TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA NGỮ VĂN
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
THÔNG TIN HÀM NGÔN TRONG
THƠ HÀN MẶC TỬ
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THANH TUYỀN
HUỲNH THANH THẢO
Lớp:
D12NV02
Khóa:
2012 – 2016
Giảng viên HD: TS. PHAN THỊ AI
Bình Dƣơng, ngày 02 tháng 05 năm 2015
1
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: THÔNG TIN HÀM NGÔN TRONG THƠ HÀN MẶC TỬ
- Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thanh Tuyền
Huỳnh Thanh Thảo
- Lớp: D12NV02
Khoa: Ngữ Văn
Năm thứ: 3
Số năm đào tạo: 4
- Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Phan Thị Ai
2. Mục tiêu đề tài:
Nghiên cứu đề tài “Thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử”, chúng tôi muốn
đạt tới mục đích sau:
Làm sáng tỏ thông tin hiển ngôn của những sáng tác của Hàn Mặc Tử để làm cơ sở
cho việc nghiên cứu những thông tin hàm ngôn mà các tác phẩm mang lại. Chú trọng vào
việc phân tích cách sử dụng ngôn từ, phƣơng thức tu từ để khai thác thông tin hàm ngôn
một cách khách quan và chính xác. Thông qua việc phân tích các văn bản này nhằm rút ra
phƣơng pháp tiếp nhận thơ Hàn Mặc Tử nói riêng và thơ của các thi nhân nói chung dƣới
góc nhìn thông tin hàm ngôn của các tác phẩm.
3. Tính mới và sáng tạo:
-
Tiếp cận thơ Hàn Mặc Tử ở khía cạnh thông tin hàm ngôn.
-
Đi sâu vào giải thích những biện pháp tu từ để thấy đƣợc thông tin hàm ngôn.
-
Dựa vào hoàn cảnh sáng tác, Cuộc đời nhà thơ để làm rõ ẩn ý chứa đựng bên trong.
4. Kết quả nghiên cứu:
2
Trong phong trào thơ mới có sự xuất hiện của rất nhiều thi nhân vừa tài năng, vừa có
cá tính riêng. Một trong số đó chính là Hàn Mặc Tử. Hàn mang trong ngƣời một căn bệnh
nan y, cuộc sống gần nhƣ khép lại cách biệt với thế giới xung quanh. Thế nhƣng với Hàn
cuộc sống chƣa bao giờ kết thúc mà còn kết nối mãi cho đến những ngày cuối đời theo
cách riêng của ông. Không những vậy, ông còn để lại cho đời những vần thơ trác tuyệt với
những hàm ý sâu xa mà ngƣời đời sau phải cố tìm tòi, khám phá.
Trong tập thơ Đau thương đã tái hiện rõ nét quá trình chuyển biến tâm trạng của Hàn
từ khi mới chớm bệnh cho đến những ngày cuối đời. Ở phần đầu Hương thơm, Hàn Mặc
Tử nhƣ vẽ lên một bức tranh cuộc sống đầy sức quyến rũ, tràn ngập những âm thanh sống
động, đa dạng sắc màu và cũng chan chứa ân tình thi sĩ bằng tất cả các giác quan của mình
(óc quan sát tinh tế, sự cảm nhận sâu sắc của tâm hồn …). Hàn còn dùng các biện pháp
nhƣ nêu ra các câu hỏi tu từ, câu cảm thán để nêu lên những suy tƣ trăn trở về tình yêu;
các từ láy tƣợng thanh, tƣợng hình để biểu lộ cảm xúc trong tình yêu và cuộc sống khi thì
say mê vui sƣớng lúc lại giận hờn ghen tuông. Từ đó cho thấy Hàn Mặc Tử là một thi
nhân có niềm say mê mãnh liệt, sự trân trọng tuyệt đối cuộc sống đầy màu sắc, tình yêu
đầy mật ngọt và cũng không ít đắng cay.
Đến với phần hai Mật đắng, Hàn nhƣ bị cuốn vào những nỗi niềm trăn trở với cuộc đời
đầy đau thƣơng mất mác, với tình yêu đầy cách trở không sao với tới đƣợc. Thi sĩ đã khéo
léo sử dụng những câu hỏi tu từ nhƣ tự hỏi chính bản thân: vì sao cuộc sống luôn ẩn chứa
đầy nỗi buồn và tình yêu thì không thể hoàn mĩ, trọn vẹn đƣợc? Hàng loạt các từ láy đƣợc
Hàn ƣu ái sử dụng để lột tả cảm xúc trƣớc khung cảnh đau thƣơng, cô đơn. Ngoài ra,
chúng tôi còn thấy đƣợc hai tuyến ngôn ngữ đối lập : một bên là những từ ngữ yêu đƣơng
tình ái ngọt ngào (uyên ƣơng, tình yêu, mộng tình si...), một bên lại là những từ ngữ chia li
cách biệt (chia li, tiễn biệt, lỡ dỡ, kêu gào...). Từ đó có thể thấy, các sáng tác của Hàn
trong phần hai này đã dần nhận ra sự thật của cuộc đời. Cuộc đời tuy tƣơi đẹp nhƣng cũng
mang nhiều bất hạnh và tình yêu cũng vậy- sẽ dần bị chi phối trƣớc sự cách trở của cuộc
đời, không gian và thời gian. Hàn đã dần thức tỉnh, dần ý thức đƣợc hoàn cảnh bản thân và
luôn canh cánh tìm cách vƣợt lên số phận.
Cuối cùng là phần ba Máu cuồng và hồn điên, Hàn Mặc Tử dựa vào tâm hồn thi sĩ với
một loạt các từ ngữ: cõi mộng ảo, thiên đƣờng, hồn phách, thần tiên, sông Ngân Hà, chơi
với trăng sao, vũ trụ...; các từ láy tăng cấp làm tâm hồn Hàn tƣơi mới hơn. Hàn dần rơi
3
vào trạng thái hƣ không, thoát xác, đắm mình trong bầu không khí ảo tƣởng để đƣợc giải
thoát trong phút chốc khỏi sự đau đớn, dằng vặt của bệnh tật, nỗi đau mất tình yêu, mất
ngƣời yêu. Ngôn ngữ trong phần này lại càng mạnh mẽ, thống thiết hơn gợi cảm giác ghê
rợn (máu trào ra, vũng máu đào,...). Qua đó, thi sĩ càng nhận thức rõ nghịch cảnh của
mình, cố tìm mọi cách ra khỏi thực tại, trân trọng cuộc sống và tình yêu, cố gắng níu giữ,
nhƣng càng muôn níu giữ Hàn càng rơi vào bi kịch.
Thông tin hàm ngôn chứa đựng trong tâp thơ Đau thương trên rất đa đạng và phong
phú, cần phải tìm hiểu nhiều và cụ thể hơn. Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã hết sức cố gắng
làm nổi bậc ý nghĩa trong phạm vi có thể và đó cũng chính là sự đóng góp của đề tài này.
Tóm lại, thông tin hàm ngôn trong tập Đau thương muốn nói lên tinh thần lạc quan, yêu
đời và yêu ngƣời của nhà thơ dù trong hoàn cảnh đau thƣơng nhất. Cảm xúc của nhà thơ
không khi nào vụt tắt mà ngƣợc lại còn bùng lên mạnh mẽ trong cơn đau thể xác. Hàn
Mặc Tử thực sự đã làm đƣợc điều kì diệu khi vƣợt qua nỗi bất hạnh của chính mình để trở
thành một hiện tƣợng trong nền thi ca Việt Nam.
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội,giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và khả
năng áp dụng của đề tài:
* Về lí luận: Nghiên cứu thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử góp phần làm
sáng tỏ những nét độc đáo trong phong cách thơ Hàn Mặc Tử nhằm khẳng định tài năng
của thi nhân. Đồng thời, xác định những đặc trƣng nghệ thuật tạo nên giá trị thơ của Hàn
Mặc Tử.
* Về thực tiễn: Từ việc khẳng định thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử,
chúng ta thấy đƣợc những đặc sắc trong sáng tác của tác giả. Qua đó giúp ta nâng cao kỹ
năng đọc hiểu văn bản, đặc biệt là tìm hiểu về nghĩa hàm ngôn, tức là phần chìm theo
thuyết tảng băng trôi của Ernest Hemingway.
Có thể sử dùng làm tài liệu cho những việc sau:
-
Tham khảo khi nghiên cứu thơ Hàn Mặc Tử.
-
Nghiên cứu về thông tin hàm ngôn.
-
Học tập, giảng dạy về thơ Hàn Mặc Tử.
-
Tham khảo trong việc so sánh thơ Hàn Mặc Tử với các nhà thơ khác và ngƣợc lại.
Ngày 02 tháng 05 năm 2015
4
Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
Nhận xét của ngƣời hƣớng dẫn về những đóng góp khoa học của sinh viên thực hiện
đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày
tháng
năm
Xác nhận của lãnh đạo khoa
Ngƣời hƣớng dẫn
(ký, họ và tên)
(ký, họ và tên)
5
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. SƠ LƢỢC VỀ SINH VIÊN:
Ảnh 4x6
Họ và tên: Huỳnh Thanh Tuyền
Sinh ngày:
23
tháng 04
năm 1994
Nơi sinh: Sông Bé
Lớp:
D12NV02
Khóa: 2012- 2016
Khoa: Ngữ Văn
Địa chỉ liên hệ: 334/12 Ấp 2 Tân Định Bến Cát Bình Dƣơng
Điện thoại:
01694711087
Email:
[email protected]
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm đang
học):
* Năm thứ 1:
Ngành học: Sƣ phạm ngữ văn
Khoa: Ngữ văn
Kết quả xếp loại học tập: Khá
Sơ lƣợc thành tích: là bí thƣ chi Đoàn D12NV02
* Năm thứ 2:
Ngành học:
Sƣ phạm ngữ văn
Kết quả xếp loại học tập:
Khoa: Ngữ văn
Khá
Sơ lƣợc thành tích: là bí thƣ chi Đoàn D12NV02
6
* Năm thứ 3:
Ngành học:
Sƣ phạm ngữ văn
Kết quả xếp loại học tập học kỳ 1:
Khoa: Ngữ văn
Giỏi
Sơ lƣợc thành tích: là bí thƣ chi Đoàn D12NV02
Ngày
Xác nhận của lãnh đạo khoa
tháng
năm
Sinh viên chịu trách nhiệm chính
thực hiện đề tài
(ký, họ và tên)
(ký, họ và tên)
7
DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
STT
1
Họ và tên
MSSV
Huỳnh Thanh Thảo
Lớp
D12NV02
8
Khoa
Ngữ Văn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
9
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
10
LỜI MỞĐẦU
Phong trào Thơ mới đã đánh dấu một bƣớc nhảy vọt trong nền văn học Việt Nam
hiện đại. Dấu ấn đặc sắc nhất của phong trào này chính là sự phá cách không đi theo
những lối xƣa cũ, truyền thống. Nói nhƣ vậy không đồng nghĩa Thơ mới phủ nhận tất cả
những thành tựu của các thi nhân đi trƣớc mà là kiến tạo thêm những chất liệu thơ mới
trên nền móng có trƣớc. Sự phá cách của những thi nhân trong nền thơ này luôn hƣớng
đến sự phù hợp với tâm lý của ngƣời thời đại và bắt kịp xu hƣớng phát triển của xã hội.
Chính nhờ những thay đổi mang tính tích cực trên đã khiến những sáng tác của các tác giả
gần gũi và đƣợc sự đón nhận nhiệt tình từ giới trẻ. Hàn Mặc Tử chính thức gia nhập phong
trào “Thơ mới” năm 1936 với tập thơ Gái quê, ông đƣợc xem là nhà thơ lạ nhất trong
phong trào “Thơ mới”, ngƣời “cai trị Trƣờng thơ loạn của các nhà thơ Bình Định”.
Nhiều ngƣời cho rằng, Hàn Mặc Tử là thiên tài hay ngƣơi mê hoặc, điên loạn?
Nhƣng dù Hàn Mặc Tử là ngƣời nhƣ thế nào, có một điều không thể phủ nhận: ông đã để
lại một dấu ấn không thể hòa lẫn với bất kì nhà thơ nào cùng thời và mang lại những nét
cá tính sáng tác trong lịch sử văn chƣơng Việt Nam thế kỉ XX. Cũng nhƣ thơ Đƣờng luật,
Thơ mới của tác giả rất đƣợc độc giả chú ý. Thơ Mới của Hàn phần nhiều mới ở tình tứ và
hơi văn.
Trên hành trình tinh thần của Hàn Mặc Tử, thơ ca chính là sự cứu rỗi linh hồn để
nhà thơ hòa với thiên nhiên, tìm đến cõi vĩnh hằng của thể xác. Nỗi buồn là âm hƣởng chủ
đạo của Thơ mới, nhƣng đến với các thi sĩ của Trƣờng thơ Loạn, trên cả nỗi buồn là nỗi
đau. Trạng thái đau thƣơng đƣợc đẩy đến tột cùng, trở thành thời điểm mà nhà thơ nhƣ
điên, nhƣ cuồng, nhƣ loạn. Khi ấy, cảm xúc trở thành nguồn thi hứng mãnh liệt, dạt dào để
thăng hoa thành thơ, để thơ nở ra “những bông hoa thần dị”. Vì thế, sáng tác của Hàn Mặc
Tử là kết tinh từ nỗi đau quằn quại của linh hồn bất hạnh với khát vọng sống mãnh liệt. Từ
khi xuất hiện đến ngày hôm nay, thơ Hàn vẫn mới vẫn hấp dẫn ngƣời đọc. Nếu ai đã từng
có lần đọc thơ Hàn Mặc Tử và ngẫm nghĩ sẽ thấy ông đƣa vào đấy cả những tầng ý nghĩa
ẩn sâu. Đối với những thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử luôn là một thế giới mà
do tác giả tự tạo dựng nên. Nó góp phần làm nên nét độc đáo, nét mới cho thơ ông. Những
sáng tác của thi nhân đã trở thành những tài sản vô cùng quý giá xuyên không gian, xuyên
thời gian, xuyên thế kỉ.
11
Hàm ngôn là do suy ý từ câu chữ trong văn bản. Phƣơng thức cấu tạo hàm ngôn là
do cách thức sử dụng yếu tố từ ngữ, sự kết hợp các từ ngữ đó theo những quy tắc nhất
định trong ngữ cảnh cụ thể tạo ra nghĩa hiển ngôn và hàm ngôn. Thông tin hàm ngôn giúp
ngƣời đọc phát hiện ra những ý nghĩa ẩn sâu trong các sáng tác Hàn Mặc Tử. Một khi
ngƣời đọc nhận diện đƣợc thông tin hàm ngôn sẽ phần nào tái hiện một cuộc đời và phong
cách sáng tác của nhà thơ mệnh danh là “nhà thơ Điên” của Việt Nam.
Hiện tại, những thành viên trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi đều đang theo học
chuyên ngành sƣ phạm ngữ văn của trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Chúng tôi cảm thấy
mình có trách nhiệm phấn đấu học tập vì sự nghiệp “Vì lợi ích mƣời năm trồng cây, vì lợi
ích trăm năm trồng ngƣời”. Thông qua những lý thuyết đƣợc chúng tôi tiến hành nghiên
cứu những thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử.
Dƣờng nhƣ trong mỗi bài thơ, Hàn Mặc Tử đều gửi gắm một cõi lòng. Vì vậy, nếu
nghiên cứu tất cả những sáng tác của thi nhân là một việc làm cực kì khó khăn. Với thời
gian cho phép, nhóm nghiên cứu xin chỉ tìm hiểu trong tập thơ Đau thương. Bởi lẽ, Đau
thương đánh dấu một thời kì quan trọng trong cuộc đời Tử. Trong khoảng thời gian này,
ông dần đối mặt với những khắc khoải trong cuộc sống và chính giai đoạn này tài năng thơ
của Hàn đạt đến độ thực- hƣ khó phân biệt. Nội dung nghiên cứu gồm ba phần lớn:
Thông tin hàm ngôn trong phần Hương thơm.
Thông tin hàm ngôn trong phần Mật đắng.
Thông tin hàm ngôn trong phần Máu cuồng và hồn điên.
Chúng tôi tin rằng những nghiên cứu đang tiến hành sẽ phần nào giúp cho nhóm
nghiên cứu nói riêng và mọi ngƣời nói chung có đƣợc cái nhìn đa chiều và rõ nét hơn về
thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử, góp một tiếng nói nhận diện phong cách thơ
Hàn.
Bình Dƣơng, ngày 11 tháng 4 năm 2015
12
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, chúng
tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, các em và
các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành
tới:
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Phòng nghiên cứu khoa học đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp đỡ chúng tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài.
Các thầy cô trong văn phòng khoa Ngữ Văn trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tận
tình giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho chúng tôi tiến hành việc nghiên cứu.
Các cán bộ thƣ viện tỉnh Bình Dƣơng, thƣ viện trƣờng Đại học Thủ Dầu Một luôn
tận tình hƣớng dẫn những đầu sách tham khảo và phục vụ tận tâm việc mƣợn tài liệu cần
thiết cho quá trình nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, Giảng viên hƣớng dẫn Tiến sĩ Phan Thị Ai đã hƣớng dẫn tận tâm, chỉ bảo,
góp ý và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trình hoàn thành đề tài.
Xin gửi lới cảm ơn tới bạn b , các anh chị em trong lớp D12NV02 đã động viên và
giúp đỡ chúng tôi trong những lúc gặp khó khăn.
Xin chân thành cảm ơn ba mẹ, anh chị em đã luôn ở bên cạnh động viên và giúp đỡ
chúng tôi học tập làm việc và hoàn thành đề tài…
Tuy nhiên, chúng tôi vẫn còn nhiều hạn chế, xin ghi nhận tất cả các ý kiến, đánh
giá, nhận xét bổ sung cho bài viết này của tất cả thầy cô và các bạn.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
Nhóm nghiên cứu
13
MỤC LỤC
Mở đầu ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN..........................................................................22
1.1 Khái quát về phong trào thơ mới.......................................................................22
1.2 Đọc hiểu tác phẩm văn chƣơng.........................................................................26
1.2.1 Bản chất của hoạt động đọc hiểu..................................................................26
1.2.2 Điều kiện tiên quyết của đọc hiểu tác phẩm văn chƣơng.............................27
1.3 Nghĩa của từ......................................................................................................28
1.3.1 Nghĩa biểu vật.................................................................................................28.
1.3.2 Nghĩa biểu niệm..............................................................................................28
1.3.3 Nghĩa biểu thái................................................................................................29
1.4 Nghĩa của văn bản..............................................................................................30
1.4.1 Thông tin hiển ngôn........................................................................................30
1.4.2 Thông tin hàm ngôn........................................................................................30
1.4.3 Phân loại tổng quát nghĩa hàm ẩn...................................................................31
1.4.4 Đặc điểm có thể phân biệt tiền giả định và hàm ngôn....................................31
1.4.5 Cơ chế tạo ra nghĩa hàm ẩn cố ý.....................................................................32
1.4 Các phƣơng tiện tu từ ngữ nghĩa........................................................................34
1.5.1 Nhóm so sánh..................................................................................................34
1.5.2 Nhóm ẩn dụ.....................................................................................................35
1.5.3 Nhóm hoán dụ.................................................................................................37
1.6 Tiểu kết..............................................................................................................39
CHƢƠNG 2: ĐÔI NÉT VỀ TÁC GIẢ HÀN MẶC TỬ VÀ TẬP THƠ ĐAU
THƢƠNG
2.1 Cuộc đời và sự nghiệp của Hàn Mặc Tử............................................................40
2.1.1 Cuộc đời Hàn Mặc Tử.....................................................................................40
2.1.2 Sự nghiệp của Hàn Mặc Tử.............................................................................41
2.2 Giới thiệu về tập thơ Đau thƣơng.......................................................................44
CHƢƠNG 3: THÔNG TIN HÀM NGÔN TRONG TẬP THƠ ĐAU THƢƠNG CỦA
HÀN MẶC TỬ
3.1 Thông tin hàm ngôn trong phần Hƣơng thơm...................................................45
14
3.1.1 Một cuộc sống đầy quyến rũ...........................................................................45
3.1.2 Sự khắc khoải trong tình yêu..........................................................................51
3.2 Thông tin hàm ngôn trong phần Mật đắng........................................................65
3.2.1 Nỗi khắc khoải với đời...................................................................................65
3.2.2 Nỗi đau tình yêu tan vỡ..................................................................................68
3.3. Thông tin hàm ngôn trong phần Máu cuồng và hồn điên................................74
3.3.1 Ƣớc nguyện tình yêu vƣợt ra ngoài vũ trụ.....................................................74
3.3.2 Tình cảm đặc biệt với trăng............................................................................78
3.3.3 Nỗi đau bệnh tật và một lòng hƣớng về tình yêu............................................81
3.4 Tiểu kết...............................................................................................................85
KẾT LUẬN.............................................................................................................87
Hình ảnh về Hàn Mặc Tử.........................................................................................89
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................91
15
16
1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1 Tiếp cận thơ từ góc độ ngữ nghĩa là một việc làm cần thiết và đáng đƣợc
quan tâm. Thông tin trong một tác phẩm không chỉ nằm ở thông tin hiển ngôn trên bề
mặt câu chữ mà chủ yếu là những tầng nghĩa ẩn sâu bên trong thông qua các phƣơng
thức và phƣơng tiện tu từ mà tác giả sử dụng. Thông tin hàm ngôn ấy sẽ giúp ngƣời
đọc cảm nhận một cách sâu sắc tâm tƣ, tình cảm và tiếng lòng mà tác giả muốn gửi
gắm vào đấy. Đồng thời, thông tin hàm ngôn này sẽ giúp ngƣời đọc có cái nhìn khách
quan đối với những tác phẩm thơ dựa vào những dữ liệu là ngôn ngữ.
1.2 Hàn Mặc Tử là một nhà thơ vừa mới lại vừa lạ. Ông lạ trong số các nhà thơ
của phong trào Thơ mới và mới so với những gì có trong nền thơ ấy. Ở Hàn Mặc Tử
thơ không chỉ là câu từ thể hiện cảm xúc mà là máu, là hơi thở, là nhịp tim của ông.
Thơ Hàn luôn là sự hài hòa một cách đáng sợ giữa hƣ và thực, giữa cõi dƣơng và cõi
âm. Ông là một nốt trầm xao xuyến trong bản nhạc của phong trào Thơ mới.
1.3 Tập thơ Đau thương của Hàn Mặc Tử là sự hòa quyện giữa máu và hồn.
Đây là tập thơ đánh dấu rõ nhất thời kì Hàn thay đổi cách nhìn nhận vạn vật và cũng
là thời kì tài năng của ông bộc lộ rõ nét nhất. Những công trình nghiên cứu về văn
chƣơng cũng nhƣ cuộc đời Hàn Mặc Tử xuất hiện rất nhiều. Nhƣng các nhà nghiên
cứu hầu nhƣ chƣa chú trọng đến giá trị hàm ngôn trong tập thơ Đau thương của Hàn
Mặc Tử. Nếu có những nghiên cứu vẫn còn rời rạc với những bài khác nhau và chƣa
thật sự tập trung phần lớn những sáng tác trong tập thơ này.
1.4 Hàn Mặc Tử là một trong những tác gia nổi bật trong phong trào Thơ mới.
Văn chƣơng của ông đã đƣợc đƣa vào giảng dạy ở trƣờng phổ thông. Vì vậy, việc tìm
ra phƣơng pháp tiếp nhận một cách tối ƣu nhất tác phẩm của Hàn Mặc Tử nói riêng và
của các nhà thơ, nhà văn lớn nói chung là việc làm rất cần thiết.
1.5 Cuối cùng, Hàn Mặc Tử là một trong số những tác giả mà chúng tôi rất yêu
thích. Những sáng tác của ông luôn tạo cho ngƣời đọc chìm vào thế giới có sông có
trăng, một thế giới đầy sự huyền diệu.
Từ những căn cứ khoa học, thực tiễn và nghiệp vụ trên, chúng tôi đi vào tìm
hiểu đề tài: “THÔNG TIN HÀM NGÔN TRONG THƠ HÀN MẶC TỬ”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Làm sáng tỏ thông tin hiển ngôn trong những sáng tác của Hàn Mặc Tử để làm
cơ sở cho việc nghiên cứu những thông tin hàm ngôn mà các tác phẩm mang lại. Chú
17
trọng vào việc phân tích cách sử dụng ngôn từ, phƣơng thức tu từ để khai thác thông
tin hàm ngôn một cách khách quan và chính xác. Thông qua việc phân tích các văn
bản này nhằm rút ra phƣơng pháp tiếp nhận thơ Hàn Mặc Tử nói riêng và thơ của các
thi nhân nói chung dƣới góc nhìn thông tin hàm ngôn của các tác phẩm.
3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu khoa học “Thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử” yêu
cầu một lƣợng kiến thức lớn và thời gian nghiên cứu dài lâu. Do trình độ và thời gian
nghiên cứu hạn hẹp, nên chúng tôi thu nhỏ đề tài với phạm vi nghiên cứu tập thơ Đau
thương của Hàn Mạc Tử. Đối tƣợng nghiên cứu là các văn bản thơ trong tập thơ này.
4. NHIỆM VỤ
Để đạt tới những mục đích nêu trên, chúng tôi tập trung giải quyết những vấn đề sau:
1. Chúng tôi sẽ tiếp cận trƣớc hết là những thông tin hiển ngôn trong các bài thơ.
2. Sau đó dựa vào những từ ngữ then chốt kết hợp với những phƣơng thức và
phƣơng tiện tu từ mà tác giả đã sử dụng để làm sáng tỏ thông tin hàm ngôn
trong tác phẩm.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đi vào nghiên cứu đề tài Đặc điểm ngôn ngữ thơ Hàn Mặc Tử từ góc nhìn
thông tin hàm ngôn, chúng tôi sử dụng các phƣơng pháp và thủ pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp miêu tả
Trong phƣơng pháp miêu tả, chúng tôi sử dụng các thủ pháp sau:
+ Khảo sát : tìm ra những thông tin hàm ngôn giống nhau để xác định các nét nghĩa
khái quát.
+ Phân loại và hệ thống hóa: phân loại và trình bày có hệ thống các thông tin hàm
ngôn ẩn chứa trong những sáng tác của Hàn Mặc Tử.
+ Phân tích cách xây dựng ngôn ngữ hình tƣợng trong văn bản để minh hoạ cho
những thông tin hàm ngôn đã đƣợc xác định.
-Phương pháp so sánh:
So sánh thông tin hàm ngôn đƣợc xác định trong các tác phẩm để tìm ra cách
đọc hiểu văn bản thơ của Hàn Mặc Tử nói riêng và văn bản thơ nói chung.
6. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ
Trong cuốn Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh và Hoài Chân đã thực hiện cuộc
hành trình qua rất nhiều sáng tác của Hàn tuần tự từ tập thơ Gái quê, Đau thương,
18
Thượng Thanh Kí…Mỗi thi phẩm, mỗi chặng đƣờng sáng tác của tác giả đƣợc kết tinh
thành những phê bình mang tình cảm sâu sắc. Nói về Hàn Mặc Tử, Hoài Thanh - Hoài
Chân đã dành cho ông những lời nhận xét thật sự đầy ƣu ái: "Tôi đã nghe ngƣời ta mạt
sát Hàn Mạc Tử nhiều lắm. Có ngƣời bảo: "Hàn Mạc Tử? Thơ với thẩn gì! Toàn là
nói nhảm". Có ngƣời còn nghiêm khắc hơn nữa: "Thơ gì mà rắc rối thế! Mình tƣởng
có ý nghĩa khuất, cứ đọc đi đọc lại hoài, thì ra nó lừa mình! Nhƣng tôi cũng đã nghe
những ngƣời ca tụng Hàn Mạc Tử. Trong ý họ, thi ca Việt Nam chỉ có Hàn Mạc Tử.
Bao nhiêu thơ Hàn Mạc Tử làm ra họ đều chép lại và thuộc hết. Mà thuộc hết thơ Hàn
Mạc Tử đâu có phải chuyện dễ. Đã khúc mắc mà lại nhiều: tất cả đến sáu bảy tập. Họ
thuộc hết và chọn những lúc đêm khuya thanh vắng, họ sẽ cao giọng, ngâm một mình.
Bài thơ đã biến thành bài kinh và ngƣời thơ đã trở nên một vì giáo chủ”. Hoài Thanh
và Hoài Chân chủ yếu dựa vào yếu tố chủ quan để đánh giá tác phẩm. Kiểu phê bình
chủ quan sẽ phong phú về ấn tƣợng cảm giác nhƣng khó cắt nghĩa một cách khoa học
về tác phẩm, vì thế tác giả Thi nhân Việt Nam cảm thấy bất lực: “Một tác phẩm như
thế ta không thể nói hay, hay dở. Nó đã ra khỏi vòng nhân gian, nhân gian không có
quyền phê phán”.
Trong cuốn Nhà văn hiện đại, Vũ Ngọc Phan đã nhận xét hai kiểu phê bình
trong cuốn Thi nhân Việt Nam để tìm ra con đƣờng tiếp cận riêng thơ Hàn Mặc Tử.
Vũ Ngọc Phan đi theo trƣờng phái phê bình cổ điển (tức là lấy khen chê để giúp ngƣời
đọc tìm hiểu tác phẩm). Vũ Ngọc Phan cắt nghĩa cuộc đời để ngƣời đọc hiểu rõ cuộc
đời và tác phẩm. Phần viết Về Hàn Mặc Tử, Vũ Ngọc Phan lần lƣợt điểm qua những
sáng tác của thi sĩ từ thơ Đƣờng luật cho đến Thơ mới khi có những thay đổi trong
hồn thơ và lời thơ. Theo Vũ Ngọc Phan “Thơ Hàn Mặc Tử đổi mới là do con người
thay đổi vì bệnh hoạn dẫn đến kì dị khó hiểu”.
Nhìn chung, những kết quả phê bình trƣớc 1945 nói chung với hai công trình
nghiên cứu của Hoài Thanh- Hoài Chân và Vũ Ngọc Phan nói riêng, đã giới thiệu, tìm
cách cắt nghĩa thơ- ngƣời thơ Hàn Mặc Tử. Dù bằng cách nghiên cứu nào thì đều thừa
nhận Hàn Mặc Tử là một tài năng kỳ dị bất thƣờng trong phong trào Thơ mới. Những
ý kiến trên cũng là tiền đề quan trọng giúp ngƣời viết có thể triển khai một cách sâu
rộng, cụ thể hơn khi nghiên cứu đề tài này.
7. ĐÓNG GÓP CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
19
* Về lí luận: Nghiên cứu thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử góp phần làm
sáng tỏ những nét độc đáo trong phong cách thơ Hàn Mặc Tử nhằm khẳng định tài
năng của thi nhân. Đồng thời, xác định những đặc trƣng nghệ thuật tạo nên giá trị thơ
của Hàn Mặc Tử.
* Về thực tiễn: Từ việc khẳng định thông tin hàm ngôn trong thơ Hàn Mặc Tử, thấy
đƣợc những đặc sắc trong sáng tác của nhà thơ. Nó còn góp phần thúc đẩy việc tìm
hiểu các tác phẩm văn học dựa trên mối quan hệ giữa nội dung và hình thức, nhất là
con đƣờng tiếp cận ngôn ngữ tác phẩm ở cấp độ thông tin hàm ngôn.
Có thể sử dùng làm tài liệu cho những việc sau:
Tham khảo khi nghiên cứu thơ Hàn Mặc Tử.
Nghiên cứu về thông tin hàm ngôn.
Học tập, giảng dạy về thơ Hàn Mặc Tử.
Tham khảo trong việc so sánh thơ Hàn Mặc Tử với các nhà thơ khác và ngƣợc
lại.
8. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 8 tháng
Từ tháng: 9 năm 2014 đến tháng 4 năm 2015
9. CẤU TRÚC CỦA BÀI NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu, mục lục và kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, bài
nghiên cứu đƣợc trình bày trong 4 chƣơng:
Chƣơng 1 Cơ sở lý luận
Chƣơng 2: Đôi nét về tác giả Hàn Mặc Tử và tập thơ Đau thương
Chƣơng 3: Nghĩa hàm ngôn trong tập thơ Đau thương của Hàn Mặc Tử
Chƣơng 4: Kết luận
20