1. Lý do chọn đề tài
N đến giáo dục mầm non, Chủ tịch Hồ Chí M nh đã khẳng định:“Giáo
dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền giáo dục tốt”. Giáo dục mầm non là
cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục mầm non là cấp
học đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và
thẩm mỹ cho trẻ em.
V ệc đổ mớ về nộ dung, bồ dưỡng, tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp
vụ, phương pháp dạy học được đặt ra không chỉ đố vớ bậc học mầm non mà là
trong toàn bộ hệ thống g áo dục. V ệc tự bồ dưỡng năng lực chuyên môn,
ngh ệp vụ theo t ếp cận năng lực nghề ngh ệp của độ ngũ g áo v ên là đ ều k ện
t ên quyết khẳng định sự tồn tạ và xây dựng “thương h ệu” của nhà trường.
Trên thực tế h ện nay, g áo dục mầm non trên địa bàn Quận Cầu ấy,
Thành phố Hà Nộ c những bước phát tr ển đáng kể cả về quy mô và chất
lượng. Bên cạnh những thành tựu đạt được, g áo dục MN Quận Cầu ấy,
Thành phố Hà Nộ vẫn còn một số hạn chế. Đ ều này, đặt ra yêu cầu cần phả
đổ mớ công tác tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ cho V mầm non Quận
Cầu ấy theo t ếp cận năng lực nghề ngh ệp nhằm đáp ứng yêu cầu của
chương trình g áo dục mớ .
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tự bồ đáp ứng yêu cầu chuẩn
nghề ngh ệp, từ cơ sở lý thuyết khoa học quản lý và k nh ngh ệm thực t ễn trong
lĩnh vực quản lý trường mầm non trên địa bàn Quận Cầu ấy, Thành phố Hà
Nộ , tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho giáo viên mầm non Qu n ầu i y, h nh ph
ội đáp ứng yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp” làm luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý g áo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở ngh ên cứu lý luận về tự bồ dưỡng CMNV của g áo v ên mầm
non theo hướng t ếp cận chuẩn năng lực nghề ngh ệp; đánh g á thực trạng năng
lực tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ của g áo v ên mầm non Quận Cầu
ấy, TP à ộ đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp; Luận văn đề xuất các b ện
pháp tổ chức tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
ngh ệp của g áo v ên mầm non Quận Cầu ấy, TP à ộ .
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ của giáo v ên mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
B ện pháp quản lý hoạt động tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ đáp
ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp của g áo v ên mầm non Q.Cầu ấy, TP Hà Nộ .
4. Giả thuyết khoa học
1
ếu đề xuất và thực h ện đồng bộ các b ện pháp quản lý hoạt động tự bồ
dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ của độ ngũ VM từ khâu xác định nhu cầu, nộ
dung tự bồ dưỡng đáp ứng chuẩn h a và hộ nhập quốc tế; xây dựng kế hoạch tự
bồ dưỡng, tổ chức thực h ện nộ dung chương trình tự bồ dưỡng; chuẩn bị các
đ ều k ện phục vụ hoạt động tự bồ dưỡng và chỉ đạo, k ểm tra, đánh g á h ệu quả
v ệc quản lý hoạt động tự bồ dưỡng sẽ g p phần phát tr ển năng lực chuyên môn,
ngh ệp vụ đáp ứng chuẩn nghề ngh ệp VM Quận Cầu Giấy, TP Hà Nộ .
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
gh ên cứu cơ sở lý luận về tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng
yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp; Khảo sát và phân tích thực trạng b ện pháp tổ chức tự
bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ; Đề xuất b ện pháp tổ chức tự bồ dưỡng
chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp của g áo v ên mầm
non Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nộ .
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Ngh ên cứu b ện pháp tổ chức tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ của
g áo v ên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp. Thờ g an ngh ên cứu
trong 2 năm học trở lạ đây từ năm học 2019 - 2020 đến năm học 2020 - 2021.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu
8. Đóng góp của luận văn
Luận văn được ngh ên cứu thành công sẽ đ ng g p làm phong phú thêm
những vấn đề lý luận và thực t ễn về hoạt động tự bồ dưỡng chuyên môn,
ngh ệp vụ và quản lý hoạt động tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ VM
đáp ứng t êu chuẩn chức danh nghề ngh ệp tạ các trường mầm non ở quận Cầu
ấy, Thành phố à ộ .
9. Cấu trúc của luận văn
goà phần Mở đầu, Kết luận và K ến nghị, Tà l ệu tham khảo, Phụ lục,
Luận văn gồm 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự bồ dưỡng chuyên môn,
ngh ệp vụ cho g áo v ên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp;
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động tự bồ dưỡng chuyên môn,
ngh ệp vụ cho g áo v ên mầm non Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ đáp ứng
yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp;
Chương 3. B ện pháp quản lý hoạt động tự bồ dưỡng chuyên môn,
ngh ệp vụ cho g áo v ên mầm non Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ đáp ứng
yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp.
2
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ BỒI
DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên
mầm non
gh ên cứu của các tác g ả trong và ngoà nước nêu ra vấn đề tự học, tự
ngh ên cứu là hoạt động trong đ ngườ học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tr
thức mớ , k nh ngh ệm mớ bằng hành động của mình, tự thể h ện mình. Tự học, tự
bồ dưỡng là ngườ học tự đặt mình vào tình huống bồ dưỡng vào vị trí ngh ên
cứu, xử lí các tình huống, g ả quyết các vấn đề, thử ngh ệm các g ả pháp.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
của GVMN đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Vấn đề tự học, tự bồ dưỡng của cán bộ và g áo v ên đã được nh ều nhà khoa
học, nhà g áo dục trong nước và trên thế g ớ quan tâm thảo luận và ngh ên cứu.
hững ngh ên cứu mà tác g ả phân tích dướ đây đã lựa chọn xây dựng khung lý
thuyết ngh ên cứu về vấn đề tự học, tự bồ dưỡng.
Để t ếp nố các công trình ngh ên cứu trên, Luận văn của tác g ả sẽ đề cập
vấn đề quản lý hoạt động tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng nhu cầu
g áo v ên mầm non trong bố cảnh đổ mớ g áo dục g p phần đề xuất một số
b ện pháp mang lại những thay đổi cho mỗi GVMN và cả độ ngũ VM Quận
Cầu G ấy, à ộ .
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo viên mầm non v yêu cầu huẩn nghề nghiệp
a) iáo viên mầm non
Thuật ngữ giáo viên mầm non ( VM ) là một bộ phận của độ ngũ nhà
g áo, được tuyển dụng làm v ệc trong các cơ sở g áo dục mầm non; VM c
đặc thù lao động là chăm s c, g áo dục trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổ , vớ sự kết hợp
của ba loạ nghề: g áo v ên, bác sĩ và nghệ sĩ. VM là những ngườ đầu t ên
tạo t ền đề để xây những v ên gạch đặt nền tảng cho v ệc xây dựng nhân cách
của đứa trẻ cho xã hộ tương la .
b) Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
Nhu cầu giáo viên mầm non là yếu tố thúc đẩy mỗ VM vừa đáp ứng
yêu cầu phẩm chất và năng lực nghề nghiệp để thực h ện nh ệm vụ mầm non V ệt
am g a đoạn 2018 - 2025 của quốc g a (theo Chuẩn nghề ngh ệp); vừa đáp ứng
vai trò chuyên nghiệp hóa giáo dục mầm non trong bố cảnh đổ mớ g áo dục h ện
nay để thích ứng các mô hình DM h ện đạ và mô hình truyền thống.
1.2.2. ăng lực nghề nghiệp giáo viên mầm non
3
ăng lực nghề ngh ệp của ngườ g áo v ên mầm non là tổ hợp các đặc đ ểm
tâm lý cá nhân của nhân cách (hệ thống phẩm chất, năng lực) đáp ứng các yêu
cầu của hoạt động sư phạm để thực h ện nh ệm vụ nuô dưỡng, chăm s c, g áo
dục trẻ em trong các cơ sở g áo dục mầm non [40].
1.2.3. ự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non
a) Bồi dưỡng
hư vậy, bồ dưỡng không phả là hình thành, đào tạo mớ , mà là củng cố,
làm mạnh thêm những cá đã c . Qu trình, nộ dung và loạ hình, hình thức,
phương thức bồ dưỡng được mô tả vớ 3 loại hình bồ dưỡng: (i) bồi dưỡng tập
trung (bồi dưỡng chuẩn hóa); (ii) bồi dưỡng bán tập trung (bồi dưỡng thường
xuyên và nâng cao) và (iii) tự bồi dưỡng.
b) Tự bồi dưỡng
Tự bồ dưỡng c nghĩa tương đương vớ tự học. Trong suốt cuộc đờ mỗ
ngườ đều phả k nh qua các dạng tự học, tự bồ dưỡng trên. Tuy nh ên, đố vớ
nh ều ngườ đ là v ệc làm không phả dễ.
c) Chuyên môn nghiệp vụ
CM V đố vớ VM không thể tách rờ phẩm chất chính trị, đạo đức lố
sống; những k ến thức về chính trị, k nh tế, văn h a, xã hộ , tâm lý g áo dục c
l ên quan đến công tác chăm s c g áo dục trẻ; những kỹ năng như soạn g ảng,
múa hát, vận dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học để thực h ện tốt công
v ệc chăm s c g áo dục trẻ đáp ứng nhu cầu VM trong các trường MN.
1.2.4. Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng M V của giáo viên mầm non
đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
a) Khái niệm về quản lý
Theo nhóm các tác giả Trần Kiểm, Đặng Quốc Bảo: Quản lý hoạt động là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra [20], [29].
b) Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp
* Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV trong các
cơ sở GDMN là một “chức năng quản trị nhân sự” của Trưởng Phòng D&ĐT
(thực hiện 4 chức năng: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra hoạt
động bồ dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ).
* Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp GVMN trong nghiên cứu đề tài Luận văn
hướng đến nộ dung chính đ là: Tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo
Chuẩn nghề nghiệp giúp họ đáp ứng ngay với vị trí nhiệm vụ hiện tại, vừa là quá
trình làm tăng thêm nhân tố năng lực của mỗi GV.
1.3. Yêu cầu tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục
4
1.3.1. Đặc điểm tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên mầm non
1.3.2. Yêu cầu đ i với hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
GVMN
1.4. Nội dung tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm
non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
1.4.1. Bồ dưỡng phát tr ển chuyên môn bản thân
1.4.2. Bồ dưỡng kỹ năng xây dựng kế hoạch nuô dưỡng, chăm s c, g áo
dục theo hướng phát tr ển toàn d ện trẻ em
1.4.3. Bồ dưỡng kỹ năng nuô dưỡng chăm s c sức khỏe trẻ em
1.4.4. Bồ dưỡng kỹ năng g áo dục phát tr ển toàn d ện trẻ em
1.4.5. Bồ dưỡng kỹ năng quan sát và đánh g á sự phát tr ển của trẻ em
1.4.6. Bồ dưỡng các kỹ năng quản lý nh m lớp
1.5. Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Hình 1.1. Các bước quản lý hoạt động tự bồ dưỡng VMN
1. Khảo sát đánh g á
năng lực CMNV
cho GVMN
2. Lập kế hoạch
tự bồ dưỡng cho
GVMN
3. Tổ chức bồi
dưỡng kỹ năng tự
học cho GVMN
5. Quản lý đ ều kiện
Chỉ đạo đổi mới
Nguồn:
Dẫn theo Nguyễn
Hữu Thân “Quản trị 4.nhân
sự” [36]
6. Kiểm
tra, đánh
CSVC-TBDH phục
PP và hình thức tự
giá kết quả tự bồi
vụ Đ tự bồ dưỡng
bồ dưỡng cho
dưỡng
CMNV
cho
CMNV
chongh
GVMN
1.5.1. Khảo sát năng lực chuyên
môn,
ệp vụ của g áo vGVMN
ên mầm non
GVMN
theo yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp
1.5.2. Lập kế hoạch tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ của giáo viên
mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp
1.5.3. Tổ chức thực h ện nộ dung tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ của
g áo v ên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp
1.5.4. Chỉ đạo tổ chức các hình thức tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ
đáp ứng nhu cầu g áo v ên mầm non
1.5.5. Quản lý đ ều k ện đảm bảo h ệu quả tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp
vụ của g áo v ên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp
1.5.6. K ểm tra, đánh g á kết quả tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ của
g áo v ên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp
Tóm lại: Các bước trong qu trình c mố quan hệ log c chặt chẽ vớ nhau
để thực h ện mục t êu, nộ dung, phương pháp, hình thức và tổ chức, kết nố các
lực lượng, kha thác các nguồn lực thúc đẩy quá trình thực h ện h ệu quả bồ
5
dưỡng, tự bồ dưỡng: Qui trình quản lý hoạt động bồ dưỡng, tự bồ dưỡng
chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng nhu cầu VM theo chuẩn nghề ngh ệp.
1.6. Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
1.6.1. Yếu tố chủ quan
(1) Về nhận thức của cán bộ quản lý về tự bồ dưỡng CM V của GVMN;
(2) Phẩm chất, năng lực của độ ngũ VM ; (3) Các đ ều k ện để thực h ện tự
bồ dưỡng CM V cho VMN.
1.6.2. Yếu tố khách quan
(1) hận thức và nhu cầu tự bồ dưỡng của GVMN; (2) ăng lực tự bồ
dưỡng VM ; (3) Mức độ đáp ứng cơ sở vật chất, trang th ết bị dạy học và hạ
tầng ICT; (4) Chế độ, chính sách về bồ dưỡng.
Tiểu kết Chương 1
Theo cách t ếp cận này, Chương 1 của Luận văn đã phân tích các yếu tố
chủ quan là các vấn đề l ên quan đến chủ thể quản lý, các yếu tố khách quan l ên
quan đến đố tượng và mô trường quản lý hoạt động tự bồ dưỡng chuyên môn,
ngh ệp vụ đáp ứng chuẩn nghề ngh ệp của VM trong bố cảnh đổ mớ g áo dục,
làm cơ sở để tác g ả khảo sát thực trạng vấn đề ngh ên cứu trong Chương 2.
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
QUẬN CẦU GI Y, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
2.1. Khái quát về giáo dục mầm non Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
2.1.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới trường mầm non
Đến tháng 1/2020, Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ đã cơ bản hoàn
thành các mục t êu của Đề án “Phát triển GDMN giai đoạn 2018 - 2025” theo
Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, kết quả: 1) Về công tác Phổ cập g áo dục mầm non; 2) Xây dựng các
trường Mầm non đạt chuẩn Quốc g a; 3) Quy hoạch phát tr ển mạng lướ trường
lớp, đầu tư cơ sở vật chất hướng tớ chuẩn h a, h ện đạ h a GDMN. Tổng số
trường, lớp mầm non, nh m trẻ và lớp mẫu g áo: 337 đơn vị trong đ : 27 trường
công lập, 26 trường tư thục, 260 nh m trẻ, lớp mẫu g áo.
2.1.2. h t lượng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
a) Đảm bảo an toàn tuyệt đố về thể chất và t nh thần cho trẻ
b) âng cao chất lượng công tác nuô dưỡng và chăm s c sức khỏe
c) Xây dựng, phát tr ển chương trình g áo dục nhà trường, nâng cao chất
lượng thực h ện chương trình DM
2.1.3. Đánh giá chung về giáo dục mầm non Qu n ầu Gi y, Thành
ph
Nội
6
100% CBQL, VM và tổ trưởng chuyên môn nhận thức được sự cần th ết
và yêu cầu, nộ dung, phương pháp bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ VM .
Vận dụng k ến thức được trang bị để xác định các hạn chế trong hoạt động bồ
dưỡng CMNV theo Chuẩn nghề ngh ệp. Đa số VM đã tự xây dựng được kế
hoạch và thực h ện bồ dưỡng CMNV đáp ứng Chuẩn nghề ngh ệp VM [57].
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát
2.2.1. Mục đích khảo sát: Làm căn cứ đánh g á thực trạng quản lý tự bồ
dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ cho VM Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ
theo chuẩn nghề ngh ệp.
2.2.2. Nội dung khảo sát: 1. Khảo sát nhu cầu tự bồ dưỡng chuyên môn,
ngh ệp vụ đáp ứng nhu cầu VM ; 2. Lập kế hoạch tự bồ dưỡng chuyên môn,
ngh ệp vụ đáp ứng nhu cầu VM ; 3. Tổ chức thực h ện nộ dung tự bồ dưỡng
chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng nhu cầu VM ; 4. K ểm tra, đánh g á kết quả tự
bồ dưỡng CM V đáp ứng chuẩn nghề ngh ệp VM ; 5. Quản lý đ ều k ện đảm
bảo h ệu quả tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng nhu cầu VM .
2.2.3. Phạm vi đối tượng khảo sát: Là những cán bộ quản lý D của Phòng
D&ĐT: Trưởng/ph Phòng D&ĐT; ệu trưởng, Ph h ệu trưởng, tổ trưởng, tổ
ph chuyên môn vớ số ph ếu hỏ là 45. Độ ngũ VM của 06/27 trường M : vớ
số ph ếu hỏ là 260.
2.2.4. Công cụ và phương pháp khảo sát: Dùng ph ếu hỏ x n ý k ến của
CBQL và Đ V kết hợp vớ phỏng vấn. Ph ếu số 1. Dành cho V các các trường
MN Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ ; Ph ếu số 2. Dành cho CBQL g áo dục,
Phòng D&ĐT, các trường M Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ .
2.2.5. Xử lý số liệu khảo sát: Xử lý thông t n từ các bảng hỏ theo phương
pháp thống kê và xử lý kết quả được th ết kế trên phần mềm Excel, cùng vớ
v ệc sử dụng CNTT khác.
2.3. Thực trạng công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên
mầm non Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp
2.3.1. Phân hạng chức danh nghề nghiệp v đánh giá giáo viên mầm
non theo huẩn
a) Số lượng, phân hạng GVMN
Bảng 2.1: Thống kê hạng chức danh nghề ngh ệp VM
STT
Năm học
1
2
2017-2018
2018-2019
Hạng chức danh
Tổng
số GV, Hạng Hạng Hạng
CBQL
IV
III
II
1.110
1.106
1.089
1090
12
7
7
9
9
Chuẩn nghề nghiệp
Tốt
Khá
TB
(Đạt)
452
232
651
704
7
170
Kém
(Chưa
đạt)
0
0
3
2019-2020 1.114 1.098
7
9
275
709
130
0
Nguồn: Báo cáo thống kê của Phòng áo dục và Đào tạo, Quận Cầu
ấy, Thành phố à Nộ .
b) Cơ cấu giáo viên mẫu giáo, nhà trẻ
Bảng 2.2: Tổng hợp trình độ CMNV giáo viên mầm non Quận Cầu ấy,
Thành phố à ộ đến năm học 2019 - 2020
Cân đối
STT Cơ cấu giáo viên mầm non Tổng số
Thừa
Thiếu
SL
1
2
áo v ên mẫu g áo
áo v ên nhà trẻ
Tổng
851
183
1.034
%
0
0
0
SL
%
42
0
42
7,9
7,9
c) Cơ cấu trình độ đào tạo ĐNGV các trường mầm non
Bảng 2.3: Trình độ đào tạo Đ V các trường mầm non
Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ
TS GV
Mầm non
Năm học
Thạc sỹ
SL
%
Trình độ đào tạo
Đại học
Cao đẳng
SL
%
SL
%
Trung cấp
SL
%
2017 - 2018
1032
0
585 56.7 334 32.4 113 10.9
2018 - 2019
1031
2
0.2
615 59.7 324 31.4 90
8.7
2019 - 2020
1034
2
0.2
630 60.9 307 29.7 95
9.2
Nguồn: Báo cáo thống kê của Phòng GD&ĐT Quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội.
d) Trình độ Chính trị, Tin học, Ngoại ngữ
Bảng 2.4: Thống kê trình độ Chính trị, T n học, goạ ngữ (T ếng Anh)
SL
Đảng
viên
Chính trị
Cao Trung Sơ
cấp
cấp
cấp
Tin học
A
B
Ngoại ngữ
Cử
nhân
B1
B2
C1
Đ V 1.034 348
0
15
0 341 568
0
2
CBQL
80
80
0
80
0
35
55
0
6
Tổng số 1114 428
0
95
0 376 623
0
8
Nguồn: Báo cáo thống kê của Phòng GD&ĐT Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
2.3.2. Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên mầm
non Qu n ầu i y, h nh ph
ội đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
2.3.2.1. Ý kiến của đội ngũ GVMN các trường tự đánh giá
Số l ệu thống kê Bảng 2.5 vớ 260 ph ếu của VM đánh g á về công tác
bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng nhu cầu VM Quận Cầu ấy,
Thành phố à ộ đáp ứng chuẩn nghề ngh ệp cho thấy:
8
Bảng 2.5: Ý kiến của đội ngũ GVMN về các hoạt động tự bồi dưỡng
CMNV đáp ứng nhu cầu GVMN Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Mức độ đánh giá
Nội dung tự bồi dưỡng
Tổng Thực
Đang
Chưa
TT
chuyên môn, ngh ệp vụ GVMN
số
h ện
Khá
thực
thực
tốt
h ện
h ện
1
2
3
Phát tr ển chuyên môn bản thân
(3 hoạt động)
Xây dựng K nuô dưỡng,
chăm s c, g áo dục theo hướng
phát tr ển toàn d ện trẻ em (4
hoạt động)
uô dưỡng chăm s c sức khỏe
trẻ em (5 hoạt động)
SL
114
%
126
43.85 48.46
SL
108
%
125
41.54 48.08
12
8
4.615
3.0769
21
6
8.077
2.3077
76
6
SL
%
SL
31.15 37.31
71
102
29.23
81
2.3077
6
%
27.31 39.23
31.15
2.3077
85
8
32.69
3.0769
7
81
97
4
áo dục phát tr ển toàn d ện
trẻ em (2 hoạt động)
SL
5
Kỹ năng quan sát và đánh g á
sự phát tr ển của trẻ em (3 hoạt
động)
Kỹ năng quản lý nh m lớp (4
hoạt động)
SL
78
97
78
%
30
37.31
30
6
69
%
98
26.54 37.69
X
Xếp
thứ
3.33
1
3.29
2
2.97
3
2.92
5
2.88
6
4
2.6923 2.95
guồn: Tổng hợp ý kiến của đội ngũ GVMN Quận Cầu Giấy, Hà Nội
hìn chung: ý k ến của V đánh g á về hoạt động tự bồ dưỡng CM V là
tương đố chính xác, họ cho rằng hoạt động “Phát tr ển chuyên môn bản thân” ở
các trường/trong từng tổ, nh m và bản thân mỗ VM được cho là tổ chức
h ệu quả nhất. Các hoạt động tự bồ dưỡng khác được đánh g á ở mức khá/đang
thực h ện.
2.3.2.2. Ý kiến đánh giá của CBQL Phòng và CBQL các trường MN
Bảng 2.6: Ý kiến đánh giá của CBQL Phòng và CBQL các trường MN
về các hoạt động tự bồi dưỡng CMNV đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
GVMN Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Mức độ đánh giá
Nội dung bồi dưỡng
Tổng Thực
Đang
Chưa
TT
chuyên môn, ngh ệp vụ GVMN
số
h ện
Khá
thực
thực
tốt
h ện
h ện
1
Phát tr ển chuyên môn bản thân
SL
9
19
20
5
1
X
3.27
Xếp
thứ
1
%
2
3
Xây dựng K nuô dưỡng,
chăm s c, g áo dục theo hướng
phát tr ển toàn d ện trẻ em
uô dưỡng chăm s c sức khỏe
trẻ em
4
áo dục phát tr ển toàn d ện
trẻ em
5
Kỹ năng quan sát và đánh g á
sự phát tr ển của trẻ em
6
Kỹ năng quản lý nh m lớp
SL
%
42.22 44.44
17
22
37.78 48.89
11.11
2.22
5
1
11.11
2.22
9
4
SL
%
SL
28.89 42.22
10
21
20
11
8.9
3
%
22.22 46.67
24.44
6.7
12
3
26.67
6.7
7
4
SL
%
SL
13
10
19
20
22.22 44.44
13
21
3.22
2
2.91
4
2.84
5
2.82
6
3
% 28.89 46.67 15.56
8.9
2.96
Nguồn: Tổng hợp ý k ến của CBQL các trường M Quận Cầu ấy, Thành phố
à ộ.
2.3.2.3. Nhận xét về hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp
ứng chuẩn nghề nghiệp của giáo viên mầm non Quận Cầu Giấy, thành phố Hà
Nội
Kết quả xử lý số l ệu 2 Bảng 2.5 và Bảng 2.6 cho thấy các ý k ến đánh g á
của độ ngũ VM và CBQL về các hoạt động bồ dưỡng CM V đáp ứng nhu
cầu VM ở Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ là tương đố thống nhất vớ
nhau ở mức độ đang thực h ện tốt và khá (xem b ểu đồ Sơ đồ 2.2, Sơ đồ 2.3).
Biểu đồ 2.3. Ý kiến đánh giá của CBQL Phòng và CBQL các trường MN
về các hoạt động tự bồi dưỡng CMNV đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
GVMN Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
a) Những ưu điểm
10
Lãnh đạo Phòng chỉ đạo, hướng dẫn các trường tổ chức cho cán bộ, g áo v ên
t ếp tục kha thác, học tập các t ết dạy, hoạt động g áo dục mẫu của các trường;
hướng dẫn VM chủ động kha thác tư l ệu bà g ảng e-Learn ng của Bộ
D&ĐT.
b) Một số hạn chế
- ệu quả hoạt động tự bồ dưỡng CM V chưa đồng đều, vẫn còn c
khoảng cách g ữa các trường ở vùng thuận lợ và vùng kh khăn; chưa tr ển kha
đồng bộ trên tất cả các trường trong toàn huyện; V ệc xây dựng kế hoạch CS D
trẻ sẽ gặp kh khăn.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên mầm non Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp
2.4.1. Khảo sát nhu cầu tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá của CBQL và GVMN Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội về nhu cầu bồi dưỡng CMNV
TT
Xác định nhu cầu
1
hu cầu chuẩn h a (100%)
VM đạt trình độ từ cao đẳng
sư phạm mầm non trở lên (Luật
GD 2019)
Mức độ đánh giá
Tổng Thực
Đang
Chưa
số
h ện
Khá
thực
thực
tốt
h ện
h ện
SL
89
145
66
5
%
29.18
47.5
21.6
1.6
hu cầu bổ sung, thay thế đủ số
GVMN nghỉ hưu, số GV tăng
thêm theo tỷ lệ huy động trẻ
SL
85
152
58
10
%
27.9
49.8
19
3.3
SL
99
153
42
11
3
hu cầu tự BD từng bước
chuyên ngh ệp h a DM t ếp
cận các mô hình t ên t ến h ện
đạ
%
32.5
50.2
13.8
3.6
4
hu cầu tự học tập l ên tục phát
tr ển chuyên môn bản thân
SL
87
127
76
15
%
28.5
41.6
24.9
4.9
2
X
3.04
3.02
3.11
Xếp
thứ
2
3
1
4
2.94
Nguồn: Tổng hợp ý kiến của 45 CBQL, 260 GVMN Quận Cầu Giấy, Thành phố
Hà Nội
Lý do, kh được hỏ một số lãnh đạo, Phòng D&ĐT, Ban g ám h ệu các
trường đều cho rằng so vớ nhu cầu VM của Đề án 1677/QĐ-TTg h ện nay
ngành GDMN Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ vẫn còn 95/1034 (9,2%)
VM chưa đạt chuẩn (hệ trung cấp sư phạm M ). Trong kh Luật D 2019
11
c h ệu lực từ 01/7/2020 bắt buộc chuẩn trình độ VM tốt ngh ệp Đạ học; Vì
vậy, ngay từ năm học 2020-2021 UB D huyện, Phòng D&ĐT Quận Cầu
ấy, Thành phố à ộ đã chỉ đạo các trường M t ến hành rà soát, lập danh
danh VM chưa đạt chuẩn để c kế hoạch đào tạo nâng chuẩn.
2.4.2. L p kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.8: Ý kiến đánh giá “Lập kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ đáp ứng nhu cầu giáo viên MN Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội”
TT
Nội dung đánh giá
1
Phòng GD&ĐT c KH ngắn
hạn, dà hạn và KH theo từng
năm bồ dưỡng cho GVMN
2
3
4
5
hà trường c K bồ dưỡng
CMNV cho GVMN
Tổ chuyên môn c K bồ
dưỡng CMNV cho V (năm,
tháng, tuần)
VM chủ động XDK tự bồ
dưỡng CMNV thường xuyên
phù hợp
ộ dung K tự bồ dưỡng c
mục t êu cụ thể, đảm bảo tính
khả th và phân bố thờ g an hợp
lý
Mức độ đánh giá
Tổng Thực
Đang
Chưa
số
h ện
Khá
thực
thực
tốt
h ện
h ện
SL
105
134
57
9
%
SL
%
34.4
43.9
18.7
3.0
103
33.77
131
43
60
19.7
11
3.6
SL
100
135
58
12
%
32.8
44.3
19.0
3.9
SL
101
151
42
11
%
33.11
49.5
13.8
3.6
SL
97
117
76
15
%
31.8
38.4
24.9
4.9
X
Xếp
thứ
3.10
2
3.07
3
3.06
4
3.12
1
5
2.97
Nguồn: Tổng hợp ý kiến của 45 CBQL, 260 GVMN Quận Cầu Giấy, Thành phố
Hà Nội.
Phân tích số l ệu Bảng 2.8, kết hợp vớ phỏng vấn sâu, tác g ả nhận xét:
Phòng DĐT c KH ngắn hạn, dà hạn và KH theo từng năm đảm bảo tính cụ
thể và th ết thực nhằm thực h ện các mục t êu nh ệm vụ bồ dưỡng. Kế hoạch bồ
dưỡng cần phả rõ ràng về mục t êu, phả cụ thể, đo lường được, đảm bảo tính
khả th và c thờ hạn cụ thể.
2.4.3. ổ chức thực hiện nội dung tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Từ số l ệu bảng 2.9 cho thấy v ệc đánh g á thực h ện Quản lý hoạt động tự
bồ dưỡng ở mức độ trung bình thể h ện đ ểm trung bình chung X là 3,05 và
đ ểm trung bình của các nộ dung dao động X trong khoảng từ 2,97 đến 3,12.
12
Bảng 2.9: Ý kiến đánh giá “Tổ chức thực hiện nội dung tự bồi dưỡng
CMNV đáp ứng nhu cầu GVMN Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội”
Mức độ đánh giá
Tổng Thực
Đang
Chưa
số
h ện
Khá
thực
thực
tốt
h ện
h ện
TT
Nội dung đánh giá
1
Thực h ện kế hoạch tự bồ dưỡng
căn cứ vào thực t ễn nhà trường
SL
96
129
69
11
%
31.5
42.3
22.6
3.6
ệu trưởng phân công ek p tự
bồ dưỡng
SL
97
117
76
15
%
SL
%
SL
31.8
38.4
24.9
4.9
102
151
40
12
33.4
103
49.5
135
13.1
59
3.9
8
%
33.8
44.3
19.3
2.6
SL
104
123
65
13
%
34.0
40.3
21.3
4.3
2
GV tự bồ dưỡng năng lực
chuyên môn
3
4
GV tự bồ dưỡng ngh ệp vụ, kỹ
năng nghề ngh ệp
5
Đa dạng các hình thức, phương
thức BD đáp ứng v ệc tự học,
tự bồ dưỡng
X
Xếp
thứ
3.02
4
2.97
5
3.12
1
3.09
2
3
3.04
Nguồn: Tổng hợp ý kiến của 45 CBQL, 260 GVMN Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Theo phân cấp quản lí, kế hoạch bồ dưỡng và tự bồ dưỡng được nhà
trường xây dựng và đề ra hàng năm đã huy động sự tham g a của các cán bộ,
giáo viên và nhân viên trong và ngoà trường tham g a. Bên cạnh đ , các trường
M thành lập ban Quản lý hoạt động bồ dưỡng cấp trường, hạt nhân bồ dưỡng
là các tổ chuyên môn.
2.4.4. hỉ đạo tổ chức các hình thức tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Phân tích số l ệu đánh g á mức độ cần th ết chỉ đạo bồ dưỡng được thể
h ện ở bảng 2.10. Đ ểm trung bình chung X là 3,11 và đ ểm trung bình của các
nộ dung dao động X trong khoảng 2,92 đến 3,30 chứng tỏ tất cả các nộ dung
đều được đánh g á ở mức đang thực h ện khá và tốt. Cụ thể:
Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá “Chỉ đạo tổ chức các hình thức tự bồi
dưỡng CMNV đáp ứng nhu cầu giáo viên mầm non Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội”
TT
Nội dung yêu cầu
Mức độ đánh giá
Tổng Thực
Đang
Chưa
số
h ện
Khá
thực
thực
tốt
h ện
h ện
13
X
Xếp
thứ
Xây dựng qu định quản lý hoạt
động tự bồ dưỡng CM V cho
V dựa theo Chuẩn
Chỉ đạo thực hiện những giải
pháp thực hiện hiệu quả kể
hoạch tự bồ dưỡng đã đề ra
1
2
SL
141
119
32
13
%
46.2
39.0
10.5
4.3
SL
87
118
88
12
%
28.5
38.7
28.9
3.9
Làm tốt công tác tham mưu
trong quá trình thưc h ện tự BD
SL
3
95
120
75
15
%
31.2
39.3
24.6
4.9
SL
152
103
39
11
4
Chỉ đạo phố hợp các loạ hình
tự BD (s nh hoạt tổ chuyên
môn, ngh ên cứu trên nternet,
hộ thảo chuyên đề, tà l ệu
tham khảo, thảo luận vớ đồng
ngh ệp)
%
49.8
33.8
12.8
3.6
3.27
2
2.92
4
2.97
3
1
3.30
Nguồn: Tổng hợp ý kiến của 45 CBQL, 260 GVMN Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
2.4.5. Quản lý điều kiện đảm bảo tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho VM đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá “Quản lý điều kiện đảm bảo tự bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho GVMN đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp”
Mức độ đánh giá
Tổng Thực
Đang
Chưa
số
h ện
Khá
thực
thực
tốt
h ện
h ện
TT
Nội dung yêu cầu
1
Th ết bị, đồ dùng dạy học đa
dạng
SL
97
117
76
15
%
31.8
38.4
24.9
4.9
Phòng học đủ rộng, đảm bảo các
yếu tố về ánh sáng, nh ệt độ,
cách âm, thẩm mỹ
Chương trình tự bồ dưỡng
VM được ban hành bở
Thông tư số: 12/2019/TTB DĐT ngày 26/8/2019 của
Bộ trưởng Bộ D&ĐT
Các phương t ện thu phát âm
thanh đầy đủ, đặc b ệt phòng
học cần phả c W f
Các lớp tự bồ dưỡng, huấn
luyện cần phát huy va trò,
nh ệm vụ của tổ chuyên môn
SL
106
120
65
14
%
34.8
39.3
21.3
4.6
SL
142
119
29
15
%
46.6
39.0
9.5
4.9
SL
151
102
40
12
%
49.5
33.4
13.1
3.9
SL
105
130
59
11
%
34.4
42.6
19.3
3.6
2
3
4
5
X
Xếp
thứ
2.97
5
3.04
4
2
3.27
3.29
3
3.08
Nguồn: Tổng hợp ý kiến của 45 CBQL, 260 GVMN Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
14
1
Theo kết quả đ ều tra ở Bảng 2.11, cho thấy kết quả của quản lý đ ều k ện
đảm bảo tự bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ cho VM đáp ứng yêu cầu
chuẩn nghề ngh ệp vớ mức đ ểm chung bình chung X là 3,10 thể h ện sự đánh
g á tương đố khách quan kết quả khảo sát. Đ ểm trung bình của các nộ dung
dao động X trong khoảng 2,97 đến 3,29 chứng tỏ tất cả các nộ dung đều được
đánh g á ở mức đang thực h ện khá và tốt.
2.4.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá “Kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng
CMNV đáp ứng chuẩn nghề nghiêp của GVMN Quận Cầu Giấy, Hà Nội”
Mức độ đánh giá
Tổng Thực
Đang
Chưa
số
h ện
Khá
thực
thực
tốt
h ện
h ện
TT
Nội dung yêu cầu
1
Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm
tra, đánh g á rõ ràng
SL
97
117
76
15
%
31.8
38.4
24.9
4.9
Xác định các nội dung kiểm tra,
đánh g á trọng tâm
SL
%
SL
106
120
65
14
34.8
142
39.3
119
21.3
29
4.6
15
%
46.6
39.0
9.5
4.9
SL
151
102
40
12
%
49.5
33.4
13.1
3.9
SL
105
130
59
11
%
34.4
42.6
19.3
3.6
2
3
4
5
Đánh g á mức độ tiếp thu của
GVMN tại các thờ đ ểm trước,
trong, cuối khoá tự bồ dưỡng.
Thường xuyên kiểm tra đánh
giá theo tiến trình tự bồ dưỡng
để thu thập các thông tin và
minh chứng
Kiểm tra đánh g á k ến thức thu
nhận được của GV và kết quả
áp dụng vào thực tế chăm s c,
GD trẻ
X
Xếp
thứ
2.97
5
3.04
4
3.27
2
3.29
1
3
3.08
Nguồn: Tổng hợp ý kiến của 45 CBQL, 260 GVMN Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Bảng 2.12 cho b ết kết quả đánh g á mức độ thực h ện về quản lý công tác
k ểm tra đánh g á hoạt động bồ dưỡng vớ g á trị của X là 3,13 thể h ện sự
đánh g á tương đố khách quan kết quả khảo sát.
2.4.7. Đánh giá các yếu t ảnh hưởng đến hoạt động quản lý tự bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.13 cho b ết kết quả đánh g á mức độ các yếu tố c ảnh hưởng đến
các yếu tố chủ quan và khách quan v ệc quản lý hoạt động tự bồ dưỡng CM V
15
đáp ứng chuẩn nghề ngh ệp của VM Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nộ
được tập trung bở 5 yếu tố chính sau đây:
Bảng 2.13: Ý kiến “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến Quản lý hoạt
động bồi dưỡng CMNV đáp ứng chuẩn nghề nghiệp của GVMN Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội”
TT
Nội dung
1
hận thức của CBQL về
nh ệm vụ tự bồ dưỡng CM V
cho GVMN
2
Phẩm chất, năng lực của độ
ngũ VM
3
Các đ ều k ện để thực h ện tự
bồ dưỡng CM V cho VM
4
5
Mức độ đáp ứng của Chương
trình, Tài liệu, CSVC, thiết bị
dạy học và hạ tầng ICT
Chế độ, chính sách về tự bồi
dưỡng GV ở nhà trường và địa
phương
Mức độ đánh giá
Ảnh
Tổng Ảnh
Không
hưởng hưởng Ít ảnh
số
ảnh
rất
khá
hưởng
hưởng
nh ều nh ều
SL
105
130
60
10
%
34.4
42.6
19.7
3.3
SL
%
SL
103
119
69
14
33.8
152
39.0
102
22.6
39
4.6
12
%
49.8
33.4
12.8
3.9
SL
97
117
76
15
%
31.8
38.4
24.9
4.9
SL
95
129
70
11
%
31.1
42.3
23
3.6
X
Xếp
thứ
3.08
2
3.02
3
3.29
1
2.97
5
4
3.01
Nguồn: Tổng hợp ý kiến của 45 CBQL, 260 GVMN Quận Cầu Giấy, Thành phố
Hà Nội.
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà
Nội đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
2.5.1. Những ưu điêm
1) Lãnh đạo Phòng GD&ĐT Quận Cầu Giấy, Thành phố à Nộ hàng năm
đã tăng cường tr ển kha các CT tự bồ dưỡng thường xuyên;
2) Số lượng VM c trình độ Cao đẳng, Đạ học đáp ứng yêu cầu chuẩn
h a theo Luật áo dục 2019 khá cao (90,8%).
3) Cở sở hạ tầng của các trường M được củng cố và đầu tư mớ từ phòng
học đa năng, phòng dạy nghệ thuật được nâng cấp, đường truyền nternet;
4) Chất lượng chăm s c, nuô dưỡng, g áo dục trẻ quận Cầu Giấy, TP Hà Nộ
phát tr ển bền vững, tạo được sự tín nh ệm và n ềm t n của P S;
5) Các trường đang trong g a đoạn hoàn th ện để t ếp tục đề nghị k ểm tra
công nhận chuẩn Quốc g a.
16
2.5.2. Những hạn chế
1) Công tác khảo sát, đánh g á nhu cầu tự bồ dưỡng chưa thực h ện cụ thể
đến từng đố tượng GVMN. ình thức đánh g á nhu cầu còn đơn đ ệu, chủ yếu
là GVMN tự đánh g á nên v ệc đánh g á còn mang tính chủ quan, hình thức,
th ếu chuẩn xác. Chưa đ sâu vào các bộ môn, đố tượng dạy học đặc thù.
2) ộ dung chương trình tự bồ dưỡng th ếu hệ thống và tính thực t ễn.
Bên cạnh đ , còn “đ ng” bắt buộc vớ tất cả đố tượng bồ dưỡng; đặc b ệt là các
CT về phát tr ển GDM địa phương.
3) Thực tế công tác tự bồ dưỡng thường tổ chức vào dịp hè, nộ dung tà
l ệu chưa được chuẩn bị tốt, mớ tập trung vào k ến thức môn học, còn nhẹ về
k ến thức, kỹ năng sư phạm. Chính vì vậy, tuy đã c đổ mớ hình thức và
phương pháp tự bồ dưỡng, nhưng còn chậm và th ếu đồng bộ trong các khâu.
4) ình thức tự bồ dưỡng chủ yếu vẫn là tự bồ dưỡng thông qua ngh ên
cứu tà l ệu trên nternet, qua s nh hoạt tổ chuyên môn, thảo luận vớ đồng
ngh ệp, dự g ờ đồng ngh ệp, hộ thảo chuyên đề. Phương pháp tự bồ dưỡng chủ
yếu vẫn là do mỗ g áo v ên tự sắp xếp, phương thức tự bồ dưỡng chậm đổ mớ
tư phương pháp tự học và chính từ tư duy của CBQL.
5) Mục t êu tự bồ dưỡng chưa sát vớ thực t ễn g áo dục M và nhu cầu
tự bồ dưỡng của g áo v ên. V ệc ứng dụng ICT vào tự bồ dưỡng và Quản lý
hoạt động tự bồ dưỡng còn th ếu h ệu quả.
6) Quản lý hoạt động tự bồ dưỡng còn chồng chéo chưa c sự phố hợp
nhịp nhàng g ữa các bộ phận, cá nhân trong bộ máy. V ệc chỉ đạo tự bồ dưỡng
còn mang hình thức, bắt buộc, do vậy mà ít tạo ra động lực thúc đẩy t nh thần
học tập và tự bồ dưỡng để phát tr ển CM V của GV. Vì vậy, công tác lập KH
chưa đúng quy trình, th ếu tính hệ thống và thực t ễn.
7) Công tác k ểm tra đánh g á nặng về hình thức, chủ yếu qua hình thức tự
đánh g á nên kết quả tự bồ dưỡng CM V của V dễ gây ra tâm lí không tốt và
ảnh hưởng đến nh ệm vụ của GV.
2.5.3. Nguyên nhân: hận thức của Lãnh đạo về va trò của tự bồ dưỡng
CMNV; Biên chế của các nhà trường M còn th ếu; ộ dung tự bồ dưỡng
CM V theo chuẩn nghề ngh ệp V chưa đ sâu vào những vấn đề thực t ễn;
ình thức tự bồ dưỡng chậm thay đổ và đa dạng tùy thuộc vào đ ều k ện thực
t ễn các vùng trong cùng một địa phương; Đ ều k ện đáp ứng nhu cầu tự học, tự
bồ dưỡng.
Tiểu kết chương 2
T ếp cận Khung lý luận của Chương 1, Tác g ả đã khảo sát, đánh g á thực
trạng bồ dưỡng và Quản lý hoạt động bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ đáp
ứng chuẩn nghề ngh ệp của GVMN Quận Cầu ấy, Thành phố à ộ . Kết quả
khảo sát, tác g ả đã rút ra được 5 ưu đ ểm, 7 hạn chế và 6 nh m nguyên nhân
17
chính…về hoạt động tự bồ dưỡng CM V đáp ứng nhu cầu VM Quận Cầu
ấy, Thành phố à ộ ; Đây là căn cứ cho đề tà đề xuất các g ả pháp Quản lý
hoạt động bồ dưỡng CM V đáp ứng nhu cầu VM Quận Cầu ấy, Thành
phố à ộ sẽ được trình bày ở Chương 3 của Luận văn.
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ BỒI DƯỠNG
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN MẦM NON QUẬN CẦU
GI Y, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHUẨN NGHỀ
NGHIỆP
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. guyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.2. guyên tắc đảm bảo tính h ệu quả
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn d ện
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên mầm non Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội đáp
ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
3.2.1. Biện pháp 1. Bồi dưỡng nâng cao nh n thức về vai tr của hoạt động
tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ V v cán bộ QL D
mầm non
3.2.1.1. Mục đích: úp độ ngũ V và cán bộ QL D mầm non nhận thức
đúng đắn về tự học chính là sự nỗ lực của bản thân ngườ học.
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện
- Đối với các bộ quản lý: hận thức rõ va trò của độ ngũ g áo v ên mầm
non, tầm quan trọng của v ệc tự bồ dưỡng CMNV dạy học V theo chuẩn nghề
ngh ệp.
- Đối với GV: Trước hết mỗ V phả h ểu rõ nộ dung của quy trình về
chuẩn nghề ngh ệp, các t êu chí của CMNV do chuẩn quy định, mục đích ban
hành và tr ển kha áp dụng chuẩn để đánh g á năng lực dạy học g áo v ên các
phương pháp, quy trình và công cụ đánh g á, xếp loạ g áo v ên.
B
nhà trường phả xây dựng kế hoạch:
Thứ nhất, Xác định mục t êu, nộ dung cần nâng cao nhận thức cho CBQL
và độ ngũ V
Thứ hai, nâng cao nhận thức cho CBQL và V như học tập, bồ dưỡng
thông qua các lớp bồ dưỡng, tập huấn.
Thứ ba, Dự k ến các nguồn lực: con ngườ , phương t ên, k nh phí, thờ g an.
Thứ tư, g áo v ên sẽ nhận rõ tầm quan trọng của v ệc bồ dưỡng và tự bồ
dưỡng để nâng cao CMNV đáp ứng các yêu cầu chuẩn nghề ngh ệp.
Thứ năm, Đưa vào nghị quyết của ch Bộ Đảng, kế hoạch hoạt động của
B
đồng thờ tham mưu vớ cấp ủy Đảng.
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện
18
gườ làm công tác QL D phả nắm vững các văn bản c l ên quan đến
v ệc ban hành quy định chuẩn nghề ngh ệp g áo v ên mầm non.
gườ QL D phả nắm vững những quy chế, chủ chương, chính sách để
vừa là nhà khoa học c lý luận, vừa là ngườ quản lý c thực t ễn.
3.2.2. Biện pháp 2. Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng phương pháp tự học, tự
nghiên cứu cho đội ngũ giáo viên mầm non Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
3.2.2.1. Mục đích: ỗ trợ cho độ ngũ VM kĩ năng tự học và các phương
pháp tự ngh ên cứu g áo dục học mầm non.
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Mục đích Đ học tập của GVMN hướng tớ mục đích gì, kết quả đạt được
là bao nh êu. Từ v ệc cụ thể h a mục đích của cá nhân ngườ học gắn theo cam
kết bản thân đầu tư nguồn lực như thế nào cho quá trình học tập.
hứ nh t: Phương pháp ngh ên cứu lí luận
hứ hai: h m phương pháp ngh ên cứu thực t ễn
1. Phương pháp quan sát sư phạm
2. Phương pháp đàm thoạ (trò chuyện)
3. Phương pháp khảo sát, đ ều tra
4. Phương pháp tổng kết k nh ngh ệm g áo dục
5. Phương pháp ngh ên cứu sản phẩm hoạt động
6. Phương pháp thực ngh ệm sư phạm
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện: Đẩy mạnh và nâng cao các hình thức tổ chức
bồ dưỡng kĩ năng phương pháp tự học, tự ngh ên cứu cho độ ngũ VM ; Thực
h ện kế hoạch tổ chức bồ dưỡng, tự bồ dưỡng phương pháp tự học, tự ngh ên
cứu cho độ ngũ CBQL, GVMN; Mỗ nhà trường/cơ sở GDMN Huyện, Quận
Cầu ấy, thành phố Hà Nộ phả chủ động phát tr ển độ ngũ.
3.2.3. Biện pháp 3. L p kế hoạch tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho đội ngũ giáo viên mầm non Qu n ầu i y, thành ph
ội đáp ứng
yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp: Xây dựng được kế hoạch và thực h ện tự
bồ dưỡng chuyên môn, ngh ệp vụ đáp ứng Chuẩn nghề ngh ệp VM .
3.2.2.2. Nội dung và cách tiến hành biện pháp
- ộ dung chương trình bồ dưỡng 01 là cập nhật k ến thức, kỹ năng
ngh ệp vụ thực h ện nh ệm vụ năm học g áo dục mầm non;
- ộ dung chương trình bồ dưỡng 02 là cập nhật k ến thức, kỹ năng
ngh ệp vụ thực h ện nh ệm vụ phát tr ển g áo dục mầm non theo từng thờ kỳ
của mỗ địa phương;
- ộ dung chương trình bồ dưỡng 03 là phát tr ển năng lực nghề ngh ệp
đáp ứng yêu cầu vị trí v ệc làm, k ến thức, kỹ năng chuyên ngành;
19
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện: gườ xây dựng kế hoạch tự bồ dưỡng
CMNV cho g áo v ên phả là ngườ am h ểu về g áo dục mầm non, nắm vững
các t êu chí về CMNV theo chuẩn quy định, thực trạng độ ngũ g áo v ên nhà
trường, kế hoạch tổng quát của toàn ngành g áo dục.
3.2.4. Biện pháp 4. hỉ đạo sinh hoạt tổ chuyên môn theo kh i nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo tự học dưới hình thức nghiên cứu b i học để phát triển năng lực
nghề nghiệp giáo viên mầm non Qu n Cầu i y, Th nh ph H Nội theo
Điều 13, điều lệ trường M
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp: Phát huy vai trò của tổ chuyên môn và
mỗ GVMN tự bồ dưỡng dựa trên năng lực; đổ mớ hoạt động CMNV trong
nhà trường đáp ứng đổ mớ mục tiêu, nộ dung và phương pháp, hình thức.
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện: Để phát tr ển L
cho VM
cẩn phát tr ển đồng thờ ba nh m năng lực: ) Các năng lực thuộc về nhân cách; )
Các năng lực dạy học và g áo dục (gắn l ền vớ v ệc truyền đạt thông t n, k ến thức
cho trẻ); ) Các năng lực tổ chức - g ao t ếp (gắn l ền vớ chức năng tổ chức, g ao
t ếp và g áo dục theo nghĩa hẹp).
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
Trách nh ệm của Phòng D&ĐT; Ban g ám h ệu các trường M quận
Cầu ấy, TP Hà Nộ cần t ến hành rà soát, đánh g á về CT DM ; Xây dựng
tà l ệu hướng dẫn thực h ện CT DM phù hợp vớ đ ều k ện thực tế địa
phương; Tr ển kha c h ệu quả v ệc nâng cao năng lực t ếng V ệt cho trẻ em; tổ
chức cho trẻ em làm quen vớ ngoạ ngữ và t n học ở những nơ c đ ều k ện;
3.2.5. Biện pháp 5. hỉ đạo kiểm tra, đánh giá kết quả tự bồi dưỡng
M V cho đội ngũ VM Qu n Cầu i y, Th nh ph H Nội đáp ứng yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp: nâng cao chất lượng, h ệu quả của công tác
tự bồ dưỡng g áo v ên thì cần quan tâm, đổ mớ đánh g á kết quả tự bồ dưỡng
sẽ g úp cho công tác tự bồ dưỡng ngày càng đ vào nề nếp và đạt h ệu quả hơn.
3.2.5.2. Nội dung và cách thức tiến hành: Tạo đ ều k ện để độ ngũ g áo
viên có thể áp dụng các nộ dung đã được tự bồ dưỡng vào quá trình thực h ện.
a) Đánh giá bằng phương pháp quan sát
b) Đánh giá bằng viết thu hoạch, kiểm tra cuối khóa bồi dưỡng
c) Đánh giá bằng hình thức làm bài kiểm tra viết
d) Đánh giá thông qua hoạt động thực hành
e) Đánh giá chương trình bồi dưỡng
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện: Độ ngũ cán bộ quản lý và lực lượng g áo v ên
cốt cán phả nắm được quy trình và cách đánh g á đồng thờ phả thường xuyên
cập nhật, trau dồ các phương pháp, bộ t êu chí đánh g á mớ để ra v ệc đánh g á
được khoa học, nhanh ch ng và phản ánh đúng kết quả h ện tạ .
20
- Xem thêm -