Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện si ma cai, tỉnh lào cai...

Tài liệu Quản lý ngân sách nhà nước tại huyện si ma cai, tỉnh lào cai

.PDF
140
18
128

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LỤC THỊ THỦY QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LỤC THỊ THỦY QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Đỗ Thị Thu Hằng THÁI NGUYÊN – 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Toàn bộ số liệu tham khảo đều có nguồn gốc rõ ràng. Nội dung luận văn không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào và chưa được sử dụng cho bất kỳ công trình nghiên cứu tương tự. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung khoa học của công trình này./. Tác giả luận văn Lục Thị Thủy ii LỜI CẢM ƠN Đ hoàn thành luận văn này tôi trân trọng cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Kinh tế và QTKD thành phố Th i Nguyên c ng c c Thầy, Cô gi o đã giảng dạy và gi p đ tận tình về mọi m t đ tôi hoàn thành tốt kh a đào tạo Thạc s chuyên ngành uản lý Kinh tế của trường Đại học Kinh tế và QTKD thành phố Thái Nguyên. Tôi vô c ng iết ơn sự quan tâm gi p đ về mọi m t của lãnh đạo UBND huyện Si Ma Cai, Phòng Tài Chính - Kế hoạch, các phòng, ban, đơn vị trên địa bàn huyện, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành kh a học Đ c iệt, tôi rất iết ơn cô TS Đỗ Thị Thu Hằng - Giảng viên trường Đại học Kinh tế và TKD, là người đã trực tiếp hướng dẫn và gi p đ tận tình đ tôi c th hoàn thành luận văn này M c d đã c nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn này không th tránh khỏi những thiếu s t, rất mong nhận được ý kiến đ ng g p của các Thầy gi o, Cô gi o và uý độc giả đ luận văn được hoàn thiện và đề tài c gi trị thực tiễn cao hơn / Tác giả luận văn Lục Thị Thủy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4 Ý ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ QUẢN LÝ NSNN CẤP HUYỆN ...................................... 5 1 1 Cơ sở lý luận về NSNN và quản lý NSNN cấp huyện .............................. 5 1 1 1 Kh i qu t Ngân s ch nhà nước ............................................................... 5 1.1.2. Hệ thống ngân s ch nhà nước ............................................................... 10 1.1.3 Ngân sách cấp huyện và quản lý ngân s ch nhà nước cấp huyện.......... 14 1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN cấp huyện ........................... 34 1 2 Cơ sở thực tiễn về quản lý NSNN............................................................ 39 1.2.1 Kinh nghiệm quản lý NSNN ở một số địa phương ................................ 39 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai .................... 44 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 45 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 45 2 2 Phương ph p nghiên cứu.......................................................................... 45 2 2 1 Phương ph p thu thập thông tin ............................................................ 45 2 2 2 Phương ph p xử lý thông tin ................................................................. 47 iv 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 48 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NSNN TẠI HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI ....................................................... 50 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội t c động đến quản lý NSNN huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................ 50 3 1 1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 50 3 1 2 Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 52 3.1.3. Bộ máy quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai .................. 54 3.2. Thực trạng quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ................ 58 3 2 1 Cơ sở thực tiễn về quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai . 58 322 uy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSNN huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................................................. 60 3.2.3. Kết quả thu – chi NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai . 63 ĐV: Triệu đồng ............................................................................................... 64 3.2.4. Thực trạng công tác quản lý ngân s ch nhà nước trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 71 3.2.5. Kết quả khảo sát về công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ............................................................................................. 86 3 2 6 Đ nh gi thực trạng quản lý ngân s ch nhà nước trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ....................................................................................... 93 CHƢƠNG 4: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI................................................................................................................ 101 41 uan đi m, định hướng, mục tiêu hoàn thiện quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. .................................................................................... 101 411 uan đi m hoàn thiện quản lý NSNN tại huyện................................. 101 4 1 2 Định hướng hoàn thiện quản lý NSNN tại huyện ............................... 102 4.1.3. Mục tiêu thiện quản lý NSNN tại huyện ............................................. 102 v 4.2. Những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai ................................................................................................... 105 4.2.1 Nâng cao chất lượng xây dựng và lập dự toán ngân sách huyện ......... 105 4 2 2 Tăng cường hiệu quả quản lý thu, chi ngân sách huyện ...................... 106 4 2 3 Nâng cao trình độ, năng lực quản lý của cán bộ quản lý ngân sách ... 118 4.2.4. Thực hiện tốt Quy chế công khai tài chính đối với cấp huyện, cấp xã và c c đơn vị dự toán sử dụng ngân s ch nhà nước........................................... 120 4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 121 4.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 121 4.3.2 Kiến nghị với Tỉnh Lào Cai ................................................................. 121 KẾT LUẬN .................................................................................................. 123 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 125 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 127 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích ATGT An toàn giaothông CI Côngích CS Công sản GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân HL Hoa lợi KBNN Kho bạc nhà nước NSNN Ngân s ch nhà nước NN Nhà nước NS Ngân sách UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ ản vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Thang đo Likert .............................................................................. 47 Bảng 3.1: Tổng hợp thu ngân sách huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai năm 20162019 ................................................................................................. 64 Bảng 3.2: Tổng hợp chi tiết thu ngân sách huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai năm 2016 đến năm 2019 ......................................................................... 66 Bảng 3.3: Tổng hợp chi ngân sách huyện Si Ma Cai từ năm 2016-2019 ....... 68 Bảng 3.4: Tổng hợp chi tiết tình hình chi ngân sách huyện Si Ma Cai từ năm 2016 -2019 ...................................................................................... 69 Bảng 3.5: Chỉ tiêu giao dự to n thu đối với huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 72 Bảng 3.6. Tổng hợp chi tiết dự toán thu ngân sách huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai năm 2016 đến năm 2019 .......................................................... 73 Bảng 3.7 Chỉ tiêu giao dự to n chi NSNN hàng năm từ 2016-2019 .............. 74 Bảng 3.8: Tỷ lệ giữa thực hiện so với dự toán NSNN huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai từ năm 2016-2019 ............................................................. 77 Bảng 3.9: Tổng hợp các khoản chi tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2019 .............................................................................. 80 Bảng 3 10: Đ nh gi của đối tượng điều tra về thực hiện lập dự toán NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai.......................................................... 87 Bảng 3 11: Đ nh gi của đối tượng điều tra về thực hiện công tác quản lý thu NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai.............................................. 88 Bảng 3 12: Đ nh gi của đối tượng điều tra về thực hiện công tác quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai.............................................. 90 Bảng 3 13: Đ nh gi của đối tượng điều tra về thực hiện công tác thanh tra, ki m tra thu chi NS trên địa bàn huyện Si Ma Cai ......................... 92 viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Hệ thống các cấp ngân s ch Nhà nước .......................................... 11 Biểu đồ Bi u đồ 3 1: Thu trên địa bàn và thu tỉnh trợ cấp của huyện Si Ma Cai giai đoạn 2016-2019 .............................................................................. 65 Bi u đồ 3.2: Chỉ tiêu giao dự toán thu NSNN huyện Si Ma Cai, giai đoạn 2016-2019 ....................................................................................... 73 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hệ thống tài chính uốc gia ngân s ch nhà nước là khâu chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng đ Nhà nước thực hiện c c chức năng nhiệm vụ của mình Ngân s ch nhà nước c vai tr quan trọng trong việc th c đ y cho sự ph t tri n kinh tế nhanh và ền vững, đảm ảo an ninh quốc ph ng, thực hiện c c chính s ch xã hội, là một trong những công cụ quan trọng đ Nhà nước quản lý và điều tiết v mô nền kinh tế Thông qua NSNN, Nhà nước thực hiện huy động c c nguồn lực trong xã hội, phân phối và sử dụng cho nhu cầu ph t tri n kinh tế xã hội, đ p ứng yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước Ngân s ch nhà nước c vai tr rất quan trọng trong toàn ộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc ph ng và đối ngoại của đất nước Ngân s ch nhà nước là công cụ điều chỉnh v mô nền kinh tế-xã hội, định hướng ph t tri n sản xuất , điều tiết thị trường, ình ổn gi cả, điều chỉnh đời sống xã hội Ở Việt Nam, luật NSNN từ khi an hành và qua c c lần sửa đổi, ổ sung đều thừa nhận rằng ngân s ch của cơ quan hành chính là ngân s ch của chính quyền Nhà nước thuộc cơ quan hành chính là một ộ phận cấu thành NSNN, là cấp ngân s ch thực hiện vai tr , chức năng, nhiệm vụ của NSNN Việc tổ chức, quản lý thu chi thường xuyên ngân s ch của cơ quan hành chính hiệu quả sẽ g p phần th c đ y tăng trưởng kinh tế, giải quyết được những vấn đề ức thiết tại cơ quan hành chính Trong những năm qua, c ng với qu trình đổi mới quản lý kinh tế, quản lý ngân s ch nhà nước đã c những đổi mới nhằm ph hợp hơn với nền kinh tế đang chủ động hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới Việc phân cấp quản lý ngân s ch nhà nước ngày càng hoàn thiện nhằm tạo điều kiện cho chính quyền địa phương ph t huy mạnh mẽ tính năng động, s ng tạo, quyền 2 tự chủ, tự chịu tr ch nhiệm của c c cấp, của chính quyền địa phương trong quản lý ngân s ch trên địa àn Ngân sách huyện gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính quyền nhà nước cấp huyện, c vai tr cung cấp phương tiện vật chất đ chính quyền cấp huyện hoạt động, đồng thời là một công cụ đ chính quyền cấp huyện thực hiện quản lý toàn diện c c hoạt động kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh - quốc ph ng tại địa phương Huyện Si Ma Cai với vị trí chiến lược của tỉnh Lào Cai, được đ nh gi là đơn vị ph t tri n kinh tế - xã hội c tiềm năng của tỉnh Trong nhiều năm qua công t c quản lý ngân s ch huyện đã đạt được nhiều thành tựu đ ng k , g p phần quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi c c nhiệm vụ ph t tri n kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân Tuy nhiên trong công t c quản lý ngân s ch Huyện đã ộc lộ một số hạn chế cần khắc phục trong giai đoạn mới và tập trung vào c c nội dung: Lập dự to n ngân s ch, phân cấp ngân s ch, việc nâng cao ý thức tiết kiệm, chống lãng phí, ý thức kỷ luật tài chính, cũng như cơ chế chính s ch đ tri n khai thực hiện hiệu quả nguồn lực hiện c đồng thời g p phần tạo môi trường đầu tư thuận lợi, nâng cao chất lượng công t c thanh tra, ki m tra,… Vì vậy, việc tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai” là hết sức cần thiết. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Luận văn đi phân tích thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai, từ đ đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại huyện góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý NSNN huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ ản về quản lý NSNN cấp huyện. - Phân tích thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh 3 Lào Cai từ đ đ nh gi thực trạng công tác quản lý NSNN đ rút ra những ưu nhược đi m và nguyên nhân cơ ản. - Đề xuất một số quan đi m và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung vào công tác quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai từ năm 2017-2019. Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung: Đề tài tập trung đ nh gi về thực trạng quá trình quản lý ngân sách tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai theo quy trình và nội dung quản lý NSNN cấp huyện. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Về m t lý luận, luận văn đã hệ thống h a được những vấn đề lý luận về quản lý NSNN nói chung và quản lý NSNN cấp huyện n i riêng, đồng thời cũng x c định được những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN cấp huyện. Về m t thực tiễn, luận văn đã đi sâu vào phân tích thực trạng công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai thông qua đ chỉ ra được những kết quả đạt được và những m t còn hạn chế trong công tác quản lý NSNN trên địa bàn huyện đ từ đ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân s ch nhà nước trên địa bàn huyện Si Ma Cai trong thời gian tới. Với những kết quả nghiên cứu đ , luận văn c th làm tài liệu tham khảo; phục vụ cho công tác quản lý NSNN g p phần th c đ y phát tri n kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý NSNN cấp huyện. Chương 2: Phương ph p nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai Chương 4: uan đi m và một số giải pháp tăng cường công tác quản lý NSNN tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ QUẢN LÝ NSNN CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý luận về NSNN và quản lý NSNN cấp huyện 1.1.1. Khái quát Ngân sách nhà nước a) Khái niệm ngân sách nhà nước Ngân s ch Nhà nước là một phạm trù kinh tế lịch sử gắn liền với sự ra đời của Nhà nước, gắn liền với sự xuất hiện và phát tri n của kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nói cách khác, sự ra đời của nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng hoá là những điều kiện cần và đủ cho sự phát sinh tồn tại và phát tri n của ngân s ch nhà nước. Hai tiền đề nói trên xuất hiện rất sớm trong lịch sử, những thuật ngữ ngân sách Nhà nước lại xuất hiện muộn hơn, vào buổi bình minh của phương thức sản xuất tư ản chủ ngh a Thuật ngữ này chỉ các khoản thu và các khoản chi của Nhà nước được th chế hoá bằng phương ph p luật do cơ quan lập pháp quyết định còn việc điều hành ngân sách nhà nước trong thực tiễn do cơ quan hành ph p thực hiện. Bi u hiện ên ngoài, ngân s ch nhà nước là một bảng dự toán thu chi bằng tiền của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm Chính phủ dự toán các nguồn thu vào quỹ ngân sách nhà nước, đồng thời dự toán các khoản chi cho các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng, từ quỹ ngân s ch nhà nước, và bảng dự toán này phải được Quốc hội phê chu n Như vậy, đ c trưng chủ yếu của ngân s ch nhà nước là tính dự toán các khoản thu chi bằng tiền của Nhà nước trong một thời gian nhất định, thường là một năm Trong thực tiễn hoạt động Ngân s ch nhà nước là hoạt động thu (tạo thu) và chi tiêu (sử dụng) quỹ tiền tệ của Nhà nước, làm cho nguồn tài chính vận động giữa một bên là Nhà nước với một bên là các chủ th kinh tế, xã hội trong quá trình phân phối tổng sản ph m quốc dân dưới hình thức giá trị. Đằng sau các hoạt động thu chi đ chứa đựng các mối quan hệ kinh tế giữa 6 Nhà nước với chủ th kh c N i c ch kh c, ngân s ch nhà nước phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước với các chủ th kinh tế trong nền kinh tế - xã hội và trong phân phối tổng sản ph m xã hội. Thông qua việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước chuy n dịch một bộ phận thu nhập bằng tiền của các chủ th thành thu nhập của Nhà nước và nhà nước chuy n dịch thu nhập đ đến các chủ th được thụ hưởng nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà Nước. Thứ nhất, ngân s ch Nhà nước là kế hoạch tài chính v mô trong c c kế hoạch tài chính của Nhà nước đ quản lý các hoạt động kinh tế - xã hội. Thứ hai, xét về m t thực th , ngân s ch nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước. Thứ a, ngân s ch nhà nước là khâu chủ đạo trong hệ thống các khâu tài chính. Các nguồn tài chính được tập trung vào ngân s ch nhà nước nhờ vào việc nhà nước tham gia vào quá trình phân phối và phân phối lại các nguồn tài chính quốc gia dưới hình thức thuế và các hình thức thu khác. Toàn bộ các nguồn tài chính trong ngân s ch nhà nước của chính quyền nhà nước các cấp là nguồn tài chính mà Nhà Nước trực tiếp nắm giữ, chi phối. Nó là nguồn tài chính cơ ản đ nhà nước thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nguồn tài chính này giữ vị trí chủ đạo trong tổng nguồn tài chính của xã hội và là công cụ đ Nhà Nước ki m soát v mô và cân đối v mô Điều 1 của Luật NSNN được uốc hội nước Cộng h a xã hội chủ ngh a Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 cũng đưa ra kh i niệm NSNN: "NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước". Từ sự phân tích trên c th đưa ra kh i niệm về NSNN như sau: NSNN là bản dự toán thu - chi tài chính tổng hợp của Nhà nước, phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và 7 sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định.( Thông tư 344/2016/TT-BTC, 2016) b) Vai trò của ngân sách nhà nước Vai trò của NSNN rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Tuy nhiên, vai trò của NSNN bao giờ cũng gắn liền với vai trò của Nhà nước trong từng thời kỳ nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của NSNN có th xem xét trên một số m t sau đây: Thứ nhất: NSNN là công cụ tài chính quan trọng nhất để cung ứng nguồn tài chính cho hoạt động của bộ máy nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, ngân s ch Nhà nước c vai tr là đảm bảo nguồn tài chính đ thực hiện chức năng Nhà nước công quyền, duy trì sự tồn tại của hệ thống chính trị từ Trung ương tới địa phương Sự hoạt động của nhà nước trong c c l nh vực chính trị, kinh tế, xã hội luôn luôn đ i hỏi phải có các nguồn tài chính đ chi tiêu cho những mục đích cụ th . Nhu cầu chi tiêu của nhà nước được thỏa mãn từ các nguồn thu bằng các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đ ng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật; các khoản do Nhà nước vay đ đắp bội chi được đưa vào cân đối ngân sách nhà nước. Đ phát huy vai trò của NSNN trong quá trình phân phối, huy động các nguồn tài chính của xã hội cho nhà nước cần thiết phải x c định: - Mức động viên các nguồn tài chính từ đơn vị cơ sở đ hình thành nguồn thu của nhà nước. - Các công cụ kinh tế được sử dụng tạo nguồn thu cho nhà nước và thực hiện các khoản chi của nhà nước. - Tỷ lệ động viên (tỷ suất thu) của nhà nước trên GDP. Thứ hai: NSNN là công cụ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững. 8 Đ duy trì sự ổn định và th c đ y tăng trưởng kinh tế, Nhà nước cần sử dụng nhiều công cụ, trong đ c c c công cụ của NSNN, chủ yếu thông qua chính sách thu thuế và chi đầu tư NSNN Nhà nước cần phải t c động vào quá trình phát tri n kinh tế bằng các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn ho c kế hoạch dài hạn. Thông qua các khoản chi kinh tế và chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế, phát tri n những ngành mũi nhọn có khả năng cạnh tranh trên thị trường; đ y mạnh sản xuất các m t hàng thuộc thế mạnh xuất kh u..., Chính phủ có th tạo điều kiện và hướng nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp vào những l nh vực, những vùng cần thiết đ hình thành cơ cấu kinh tế mới cũng như tạo ra môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh. Các khoản chi này của NSNN không thu hồi trực tiếp, nhưng hiệu quả của nó lại được tính bằng sự tăng trưởng của GDP, sự phân bố chung hợp lý của nền kinh tế ho c bằng các chỉ tiêu khác như tạo ra khả năng tăng tốc độ lưu chuy n hàng hoá và dịch vụ… Thông qua thu ngân sách mà chủ yếu là thuế cũng g p phần định hướng phát tri n sản xuất. Chính sách thuế có tác dụng khuyến khích thu hút vốn đầu tư, tạo điều kiện c c nhà đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, góp phần chuy n dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh. Việc đ t ra các loại thuế với thuế suất ưu đãi, c c quy định miễn, giảm thuế... có tác dụng kích thích mạnh mẽ đối với các doanh nghiệp. Một chính sách thuế có lợi sẽ thu h t được doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư vào nơi cần thiết, ngược lại, một chính sách thuế khắt khe sẽ giảm bớt luồng di chuy n vốn vào nơi cần hạn chế sản xuất kinh doanh. Thứ ba: NSNN là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát. Hai yếu tố cơ ản của thị trường là cung cầu và giá cả thường xuyên tác động lẫn nhau và chi phối hoạt động của thị trường. Mọi sự biến động của giá cả trên thị trường đều có nguyên nhân từ sự mất cân đối giữa cung và cầu Đ 9 ổn định giá cả, chính phủ có th thông qua công cụ NSNN đ t c động vào cung ho c cầu hàng hoá trên thị trường Nhà nước sử dụng NSNN đ can thiệp vào thị trường thông qua các khoản chi của NSNN dưới hình thức tài trợ vốn, trợ giá và sử dụng các quỹ dự trữ tài chính về hàng hóa và dự trữ tài chính Nhà nước còn sử dụng NSNN áp dụng các biện pháp tích cực như: giải quyết cân đối NSNN, khai thác các nguồn vốn vay trong và ngoài nước dưới hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ, thu hút viện trợ nước ngoài, tham gia thị trường vốn với tư c ch là người mua và người bán chứng khoán. Thứ tư: Ngân s ch là công cụ hữu hiệu của Nhà nước đ điều chỉnh trong l nh vực thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Một mâu thuẫn gay gắt đã và đang nảy sinh trong thời đại hiện nay là mâu thuẫn giữa tính nhân đạo xã hội mà mỗi nhà nước và mỗi cá nhân cần vươn tới và quy luật khắt khe của nền kinh tế thị trường xung quanh vấn đề thu nhập, đ là sự chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người nghèo. Vấn đề đ t ra ở đây là phải có một chính sách phân phối hợp lý thu nhập của toàn xã hội Chính s ch đ phải vừa khuyến khích sự tăng trưởng, lại vừa đảm bảo tính công bằng xã hội một cách hợp lý. Bằng việc sử dụng công cụ NSNN, cụ th là chính sách thuế và chính sách chi tiêu ngân sách, Chính phủ có th đã làm giảm bớt được sự chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa người giàu và người nghèo, nhằm ổn định đời sống của các tầng lớp dân cư trong phạm vi cả nước. Hay nói cách khác, vai trò quan trọng của NSNN trong điều chỉnh phân phối thu nhập được th hiện trên phạm vi rộng lớn ở cả hai m t hoạt động thu và chi NSNN. c) Chức năng của ngân sách nhà nước Một vấn đề đ t ra là khi nhà nước ra đời là phải thống nhất các khoản thu - chi trên cơ sở dự toán và hạch toán. Vì vậy, NSNN phải tập hợp và cân đối các khoản thu chi của Nhà nước, bắt buộc mỗi khoản chi phải theo dự toán, mỗi khoản thu phải theo quy định của pháp luật, chấm dứt sự tuỳ tiện trong 10 quản lý thu - chi của Nhà nước Như vậy, ta có th thấy ngân s ch Nhà nước có những chức năng cơ ản sau: Thứ nhất là chức năng phân phối giữa các cấp ngân s ch và đồng thời huy động nguồn tài chính và đảm bảo các nhu cầu chi tiêu theo kế hoạch nhà nước; NSNN thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới đ đảm bảo công bằng, phát tri n cân đối giữa các vùng, c c địa phương Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia c c khoản thu và bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định từ 3 đến 5 năm Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là nguồn thu của ngân sách cấp dưới. Thứ hai, NSNN có chức năng đôn đốc, ki m tra, giám sát. Chức năng này cụ th là các nhiệm vụ như ki m tra việc chấp hành ngân s ch Nhà nước, kế toán, ki m toán và quyết to n ngân s ch Nhà nước một c ch thường xuyên liên tục. Khi thực hiện tốt chức năng này sẽ đem lại những thông tin trung thực cho việc quản lý các hoạt động của ngân s ch Nhà nước, giúp cho Nhà nước phát hiện những thiếu sót, kịp thời chỉnh sửa, phát huy những kết quả tốt đã đạt được góp phần th c đ y hoàn thiện Luật Ngân s ch Nhà nước, tiến tới các mục tiêu chiến lược quan trọng mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra. 1.1.2. Hệ thống ngân sách nhà nước Hệ thống NSNN là tổng th các cấp ngân sách, giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, và ràng buộc ch t chẽ với nhau đã được x c định bởi sự thống nhất về cơ sở kinh tế - chính trị, bởi pháp chế và các nguyên tắc tổ chức của bộ các khoản thu ngân sách hành chính Nhà nước. Phân cấp quản lý ngân sách hiện nay gồm có phân cấp nhiệm vụ thu và chi NSNN. Các cấp ngân sách của Việt Nam được thiết kế theo mô hình Búp bê Nga, ngân sách cấp trên bao hàm ngân sách các cấp dưới. Ngân s ch nhà nước được chia thành ngân s ch Trung ương và ngân s ch địa phương
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng