.
BỘ GIÁO
G
DỤ
ỤC VÀ ĐÀ
ÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌ
ỌC Y DƯỢ
ỢC THÀN
NH PHỐ
Ố HỒ CHÍÍ MINH
NGUY
YỄN TH
HỊ THU HẬU
RỐI LOẠ
ẠN PH
HOSPH
HO MÁU
M
VÀ
V HỘ
ỘI CH
HỨNG
G NUÔI ĂN
N LẠI
LUẬN
N ÁN TIẾ
ẾN SĨ Y HỌC
H
THÀ
ÀNH PHỐ
Ố HỒ CH
HÍ MINH - NĂM 2019
2
.
.
BỘ GIÁO DỤ
ỤC VÀ ĐÀ
ÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌ
ỌC Y DƯỢ
ỢC THÀN
NH PHỐ
Ố HỒ CHÍÍ MINH
NGUY
YỄN TH
HỊ THU HẬU
RỐII LOẠ
ẠN PH
HOSPH
HO MÁU
M
VÀ HỘI
H CH
HỨNG
G NUÔ
ÔI ĂN
N LẠI
Chuyyên ngànhh: NHI KH
HOA
Mã số: 622720135
LUẬN
N ÁN TIẾ
ẾN SĨ Y HỌC
H
Ngư
ười hướng d
dẫn khoa học:
h
1. PGS.T
TS. NGUYỄ
ỄN ĐỖ NG
GUYÊN
2. PGS.T
TS. NGUYỄ
ỄN ANH TUẤN
T
T
Thành
ph
hố Hồ Chíí Minh - Năm
N
20199
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hậu
.
.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh - Việt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 5
1.1 Vai trò, hấp thu và chuyển hóa phospho trong cơ thể........................................ 5
1.2 Rối loạn phospho máu ........................................................................................ 6
1.3 Hội chứng Nuôi ăn lại ........................................................................................ 13
1.4 Dinh dưỡng cho bệnh nhân hồi sức ................................................................... 36
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 41
2.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 41
2.2 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 41
2.3 Cỡ mẫu ............................................................................................................... 41
2.4 Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................... 44
2.5 Kiểm soát sai lệch chọn lựa........................................................................................45
2.6 Thu thập số liệu .................................................................................................. 46
2.7 Phân tích dữ liệu................................................................................................. 55
2.8. Vấn đề y đức trong nghiên cứu ......................................................................... 56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................57
3.1 Mô tả đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................. 57
3.2 Nguy cơ hạ phospho máu ................................................................................... 59
3.3 Nguy cơ mắc HCNAL trong 1 tuần điều trị đầu tại khoa Hồi sức nhi .............. 67
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ..................................................................................... 76
.
.
4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ........................................................................... 76
4.2 Nguy cơ hạ phospho máu ................................................................................... 81
4.3 Nguy cơ mắc HCNAL........................................................................................ 92
4.4 Hạn chế của đề tài và các điểm mới trong nghiên cứu ...................................105
KẾT LUẬN ...........................................................................................................109
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................110
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ......................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................
PHỤ LỤC ..................................................................................................................
Phụ lục 1. Phiếu thu thập số liệu
Phụ lục 2. Giấy chấp thuận tham gia nghiên cứu
Phụ lục 3. Một số công cụ tầm soát nguy cơ suy dinh dưỡng cấp cho bệnh nhân
nội trú
Phụ lục 4. Công thức tính năng lượng cơ bản và hệ số hiệu chỉnh
Phụ lục 5. Chỉ định đo năng lượng tiêu hao gián tiếp
Phụ lục 6. Thư phê duyệt của Hội đồng Khoa học/ Y đức của bệnh viện
Phụ lục 7. Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu
.
.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt
Nguyên gốc
BN
Bệnh nhân
BS
Bác sĩ
BV
Bệnh viện
CC
Chiều cao
Ca
Canxi
CN
Cân nặng
E
Năng lượng
E0, E3, E7
Cung cấp năng lượng ở ngày 0, 3, 7
Glu
Glucose
HCNAL
hội chứng Nuôi ăn lại
Ins
Insulin
K
Kali
KTC
Khoảng tin cậy
KTV
Khoảng tứ vị
Mg
Magne
N0,N3, N7
Ngày vào khoa (ngày 0), ngày 3, ngày 7
Na
Natri
NC
Nghiên cứu
PO4
Phosphat, phospho
RL
rối loạn
P0, P3, P7
Cung cấp protein ở ngày 0, 3, 7
SDD
Suy dinh dưỡng
Thành phố HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
tm
tĩnh mạch
TV
Trung vị
.
.
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ
VIẾT TẮT ANH - VIỆT
Viết tắt
AAP
Tiếng Anh- tiếng Việt
American Academy of Pediatrics
Viện hàn lâm Nhi khoa Hoa kì
ABW
Actual Body Weight
cân nặng hiện tại
ASPEN
American Society for Parenteral and Enteral Nutrition
Hiệp hội dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch và dinh dưỡng qua đường
tiêu hóa Hoa Kì
ATP
Adenosin triphosphat
hoạt chất ATP
BE
Base Excess
Dự trữ kiềm dư
BMR
Basal Metabolic Rate
Chuyển hóa cơ bản
CGC
Glucagon
Hóc môn glucagon
CPK
Creatine Phosphokinase
men Creatine Phosphokinase
2,3 DPG
2,3 diphosphoglycerate
hoạt chất 2,3 diphosphoglycerate
CDC
Centers for Disease Control
Trung tâm Kiểm soát bệnh Hoa Kỳ
DRI
Dietary Reference Intake
Nhu cầu khuyến nghị tham chiếu
EE
Energy expenditure
Năng lượng tiêu hao, nhu cầu năng lượng
.
.
EER
Estimated Energy Requirement
Nhu cầu năng lượng ước tính (có bao gồm hệ số vận động)
ESPEN
European Society of Parenteral and Enteral Nutrition
Hiệp hội dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch và đường tiêu hóa châu Âu
ESPGHAN European Society of Gastroenterology, Hepatology and Nutrition
Hiệp hội Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng châu Âu
ERAS
Enhanced Recovery after Surgery
Chương trình giúp sớm phục hồi sau phẫu thuật
F75/F100
Formula 75 kcal/100ml, Formula 100 kcal/100ml
Công thức sữa dinh dưỡng năng lượng 75 kcal/100ml, công thức sữa
dinh dưỡng năng lượng 100 kcal/100ml
FGF23
Fibroblast Growth Factor 23
Yếu tố tăng trưởng của nguyên bào sợi FGF23
GH
Growth hormon
Hóc môn tăng trưởng
ICU
Intensive Care Unit
Đơn vị Hồi sức tích cực, khoa Hồi sức
IGF1
Insulin-like Growth Factor 1
Yếu tố tăng trưởng giống Insuline 1
IL-6
Interleukin 6
Yếu tố gây viêm Interleukin 6
IV
intravenous
dùng bằng đường tĩnh mạch
MF
Minimum Feeding by GI rout
Nuôi ăn tối thiểu qua đường tiêu hóa
MREE
Measured Resting Energy Expenditure
Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ qua đo đạc
MRI
Magnetic resonance imaging
Cộng hưởng từ
.
.
NICE
The National Institute for Health and Clinical Excellence
Viện quốc gia thực hành lâm sàng và chăm sóc sức khỏe tốt của Anh
OR
Odds Ratio
Tỉ số chênh
PELOD
Paediatric logistic organ dysfunction score
Thang điểm hồi qui suy tạng ở trẻ em
PICU
Pediatric Intensive Care Unit
Đơn vị Hồi sức nhi khoa
PO
per os ( by mouth, orally)
dùng đường miệng (uống)
PELOD
Pediatric Logistic Organ Dysfunction
Chỉ số hồi quy suy chức năng tạng trong nhi khoa
PTH
Para thyroid hormone
Hormon tuyến cận giáp
RCT
Randomized Control Clinical Trial
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
RDA
Recommended Dietary Allowance
Nhu cầu dinh dưỡng được khuyến nghị
REE
Resting Energy Expenditure
Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ
RFS
Refeeding Syndrome
Hội chứng Nuôi ăn lại
SGA
Subjective Global Assessment of Nutrition Status
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng toàn diện cho cá thể
TEI
Total Energy Intake
Tổng năng lượng được đưa vào (ăn vào)
UNU
United Nation University
Đại học Liên hiệp quốc
.
.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
trang
Bảng 1.1 Nồng độ phospho máu ở trẻ em theo Worley 1998 ........................................ 6
Bảng 1.2 Nồng độ phospho máu ở trẻ em theo Nelson 2016......................................... 6
Bảng 1.3 Nguyên nhân gây hạ phospho máu ............................................................... 7
Bảng1.4 Hướng dẫn bù phospho trong nhi khoa và người lớn ..................................... 9
Bảng 1.5 Liều truyền phospho tĩnh mạch ở người lớn .............................................. 10
Bảng 1.6 Tiêu chuẩn chẩn đoán HCNAL ở người lớn dựa trên RL điện giải ............. 14
Bảng 1.7 Tiêu chuẩn chẩn đoán HCNAL ở người lớn dựa trên RL phospho máu...... 15
Bảng 1.8 Tiêu chuẩn chẩn đoán HCNAL ở người lớn dựa trên lâm sàng .................. 17
Bảng 1.9 Biểu hiện lâm sàng do RL chuyển hóa trong HCNAL ................................. 23
Bảng 1.10 Chuyển hóa các chất khi đói và khi bị stress chuyển hóa ......................... 26
Bảng 1.11 Tiêu chuẩn NICE 2006 phân loại bệnh nhân có nguy cơ HCNAL ............ 28
Bảng 1.12 Bệnh nhân có nguy cơ bị HCNAL ............................................................. 29
Bảng 1.13 Hướng dẫn chăm sóc BN có nguy cơ HCNAL theo NICE ....................... 33
Bảng 1.14 Tốc độ truyền glucose trong giai đoạn phục hồi tăng trưởng ở trẻ em ..... 33
Bảng 1.15 Chiến lược hạn chế HCNAL khi nuôi tĩnh mạch ....................................... 34
Bảng 2.1 Ước lượng cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng ........................................... 47
Bảng 2.2 Định nghĩa biến số độc lập ........................................................................... 47
Bảng 2.3 Định nghĩa biến số kiểm soát ....................................................................... 51
Bảng 3.1 Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu ....................................................... 58
Bảng 3.2 Tình trạng bệnh lí khi nhập khoa Hồi sức nhi .............................................. 59
Bảng 3.3 Tỉ lệ hạ phospho máu mới mắc tại các thời điểm khảo sát.......................... 60
Bảng 3.4 Liên quan giữa hạ phospho máu và một số yếu tố trước nhập Hồi sức ....... 60
Bảng 3.5 Liên quan giữa hạ phospho máu và các bệnh lí khi vào Hồi sức ................ 62
Bảng 3.6 Liên quan giữa hạ phospho máu và các biện pháp điều trị........................... 62
Bảng 3.7 Mối liên quan giữa hạ phospho máu và đường nuôi dưỡng ......................... 64
Bảng 3.8 Mối liên quan giữa hạ phospho máu và mức cung cấp năng lượng ............. 64
Bảng 3.9 Mối liên quan giữa hạ phospho máu và mức cung cấp protein .................... 66
.
.
Bảng 3.10 Các yếu tố liên quan đến hạ phosphor máu, phân tích đa biến .................. 66
Bảng 3.11 Tỉ lệ bệnh nhân bị HCNAL trong 1 tuần điều trị ....................................... 67
Bảng 3.12 Liên quan giữa HCNAL và một số yếu tố trước nhập khoa Hồi sức ......... 68
Bảng 3.13 Mối liên quan giữa HCNAL và bệnh lí khi nhập khoa Hồi sức ................. 69
Bảng 3.14 Mối liên quan giữa HCNAL và các điều trị khi nhập khoa Hồi sức ......... 70
Bảng 3.15 Mối liên quan giữa HCNAL và đường nuôi trước vào khoa Hồi sức ........ 71
Bảng 3.16 Mối liên quan giữa HCNAL và đường nuôi trong khoa Hồi sức ............... 71
Bảng 3.17 Số ngày nuôi thiếu năng lượng trước nuôi ăn lại và HCNAL .................... 72
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa HCNAL và đáp ứng nhu cầu năng lượng ................... 73
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa HCNAL và mức cung cấp nhu cầu protein ................. 74
Bảng 3.20 Mối liên quan đến nguy cơ bị HCNAL, phân tích hồi quy đa biến............ 74
Bảng 4.1 Đường nuôi dưỡng trước khi nhập khoa Hồi sức BV Nhi đồng 2 .............. 80
Bảng 4.2 Tỉ lệ hạ phospho máu trong các nghiên cứu nhi khoa .................................. 82
Bảng 4.3 Tỉ lệ hạ phospho máu trong các nghiên cứu người lớn ................................ 84
Bảng 4.4 Tỉ lệ HCNAL ở người lớn dựa trên hạ phospho máu ................................... 93
Bảng 4.5 So sánh yếu tố nguy cơ của hạ phospho máu và HCNAL........................106
.
.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
trang
Sơ đồ 1.1 Cơ chế sinh lí bệnh trong nhịn đói kéo dài .................................................. 21
Sơ đồ 1.2 Cơ chế bệnh sinh của HCNAL ................................................................... 25
Sơ đồ 2.1 Lưu đồ nghiên cứu mục tiêu hạ phospho máu ............................................. 52
Sơ đồ 2.2 Lưu đồ nghiên cứu mục tiêu HCNAL ......................................................... 57
Sơ đồ 3.1 Lưu đồ dân số nghiên cứu............................................................................ 57
.
. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dinh dưỡng lâm sàng và dinh dưỡng bệnh lý rất cần thiết nhưng cũng rất phức
tạp, cần tiến hành song song khi điều trị bệnh, để đảm bảo hiệu quả điều trị, giúp
bệnh nhi phòng ngừa các biến chứng và đạt tăng trưởng tốt. Dinh dưỡng hợp lý và
hiệu quả giúp giảm thiểu các biến chứng của bệnh, rút ngắn thời gian nằm viện, giảm
số lượng các thuốc điều trị và do đó tiết kiệm rất nhiều chi phí. Dinh dưỡng sai lầm
có thể làm tăng nguy cơ bệnh tật và tử vong ở bệnh nhi. Rối loạn dinh dưỡng rất phổ
biến ở nhóm bệnh nhân khoa Hồi sức nhi, và ảnh hưởng xấu đến kết quả điều trị
[5],[8],[46],[48],[51],[130],[158]. Nhu cầu dinh dưỡng và chuyển hóa ở bệnh nhân
nặng khác với người bình thường, thiếu hay thừa đều có thể gây ra những hậu quả
nặng nề. Nếu cung cấp dinh dưỡng thiếu, trẻ có nguy cơ nhiễm trùng cao do miễn
dịch kém, chậm lành vết thương, giảm chức năng ruột, kéo dài thời gian phải thông
khí hỗ trợ và thời gian nằm viện. Còn nếu cung cấp dư thừa, hiệu quả trong việc duy
trì khối cơ không tăng mà chỉ tăng tổng hợp mỡ quá mức, gây rối loạn chuyển hóa,
tăng nhiễm trùng, đồng thời làm tăng nguy cơ mắc phải của hội chứng Nuôi ăn lại
(HCNAL) [22],[61],[99],[132],[181],[200].
Một trong những biến chứng rất nguy hiểm khi nuôi ăn bệnh nhân, đặc biệt
bệnh nhân nặng nằm hồi sức là hội chứng Nuôi ăn lại, là hậu quả của việc cung cấp
chất dinh dưỡng quá nhiều và quá nhanh ở những bệnh nhân có thiếu hụt dinh dưỡng
nặng trước đó, gây ra những thay đổi lớn về chuyển hóa và biểu hiện lâm sàng trong
giai đoạn phục hồi dinh dưỡng quá tích cực, với cơ chế chính là hạ phospho máu, có
thể gây ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân nếu không được nhận ra, không có biện
pháp phòng ngừa và không được điều trị đúng [19],[29],[56],[196],[214].
HCNAL dù chỉ xảy ra ở 2-3% bệnh nhân nội trú, nhưng có tần suất khá cao ở
bệnh nhân nặng, từ 20-80%, tuy vậy vẫn chưa được các bác sĩ điều trị quan tâm đúng
mức. Bệnh nhân nặng có tỉ lệ hạ phospho máu cao và do nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đó nguyên nhân quan trọng là do HCNAL. Hạ phospho máu đã được
chứng minh làm kéo dài thời gian nằm viện, nằm hồi sức, kéo dài thời gian thở máy,
tăng tử vong... Với những bệnh nhân hạ phospho máu nặng, việc cung cấp phospho
.
. 2
qua đường miệng không hiệu quả, đòi hỏi phải truyền qua đường tĩnh mạch, nhưng ở
Việt nam hầu như chưa có chế phẩm bù phospho tĩnh mạch.
Cho đến nay, trên thế giới cũng chưa có một nghiên cứu phân tích nào về
HCNAL ở trẻ em, đồng thời số nghiên cứu về hạ phospho máu ở bệnh nhi nặng cũng
chưa nhiều, đa số là báo cáo ca bệnh và nghiên cứu mô tả, chỉ có ít nghiên cứu khảo
sát yếu tố nguy cơ [8],[16],[153],[160],[175],[184],[187]. Cho đến năm 2004, chỉ có
tổng cộng 8 báo cáo về hạ phospho máu trong nhi khoa, mà đa số cũng là báo cáo ca
bệnh [16],[152]. Các khái niệm và tiêu chuẩn chẩn đoán về HCNAL ngay cả ở người
lớn cũng còn nhiều khác biệt, trong khi ở nhi khoa thì hoàn toàn chưa có tiêu chuẩn
chẩn đoán HCNAL [70],[175]. Tại Việt nam, chỉ có 1 nghiên cứu về hạ phospho
máu tại bệnh viện nhi đồng 2 năm 2012, và 4 nghiên cứu về tỉ lệ hạ phospho máu ở
bệnh nhân người lớn tại bệnh viện Nhân dân Gia định và bệnh viện Thống nhất
[2],[3],[7],[8],[14].Vì vậy, nghiên cứu để tìm ra tỉ lệ hạ phospho máu, tỉ lệ HCNAL ở
bệnh nhi nặng và các yếu tố liên quan là rất cần thiết, giúp cảnh báo các bác sĩ điều
trị về nguy cơ xảy ra, chuẩn bị sẵn các phương tiện, thuốc men, biện pháp hỗ trợ để
ứng phó khi xảy ra, cũng như chú ý phòng ngừa hạ phospho máu và HCNAL khi hỗ
trợ dinh dưỡng cho bệnh nhân nặng.
Nhi đồng 2 là một bệnh viện chuyên khoa nhi, một trong những bệnh viện nhi
tuyến cuối với đầy đủ các chuyên khoa nội, ngoại nhi. Khoa Hồi sức của bệnh viện
điều trị nhiều bệnh nhân nặng, cả nội-ngoại nhi, khá đặc trưng cho các mặt bệnh
nặng trong nhi khoa. Công tác dinh dưỡng lâm sàng tại bệnh viện cũng như tại khoa
Hồi sức được quan tâm khá tốt, các bác sĩ điều trị được huấn luyện dinh dưỡng lâm
sàng cơ bản khi về bệnh viện, đồng thời khoa Dinh dưỡng với 6 bác sĩ nhi khoa, 3 kĩ
sư, 4 kĩ thuật viên, 10 cấp dưỡng được đào tạo về dinh dưỡng lâm sàng sẵn sàng
tham gia hội chẩn, khám tư vấn dinh dưỡng, thực hiện thực đơn bệnh lí khi có yêu
cầu từ khoa phòng điều trị. Việc hỗ trợ dinh dưỡng được tiến hành thường xuyên. Đó
là lí do chúng tôi thực hiện nghiên cứu này tại khoa Hồi sức bệnh viện Nhi đồng 2.
.
. 3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Ở những bệnh nhi nặng có trợ giúp dinh dưỡng ở khoa Hồi sức nhi:
1. Nguy cơ bị hạ phospho máu, và bị hội chứng nuôi ăn lại là bao nhiêu trong
một tuần đầu?
2. Nuôi ăn lại không đúng và các can thiệp điều trị có tăng nguy cơ bị hạ
phospho máu và bị hội chứng nuôi ăn lại hay không, trong một tuần đầu sau
khi nhập khoa Hồi sức nhi?
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Ở những bệnh nhi nặng có trợ giúp dinh dưỡng nếu nuôi ăn lại không đúng sẽ
tăng 2,5 lần nguy cơ (OR=2,5) bị hạ phospho máu, hoặc bị hội chứng Nuôi ăn lại
trong một tuần đầu.
.
. 4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.
Xác định nguy cơ hạ phospho máu trong 1 tuần điều trị đầu ở bệnh nhân khoa
Hồi sức nhi.
2.
Xác định nguy cơ hội chứng Nuôi ăn lại trong 1 tuần điều trị đầu ở bệnh nhân
khoa Hồi sức nhi.
.
. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 VAI TRÒ, HẤP THU VÀ CHUYỂN HÓA PHOSPHO TRONG CƠ THỂ:
Phospho chính là chất khoáng nội bào chủ yếu nhất, tham gia vào mọi hoạt
động trong nội bào cũng như đảm bảo sự toàn vẹn của cấu trúc màng tế bào. Phospho
là bộ máy của tế bào vì nó tham gia cấu trúc của màng, acid nucleic cũng như
nucleoprotein. Rất nhiều enzyme rất quan trọng cho cơ thể và chất dẫn truyền thứ
cấp được hoạt hóa nhờ liên kết với phospho như adenosin triphosphat (ATP), 2,3
diphosphoglycerate ( 2,3 DPG) và creatine phosphokinase (CPK). Phospho rất cần để
tạo nên ATP, dạng dự trữ năng lượng của cơ thể, tạo ra trong quá trình phân hủy
glucose và các đại chất dinh dưỡng. Đây là nguồn cung cấp năng lượng cho các tế
bào, do đó nếu thiếu có thể làm tế bào bị rối loạn chức năng hoặc chết. 2,3 DPG điều
hòa ái lực của hemoglobin với oxy và do đó điều hòa việc cung cấp oxy cho các mô
của cơ thể. Phospho cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ đệm acid-base ở thận
[25],[75],[126],[191],[201].Trẻ sơ sinh thiếu phospho sẽ chậm tăng trưởng thể chất
[25]. Trong cơ thể, 80% lượng phospho nằm trong xương, 20% nằm trong cơ và mô
mềm, và khi cơ thể thiếu được hệ thống hormone phó giáp (PTH) điều chỉnh, đưa
vào trong máu, cũng như tăng hấp thu phospho ở thận, giảm thải phospho qua nước
tiểu để giữ nồng độ phospho máu trong giới hạn bình thường [19],[25],[75 ]. Chỉ có
0,1% tổng lượng phospho nằm trong dịch ngoại bào, và được đo bằng nồng độ
phospho máu.
Phospho được hấp thu thụ động ở vùng hỗng tràng, dưới tác động của vitamin
D và một số hormon điều hòa khác. Phospho được lọc ở cầu thận và 85-90% được tái
hấp thu lại ở ống lượn gần và ống lượn xa của thận. Chuyển hóa phospho chịu ảnh
hưởng bởi độ lọc cầu thận, canxi máu và hormon cận giáp. Một lượng nhỏ phospho
được thải qua phân [25],[128]. Nhu cầu phospho của trẻ: 100mg/ngày (0-6 tháng),
175 mg/ngày ( 7-12 tháng), 460 mg/ngày (1-3 tuổi), 500 mg/ngày (4-8 tuổi) và 1250
.
. 6
mg/ngày (> 9 tuổi). Nguồn cung cấp phospho chính cho cơ thể là từ đạm trong sữa,
thịt cá, ngũ cốc và các loại đậu...
1.2 RỐI LOẠN PHOSPHO MÁU
1.2.1 Định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán hạ phospho máu:
Phospho máu ở người lớn dao động trong khoảng 25-45 mg/l (0,81-1,45 mmol/l).
Ở trẻ em, phospho máu thay đổi theo lứa tuổi. Căn cứ theo phân loại các mức độ
giảm phospho máu của bệnh viện Nhi Stanford 2007- 2009, giảm phospho máu nặng
khi phospho máu <15mg/l, giảm vừa trong khoảng 15-22 mg/l và giảm nhẹ nếu trong
khoảng 23mg/l đến dưới trị số dưới của giá trị bình thường [153].
Một số cách phân loại nồng độ của phospho trong máu ở trẻ em như sau:
Bảng 1.1 Nồng độ phospho máu ở trẻ em theo Worley 1998
Tuổi
Phospho máu bình thường (mg/l)
Sơ sinh
42-90
2-12 tháng
38-62
13 tháng -5 tuổi
35-68
> 5 tuổi
28-45 (giống người trưởng thành)
"Nguồn: Worley, 1998 " [210]
Theo Nelson 2016, phân loại phospho máu trẻ em có sai biệt nhỏ so với Worley.
Bảng 1.2 Nồng độ phospho máu ở trẻ em theo Nelson 2016
Nồng độ bình thường (mg/l)
Tuổi
0–5 ngày tuổi
48–82
6 ngày – <2 tháng tuổi
40-70
2 tháng tuổi–2 tuổi
38–65
3–11 tuổi
37–56
12–15 tuổi
29–54
16–19 tuổi
27–47
"Nguồn: Nelson , 2016" [24]
.
. 7
Có thể rút ra: giảm phospho máu ở sơ sinh nếu phospho < 40 mg/l , 1-10 tuổi:
nếu phospho <35 mg/l, > 10 tuổi: nếu phospho <28 mg/l. Trong các nghiên cứu về hạ
phospho máu ở trẻ em trước đây, các tác giả thường chọn mức hạ phospho máu là
<40 mg/l với sơ sinh, < 38mg/l cho trẻ 1 tháng - 2 tuổi và < 35mg/l cho trẻ > 2 tuổi
[104 ],[153],[184].
1.2.2 Nguyên nhân gây hạ phospho máu
Bảng 1.3 Nguyên nhân gây hạ phospho máu
Nhóm nguyên nhân gây hạ phospho máu
1. Giảm cung cấp hoặc giảm hấp thu phospho:
- Thiếu vitamin D
- Nuôi tĩnh mạch không có phospho
- Nhịn đói
- Suy dinh dưỡng
- Dùng thuốc bắt giữ phospho
- Dùng antacid kéo dài
- Hội chứng kém hấp thu
- Nghiện rượu mạn
2. Tái phân bố phospho trong cơ thể:
- Kiềm chuyển hóa
- Nhiễm trùng huyết
- Phẫu thuật
- Truyền glucose tĩnh mạch
- Phỏng nhiệt nặng
- Toan chuyển hóa nhiễm ceton trong tiểu đường
- Nuôi ăn lại sau nhịn đói (HCNAL)
3. Tăng mất qua ống thận:
- Suy thận
- Dùng steroid
- Dùng lợi tiểu
- Hạ phospho máu do ung thư
"Nguồn : Menesez, 2009" [153]
.
. 8
Hạ phospho trong cơ thể có thể do 4 nhóm nguyên nhân: rối loạn tái phân bố
phospho từ dịch ngoại bào vào trong tế bào, giảm hấp thu phospho ở ruột, tăng thải
phospho ở thận, lọc thận [128],[152],[213]. Bệnh nhân suy dinh dưỡng protein năng
lượng thường có thiếu hụt phospho trong chế độ ăn và thiếu phospho dự trữ trong cơ
thể cho dù phospho máu vẫn trong giới hạn bình thường [191]. Một số tình trạng
bệnh lý và thuốc có thể gây giảm phospho máu: cường cận giáp, còi xương kháng
vitamin D, tiểu đường nhiễm ketoacid không được kiểm soát tốt, kiềm hô hấp, phỏng
nặng, ngộ độc salicylate, dùng sucrafate, sử dụng lợi tiểu (chủ yếu là furosemide),
nhiễm trùng huyết, truyền glucose, HCNAL, nghiện rượu, tác dụng của các hormon
(insulin, glucagon, cortisol, catecholamine)… [41],[81],[185],[191],[213].
Phản ứng viêm nặng, do nhiễm trùng hay không nhiễm trùng, cấp tính hoặc
kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ hạ phospho máu. Các nghiên cứu cho thấy tình trạng
viêm nặng gây tăng tiết các cytokin viêm TNF-α và IL-6 và là yếu tố nguy cơ hạ
phospho máu nặng [41],[152],[184].
1.2.3 Phòng ngừa và điều trị hạ phospho máu:
Hạ phospho máu có thể xảy ra cấp hay mạn tính. Hạ phospho máu mạn tính
liên quan nhiều đến mất phospho qua thận bẩm sinh hay mắc phải, gây còi xương,
chậm tăng trưởng ở trẻ nhỏ và nhuyễn xương ở người lớn. Hạ phospho máu mạn
được điều trị bằng phospho uống và kèm với vitamin D thể hoạt động. Hạ phospho
máu cấp tính thường gặp ở bệnh nhân nội trú hơn. Hạ phospho máu nhẹ hoặc trung
bình thường được bù bằng đường uống hoặc cung cấp thêm phospho trong chế độ ăn,
nhưng hạ phospho máu nặng hoặc kèm biến chứng, thiếu hụt nặng, ở bệnh nhân bị
suy mòn (cachexia)… cần phải truyền đường tĩnh mạch mới có hiệu quả
[66],[84],[122]. Một số hướng dẫn liều truyền phospho tĩnh mạch tùy theo phospho
máu, tình trạng suy thận, kali máu như sau [36],[53],[57],[175]:
.
- Xem thêm -