảng 1.3.Rối loạn chuyển hóa lipid máu thứ phát ................................................... 8
Bảng 1.4. Đánh giá các mức độ RLCH lipid máu theo NCEPATP III (2001) ....... 9
Bảng 1.5. Phân loại nồng độ cholesterol máu ........................................................ 11
Bảng 1.6. Một số nghiên cứu về rối loạn chuyển hóa lipid máu ở Châu Âu ......... 15
Bảng 1.7. Một số nghiên cứu về rối loạn chuyển hóa lipid máu ở Châu Á ........... 16
Bảng 1. 8. Một số nghiên cứu về rối loạn chuyển hóa lipid máu ở Việt Nam....... 17
Bảng 1. 9.Tình hình bệnh tật ở người cao tuổi tại Quận 1 ..................................... 34
Bảng 2. 1. Phân bổ số lượng mẫu cần lấy trên 10 trạm y tế .....................................37
Bảng 2. 2.Tiêu chuẩn béo phì của TCYTTG ......................................................... 44
Bảng 3. 1. Những đặc tính chung của người cao tuổi ..............................................50
Bảng 3. 2. Đặc điểm các chỉ số tuổi, nhân trắc, huyết áp ..................................... 52
Bảng 3. 3. Đặc điểm các chỉ số nhân trắc theo giới .............................................. 53
Bảng 3. 4. Đặc điểm về chế độ ăn của người cao tuổi .......................................... 54
Bảng 3. 5. Đặc điểm về tiền sử sử dụng rượu bia của người cao tuổi .................. 55
Bảng 3. 6. Đặc điểm về chế độ vận động thể lực của người cao tuổi ................... 56
Bảng 3. 7. Đặc điểm về tiền sử sử dụng thuốc lá của người cao tuổi .................... 57
Bảng 3. 8. Đặc điểm về các bệnh lý kèm theo của người cao tuổi ....................... 58
Bảng 3. 9. Nguồn thông tin về rối loạn chuyển hóa lipid máu ............................. 59
Bảng 3. 10. Đặc điểm các chỉ số sinh hóa ............................................................. 60
Bảng 3. 11. Mô tả các chỉ số sinh hóa của người cao tuổi .................................... 61
Bảng 3. 12. Tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu theo giới ................................... 62
Bảng 3. 13. Một số đặc điểm dân số xã hội liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid
máu ở người cao tuổi ............................................................................................. 63
Bảng 3. 14. Chế độ ăn liên quan đến RLCH lipid máu ở người cao tuổi ............. 65
Bảng 3. 15. Sử dụng rượu bia liên quan đến RLCH lipid máu ở người cao tuổi .. 66
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
Bảng 3. 16. Thói quen vận động thể lực liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid
máu ở người cao tuổi.............................................................................................. 67
Bảng 3. 17. Thói quen hút thuốc lá liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid máu ở
người cao tuổi ......................................................................................................... 68
Bảng 3. 18. Một số chỉ số sức khỏe liên quan đến RLCH lipid máu .................... 69
Bảng 3. 19. Một số yếu tố liên quan đến rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người
cao tuổi qua phân tích hồi quy đa biến .................................................................. 70
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APO
Apolipoprotein
BMI
Body Max Index (Chỉ số khối cơ thể)
BMV
Bệnh mạch vành
BTM
Bệnh tim mạch
CT
Cholesterol Total (Cholesterol toàn phần)
ĐMV
Động mạch vành
EAS
European Atherosclerosis Society
(Hiệp hội Xơ Vữa Động Mạch Châu Âu)
ESC
European Society of Cardiology
(Hiệp hội Tim mạch Châu Âu)
ESH
European Society of Hypertension
(Hiệp hội Tăng huyết áp Châu Âu)
HA
Huyết áp
HATT
Huyết áp tâm thu
HATTr
Huyết áp tâm trương
HDL-C
High-Density Lipoprotein cholesterol (Lipoprotein tỷ trọng cao)
IDL-C
Intermediate-Density Lipoprotein cholesterol
(Lipoprotein tỷ trọng trung gian)
LDL-C
Low-Density Lipoprotein cholesterol (Lipoprotein tỷ trọng thấp)
JNC 7
The seventh report of the Joint National Committee on
Prevention, Detection, Evalution and Treatment of High Blood
Pressure (Báo cáo lần thứ 7 của Liên ủy quốc gia về sự phòng,
phát hiện, đánh giá và điều trị tăng huyết áp)
LP
Lipoprotein
NC
Nguy cơ
NCEP ATP III National Cholesterol Education Program-Adult Treatment Panel
III (Chương trình quốc gia giáo dục về Cholesterol)
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
TG
Trigliceride
THA
Tăng huyết áp
RLCH
Rối loạn chuyển hóa
VLDL-C
Very Low-Density Lipoprotein cholesterol
(Lipoprotein tỷ trọng rất thấp)
VXĐM
Vữa xơ động mạch
YTNC
Yếu tố nguy cơ
WHO
World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rối loạn chuyển hóa lipid máu là tình trạng tăng các thành phần lipid
có hại cho cơ thể như: Cholesterol toàn phần, Lipoprotein tỷ trọng thấp
(LDL-C) và triglycerid (TG), và giảm thành phần lipid có lợi cho cơ thể là
lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C). Rối loạn chuyển hóa lipid máu là vấn đề
sức khỏe khá phổ biến hiện nay, đặc biệt là ở người cao tuổi. Rối loạn
chuyển hóa lipid máu ít có biểu hiện triệu chứng rõ rệt nhưng rất nguy hiểm
bởi nhiều hậu quả khó lường trước được [4].
Rối loạn chuyển hóa lipid máu là một trong những nguyên nhân chính
gây ra các bệnh tim mạch. Theo báo cáo của Atlas toàn cầu về phòng chống
bệnh tim mạch trong số 57 triệu ca tử vong toàn cầu do nhồi máu cơ tim và
đột quỵ trong đó tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi chiếm 39% thì có đến 17,3
triệu ca (30%) là do các yếu tố liên quan đến xơ vữa động mạch mà nguyên
nhân sâu xa là do rối loạn chuyển hóa lipid máu [65]. Tại Việt Nam theo Tổ
chức Y tế thế giới (WHO) ước tính vào năm 2008 có 172.000 ca tử vong do
các bệnh lý về tim mạch và còn theo một báo cáo khác của cuộc điều tra
quốc gia được thực hiện năm 2009-2010 thì tỷ lệ người bị rối loạn chuyển
hóa lipid máu chiếm đến 30,1% [78]. Theo các số liệu báo cáo của cuộc điều
tra dịch tễ học mô hình bệnh tật sức khoẻ ở người cao tuổi do Viện Lão khoa
Quốc gia tiến hành trên cả nước cho thấy các bệnh lý rối loạn ở người cao
tuổi có xu hướng tăng nhanh là rối loạn chuyển hóa lipid máu, đái tháo
đường, trầm cảm, sa sút trí tuệ ,…. [47].
Rối loạn chuyển hóa lipid máu là bệnh không lây nhưng phổ biến, tỷ
lệ bệnh gia tăng theo sự phát triển kinh tế, và ngày càng tăng ở các nước
đang phát triển. Bệnh diễn tiến âm thầm hầu như không có triệu chứng và
chỉ phát hiện khi có triệu chứng nặng hoặc những biến chứng nặng nề như:
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
2
đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận,… Nhiều nghiên cứu trên thế
giới đã cho thấy rằng giải quyết được tình trạng rối loạn chuyển hóa lipid
máu sẽ giảm nguy cơ các bệnh về tim mạch [51, 57, 79]. Những thói quen
không tốt, chế độ ăn uống không phù hợp, không tập thể dục và căng thẳng
thường xuyên làm tăng nguy cơ mắc bệnh rối loạn chuyển hóa lipid máu đặc
biệt là ở người cao tuổi.
Hiện nay Việt Nam đang phải đối mặt với thách thức lớn về tình trạng
già hoá dân số. Năm 2017, Việt Nam bước vào giai đoạn “dân số già” [33]
tuy nhiên việc chăm sóc xã hội và chăm sóc sức khoẻ cho người cao tuổi vẫn
còn hạn chế. Theo các số liệu báo cáo về tình hình bệnh tật ở người cao tuổi
tại quận 1 có khoảng 80% số người cao tuổi mắc triệu chứng/bệnh mãn tính
chủ yếu là các bệnh đái tháo đường, tim mạch và tăng huyết áp,.. Tổng hợp
số liệu báo cáo qua từng năm ta thấy năm 2015 có 39,2% người cao tuổi bị
bệnh tim mạch; 31,3% tăng huyết áp; 11,7% bị đái tháo đường [45] và năm
2016 tỷ lệ người mắc các bệnh tim mạch tăng lên đến 44,7%; tăng huyết áp
(39,8%), đái tháo đường 15,7% [46]. Vai trò của rối loạn chuyển hóa lipid
máu trong bệnh lý tim mạch đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu dịch
tễ học quan sát, thực nghiệm và cả những công trình nghiên cứu tiền cứu can thiệp. Rối loạn chuyển hóa lipid đến nay đã được nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu trong các bệnh lý liên quan như: Tăng huyết áp, bệnh tim mạch,
đái tháo đường...; nhưng chưa có nghiên cứu nào về tình trạng rối loạn lipid
máu ở người cao tuổi tại Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Để góp phần thực
hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi và có cái nhìn tổng
quát hơn về tình hình rối loạn chuyển hóa lipid máu ở trên người cao tuổi tại
Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu: “Tỷ
lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi
tại Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh”.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi tại Quận 1, thành
phố Hồ Chí Minh năm 2017 là bao nhiêu? Có những yếu tố nào liên quan
đến tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi tại Quận 1, thành
phố Hồ Chí Minh?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Xác định tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu và một số yếu tố liên quan ở
người cao tuổi tại Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỷ lệ rối loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi năm
2017.
2. Xác định mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội với tình trạng rối
loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi tại Quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh năm 2017.
3. Xác định mối liên quan giữa chỉ số nhân trắc học với tình trạng rối
loạn chuyển hóa lipid máu ở người cao tuổi tại Quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh năm 2017.
4. Xác định mối liên quan giữa thói quen sinh hoạt (chế độ ăn, uống rượu
bia, hút thuốc lá, vận động thể lực) với tình trạng rối loạn chuyển hóa lipid
máu ở người cao tuổi tại Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
4
DÀN Ý NGHIÊN CỨU
Đặc điểm dân số học:
Tuổi, Giới, Nghề nghiệp
Tình trạng kinh tế
Sử dụng BHYT
Tiền sử gia đình
Chỉ số nhân trắc:
Chỉ số khối cơ thể BMI
Chỉ số eo hông
Chỉ số huyết áp
Thói quen sinh hoạt:
Hút thuốc lá
Uống rượu bia
Chế độ ăn
Vận động thể lực
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
RỐI LOẠN
LIPID MÁU Ở
NGƯỜI CAO
TUỔI
.�
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN
1.1. Một số khái niệm về rối loạn chuyển hóa lipid máu
1.1.1. Rối loạn chuyển hóa lipid máu
Rối loạn chuyển hóa lipid máu là tình trạng rối loạn và/hoặc tăng nồng
độ các thành phần lipid trong máu, hậu quả làm tăng nguy cơ bệnh tim
mạch, đột quỵ [18]. Có 2 loại tăng lipid máu: tăng lipid máu tiên phát
(thường gặp hơn) và tăng lipid máu thứ phát [1, 2, 28].
1.1.1.1. Rối loạn chuyển hóa lipid máu tiên phát
Năm 1965, Fredrickson dựa vào kỹ thuật điện di và siêu ly tâm các
thành phần lipoprotein đã chia hội chứng rối loạn lipid máu thành 5 týp. Từ
năm 1970, cách phân loại này đã trở thành phân loại quốc tế [82, 84, 4].
Bảng 1. 1. Phân loại rối loạn chuyển hóa lipid, lipoprotein máu theo
Frecdrickson [62, 72]
Độ trong
Rối loạn
RLCH
LP
lipid máu
I
CM ↑
TG ↑
Đục
Iia
LDL-C ↑↑
CT ↑↑
Trong
VLDL-C ↑
CT ↑↑↑
LDL-C ↑↑
TG ↑↑
ßVLDL
CT ↑
IDL-C ↑
TG ↑↑
Typ
Iib
III
IV
V
VLDL-C ↑
CT ↑
BT, TG ↑↑
CM ↑
CT ↑
VLDL-C ↑
TG ↑↑↑
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
huyết
tương
Đục
Đục
Đục
Đục
Tần số
xuất hiện
Rất hiếm
Thường
gặp
Thường
gặp
Ít gặp
Thường
gặp
Hiếm gặp
Mức độ
nguy hiểm
với VXĐM
±
++++
++++
+++
+++
++
.�
6
- Týp I: tăng chylomicron máu.
- Týp II: tăng lipoprotein beta máu, được phân làm 2 týp nhỏ là: IIa và
IIb.
Týp IIa: tăng cholesterol máu nguyên phát (chỉ tăng cholesterol và
LDL-C) gồm thể đa gen và đơn gen. Thể đa gen do khuyết tật thụ thể LDL
gồm hình thái đồng hợp tử và dị hợp tử [82, 84]. Thể đơn gen là tăng
cholesterol máu đơn gen gồm tăng cholesterol máu thể gia đình di truyền
trội nhiễm sắc thể thường hoặc di truyền lặn [62, 72].
Týp IIb: tăng lipid máu hỗn hợp gia đình (cholesterol và LDL-C
tăng rất cao, triglycerid và VLDL-C cũng tăng). Thể này thường kèm theo
rối loạn chuyển hóa glucid, tăng acid uric máu, tăng huyết áp[62, 72].
- Týp III (rối loạn lipoprotein máu - tăng LDL-C): thể này hiếm gặp
(1/10.000). Cholesterol toàn phần, triglycerid máu và LDL-C tăng là điểm
đặc trưng. Bệnh thường được phát hiện sau tuổi 20. Ở trẻ em, bệnh thường
rất nặng [62, 72].
- Týp IV (tăng triglycerid): týp này thường không có triệu chứng lâm
sàng, được phát hiện trong điều tra về di truyền, nhạy cảm với rượu, các loại
glucid, các chất béo và tình trạng béo phì. Mức tăng cholesterol luôn thấp
hơn so với mức tăng triglycerid máu. Tăng triglycerid máu nội sinh có đặc
tính sinh vữa yếu, do có triglycerid máu cao và HDL-C thấp [62, 72].
- Týp IV: tăng lipid máu có thể là bệnh di truyền đơn gen trội (khoảng
10% số bệnh nhân) hoặc thiếu gen. Trong thể này, người ta đã hiểu rõ vai trò
của các yếu tố môi trường nhưng vai trò của gen vẫn chưa được sáng tỏ [62,
72].
- Týp V: tăng triglycerid máu hỗn hợp (tăng chylomicron và VLDL-C).
Tăng triglycerid máu týp I rất nhạy cảm với mỡ ngoại sinh và di truyền lặn
trên nhiễm sắc thể thường [62, 72].
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
7
Bảng 1.2.Tăng lipid máu tiên phát
CT
mg/ dl
TG
mg/dl
LDL-C
mg/dl
VLDL-C
mg/dl
HDL-C
mg/dl
Typ
RLLP
Tần số
Nguy cơ
Đ
Viêm
M
tụy
V
> 300
< 200
> 185
< 35
Thay
đổi
IIa/
IIb
1/500
++
+
300 800
300 800
< 35
≤ 130
Thường
III
1/5000
++
+
LP máu Thường Thườn
hỗn hợp
g
>
260
gia đình
>200
< 185
1/300
++
CT
gia đình
RLLP
Hội
chứng
CM
< 260
≥
10.000
< 140
Thường
gia đình > 260
2001000
80-185
Thay
đổi
thường
Thay
đổi
Thay
đổi
> 260
TG
LP máu
VLDL+
+
Thường
≥ 35
< 60
> 60
≥ 35
< 40
Thường IIb,IIa
≥ 35
< 40
Thường
< 40
IV
IV/ V
1/100.000
(I)
1/5000
(V)
IV/ V
1/300
Thay đổi
> 90
Hypo
LP
> 1/1000
> 155 Thay đổi
Thường
> 185
Thay
đổi
IIa/IIb
20- 25/
+
> 260
CT
do
nhiều
yếu tố
Thường
Thay
đổi
> 260
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
100
+
+
+++
.�
8
1.1.1.2. Rối loạn chuyển hóa lipid máu thứ phát
Yếu tố ảnh hưởng đến hình thành lipid gồm béo phì, ăn quá nhiều thức
ăn chứa cholesterol (mỡ và phủ tạng động vật,...) ít vận động thể lực, hút
thuốc, uống nhiều rượu, rối loạn nội tiết, bệnh gan, thận. Nguyên nhân khác
là sử dụng thuốc lợi tiểu, chẹn beta, glucocorticoid,... kéo dài [1].
Bảng 1.3.Rối loạn chuyển hóa lipid máu thứ phát
Bệnh lý
RLCH lipid máu
Rối loạn lipoprotein máu
Đái tháo đường
TG↑
CM↑ , VLDL↑ ,
HDL-C ↓
Hội chứng thận hư
CT↑
TG↑
LDL↑, VLDL-C↑
Tăng urê máu
TG↑
VLDL-C↑, HDL-C ↓
Suy thận mạn
TG↑
LDL-C ↑hoặc BT, VLDLC↑
Bệnh gan tắc nghẽn
CT↑
LpX↑
Tắc mật
CT↑
Suy giáp trạng
CT↑
TG↑
LDL-C↑, VLDL-C↑
Béo phì
TG↑
CM↑ , VLDL-C↑
Chứng ăn vô độ
TG↑
CM ↑, VLDL-C↑
Nghiện thuốc lá
TG↑ và/ hoặc CT↑
Nghiện rượu
TG↑ và/ hoặc CT↑
Dùng thuốc tránh thai
Thuốc ức chế bêta - giao
cảm
Isotretinion (13 – cis nicotinic acid)
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
TG↑
↑VLDL-C, ↓ HDL-C
TG↑
↑VLDL-C, ↓ HDL-C
TG↑
↑VLDL-C, ↑CM,
↓ HDL-C
.�
9
1.1.2. Chẩn đoán rối loạn chuyển hóa lipid máu
Rối loạn chuyển hóa lipid máu được đặt ra ở những bệnh nhân có triệu
chứng lâm sàng hoặc biến chứng của RLCH lipid máu (ví dụ bệnh xơ vữa
động mạch). Rối loạn chuyển hóa lipid máu tiên phát được nghi ngờ ở
những bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của RLCH lipid máu, bệnh xơ vữa
động mạch xuất hiện sớm (trước 60 tuổi), tiền sử gia đình có người mắc
bệnh động mạch hoặc cholesterol máu > 6,2 mmol/L (> 240 mg/dL).Chẩn
đoán xác định bằng xét nghiệm các thành phần lipid máu: cholesterol toàn
phần (TC), TG, HDL-cholesterol (HDL-C) và LDL-cholesterol (LDL-C).
Bảng sau giúp chẩn đoán và đánh giá mức độ RLCH lipid máu.
Bảng 1.4. Đánh giá các mức độ rối loạn chuyển hóa lipid máu theo
NCEPATP III (2001) [82]
Xét nghiệm lipoprotein lúc đói
TC
< 5,1 mmol/l
Bình thường
<200 mg/dl
5,17-6,18 mmol/l
Giới hạn cao
200-239 mg/dl
≥ 6,20 mmol/l
Cao
≥ 240 mg/dl
LDL-cholesterol
< 2,58 mmol/l
Tối ưu
< 100 mg/dl
2,58-3,33 mmol/l
Gần tối ưu
100-129 mg/dl
3,36-4,11 mmol/l
Giới hạn cao
130-159 mg/dl
4,13-4,88 mmol/l
Cao
160-189 mg/dl
≥4,91 mmol/l
Rất cao
≥ 190 mg/dl
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
Xét nghiệm lipoprotein lúc đói
HDL-cholesterol
< 1,03 mmol/l
Thấp
< 40 mg/dl
≥1,55 mmol/l
Cao
≥ 60 mg/dl
TG
< 1,695 mmol/l
< 150 mg/dl
1,695-2,249 mmol/l
150-199 mg/dl
2,26-5,639 mmol/l
200-499 mg/dl
≥ 5,65 mmol/l
≥ 500 mg/dl
Bình thường
Giới hạn cao
Cao
Rất cao
.�
10
1.1.3. Nguyên nhân rối loạn chuyển hóa lipid máu
1.1.3.1.Nguyên nhân tăng Cholesterol máu
Do chế độ ăn:
- Ăn quá nhiều mỡ động vật.
- Ăn quá nhiều thức ăn chứa nhiều Cholesterol (phủ tạng động vật, mỡ
động vật, trứng, bơ, sữa toàn phần…).
- Dư thừa năng lượng (béo phì).
Do di truyền:
- Thứ phát sau mắc các bệnh (Hội chứng thận hư, suy giáp…)
1.1.3.2.Nguyên nhân tăng Triglycerid máu
- Béo phì
- Uống quá nhiều rượu
- Đái tháo đường
- Tăng TG có tính chất gia đình, dùng thuốc chẹn beta giao cảm kéo
dài, thiếu hụt gen tiêu hủy lipoprotein hoặc apoprotein C-H.
1.1.3.3.Nguyên nhân yếu tố nguy cơ gây giảm HDL-C
- Hút thuốc lá
- Béo phì
- Lười vận động thể lực
- Đái tháo đường không phụ thuộc Insulin, tăng TG, dùng thuốc chẹn
beta giao cảm kéo dài, rối loạn chuyển hóa HDL..
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
.�
11
1.1.4. Điều trị rối loạn chuyển hóa lipid máu
1.1.4.1.Nguyên tắc điều trị
Điều trị tuỳ thuộc vào từng cá thể bệnh nhân trên cơ sở đánh giá tình
trạng và mức độ rối loạn chuyển hóa lipid máu là chính [15, 31, 49]. Xác
định rối loạn chuyển hóa lipid máu là do thứ phát (lối sống, ăn nhiều chất
béo bão hòa, đái tháo đường, suy thận mạn, suy giáp, do dùng thuốc,…) hay
tiên phát (đột biến gen, có tính gia đình, …). Việc đánh giá mức cholesterol
thích hợp với từng cá thể phải tính đến sự có mặt của các yếu tố nguy cơ
khác. Các yếu tố nguy cơ được xác định là góp phần gây bệnh mạch vành,
phần lớn bệnh nhân bị bệnh mạch vành có cholesterol toàn phần và LDL-C
ở mức giới hạn. Vì vậy, nhiều chuyên gia coi cholesterol huyết tương
>160mg/dl là mức giá trị lý tưởng cao.
Bảng 1.5. Phân loại nồng độ cholesterol máu
Mức độ
Bình thường
Tăng giới hạn
Tăng
CT
TG
LDL- C
< 5,2 mmol/l
< 2,26 mmol/l
< 3,4 mmol/l
(< 200 mg/dl)
(< 200 mg/dl)
(< 130 mg/dl)
2,26 - 4,5 mmol/l
3,4 - 4,1mmol/l
(200 - 400 mg/dl)
(130 – 159 mg/dl)
> 6,2 mmol/l
4,5 - 11,3 mmol/l
> 4,1 - 4,9 mmol/l
(> 240 mg/dl)
(400 - 1000 mg/dl)
(160 – 189 mg/dl)
> 11,3 mmol/l
> 4,9 mmol/l
(> 1000 mg/dl)
(> 190 mg/dl)
5,2 - 6,2 mmol/l
Tăng cao
Ghi chú: HDL-C bình thường: > 0,9 mmol/l. Rối loạn chuyển hóa lipid máu
kiểu hỗn hợp khi cholesterol > 6,2 mmol/l và TG trong khoảng 2,26 - 4,5
mmol/l.
Thông tin kết quả nghiên cứu
.
- Xem thêm -