.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
V
À
D Y
À
ỌC CÁC PHÂN TỬ NHỎ CÓ KHẢ Ă
ẮN KẾT TRÊN
INTERLEUKIN-5 VÀ THỤ THỂ INTERLEUKI-5
VĂ T ẠC
T
.
ỒC
DƯỢC
Ă
ỌC
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
V
D Y
À
SÀNG LỌC CÁC PHÂN TỬ NHỎ CÓ KHẢ Ă
ẮN KẾT TRÊN
INTERLEUKIN-5 VÀ THỤ THỂ INTERLEUKIN-5
Ngành: D
D
ố 8720205
VĂ T ẠC
ƯỜ
ƯỚ
D
T
.
O
ỒC
DƯỢC
ỌC
T
Ă
ỌC
T
ẮC
.
Ờ C
ĐO
ững kết quả trong luậ vă
củ r
g
v
l
ư ừ g ược công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
g
V D
.
ă
.
À
ỌC CÁC PHÂN TỬ NHỎ CÓ KHẢ Ă
ẮN KẾT TRÊN
INTERLEUKIN-5 VÀ THỤ THỂ INTERLEUKI-5
V D
ớ
T
Interleukin 5 (IL-5) l
ứ g l
ộng tiề
quan ế
l
v
lên thụ thể. Hiện
ă g
ấ
ư
ử
v ệc thiết kế thuố
ều trị các bệ
ốn có hoạt tính sinh học, IL-5 rước hết cầ
ốc phân tử nhỏ nào ức chế ươ g
chấp thuận. Với mục tiêu ức chế ươ g
tìm kiế
T
ỏ
ị
ả gắn
IL-5/IL-5R ược
IL-5/IL-5R, nghiên cứ
ược thực hiệ
ể
ả ă g gắn kết lên IL-5 hoặc thụ thể ủ IL-5.
Đố
ứ
ố ượ g ủ
tươ g
g
r
ạ
ứ
- r
g
ấ
ủ IL-5 v
g
g ữlệ
v
ZI
ử
ủ IL-5 ấ
ơ
ữlệ
ấ
g ể
lậ
ụ
ể IL-5 v
ộ
g lọ g
ừ
ưvệ
ố
gả
r g
r ề
r
-
ỏ g ộ g ọ
ủ
ết kế thuốc dựa trên cấu trúc mục tiêu
g lọ lầ lượ
gv
r
ể IL-5, vớ PDB ID là 3
ươ g
ợ
r
ụ
r
ược lựa chọn trong nghiên cứ
r g
r
r
g
r
ả
ử
ả
ừ ơ
ữlệ
ấ
ỏ
l
r
5
ấ
ử
ấ
r
Từ cấ
ế
5
ấ
ă g ừ
ết quả sàng lọc,
l
ấ
IL-5 v
ụ
r
ấ
gắ
ế ố v
gữ
ỏ
ả
-R v
-
ZI
5
ị
ử
v
ZI
5
ế
g gắ
g lọ ra các chất tiề
r
-R
mô phỏ g ộng học phân tử
ỏ g ộ g ọ
ể ủ IL-5, nghiên cứ
khả ă g ức chế ươ g
ấ
-
ế
R
5
ừ g
ấ
5 5
R v R lầ lượ
r g ố
ả ủ
ấ
in silico
ượ ừ g
ấ v 5
v ZI
rị R
ả
ấ
ế
cho 4 chất tiề
g
ế
ấ v
g
ZI
r
ấ
lầ lượ l
g lọ
ả ố về
ế
ă g
ức chế hoạt tính IL-5. Các chấ
sàng lọc trong nghiên cứu này ược ề nghị thử hoạt tính in vitro ể
ịnh IC50 nhằm
tìm ra thuốc có khả ă g ức chế IL-5.
Từ
rl
g
5
ỏ g ộ g ọ
.
ụ
ể
rl
ử
5
ế
ả
l in silico, pharmacophore,
.
VIRTUAL SCREENING FOR SMALL MOLECULES THAT BINDING TO
INTERLEUKIN 5 AND INTERLEUKIN5 RECEPTOR
Vo Duy Nhan
Supervisor: Assoc. PhD. Thai Khac Minh
Introduction
Interleukin 5 (IL-5) is a potential allergical drug target, involving eosinophil. In order to be
biologically active, IL-5 must first attach to IL-5 receptor. Currently, no small molecule
drug that inhibits IL-5 / IL-5R interaction has been approved. With the aim to intervent the
IL-5/IL-5R interactions, this study was conducted to figure out small molecules that
binding to IL-5 or IL-5 receptor.
Subjects and methods
The 3D structure of IL-5, the 3D structure of the IL-5 receptor and the protein-protein
interaction of IL-5 and the IL-5 receptor are involved with a PDB ID of 3VA2 with
resolution 2,703 Å at Protein Data Bank with Structure-based design appoaches. Molecular
databases namely Drug bank, Maybridge, Chemdiv, Traditional Chinese Medicine,
ZINC12 libraries are used for virtual screening. 3D-pharmacophore models, docking
models and molecular dynamics simulation are performed on virtual screening process.
Results
Staring from the database of 22,871,081 substances, in silico screening is resulted in 1,824
substances matching with 3D-pharmacophore models (the results obtained for each model
S1, S2, R1 and R2 are 251, 262, 671 and 640 compounds, respectively). A total of 1,650
(90.46%) chemical entitled are sucessful docking onto IL-5 or IL-5 receptor (the results of
each model D-S1, D-S2, D-R1 and D-R2 are 208, 257, 664 and 521 compounds).
Molecular dynamics simulation are performed on 4 potential substances from the screening
results, namely ZINC33932757, ZINC43527334, ZINC09668198 and ZINC10186595 and
resulted in good values of RMSD, RMSF values indicating that these 4 compounds could
bind well and stabilize into IL-5, IL-5 receptor binding sites.
Conclusions
From the IL-5 and IL-5 receptor structures, this study screened out potential substances
that could inhibit interactions between IL-5 and IL-5 receptor and resulted in inhibiting IL5 activity. In vitro activity to determine the IC50 of the potential novels is recommend for
next study in other to develop the IL-5 inhibitors.
Key words: interleukin 5, interleukin 5 receptor, eosinophil, in silico, pharmacophore,
docking, molecular dynamics simulation, asthma.
.
.
Ờ CẢ
Lời đầu tiên, Con i
đ luôn
đ
i ời
i
i
đ
T ờ
đ
ời i
đ
i
i
iờ
đ n tất c các Thầ
í
c Thành ph H
i
đ
ời i
kinh nghiệm trong
-Đ ih cY
ận tình truyề đ t ki n thứ
quan tâm và gi i đ
các vấ đề i
i
rần
ầ
o n
i
m
n
n đ
r
ậ
ẻ
ng dẫn,
n
n
ầ
ầ
đề
ấ
m Văn ất,
iđ
iệ
điề
iệ
ậ
i
Tấ
em T
em
i
ậ
ầ
n
ũ
qua.
đ n Thầy PGS.TS. Thái Khắc Minh đ
Em xin c
ậ
i
đầ
Em xin g i lời c
Cô
i
đ
i đ
T
đ đ
em
ấ đề
iệ
i
Đ
i
T
i
ẻ
T
Tí
ời i
đ
đ
ề
đầ
i
i
đ
đ
ậ
Xin chân
!
T
.
i
em Mai,
i i
ậ
i
iệ
T ấ
í
i
đ
ấ
i
.
ỤC ỤC
Ờ C
ĐO
Ờ CẢ
ỤC ỤC .................................................................................................................. I
D
ỤC TỪ V ẾT TẮT................................................................................. III
D
ỤC Ả
............................................................................................... IV
D
ỤC
.................................................................................................. V
Đ T VẤ Đ ............................................................................................................1
C Ư
T
E
TÀ
Ế
ị
..................................................................4
Ả ...........................................................................................4
g
ị
.................................................................................................4
ọ ................................................................................................4
ơ
ế ệ
ề
.......................................................................................6
rị ......................................................................................................8
1.2. INTERLEUKINS ...........................................................................................9
1.3. INTERLEUKIN-5 ........................................................................................10
1.3.1. Cấu trúc của Interleukin-5.......................................................................10
1.3.2. Cấu trúc thụ thể của interleukin-5 ...........................................................11
1.3.3. Sự ươ g
r
5
g ữa IL-5 và thụ thể IL-5R ................................................12
ủ
rl
ố ứ
ế
-5 .........................................................................14
rl
-5
ệ
.................................................15
1.4. THIẾT KẾ THUỐC HỢP LÝ ....................................................................16
ươ g
-pharmacophore ...........................................................16
ươ g
g..............................................................................17
1.4.3. Mô phỏ g ộng học phân tử ...................................................................19
C Ư
ĐỐ TƯỢ
ĐỐ TƯỢ
Ư
VÀ
Ư
GHIÊN CỨU ..................22
CỨ .....................................................................22
CỨU ...............................................................22
.
.
ị ơ
2.2.1.
dữ liệu ............................................................................22
2.2.2. Mô hình pharmacophore .........................................................................23
2.2.3. Mô hình mô tả phân tử docking ..............................................................25
2.2.4. Mô phỏ g ộng học phức hợp protein-ligand bằng phần mềm gromacs
ều hành ubuntu ...................................................................................27
trên hệ
C Ư
3
ẾT QUẢ VÀ À
............................................................32
3.1. CÁC MÔ HÌNH PHARMACOPHORE ....................................................32
3.1.1. Các mô hình 3D-pharmacophore cho chất gắn kết IL-5 ........................33
3.1.2. Các mô hình 3D-pharmacophore cho chất gắn kết IL-5R .....................37
3.2. CÁC MÔ HÌNH MÔ TẢ PHÂN TỬ DOCKING .....................................40
3.2.1. Các mô hình mô tả phân tử docking chất gắn kết IL-5 ...........................40
3.2.2. Các mô hình mô tả phân tử docking chất gắn kết IL-5R ........................41
3.3. SÀNG LỌC ẢO ............................................................................................43
3.3.1. Sàng lọc các chất gắn kết IL-5 ................................................................43
3.3.2. Sàng lọc các chấ gắ
ế
ụ
ể ủ IL-5 .............................................53
3.3.3. Tóm tắt sàng lọc ......................................................................................63
ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ .......................................................63
3.4. MÔ PHỎ
3
ấ gắ
ế IL-5 vị r
ZI
ấ gắ
ế IL-5 vị r
ZI
ấ gắ
ế
ụ
ể ủ IL-5 vị r
ZI
.........................67
ấ gắ
ế
ụ
ể ủ IL-5 vị r
ZI
5 5 .........................69
À
5 ............................................64
5
............................................65
...................................................................................................71
C Ư
ẾT
VÀ
Ế
.........................................................74
ẾT
...................................................................................................74
Ế
..................................................................................................74
TÀ
T
ẢO ......................................................................................76
Ụ ỤC
.
.
i
D
ỤC TỪ V ẾT TẮT
v
ược ph m Hoa Kỳ
FDA
Cục quản lý Thực ph
FEV1
Thể tích th ra gắng sức trong một giây
g
FVC
ố g
gườ
ược mã hóa b i gen GATA3
GATA3
Yếu tố phiên mã mà
GM-CSF
Granulocyte macrophage colony stimulation factor
Yế
ạ
g ộứ
IC50
IL-5
ố
ầ
ạ v
ạ
ự
ế5
Interleukin-5
ụ
IL-5R
ể ủ I
rl
-5
In silico
Thực hiện trên máy tính
In vitro
Thực hiện trong ống nghiệm
JAK-STAT
Janus Kinase/ Signal Transducers and Activators of Transcription
ộ
ể
ệ v
ạ
MDS
Mô phỏ g ộng lực học phân tử
MOE
Molecular Operating Environment
(Nền tảng phần mềm khám phá thuốc tích hợp trực quan hóa, mô
hình hóa và mô phỏng)
NGF
PDB
PEF
Nerve growth factor (Yếu tố ă g rư ng thần kinh)
r
g
g ữlệ
r
Lư lượ g
RMSD
ă
ậ
ộ lệ
r
RMSF
ă
ậ
ộ
ộ g r
TNFs
r
r
WHO
ứ
ế
.
r
ếgớ
g
ế
ươ g
g
ố
ươ g
ạ ử
ố
.
D
ả
ưvệ
.
ợ
ấ
ỤC Ả
ượ
g ể
g lọ .........................................23
ả
3
ươ g
g ữa các acid amin quan trọng của IL-5/IL-5R tại vị trí 1 ......33
ả
3
ươ g
g ữa các acid amin quan trọng của IL-5/IL-5R tại vị trí 2 .....35
ả
3 3 Kết quả sàng lọc mô hình S1....................................................................44
ả
3
Kết quả
ả
3
ể
g
ố
-S1 ................................................................44
gv
rọ g ươ g
vớ
ấ
ứ g
ầ
-S1 ......................................................................................................46
ả
3 . Kết quả sàng lọc mô hình S2....................................................................48
ả
3
ả
3 .
ầ
g
Kết quả
ể
ố
-S2 ................................................................49
gv
rọ g ươ g
vớ
ấ
ứ g
-S2 ......................................................................................................51
ả
3
ả
3
Kết quả
ả
3
ể
Kết quả sàng lọc mô hình R1 ...................................................................53
g
ố
ứ g ầ
-R1 .............................................................54
gv
rọ g ươ g
vớ
ấ
-R1 ............................................................................................56
ả
3
ả
3 3 Kết quả
ả
3
Kết quả sàng lọc mô hình R2 .................................................................58
ể
g
ố
ứ g ầ
-R2 .............................................................58
gv
rọ g ươ g
vớ
ấ
-R2 ............................................................................................61
.
.
D
r
ơ
v
r
ỤC
g
ế
ế ệ
3
ấ
ế
ậ
ề
rị
r
ủ I
ả ..................................................................8
ế
rl
ả ............................................................7
ả [
.............................................................9
-5 ........................................................................11
Cấu trúc của phức hợ IL-5 v IL-5R ......................................................12
ươ g
g ữ IL-5 v
ươ g
3
ứ
3
Nhữ g
ể ủ IL-5 ..................................................14
r ừ xây dự g ến ứng dụng........................17
ụ
ể IL-5R ............................................................ 32
ểm pharmacophore từ ự gắn kế IL-5R v IL-5 tại vị trí 1 ......34
v
Nhữ g
ự gióng hàng mô hình S1 lên IL-5 .................................35
ểm pharmacophore từ ự gắn kế IL-5R v IL-5 tại vị trí 2 ....36
3
3
r
ợ IL-5 v
33
3
ụ
v
Nhữ g
ự gióng hàng mô hình S2 lên IL-5 .................................36
ểm pharmacophore từ ự gắn kế IL-5 v IL-5R tại vị trí 1 ......37
3
R v
ựg
g
3.8. Nhữ g
ểm pharmacophore từ ự gắn kế IL-5 v IL-5R tại vị trí 2 ......39
3
R v
ựg
g
g
R l
g
R l
vị r
ủ IL-5R ...........38
vị r
ủ IL-5R ...........39
3
Mô hình mô tả phân tử docking D-S1 ....................................................40
3
Mô hình mô tả phân tử docking D-S2 ....................................................41
3
Mô hình mô tả phân tử docking D-R1 ...................................................42
3 3 Mô hình mô tả phân tử docking D-R2 ...................................................42
3
3
ơ
ắ
ể
r
ự phân bố
g lọ ả ........................................................43
ểm số
g
ất docking thành công D-S1
...................................................................................................................................45
3
khoả g
3
ề
ự phân bố t lệ số chấ
g
g
-S1 theo
ểm số docking............................................................................................45
ươ g
.
ủ
ấ ứ g ầ
-
vớ IL-5..........................47
i.
3
ề
ự phân bố
ểm số
g
ất docking thành công D-S2
...................................................................................................................................49
3
khoả g
ể
ự phân bố t lệ số chấ
g
-S2 theo
ểm số docking............................................................................................50
3
ươ g
3
ề
ủ
ấ ứ g ầ
ự phân bố
ểm số
g
vớ IL-5..........................52
ất docking thành công D-R1
...................................................................................................................................54
3
ể
ự phân bố t lệ số chất dock thành công D-R1 theo khoảng
ểm số docking. .......................................................................................................55
3 3
ươ g
3
ể
ủ
ấ ứ g ầ
ự phân bố
-R vớ IL-5R ......................57
ểm số docking của 521 chấ
g
g
-R2 ............................................................................................................59
3
khoả g
ề
ự phân bố t lệ số chấ
g
-R2 theo
ểm số docking............................................................................................60
3
ươ g
ủ
3
ơ
ắ
3
g
rị R
ấ ứ g ầ
ế
ả
ủ
r
v lg
g
ử ủ lg
rị R
-R vớ IL-5R ......................62
g lọ ả ...........................................................63
ZI
5
ZI
r
5
g
ứ
ợ ...64
r
g
ứ
ợ
...................................................................................................................................65
33
rị R
ủ
rị R
r
v lg
g
ử ủ lg
ZI
5
ZI
r
5
g
ứ
ợ ...66
r
g
ứ
ợ
...................................................................................................................................67
33
rị R
ủ
rị R
r
v lg
g
ử ủ lg
ZI
r
ZI
g
ứ
ợ ...68
r
g
ứ
ợ
...................................................................................................................................69
33
rị R
rị R
ủ
r
v lg
g
ử ủ lg
ZI
5 5 r
ZI
g
ứ
ợ ...70
5 5 r
g
ứ
ợ
...................................................................................................................................71
.
.
Đ T VẤ Đ
ượ
Hen phế quả
l
ă
ệnh có tần suất mắc bệnh cao trên thế giới và là
một trong những bệnh có vị r
g
r ển. Phần lớ
g ầu trong mô hình bệnh tật
gười mắc bệnh hen sẽ ối mặt với suy giảm chấ lượng
cuộc số g ă g ần theo thời gian mắc bệnh qua ầ
ư ng phần lớ
ế
ă g
ấ l
ấ ngh học, ngh việc, ảnh
ộng và cuối cùng d
ế
g
tính trên toàn thế giới của T chức Y tế thế giới (WHO) có 300 triệ
ă
mặt vớ
ă
ệnh này, con số này sẽ l
ến hàng 400 triệ
v
ă g
g
ưới 15 tu i, 6-
ướ v
nhiề
gườ rư ng thành. Mỗ
ă
rường hợp tử vong, con số này có thể giả
sớ
r
gv
5 [1]. Các bệnh lý về ường hô hấp và hen phế quả
từ rất sớ
v
ều trị kịp thời.
hô hấ
ướ
5
ấ
ến thờ
r
ơ ửv
g Ước
gườ
g ối
g5 ă
g
ới
ất hiện
ă
ần lớn 10-12% trẻ
r
ế giới ghi nhận 250.000
ế
Việt Nam, một quố g
ớ g
vùng dịch t nhiệ
các quốc gia
gười bệ
g
ược phát hiện
r ển và nằm trong
ước có nhiều yếu tố g
ơ ủa bệ
ểm hiện tại có khoảng 5% dân số
lý ường
g ối mặt vớ
ă
bệnh này [1], [33], [43],[54].
Hầu hế
rường hợp bệ
IgE, ự
ứ g ủ
ạ
ế
ả l dị ứng, sự hiện diện của các kháng thể
ường hô hấp và xâm nhậ
ế
ủ eosinophil và tế bào lympho
ả [8]. Trong những thập kỷ
gười ta nhận ra rằng
eosinophil và các chất trung gian của nó là thành phần n i bật củ
ứng nặng [54],[52]. Một số bệnh dị ứng
ả ,
hội chứng hypereosinophilic và viêm da dị ứng, có thành phần viêm n i bậ
ược
i sự g
ă g
ậ
ủ
một cytokin quan trọng cho sự rư ng thành
l
ả dị
ế
ặ rư g
ưv
ế
l r rệt [25]. Interleukin-5 (IL-5) là
ệ
của eosinophil trong tủ
ươ g
[18],[26],[45]. Trong số các yếu tố góp phần vào sự rư ng thành của eosinophil,
IL-5 l
ặc hiệu nhất, chọn lọc vì ch eosinophil và basophil có thụ thể cytokin
loại 1 cho IL-5 với một tiể
ơ vị α v β tạo ra sự gắn kết vớ ái lực cao. Một chất
ức chế IL-5 có thể làm giảm viêm ph
.
ế
ả v
ệ
viêm ị ứ g
.
g ề
m
các tác dụng phụ ức chế mi n dị
ứng minh mố ươ g
g ữa hoạt hóa của các tế
ế
IL-5 trong huyết thanh và dịch
ế
ư
ả vớ mứ
r
. Một số nghiên cứu
l
ă gn
ộ nghiêm trọng củ
ệ
ị ứ g ườ g
g ịl
ộ
ệ
ứ
ộ
r
l ệ lớ
ể
ợ
ấ r
ứ
ề
r
ả v vệ ứ
ứ
ế ươ g
ả ă gứ
ề
ế r
lớ v
ệ
vậ
ỏ
ừ
ấ
ạ
l
ả ă gứ
ị
ướ g
ế
ờ g
vệ
ả t ế ệ
ế
ớ l
ơ
ữ
ấ l
ự g
ế
ầ
ố
in vitro ủ
vệ
vậ
IL-5/IL-5R.
rể
ử g ệ
ỏ
ế
l
ế IL-5 ượ
ịứ g
ệ
ử
ầ
ế
ỏ
ố
rị ị ứ g ườ g
.
ỏ
ữ g ệ
ư ạ
IL-5/IL-5R l
ố
ử
IL-5
ề
ă g
ử
rị
v
ấ
rị ề
ế
l
g
ệ l
ố
ề
g lọ
ươ g
ề
ể
ơ ộ
ệ
ặ
ư
g
r
ấ
ươ g
v
v
ề
ứ g
ả .
IL-5 là mục tiêu phát triển thuố lý ư ng cho các bệnh liên
vệ
g ộ
ạ
r
in silico
IL-5 ự
ế
ớ r
g
ếv
g ươ g l
r
g ợ
.
ỤC T
CỨ
g lọ
ấ
r
ử
1. Xây dựng các mô hình
ỏ
ả ă g gắ
ế IL-5 v
ươ g
IL-5/IL-5R.
2. Thu thậ
ơ
dữ liệu cấu trúc phân tử nhỏ từ
3. Sàng lọ
ơ
dữ liệu qua các mô hình in silico ể ướ
ă g gắ
ế IL-5 v
ụ
g
ơ
.
ư v ện hợp chất.
ầu tìm ra các chất có
ể ủ IL-5.
4. Mô phỏ g ộng học phân tử cho
ể
ể ủ IL-5.
g lọ ả in silico (g m mô hình 3D-pharmacophore và
mô hình mô tả phân tử docking) dự r
tiề
ụ
ă g
chất tiề
ả ă g gắn kết của chấ
l
ấ trong kết quả sàng lọc,
IL-5 v
ụ
ể ủ IL-5.
.
C Ư
E
Ế
1. T
TÀ
Ả
1.1.1. Đ
ường th , với sự tham gia của nhiều tế bào và
Hen là tình trạng viêm mạ
l
thành phần tế
ă g
ứ g ường th (co thắt, phù nề ă g ế
g
gây tắc nghẽn, hạn chế lu
ờm)
ường th , làm xuất hiện các dấu hiệu khò khè,
ường xả r
khó th , nặng ngực và ho tái di n nhiều lầ
v
g ớm,
có thể h i phục tự nhiên hoặc do dùng thuốc [1].
Hen phế quản gây ra các triệu chứ g
thay
ư
khò khè, khó th , tức ngực và ho
i theo thời gian bệnh xảy ra, tần suấ v
i của lu ng không khí th r
liên quan với sự biế
ường th
do co thắt phế quản (hẹ
i dòng khí th r
Sự
ư g nặ g ơ
ườ g ộ. Những triệu chứng này có
g
l
ường d
g
ể xảy ra
ă
v
ra
ă g
ất nhầy.
nhữ g gười không bị hen,
r g ệnh hen [19].
1.1.2. D
ượ
Hen phế quả
l
ă
ệnh có tần suất ph biến trên thế giớ v
là một trong những bệnh làm ả
ư
g ến chấ lượng cuộc sống củ
gười mắc bệnh hen sẽ vì bệnh mà ngh học, ngh việc, giả
ến tàn phế và tử v
hoặc có thể d
nhiề
5l
ước từ ă
ư
Việ
hen
ă
rường hợp tử v
g
gười. T lệ mắ
g v
ộng
ă g
g
-12% trẻ ưới 15 tu i, 6-8
gười lớn.
ều tra toàn quố
g ă g ỷ lệ rõ rệt
ấ l
ước tính của T chức Y tế thế giới
ến 400 triệ
r
ố liệ
g
ă g
gười,
gười mắc phải hen trên phạm vi toàn cầu, con số
(WHO) hiện có khoảng 300 triệ
này sẽ ă g ế
ược xem
nhiề
ước tính khoảng 5%. Về tử vong,
ước, mỗ
ều quan trọ g l
ă
5
r
ế giới ghi nhận 250.000
rường hợp tử vong này có thể
ều trị kịp thời[5], [33], [43],[54].
phát hiện sớm nế
g
Trong những thập kỷ gầ
g ể củ
g
.
ư
ứu nhiề
ơ r
ệnh về ường hô hấ
ế giới cho thấy sự gia ă g
ển hình
tác giả ISAAC
.
v
ă
ều tra tỷ lệ hen
ơ
là 5%, tỷ lệ này thấ
ơ
và 10%) và thấ
vớ
ước
r g
r
rấ
l
5 gười từ 70 quốc gia vớ
ược ch
thấy tỷ lệ
gười bị h
ă g
ă
l
;
ừ ă
R
rg
v
r l
Z l
v
l
ộ tu i từ
khò khè là 8,6%. Tại Hàn Quốc, tỷ lệ
g ả Lindo JL tạ
trong 4 bệnh hô hấp ph biế
g ẽ
ến 45 tu i cho
ến 2008 từ 0,7% lên 2%, và tỷ lệ này ghi nhận
g
1087 nhân viên làm việc tạ
ắ
ỷ l
r ển.
ều tra của T chức Y tế thế giới WHO (2012) về tỷ lệ mắc hen
(2002-
ế
r zl
g
ư: I
ướ
ố
v
ước có nền công nghiệ
Các quốc gia có tỷ lệ mắc hen thấ
ươ g
ư
Châu Mỹ
với Australia 18%. Mặt khác, qua các nghiên cứu, tác giả
còn cho thấy tỷ lệ hen ă g
Hy Lạp.
ển và Kenya lầ lượt là 8% và Trung Quốc
Thuỵ
ghiên cứu sức khoẻ của
g
v
ận tỷ lệ hen là 6,1%. Tại Thái Lan,
ịứ g v
xoang, hen và ệ
), tỷ lệ mắc hen là 23,7%. Một nghiên cứu củ
ơ
ểm soát
dịch bệnh Hoa Kỳ phân tích dữ liệu từ Hệ thố g g
v r lR
r
rv ll
r g
v
ă
g
ơ
-2009) từ 38 tiểu bang
và quận Columbia cho thấy: trong số nhữ g gườ rư ng thành mắc hen có 9%
ến công việc, tỷ lệ hen phế quả l
liên
ộng từ 4,8%-14,1%. Tỷ lệ mắ
v
r
tỷ lệ mắ
l
ến công việc cao nhất trong
; gườ
nhóm tu i từ 45-64 tu
thố g g
ến công việc tại các bang
g
ơ
ết quả g
r
5
[42].
g
g
ệ
g
ă
-2010) cho thấy
gườ rư ng thành tại Mỹ là 8,6% [59]. Nghiên cứu của J. De
gg
ận 4% bệnh nhân hen kh i phát
g ề nghiệp [13].
ch
g
ơ
ắ
gườ rư
ă gl
g
ược
gườ l
ộng
trong các ngành công nghiệp truyền thống, lâm nghiệp, phi công nghiệp [23].
Là mộ
ấ
ước nhiệ
ới, tỷ lệ bệnh nhân bị hen
ă
Việt Nam khá cao.
Ô nhi
rường và sự xuất hiện của những dị nguyên mớ
quan trọ g
ừ ết quả
ều r
ă
ủa tác giả
cho thấy tỷ lệ mắc hen/có triệu chứng hen trong cộ g
.
ươ g
g
gv
r
ý ỹ tạ
ưl
Lạt
[48].
.
Theo g
ứ
ủ Trần Thúy Hạnh, Nguy n Vãn Ðoàn và cộng sự (2011) "Dịch
gườ rư ng thành Việt Nam", khi
t học và tình hình kiểm soát hen phế quản
ại diện cho 7 vùng miề
tiến hành khảo sát tại 7 t
trong cả ước là
ịnh, Tuyên Quang, Nghệ
Lai và Tiền Giang nhận thấ : ộ lư
hành hen
ơ
5
(p<
hen
ữ giới, tỷ lệ nam/nữ
ộ lư
hen cao nhất
ươ g, Gia
l
Việ
ều tra tạ
quả
r
trẻ em là 1,63 và
g
: ộ lư
gười lớn là 1,24
ươ g
Nghệ An (6,9%) và thấp nhất
(1,5%). Một nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị L
cho thấy tỷ lệ mắc hen
ịa lý
gườ rư ng thành là 4,1%. Nam giới có tỷ lệ
trẻ em là 3,2% và
mắc bệ
v
v
ộ g ự ă
nội thành Hà Nội là 5,6% và
rường tiểu học và trung họ
ơ
g
Ba Vì là 3,9% [29]. Kết
g ă
tại Hả
g
ược sàng lọc mắc hen là 10,6% [2].
cho thấy tỷ lệ học
3 C
Dị g
ị
g
ă g
ế
g
n cả
ả phối hợp cùng các yếu tố thuận lợ
r
ơ
ế
chế bệnh sinh củ
v
ả
ệ
ế
ư g
chế cơ ản nhất là: Viêm mạ
V
ả . Có nhiều giả thiết về ơ
ố các tác giả [1], [34] công nhậ
ường hô hấ
ơ
thần kinh tự ộng (co thắt phế quả ; ă g
nhân kích thích. ơ
ế ệ
ộng lên mộ ơ
ế
ơ
ế mi n dịch; Rối loạn hệ
ản ứ g ường th với các tác
ả
ượ
ả
ờng d n khí trong hen
Có nhiều loại tế bào viêm liên quan trong hen. Khi các kháng nguyên hít vào bị bắt
g g
giữ b i các tế bào trình diệ
g
v
ược trình diện cho tế bào lympho T,
ạn viêm cấp tính xảy ra. Các tế bào lympho TH2
tế bào lympho B tr
ươ g
ược hoạt hóa kích hoạt
ả ă g ản xuất kháng thể
ươ g
tiết ra kháng thể IgE ặc hiệu kháng nguyên và các kháng thể này gắn vào thụ thể
IgE r
ưỡng bào (tế
ể hoạ
ưỡ g
ra histamin và histamin lại gắn vào các thụ thể r
thắt và làm hẹp lòng phế quản. Nhữ g ợt viêm cấ
nhiều lần gây ra viêm mạn tính
.
ưỡng bào hoạt hóa tiết
ơ rơ
ư
ế quản, từ
g
ế ược lặ
lặp lại
ường d n khí với tình trạ g ă g ạch cầu ái toan
.
ă g ạch cầ
và/hoặ
ượ
r
hân trung tính [53].
v
r
g
ế
ả
ả
r
1.
v
r
g
ế
ả
Co th t ph quản
Co thắt phế quản là ơ
ế chủ yếu gây giới hạn lu ng khí th
r
g
ư g
ường d n khí và bít tắc lòng phế quản do chất xuất tiế
nề và sung huyế
g
thể góp phần. Giới hạn lu ng khí th biểu hiện b i giảm thể tích th ra gắng sức
r
gg
ầu tiên (FEV1), giảm t lệ giữa FEV1 và dung tích sống gắng sức, giảm
lư lượng th r
nh v
ă g ức cả
nhỏ trong thì th ra gây ứ khí ph i (b
r
g
v
ă g
g ớm của các phế quản
ể tích khí cặ
ợt kịch phát và trong hen nặng. Hệ thần kinh tự ộ g
chế gây hẹ
ường th
l
ơ
với tỷ lệ cao xuất hiện bệnh hen v
í
ă g
tình trạ g
ản ứ
ả ứ g ủ
ơ
g
v
ơ
ất ô nhi m quang hóa gắn
ị ứng, eczema [31], [39].
ờng th
ườ g
ờ là bấ
ườ g
lý ặ
ứng co thắt phế quản quá mức với các yếu tố
.
ặc biệt là
ệ tiết cholin, hệ giao cảm, hệ phó giao cảm, hệ phản
xạ Axon [1]. Mối quan hệ giữ
Tă
ường th . Sự
rư g ủ
l
ường hít mà
.
gườ
các kích thích này là vô hại
l
d
ường. Việ
ă g
ến tần suất triệu chứ g
l
mụ
ều trị quan trọng. Phế quản co thắ
trực tiế
ư
v
phản ứ g ường
g ảm tình trạng này là
ứng với các chất kích thích
l , và cả các yếu tố kích thích gián tiếp, yếu tố
ưỡng bào tiết chất co thắt phế quản hoặc kích hoạt dây thần kinh cảm giác.
khiế
Hầu hết các yếu tố kích phát triệu chứ g
ườ g
ă g
tố này bao g m dị nguyên, gắng sứ
ư
ộng gián tiếp. Các yếu
g
ươ g
ằng cách kích
ưỡng bào) và bụi kích ứng, khí SO2 (qua phản xạ phó giao cảm).
hoạ
ơ
ế ă g
ản ứng phế quản trong hen là một tình trạng bệnh lý không
nhữ g ặc hiệu cho hen mà còn
v
mạ
quả l
ị ứng, bệ
ơ
ường hô hấp khác: viêm phế quản
một số bệ
ă g ết nhầy. Có thể
ơ
giải thích sự xuất hiệ
ế
ă g
ản ứng phế
ả do gắng sức, các loại khói
ươ g phấn,…
bụi (khói thuốc lá, bếp than, khí thải ôtô...), không khí lạ
ị g
ơ ị
ứ g
ị
VIÊM
ă g
ả ứ g ườ g
ế
ố g
ắ
ơ
ị
ơ
2. ơ
ế ệ
gẽ
ườ g
T
ứ
ế
e
ả
Đ
r
r
ậ
ều trị hen bắ
ể
g
ều trị
ế
.
ầu, các quyế
ều ch
ả
ịnh tiế
ều trị và xem lạ
ược tóm tắt
ư
1.3 [19].
ượ
ư r
ứng của bệ
ựa trên một
- Xem thêm -