Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Triết học tiểu luận marketing căn bản Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân đến hà...

Tài liệu tiểu luận marketing căn bản Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân đến hành vi mua xe máy của sinh viên

.PDF
29
1
82

Mô tả:

lOMoARcPSD|15963670 Nhóm 3 bản word marketing căn bản Marketing căn bản (Trường Đại học Thương mại) StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 [Type here] [Type here] [Type here] Đ¾I HàC TH¯¡NG M¾I KHOA MARKETING -----úûúû----- BÁO CÁO TÊN ĐÀ TÀI: PHÂN TÍCH SĀ ÀNH H¯ÞNG CþA CÁC Y¾U Tà CÁ NHÂN Đ¾N HÀNH VI MUA XE MÁY CþA SINH VIÊN Giáo viên h°ßng d¿n: ThS Bùi Ph°¢ng Linh Nhóm thāc hiện: Nhóm 3 Lßp hành chính: K57T3, K57T1 Hà Nội, tháng 4 năm 2022 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 MỤC LỤC LàI CÀM ¡N ..................................................................................................................2 I. C¡ Sâ LÍ THUY¾T ....................................................................................................3 1.1.Một sá khái niệm ..................................................................................................3 1.2.Ành h°ßng cÿa các y¿u tá cá nhân .....................................................................3 1.2.1.Tußi tác và đ°áng đái ....................................................................................3 1.2.2.Nghề nghiệp....................................................................................................3 1.2.3.Tình tr¿ng kinh t¿ ..........................................................................................3 1.2.4.Lßi sßng ..........................................................................................................4 1.2.5.Nhân cách và quan niệm về bÁn thân ...........................................................4 II. PH¯¡NG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CĀU ...................................................5 2.1.Mô hình nghiên cāu .............................................................................................5 2.1.1.Mô hình nghiên cāu ......................................................................................5 2.1.2.GiÁ thuy¿t........................................................................................................6 2.2.Thi¿t k¿ nghiên cāu .............................................................................................6 2.2.1.Nghiên cāu s¢ bộ ...........................................................................................6 2.2.2.Nghiên cāu thực t¿ .........................................................................................6 2.2.3.Xây dựng và đánh giá thang đo .....................................................................6 Đánh giá thang đo ..................................................................................................7 2.2.4.BÁng câu hỏi khÁo sát những y¿u tß cá nhân đ¿n hành vi mua xe máy cÿa sinh viên ...................................................................................................................7 2.2.5. M¿u và ph°¢ng pháp chọn m¿u ................................................................10 2.2.6.BÁng khÁo sát Google Form ........................................................................10 2.2.7.Phân tích, đánh giá k¿t quÁ .........................................................................10 2.2.7.1. Tổng quan nghiên cứu ...........................................................................10 2.2.7.2. Thống kê mô tả ......................................................................................20 2.2.7.3. Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha ............................................................24 III. GIÀI PHÁP VÀ K¾T LUÀN .................................................................................26 3.1.Các giÁi pháp cho hành vi mua xe máy ß sinh viên: ......................................26 3.1.1.Đßi vßi cá nhân ............................................................................................26 3.1.2.Đßi vßi các doanh nghiệp ............................................................................26 3.2. Đánh giá và k¿t luÁn .........................................................................................26 IV. TÞNG HỢP NGUàN THAM KHÀO ...............................................................27 1 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 LàI CÀM ¡N Lßi đầu tiên, nhóm 3 xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến giảng viên Bùi Phương Linh. Trong quá trình giảng dạy, cô đã tận tình hướng dẫn, định hướng cho chúng em từ những bài giảng trên lớp cho đến khi bắt đầu bước vào thảo luận để nhóm 3 có thể thực hiện đề tài lần này một cách hoàn thiện nhất. Trong suốt quá trình thực hiện, bài thảo luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, nhóm 3 rất mong nhận được những lßi nhận xét, góp ý từ cô để bài tiểu luận trá nên hoàn thiện hơn và để các thành viên của nhóm có thể rút ra kinh nghiệm cho những bài tiểu luận hoặc khóa luận sau này. Kính chúc cô sức khoẻ, hạnh phúc và thành công trên con đưßng giảng dạy của mình! 2 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 I. C¡ SÞ LÍ THUY¾T 1.1.Một sá khái niệm  Hành vi mua là các cách ứng xử/phản ứng trong quá trình hình thành nhu cầu, mua sắm sản phẩm và dịch vụ, nhận biết, đánh giá, lựa chọn mua, sử dụng trong một số những nhãn hiệu thế vị đang được chào hàng trên thị trưßng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của ngưßi tiêu dùng.  Sản phẩm là bất kỳ thứ gì được cung ứng chào hàng cho một thị trưßng để tạo ra sự chú ý, đạt tới việc mua và tiêu dùng nhằm thỏa mãn một nhu cầu hoặc mong muốn nào đó. 1.2.Ành h°ßng cÿa các y¿u tá cá nhân 1.2.1.Tußi tác và đ°áng đái Ngưßi ta mua những hàng hóa và dịch vụ khác nhau trong suốt đßi mình. Thị hiếu của ngưßi ta về các loại hàng hóa, dịch vụ cũng tùy theo tuổi tác. Họ ăn thức ăn cho trẻ sơ sinh trong những năm đầu tiên, phần lớn thực phẩm trong những năm lớn lên, trưáng thành và những thức ăn kiêng cữ trong những năm cuối đßi. Thị hiếu của ngưßi ta về quần áo, đồ gỗ và cách giải trí cũng tuỳ theo tuổi tác.Việc tiêu dùng cũng được định hình theo giai đoạn của chu kỳ sống của gia đình. Những ngưßi làm Marketing thưßng hay chọn các nhóm của chu kỳ sống làm thị trưßng mục tiêu của mình. Một số công trình mới đây đã xác định các giai đoạn tâm lý của chu kỳ sống. Những ngưßi lớn tuổi đã trải qua những thßi kỳ hay những biến đổi nhất định trong quá trình sống. Ngưßi làm Marketing theo dõi rất sát những hoàn cảnh sống luôn thay đổi, ly hôn, góa bụa, tái giá, và tác động của những thay đổi đó đến hành vi tiêu dùng. Ví dụ: à mỗi lứa tuổi ngưßi ta sẽ có cách chọn các trang phục khác nhau như, lứa tuổi 15-25 thưßng chọn những trang phục màu sắc tươi sáng trẻ trung, năng động, thoải mái. Còn lứa tuổi 50 trá đi thưßng sẽ chọn trang kín đáo màu sắc trầm tối, đơn giản. 1.2.2.Nghề nghiệp Nghề nghiệp của một ngưßi cũng ảnh hưáng đến cách thức tiêu dùng của họ. Ngưßi công nhân cổ xanh sẽ mua quần áo lao động, giày đi làm, bữa ăn trưa đóng hộp. Chủ tịch công ty sẽ mua quần áo đắt tiền, đi du lịch bằng đưßng hàng không, tham gia các câu lạc bộ và thuyền buồm lớn. Mọi ngưßi có xu hướng mua những thứ phù hợp với nghề nghiệp và phục vụ cho công việc của mình. Ngưßi làm Marketing cố gắng xác định những nhóm nghề nghiệp có quan tâm trên mức trung bình đến các sản phẩm và dịch vụ của mình. Công ty có thể thậm chí chuyên môn hóa sản phẩm của mình cho những nhóm nghề nghiệp nhất định. Chẳng hạn như các công ty phần mềm máy tính sẽ thiết kế phần mềm máy tính khác nhau cho những ngưßi quản lí nhãn hiệu, kỹ sư, luật sư và bác sĩ. 1.2.3.Tình tr¿ng kinh t¿ Cơ hội mua sắm của ngưßi tiêu dùng phụ thuộc vào hai yếu tố: khả năng tài chính và hệ thống giá cả của hàng hoá. Vì vậy, tình trạng kinh tế bao gồm thu nhập, phần tiết kiệm, khả năng đi vay và những quan điểm về chi tiêu/tích luỹ... của ngưßi tiêu dùng có ảnh hưáng rất lớn tới số lượng và cơ cấu sản phẩm mà họ lựa chọn, mua sắm. 3 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Ngưßi làm marketing cần theo dõi xu thế xảy ra trong thu nhập cá nhân, tiết kiệm và lãi suất của ngưßi tiêu dùng, nhất là đối với các mặt hàng thuộc vào loại nhạy cảm theo thu nhập. Nếu các chỉ báo kinh tế cho thấy có một sự suy thoái, các nhà làm tiếp thị có thể cho thiết kế, định vị, lập giá lại sản phẩm của mình cho thận trọng, phù hợp hơn. Ví dụ: Khi khách hàng A quyết định mua ô tô, họ có thể đã có đủ tiền, tài sản tiết kiệm để chi trả, hoặc có thể vay mượn để mua được sản phẩm. 1.2.4.Lßi sßng Lối sống của một con ngưßi hay phong cách sinh hoạt của ngưßi đó, chứa đựng toàn bộ cấu trúc hành vi được thể hiện qua hành động, sự quan tâm và quan điểm của ngưßi đó trong môi trưßng sống, có thể được mô hình hóa theo những tiêu chuẩn đặc trưng. Lối sống gắn rất chặt với nguồn gốc xã hội, văn hóa, nghề nghiệp, nhóm xã hội, tình trạng kinh tế, đặc tính cá nhân ngưßi tiêu dùng. Lối sống liên quan đến việc ngưßi tiêu dùng sẽ mua cái gì và cách thức ứng xử của họ. Mỗi kiểu lối sống đòi hỏi một kiểu marketing. Lối sống một con ngưßi theo đuổi có thể thay đổi theo thßi gian cùng với những biến động của môi trưßng sống. Hành vi mua sắm của ngưßi tiêu dùng cũng thay đổi theo. Cập nhật những biến động trong lối sống của ngưßi tiêu dùng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của nghiên cứu marketing. Khám phá mối liên quan giữa sản phẩm và lối sống, chọn thị trưßng mục tiêu, định vị sản phẩm và làm marketing-mix theo lối sống…đã đem lại thành công cho doanh nghiệp, đặc biệt là trong kinh doanh mỹ phẩm, du lịch, xe hơi, xe máy, nhà á. 1.2.5.Nhân cách và quan niệm về bÁn thân Mỗi ngưßi đều có một nhân cách khác biệt có ảnh hưáng đến hành vi của ngưßi đó. à đây, nhân cách có nghĩa là những đặc điểm tâm lý khác biệt của một ngưßi dẫn đến những phản ứng tương đối nhất quán và lâu bền với môi trưßng của mình. Nhân cách thưßng được mô tả bằng những nét như tự tin, có uy lực, tính độc lập, lòng tôn trọng, tính chan hòa, tính kín đáo và tính dễ thích nghi. Nhân cách có thể là một biến hữu ích trong việc phân tích hành vi của ngưßi tiêu dùng, vì rằng, có thể phân loại các kiểu nhân cách và có mối tương quan chặt chẽ giữa các kiểu nhân cách nhất định với các lựa chọn sản phẩm và nhãn hiệu. Ví dụ, một công ty máy tính có thể phát hiện ra rằng nhiều khách hàng triển vọng có tính tự tin rất cao, có uy lực và tính độc lập. Điều này gợi ý phải sử dụng những nội dung nhất định trong quảng cáo máy tính. Nhân khách có mối liên hệ đến hành vi tiêu dùng của khách hàng. Hiểu được nhân cách ngưßi tiêu dùng có thể giúp các nhà marketing tạo ra thiện cảm trong việc truyền thông, chào bán và thuyết phục mua. Nhân cách cũng là một căn cứ để doanh nghiệp định vị sản phẩm trên thị trưßng. Nhiều ngưßi làm Marketing đã sử dụng một khái niệm gắn liền với nhân cách là quan niệm về bản thân (hay hình ảnh về mình). Những ngưßi làm Marketing phải cố gắng xây dựng hình ảnh nhãn hiệu tương xứng với hình ảnh bản thân của thị trưßng mục tiêu. 4 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 II. PH¯¡NG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CĀU 2.1.Mô hình nghiên cāu 2.1.1.Mô hình nghiên cāu Khái niệm: Mô hình nghiên cứu là công cụ thể hiện mối quan hệ của các yếu tố (biến số) trong phạm vi nghiên cứu .Mối quan hệ này cần được phát hiện và/hoặc kiểm chứng. Mô hình nghiên cứu phân tích sự ảnh hưáng của các yếu tố cá nhân đến hành vi mua xe máy của sinh viên được thể hiện bằng hình vẽ sau: Theo mô hình trên, mối quan hệ giữa các yếu tố cá nhân và hành vi mua sản phẩm được biểu thị thông qua các dấu mũi tên một chiều. Các yếu tố được xem là các biến độc lập hay giả thuyết nghiên cứu là:  Tuổi tác và đưßng đßi  Nghề nghiệp  Tình trạng kinh tế  Lối sống  Nhân cách và quan niệm bản thân Còn hành vi mua sản phẩm được coi là biến phụ thuộc. Mục tiêu của việc xây dựng mô hình nghiên cứu là sẽ thu thập số liệu, sau đó dùng phần mềm để kiểm định xem các giả thiết nghiên cứu này đạt hay không đạt. Cụ thể là nếu 5 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 các biến độc lập được chấp nhận thì kết luận các biến độc lập đó tác động đến biến phụ thuộc. Trong trưßng hợp các giả thuyết bị bác bỏ thì các giả thuyết không tác động tới biến phụ thuộc. Điều này liên quan rất nhiều đến việc kết luận, kiến nghị, đề xuất… của bài luận. 2.1.2.GiÁ thuy¿t Khái niệm: Giả thuyết là một sự dự đoán, nhận định tạm thßi rút ra sau khi quan sát, phân tích lý thuyết, giả thuyết chính là câu trả lßi cho vấn đề nghiên cứu. Theo mô hình trên,ta có các giả thuyết: H1: Tuổi tác và đưßng đßi có tác động tới hành vi mua sản phẩm H2: Nghề nghiệp có tác động tới hành vi mua sản phẩm H3: Tình trạng kinh tế có tác động tới hành vi mua sản phẩm H4: Lối sống có tác động tới hành vi mua sản phẩm H5: Nhân cách và quan niệm bản thân có tác động tới hành vi mua sản phẩm. Mục đích của bài nghiên cứu chính là kiểm tra các giả thuyết nêu trên rồi đưa ra kết luận. 2.2.Thi¿t k¿ nghiên cāu 2.2.1.Nghiên cāu s¢ bộ Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: Dựa trên sự hiểu biết của các thành viên trong nhóm cũng như các nguồn thông tin tìm kiếm trên mạng Internet, báo, đài truyền hình...và bám sát phần cơ sá lý thuyết, nhóm đã xây dựng bảng câu hỏi sơ khai để tiến hành điều tra thử 100 sinh viên trưßng đại học có ý định mua xe máy. Các ý kiến, thông tin mà sinh viên được phỏng vấn cung cấp là cơ sá để nhóm bổ sung, hoàn thiện bảng câu hỏi về mức độ ảnh hưáng của cá nhân đến hành vi mua xe máy của sinh viên. Các thang đo được sử dụng chưa phù hợp thì đã kịp thßi điều chỉnh, hoàn thiện bảng câu hỏi để chuẩn bị cho nghiên cứu chính thức sau này. 2.2.2.Nghiên cāu thực t¿ Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách sử dụng các bảng câu hỏi chính thức để khảo sát mức độ ảnh hưáng của yếu tố cá nhân của 100 sinh viên đến hành vi mua xe máy. Thông qua kết quả thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát, phân tích nhân tố và các phép kiểm định khác để nghiên cứu sự khác biệt trong sự đánh giá của từng nhóm sinh viên về hành vi mua xe máy. Nhóm nghiên cứu thực hiện xây dựng mối liên hệ giữa các yếu tố trong mô hình với nhau và đưa ra đánh giá, kết luận. 2.2.3.Xây dựng và đánh giá thang đo Xây dāng thang đo Các thang đo sử dụng trong bảng câu hỏi là thang đo định danh để thu thập thông tin các đối tượng nghiên cứu. Ngoài ra còn sử dụng thang đo khoảng cách để xếp hạng mức độ quan trọng của yếu tố cá nhân đến quyết định mua xe máy của sinh viên. 6 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Đánh giá thang đo Khi xây dựng thang đo thưßng một điều quan trọng là thang đo thưßng phải đảm bảo độ nhất quán và đảm bảo đo lưßng được vấn đề ta định đo. Vì vậy độ giá trị và độ tin cậy của thang đo trước khi đưa vào nghiên cứu chính thức là rất cần thiết đánh giá. Trong nghiên cứu này để đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị của thang đo nhóm thực hiện nghiên cứu sơ bộ bằng cách phát ngẫu nhiên phiếu khảo sát cho các bạn SV trong và ngoài trưßng, kết quả thăm dò được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Ngoài ra, với nghiên cứu chính thức, nhóm phát ngẫu nhiên phiếu khảo sát cho các bạn SV trong trưßng cho tới khi thu về 100 phiếu hợp lệ. 2.2.4.BÁng câu hỏi khÁo sát những y¿u tß cá nhân đ¿n hành vi mua xe máy cÿa sinh viên Kính chào Bạn, chúng mình là sinh viên theo học tại trưßng đại học Thương Mại. Hiện tại chúng mình đang thực hiện nghiên cứu về sự ảnh hưáng các yếu tố cá nhân đến quyết định mua xe máy. Rất mong Bạn bớt chút thßi gian để trả lßi các câu hỏi trong phiếu dưới đây. Mọi ý kiến đóng góp của Bạn đều có ý nghĩa và giá trị đối với quá trình nghiên cứu của chúng mình. Chúng mình cũng cam kết mọi thông tin của Bạn được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu Rất vui lòng khi có sự giúp đỡ của Bạn. Chúng mình xin chân thành cảm ơn! 1. Bạn tên là gì? Thông tin cá nhân I. Câu hßi chung 2. Bạn là sinh viên năm mấy? 3. Bạn đang học chuyên ngành gì 4. Bạn đã có xe máy chưa A. Đã có B. Chưa có 7 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 5. Bạn có ý định mua xe máy á hiện tại hoặc trong vài năm tới không? A. Có C. Không 6. Bạn đã có xe máy chưa A. Đã có C. Chưa có 7. Loại xe nào được bạn ưa chuộng và quan tâm? A. Xe ga B. Xe số C. Cả hai 8. Thương hiệu xe mà bạn thích hoặc đã và đang có ý định mua? A. Honda B. Yamaha C. Piaggio D. Suzuki E. SYM F. Khác 9. Bạn quyết định chọn mua hãng xe đó dựa trên? A. Tìm hiểu cá nhân B. Từ ngưßi thân bạn bè C. Qua lßi giới thiệu, quảng cáo 10. Khi quyết định mua xe bạn thưßng quan tâm đến những yếu tố nào? A. Giá thành rẻ B. Mẫu mã hợp thßi trang, đa dạng, cá tính C. Độ bền cao D. Phụ tùng thay thế rẻ, dễ tìm, dễ sửa chữa E. Nhiều Đại lý/ Cửa hàng rộng khắp cả nước F. Chiến lược kinh doanh, tiếp thị tốt G. Quảng cáo thu hút, đa dạng, rộng khắp 11. Bạn quyết định mua xe tại đại lý này vì: A. Nhân viên có kiến thức chuyên nghiệp B. Nhân viên có thái độ niềm ná, nhiệt tình C. Thủ tục mua xe nhanh, gọn, đơn giản D. Nhiều chương trình khuyến mại E. Khác Xin vui lòng cho biết mức độ ý kiến của bạn dưới phát biểu sau đây về các yếu tố cá nhân ảnh hưáng đến quyết định mua xe máy bằng cách đánh dấu vào các ô thích hợp: 1- Hoàn toàn không chấp nhận 2- Không chấp nhận 3- Tạm được 4- Có thể chấp nhận 8 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 5- Hoàn toàn chấp nhận II. Câu hßi chuyên sâu 1. Kiểu dáng nữ tính 2. Kiểu dáng thể thao, mạnh mẽ 3. Nhỏ, gọn, nhẹ 4. To, nặng 5. Ngăn chứa đồ lớn 6. Gầm xe cao hơn so với mặt đất 7. Cách thiết kế an toàn với ngưßi sử dụng 8. Tiết kiệm xăng 9. Bạn có thu nhập riêng của bản thân? Có Không 10. Thu nhập của bạn là bao nhiêu? <2 triệu 2-5 triệu 5-10 triệu Không 11.Thu nhập và tiền tiết kiệm của bạn đủ để mua xe máy? Có Không 12.Nếu không đủ, bạn sẵn sàng đi vay tiền? Có Không 11.Bạn mong muốn và chấp nhận mua xe trong tầm giá 10-20 triệu 20-30 triệu 30-50 triệu >50 triệu 12.Bạn có sẵn sàng mua chiếc xe mà bạn thích dù giá tiền cao hơn giá trị chiếc xe Có Không 9 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 III. K¿t thúc và cÁm ¢n Xin chân thành cảm ơn Bạn đã dành thßi gian tham gia khảo sát 2.2.5. M¿u và ph°¢ng pháp chọn m¿u  Mẫu: 100 sinh viên các trưßng đại học  Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên 2.2.6.BÁng khÁo sát Google Form Link bảng khảo sát nhóm 3 2.2.7.Phân tích, đánh giá k¿t quÁ 2.2.7.1. Tổng quan nghiên cứu N Valid Missing GIOITINH Năm học 100 100 5 5 BÁng 2.1. Thống kê mô tả tần số Frequency Valid Nữ Nam Total 60 40 100 GIOITINH Percent Valid Percent 57.1 38.1 95.2 60.0 40.0 100.0 Ngành 100 5 Cumulative Percent 60.0 100.0 BÁng 2.2. Thống kê mô tả tần số của Giới tính Hình 2.2. Biểu đồ biểu diễn tần số của Giới tính 10 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Về đối tượng tham gia khảo sát, sinh viên nam chiếm 60%, sinh viên nữ chiếm 40% trên tổng số 100 sinh viên trả lßi, không có sự chênh lệch quá lớn. Năm hác Valid Năm nhất Năm hai Năm ba Năm tư Total Frequency 78 12 5 5 100 Percent 74.3 11.4 4.8 4.8 95.2 Valid Percent 78.0 12.0 5.0 5.0 100.0 Cumulative Percent 78.0 90.0 95.0 100.0 BÁng 2.3. Thống kê mô tả tần số của Năm học Hình 2.3. Biểu đồ biểu diễn tần số của Năm học Do mối quan hệ và khả năng tiếp cận của nhóm còn hạn chế nên tỷ lệ sinh viên các năm chưa được đồng đều, sinh viên năm nhất chiếm phần lớn (78 ngưßi), đứng thứ hai là sinh viên năm hai nhưng chỉ chiếm 12 ngưßi, sinh viên năm ba (5 ngưßi) và năm tư (5 ngưßi) tham gia trả lßi ít nhất. Việc khảo sát phần lớn sinh viên năm nhất cũng có lợi ích lớn đối với đề tài của nhóm do trong đại học, đa số sinh viên năm nhất thưßng là những đối tượng khách hàng có nhu cầu mua xe máy (họ vừa đủ tuổi, năng lực điều khiển xe và số đông đi học xa nhà). Ngành 11 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Valid Marketing Kinh tế Tài chính - Ngân hàng Công nghệ thông tin Điều dưỡng Quản trị kinh doanh Cơ khí Luật Thương mại Quản trị nhân lực Quản trị thương hiệu Ngôn ngữ Anh Xây dựng Hóa học Logistic Du lịch Quản trị khách sạn Luật Kinh tế Quản lý tài nguyên Giáo dục tiểu học Y Địa lý Quản lý công Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 26 1 5 24.8 1.0 4.8 26.0 1.0 5.0 26.0 27.0 32.0 4 3.8 4.0 36.0 1 5 2 4 4 18 1.0 4.8 1.9 3.8 3.8 17.1 1.0 5.0 2.0 4.0 4.0 18.0 37.0 42.0 44.0 48.0 52.0 70.0 6 5 1 2 2 1 3 1 1 4 1 3 100 5.7 4.8 1.0 1.9 1.9 1.0 2.9 1.0 1.0 3.8 1.0 2.9 95.2 6.0 5.0 1.0 2.0 2.0 1.0 3.0 1.0 1.0 4.0 1.0 3.0 100.0 76.0 81.0 82.0 84.0 86.0 87.0 90.0 91.0 92.0 96.0 97.0 100.0 BÁng 2.4. Thống kê mô tả tần số của Ngành học Sinh viên tham gia khảo sát đến từ rất nhiều ngành học khác nhau (lên tới 22 ngành), phần lớn là sinh viên học Marketing (26 sinh viên) và Quản trị thương hiệu (18 sinh viên), một số ít là sinh viên ngành Kinh tế, Điều dưỡng, Giáo dục tiểu học,... Số lượng ngành học đa dạng giúp khảo sát tiếp cận nhiều khách hàng với những nghề nghiệp tương lai khác nhau. 12 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Hình 2.4. Biểu đã biểu diễn tần sá cÿa Ngành hác Lo¿i xe Frequency Valid Percent Valid Percent Cumulative Percent Xe ga 56 53.3 56.0 56.0 Xe số 19 18.1 19.0 75.0 Cả hai 25 23.8 25.0 100.0 Total 100 95.2 100.0 BÁng 2.5. Thống kê mô tả tần số của Loại xe 13 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Hình 2.5. Biểu đồ biểu diễn tần số của Loại xe Giữa hai dòng xe máy, sinh viên chọn xe ga là 56 sinh viên, nhiều hơn xe số với 19 sinh viên, số còn lại ưa thích và lựa chọn cả hai loại xe. Các th°¢ng hiệu xe Responses N $YT Honda Yamaha Piaggio Suzuki SYM SH Kawasaki Percent 74 28 12 20 9 2 1 Total 146 a. Dichotomy group tabulated at value 1. a Percent of Cases 52.3% 18.8% 8.3% 13.4% 6% 0.8% 0.4% 100.0% 74% 28% 12% 20% 9% 2% 1% 146% BÁng 2.6. Thống kê mô tả tần số của Các thương hiệu xe 14 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Hình 2.6. Biểu đồ biểu diễn tần số của Thương hiệu xe Trong các thương hiệu xe, nhiều sinh viên chọn Honda (74 sinh viên), 2 thương hiệu được chọn ít nhất là SH (2 sinh viên) và Kawasaki (1 sinh viên). Y¿u tá Tình tr¿ng kinh t¿ Frequency Valid <2 triệu 25 2-5 triệu 17 5-10 triệu 14 Trên 50tr/tháng 1 Không 43 Total 100 Thu nhÁp Percent 23.8 16.2 13.3 1.0 41.0 95.2 Valid Percent 25.0 17.0 14.0 1.0 43.0 100.0 Cumulative Percent 25.0 42.0 56.0 57.0 100.0 BÁng 2.7. Thống kê mô tả tần số của Thu nhập 15 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Hình2.7. Biểu đồ biểu diễn tần số của Thu nhập Theo bảng Thống kê mô tả tần số của Thu nhập và Biểu đồ biểu diễn tần số của Thu nhập, 43 sinh viên chưa có thu nhập, 25 sinh viên có thu nhập dưới 2 triệu đồng, và chỉ 1 sinh viên có thu nhập đến trên 50 triệu đồng/tháng. Có thể thấy mức thu nhập của sinh viên chưa cao. Giá xe Frequency Valid 10-20 triệu 23 20-30 triệu 43 30-50 triệu 22 >50 triệu 12 Total 100 Percent 21.9 41.0 21.0 11.4 95.2 Valid Percent 23.0 43.0 22.0 12.0 100.0 Cumulative Percent 23.0 66.0 88.0 100.0 BÁng 2.8. Thống kê mô tả tần số của Giá xe 16 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Hình 2.8. Biểu đồ biểu diễn tần số của Giá xe Bảng Thống kê mô tả tần số của Giá xe và Biểu đồ biểu diễn tần số của Giá xe cho thấy, có 43 sinh viên mong muốn và chấp nhận mua xe máy từ 20-30 triệu đồng, chiếm số lượng lớn nhất, tiếp đó là 23 sinh viên chọn xe 10-20 triệu đồng, 22 sinh viên muốn mua xe 30-50 triệu đồng và số sinh viên muốn mua xe trên 50 triệu đồng chiếm ít nhất, 15 sinh viên. Theo như thống kê thu nhập á trên thì việc mua xe máy từ 20-30tr chiếm số lượng lớn nhất có thể nói là cao hơn khá nhiều so với mức thu nhập và tiết kiệm của sinh viên. Y¿u tá Lái sáng Quy¿t đßnh mua dāa trên N $QDMa Tìm hiểu cá nhân Ngưßi thân, bạn bè Quảng cáo Total a. Dichotomy group tabulated at value 1. Responses Percent 69 43.4% 62 39.0% 28 17.6% 159 100.0% Percent of Cases 69.0% 62.0% 28.0% 159.0% BÁng 2.9. Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưáng tới việc đưa ra Quyết định mua 17 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Hình 2.9. Biểu đồ biểu diễn các yếu tố ảnh hưáng tới việc đưa ra Quyết định mua Về các yếu tố ảnh hưáng tới việc đưa ra quyết định mua, 69 sv đưa ra quyết định bằng cách tìm hiểu cá nhân, 62sv quyết định từ tham khảo ngưßi thân bạn bè và 28sv quyết định mua qua giới thiệu, quảng cáo. Có thể thấy việc ra quyết định mua xe của sinh viên có sự kết hợp giữa 2 yếu tố tìm hiểu cá nhân và qua ngưßi thân bạn bè là chủ yếu. Y¿u tá Nhân cách và quan niệm bÁn thân Y¿u tá lāa chán Responses N Percent $YT Giá rẻ Percent of Cases 55 15.8% 55.0% Mẫu mã thßi trang 74 21.1% 74.0% Độ bền cao 77 22.1% 77.0% Phụ tùng dễ tìm 55 15.8% 55.0% Đại lý rộng 44 12.6% 44.0% Chiến lược tốt 23 6.6% 23.0% Quảng cáo thu hút 20 5.7% 20.0% Phù hợp bản thân 1 0.3% 1.0% a 18 Downloaded by ng?c trâm ([email protected])
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan