Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Triết học đề số xstk yhct (1)...

Tài liệu đề số xstk yhct (1)

.DOC
2
1722
60

Mô tả:

TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC HUẾ KHOA CƠ BẢN BỘ MÔN TOÁN - TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ II - Năm học 2014 - 2015 Tên học phần: XÁC SUẤT - THỐNG KÊ Y HỌC Dành cho lớp: YHCT 2 – Số ĐVHT: Thời gian: 90 phút – Đề số 1. Câu 1. Điều trị tương ứng phương pháp 1, phương pháp 2, phương pháp 3 cho 5000, 3000 và 2000 bệnh nhân. Xác suất khỏi của các phương pháp tương ứng bằng 0,85; 0,9 và 0,95. a) Tìm xác suất khỏi của ba phương pháp khi điều trị riêng rẽ từng phương pháp cho bệnh nhân. b) Điều trị một trong ba phương pháp cho bệnh nhân đã khỏi, tìm tỷ lệ điều trị của từng phương pháp. c) Tìm xác suất khỏi khi điều trị phối hợp ba phương pháp cho bệnh nhân. Câu 2. Điều trị kháng sinh C0 cho trẻ bị viêm nhiễm hô hấp trên do vi khuẩn có tỷ lệ khỏi bằng 0,6. Tìm xác suất sao cho điều trị cho 100 trẻ có: a) Số trẻ khỏi từ 55 đến 70 trẻ. b) Đúng 60 trẻ khỏi . Câu 3. Kiểm tra trọng lượng (kg) một số trẻ sơ sinh trong một bệnh viện A, ta có kết quả thống kê sau: Trọng lượng Số trẻ (2,7;3,0] (3,0;3,3] (3,3;3,6] (3,6;3,9] (3,9;4,2] 16 17 35 20 12 Giả thiết trọng lượng trẻ sơ sinh là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. a. Hãy ước lượng khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh với độ tin cậy 95%. b. Theo các dữ liệu thống kê nói trên, với mức ý nghĩa  =5% có thể kết luận tỷ lệ trẻ sơ sinh nặng trên 3,6 kg là 30% hay không? c. Quan sát trên một mẫu 50 trẻ ở bệnh viện B, kết quả cho thấy tỷ lệ trẻ sơ sinh nặng trên 3,6 kg là 25%. Với  =5% có thể cho rằng tỷ lệ trẻ sơ sinh nặng trên 3,6 kg ở bệnh viện A cao hơn bệnh viện B không? Câu 4. Gọi X là áp lực động mạch phổi. Đo ngẫu nhiên 30 người, thu được số liệu sau: 2 3 4 5 6 7 8 9 xi (mm Hg) 1 4 7 8 2 5 2 1 ni (số người) Biến ngẫu nhiên X có phân phối theo quy luật chuẩn không? Câu 5. Gọi X  mmHg  là số đo huyết áp và là Y  kg  trọng lượng của trẻ 14 tuổi. Một mẫu gồm 200 trẻ được đo huyết áp và trọng lượng cho ta số liệu sau đây: X  90 90  110 110  120  120  40 10 20 11 5  40 6 48 50 50 Y Với mức ý nghĩa   0, 01 , hãy xét xem huyết áp và trọng lượng có phụ thuộc với nhau hay không? Trong điều kiện có sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, anh (chị) giải quyết bài toán này như thế nào? Cho biết:  (2)  0,9773;  (1, 02)  0,8461;  (0,10)  0,5398;  (0,94)  0,8264;  (1,96)  0,975; x 2 1  (0,35)  0, 6368;  (0,82)  0, 7939;  (1, 645)  0,95;  (1,96)  0,975; ( x)  e  t /2 dt.  2  2  0,05  3  7,81; (a)  1  (a). Ghi chú: Sinh viên không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC HUẾ KHOA CƠ BẢN BỘ MÔN TOÁN - TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ II - Năm học 2014 – 2015 Tên học phần: XÁC SUẤT - THỐNG KÊ Y HỌC Dành cho lớp: YHCT 2 – Số ĐVHT: Thời gian: 90 phút – Đề số 2. Câu 1. Trong một trạm cấp cứu bỏng có 80% bệnh nhân bỏng do nóng, 20% bệnh nhân bỏng do hóa chất. Loại bỏng do nóng có 30% bị biến chứng, loại bỏng do hóa chất có 50% bị biến chứng. a. Từ tập hồ sơ bệnh nhân, người ta chọn ngẫu nhiên ra một bệnh án. Tìm xác suất để gặp một bệnh án của bệnh nhân bị biến chứng. b. Rút ngẫu nhiên được một bệnh án của bệnh nhân bị biến chứng. Tìm xác suất để bệnh án đó là của bệnh nhân bị biến chứng do bỏng gây ra.. Câu 2. Đếm hồng cầu trong 400 ô của kính hiển vi. Xác suất để một hồng cầu rơi vào một ô bằng 0,0025. Tìm xác suất sao cho trong số 1000 hồng cầu có 3 hồng cầu rơi vào một ô. Câu 3. Thống kê trọng lượng X(kg) của 100 trẻ sơ sinh được sinh ra từ một nhà hộ sinh A như sau: Trọng lượng Số trẻ (2,4;2,6] (2,6;2,8] (2,8;3,0] (3,0;3,2] (3,2;3,4] (3,4;3,6] (3,6;3,8] 8 2 15 20 6 14 10 (3,8;4,0] 25 Giả thiết trọng lượng trẻ sơ sinh là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. a. Hãy ước lượng khoảng tin cậy cho trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh được sinh ra từ nhà hộ sinh đó với độ tin cậy 95%. Trong điều kiện có sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, anh (chị) giải quyết bài toán này như thế nào? b. Hãy ước lượng khoảng tin cậy cho tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lượng lớn hơn 3,0 kg được sinh ra từ nhà hộ sinh với độ tin cậy 95%. c. Quan sát trên một mẫu 50 trẻ ở nhà hộ sinh B, kết quả cho thấy số trẻ sơ sinh nặng trên 3,0 kg là 70. Với  =5% có thể cho rằng tỷ lệ trẻ sơ sinh nặng trên 3,0 kg ở nhà hộ sinh A và nhà hộ sinh B như nhau không? Câu 4. Điều tra số bệnh nhân vào cấp cứu lúc nửa đêm trong thời gian 100 ngày ở trạm y tế A, thu được số liệu sau: 0 3 5 6 Số bệnh nhân 1 2 4 17 26 20 Số ngày 22 11 2 2 Với mức ý nghĩa   1% có thể cho rằng số bệnh nhân vào cấp cứu lúc nửa đêm là biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson hay không? Câu 5. Một thí nghiệm nghiên cứu về ảnh hưởng việc gia tăng liều dùng của một loại thuốc an thần X (mg/kg) trên thời gian ngủ Y (giờ), kết quả như sau: X 2 2 2 3 3 3 5 5 5 Y 4 6 5 9 8 7 13 11 9 a. Tính hệ số tương quan mẫu r(X,Y), nêu nhận xét tương quan của X và Y. b. Viết phương trình đường hồi quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X? x 2 1 e t /2 dt. . Cho biết:  (1, 645)  0,95;  (1,96)  0,975; ( x)   2  Ghi chú: Sinh viên không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan