MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đổi mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam hiện nay chuyển từ giáo dục
truyền thụ nội dung sang phát triển năng lực người học, phù hợp với xu thế phát
triển chương trình của các nước tiên tiến.
Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội: "tạo chuyển biến căn bản, toàn
diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và
định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến
thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hoà
trí, đức, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh".
Muốn nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học đòi hỏi giáo dục phải có bước
chuyển mạnh mẽ cả về phương pháp, nội dung và cách thức quản lý. Trước
thực tế đó, Nghị quyết 29-NQ/TW đã nhấn mạnh: "Chuyển mạnh quá trình giáo
dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà
trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội".[1]
Với mục đích đổi mới phương thức giáo dục theo định hướng phát triển
năng lực HS tiểu học, chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, công bố tháng
12 năm 2018, quy định “Hoạt động trải nghiệm (cấp tiểu học) và Hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp (cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông) là hoạt
động giáo dục bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12. Hoạt động trải
nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục do nhà
giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh
tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm
đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện
những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống
nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá
những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới
góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống,
môi trường và nghề nghiệp tương lai. Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu,
năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động được
xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với xã
hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp”. [2]
Để quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học, đội ngũ nhà giáo và
cán bộ QLGD cần nhận thức đúng yêu cầu:
- Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học “là các hoạt động giáo dục bắt buộc”
giống như một môn học khác trong trường tiểu học;
- Con đường để học sinh hình thành phẩm chất và năng lực là dựa trên sự
huy động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau;
1
- Mục tiêu cơ bản của HĐTN là để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà
trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động hướng nghiệp và hoạt động phục
vụ cộng đồng;
- Phương thức tổ chức HĐTN cho HS tiểu học là dạy học thông qua hoạt
động và bằng hoạt động, đồng thời trong khi học HS phải được trải nghiệm
những điều đã được học trong nhà trường.
Trong những năm qua Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đã đạt được những bước tiến nhất định. Cụ
thể, các trường đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm tích cực hóa
hoạt động của HS.
Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển con người Việt Nam trong thế kỷ
XXI, để có được những năng lực, phẩm chất của người công dân mới thì việc
quản lý ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên vẫn còn những hạn chế cần được
nghiên cứu biện pháp khắc phục. Tổ chức các HĐTN cho HS không phải là vấn
đề mới song cần được nhận thức đầy đủ hơn, cần phải phát huy hết năng lực
bên trong của mỗi học sinh. Quản lý HĐTN cũng cần tìm kiếm cách làm thiết
thực phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương.
Với kiến thức đã được học trong Chương trình cao học tại Học viện
Quản lý giáo dục, tôi chọn vấn đề “Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD với
mong muốn tìm được các biện pháp quản lý HĐTN theo định hướng
PTNLHS cho các trường thuộc huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lý HĐTN giúp HS phát triển toàn diện năng lực
và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi học sinh, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục của các trường tiểu học trên địa bàn huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên nhằm bắt kịp xu hướng đổi mới chương trình GDPT hiện
nay theo định hướng phát triển năng lực người học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý HĐTN theo định hướng PTNLHS của các trường tiểu học của
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên hiện nay cũng đã có những kết quả nhất
định nhưng vẫn bộc lộ nhiều bất cập so với yêu cầu thực tiễn.
2
Nếu xác định được cơ sở lý luận phù hợp và phân tích đánh giá đúng thực
trạng quản lý HĐTN ở các trường sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý HĐTN
theo định hướng PTNLHS phù hợp, có tính khả thi, để khắc phục được các bất
cập giúp HS phát triển toàn diện năng lực phẩm chất góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện tại các trường tiểu học thuộc huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học;
- Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên;
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung
Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTN theo định hướng PTNLHS của các
trường tiểu học thuộc huyện Khoái Châu, từ đó đề xuất biện pháp quản lý
HĐTN nhằm giúp HS phát triển toàn diện năng lực, phẩm chất.
6.2. Giới hạn về thời gian
Trong 3 năm học gần đây: Năm học 2017-2018; 2018-2019; 2019-2020.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
- 20 CBQL gồm: Hiệu trưởng, Phó HT, Tổ trưởng và Cán bộ phòng giáo
dục huyện Khoái Châu, Hưng Yên;
- 80 GV trực tiếp giảng dạy;
- 60 HS và 20 PHHS thuộc các khối;
7. Phương pháp nghiên cứu (Tiếp cận và phương pháp nghiên cứu)
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
8. Đóng góp của đề tài (về khoa học và thực tiễn)
8.1. Về khoa học: Góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về hoạt
động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học theo định hướng
phát triển năng lực học sinh.
8.2 .Về thực tiễn: Đưa ra được bức tranh đầy đủ, khách quan về thực trạng
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở một
số trường tiểu học ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
9. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học.
3
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học theo định
hướng phát triển năng lực
1.1.2. Nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học theo
định hướng phát triển năng lực
1.1.3. Kết luận về tổng quan nghiên cứu và định hướng của đề tài luận văn
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng lực và giáo dục phát triển năng lực học sinh tiểu học
a) Năng lực học sinh tiểu học
Năng lực của học sinh tiểu học là sự huy động kiến thức kỹ năng, phẩm
chất của các em để hoàn thành công việc cụ thể. Đối với học sinh tiểu học có 10
năng lực cốt lõi được hướng tới bao gồm 3 năng lực chung và 7 năng lực
chuyên môn.
b) Giáo dục phát triển năng lực học sinh tiểu học
Giáo dục phát triển năng lực là quá trình thiết kế, tổ chức và phối hợp
giữa hoạt động dạy và hoạt động học, tập trung vào kết quả đầu ra của quá trình
này. Trong đó nhấn mạnh người học cần đạt được các mức năng lực như thế
nào sau khi kết thúc một giai đoạn (hay một quá trình) dạy học.
1.2.2. Hoạt động học tập của học sinh tiểu học
Hoạt động học tập của HSTH là quá trình tiếp thu tri thức khoa học, được
phản ánh thông qua các môn học, đó là các khái niệm khoa học, phổ thông,
chính xác và hiện đại.
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm ở tiểu học
Hoạt động trải nghiệmlà các HĐGD thực tiễn được tiến hành song song với
các hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông. HĐTN là một bộ phận của quá
trình giáo dục, được tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối
quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học.
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học
Quản lý HĐTN ở trường TH là quá trình tác động của Hiệu trưởng nhà
trường đến tập thể giáo viên và học sinh được tiến hành trong và ngoài giờ lên
4
lớp theo chương trình kế hoạch đã đề ra nhằm đạt mục tiêu giáo dục học sinh
một cách toàn diện. Quản lý HĐTN ở trường TH thực chất là quản lý về mục
tiêu giáo dục, quá trình giáo dục, quản lý về kế hoạch, đội ngũ, CSVC, công tác
kiểm tra, đánh giá, công tác phối hợp các lực lượng giáo dục thực hiện HĐTN.
1.3. Hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học theo định hướng phát
triển năng lực
1.3.1. Mục tiêu và những điểm mới của hoạt động trải nghiệm cho học sinh
tiểu học
Đối tượng của bậc học tiểu học là trẻ em từ 6 đến 14 tuổi (chủ yếu từ 6
đến 11 tuổi). Học sinh tiểu học là một thực thể hồn nhiên, ngây thơ và trong
sáng. Ở mỗi trẻ em tiềm tàng khả năng phát triển và trí tuệ, lao động, rèn luyện
và hoạt động, xã hội để đạt một trình độ nhất định về lao động nghề nghiệp, về
quan hệ giao lưu và chăm lo cuộc sống cá nhân, gia đình.
1.3.2. Yêu cầu của hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
Dạy học thông qua hoạt động và học tập trải nghiệm đang ngày càng trở
nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nó không chỉ giúp cho việc thực hiện, tổ chức
các hoạt động trải nghiệm đạt hiệu quả cao mà còn thúc đẩy mạnh mẽ việc đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, chủ động và sáng tạo nhằm phát
triển mạnh mẽ năng lực cho học sinh.
1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
1.3.3.1. Các mạch nội dung chính
Chương trình HĐTN quy định ba mạch nội dung đối với lớp 1: Hoạt động
hướng vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội, hoạt động hướng đến tự
nhiên và bốn mạch nội dung đối với lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5: Hoạt động hướng
vào bản thân, hoạt động hướng đến xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và
hoạt động hướng nghiệp.
1.3.3.2. Nội dung cụ thể
Nội dung cụ thể và yêu cầu chi tiết cần đạt ở các lớp: xem phụ lục 4
1.3.4. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
tiểu học
- HĐTN được thực hiện thông qua bốn loại hình sinh hoạt chủ yếu: sinh
hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, hoạt động giáo dục theo chủ đề, hoạt động câu lạc
bộ, trong đó câu lạc bộ là loại hình tự chọn.
- HĐTN được tổ chức theo quy mô nhóm, lớp học, khối lớp hoặc quy mô
trường.
- HĐTN được tổ chức trong và ngoài lớp học, trong và ngoài trường học.
1.3.5. Kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
Là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho các hoạt động đạt
tới mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
Kiểm tra là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực trạng, khuyến khích
cái tốt, phát hiện những sai phạm và điều chỉnh nhằm đạt tới những mục tiêu đã
đặt ra và góp phần đưa toàn bộ hệ thống quản lý lên một trình độ cao hơn.
5
1.3.6. Điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài chính phục vụ cho hoạt động giáo
dục kỹ năng sống, trong nhà trường và ngoài xã hội, bao gồm các trang thiết bị,
không gian sân bãi, cảnh quan xung quanh cùng các điều kiện về kinh phí tổ
chức các hoạt động giáo dục có thể đáp ứng yêu cầu của các hoạt động giáo dục
và tạo ra các điều kiện phục vụ yêu cầu hoạt động rèn luyện của các em.
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường tiểu học
- Kiện toàn tổ, khối chuyên môn phù hợp với điều kiện từng trường; chọn
cử tổ trưởng, tổ phó, giao nhiệm vụ, ủy nhiệm quyền hạn cho các tổ trưởng
chuyên môn trong chỉ đạo hoạt động của GV trong tổ và cam kết trách nhiệm
thực hiện.
- Thống nhất cơ chế phối hợp trong tổ chức các HĐTN: Đảm bảo sự phối
hợp giữa GV với GV, GV với CMHS, với các tổ chức đoàn, đội và các lực
lượng khác trong tổ chức các HĐTN cho học sinh.
- Để thực hiện phối hợp có hiệu quả, đòi hỏi người hiệu trưởng phải phân
công GV đại diện ban giám hiệu để thực hiện sự phối hợp với từng tổ chức, cá
nhân; có chế độ họp giao ban định kì để sự phối hợp được duy trì thường xuyên và
có kế hoạch.
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường tiểu học
1.4.2.1. Cơ sở khoa học để tổ chức hoạt động trải nghiệm ở tiểu học thông qua
hoạt động học tập
a)Dạy học chính là quá trình tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh
b)Tổ chức một hoạt động học tập của học sinh theo cơ cấu của hoạt động
tâm lý
1.4.2.2. Nguyên tắc thiết kế hoạt động trải nghiệm ở tiểu học theo quan điểm
hoạt động
- Căn cứ vào vị trí, vai trò, nhiệm vụ, tính chất của hoạt động TN; Mục
đích, nội dung, hình thức, phương pháp và nguyên tắc tổ chức hoạt động TN.
- Căn cứ vào bản chất hoạt động tâm lí của HS.
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường tiểu học
- Chỉ đạo tổ khối chuyên môn hướng dẫn GV thực hiện tích hợp hoặc
lồng ghép nội dung TNST qua một số môn học.
- Chỉ đạo các TCM tham gia tổ chức HĐTN khuyến khích các TCM xây
dựng các câu lạc bộ, các buổi ngoại khóa và đầu tư cho chất lượng hoạt động
của các câu lạc bộ.
- Chỉ đạo GV thực hiện đúng chương trình quy định trong dạy học và tổ
chức các HĐTN.
6
- Hiệu trưởng chỉ đạo các bộ phận khác trong nhà trường phối hợp với
GV chủ nhiệm trong tổ chức các HĐTN.
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
- Xây dựng lực lượng kiểm tra, xác định tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện HĐTN trong trường tiểu học cụ thể, phù hợp.
- Đa dạng hóa hình thức và phương pháp kiểm tra.
- Đánh giá công bằng hợp lý các kết quả thực hiện của GV, HS để làm cơ sở
cho việc triển khai các hoạt động tiếp theo.
- Sử dụng kết quả kiểm tra để phát huy hay điều chỉnh việc thực hiện hiện
các HĐTN.
1.4.5. Xây dựng điều kiện đảm bảo hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
- Rà soát CSVC, thiết bị để bổ sung, chuẩn bị các điều kiện cho GV và
HS tham gia vào các hoạt động thực tiễn.
- Chỉ đạo các TCM căn cứ vào kế hoạch tổ chức các HĐTN của các GV
trong tổ, đề xuất nhu cầu sử dụng CSVC, thiết bị dạy học phục vụ cho các
HĐTN để hiệu trưởng có căn cứ bổ sung và phân bổ hợp lý.
- Hướng dẫn GV, TCM và các bộ phận khác khai thác, sử dụng có hiệu
quả CSVC, thiết bị hiện có trong tổ chức các HĐTN cho HS.
1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động trải nghiệm theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
1.5.1. Nhận thức của gia đình, nhà trường và xã hội
Việc giáo dục HS không chỉ có nhà trường và gia đình mà phải có sự phối
kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội... Mỗi lực lượng giáo dục đều
có thế mạnh riêng vì vậy phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường để tổ chức tốt các HĐTN chính là thực hiện xã hội hóa giáo dục, tạo nên
môi trường giáo dục tốt nhất cho HS.
1.5.2. Năng lực của đội ngũ cán bộ QLGD và GV
a) Năng lực của đội ngũ cán bộ QLGD
Năng lực quản lý của người hiệu trưởng là yếu tố quyết định rất lớn tới
kết quả của quá trình quản lý các HĐTN cho HS.
b) Năng lực của đội ngũ giáo viên
Đội ngũ GV là người trực tiếp tổ chức các HĐTN cho nên năng lực, phẩm
chất của đội ngũ sẽ quyết định đến chất lượng của việc tổ chức các HĐTN.
1.5.3. Điều kiện (CSVC, môi trường) đảm bảo hiệu quả hoạt động trải
nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
Điều kiện, phương tiện tổ chức các HĐTN sẽ làm tăng tính hấp dẫn của
hoạt động. Để tổ chức các HĐTN ở trường tiểu học đạt kết quả mong muốn nhà
trường cần đảm bảo tốt các điều kiện về CSVC.
Để thực hiện được các HĐTN trong khuôn viên nhà trường, cần phải có
điều kiện CSVC tối thiểu đáp ứng. Nếu có điều kiện đầy đủ về CSVC sẽ tạo
7
điều kiện cho các hoạt động đó diễn ra một cách hợp lý, an toàn, hiệu quả. Nếu
CSVC không đáp ứng, thiếu thốn, hạn hẹp thì HĐTN diễn ra không hiệu quả.
Tiểu kết Chương 1
Quản lý HĐTN theo định hướng phát triển NL cho HS tiểu học chịu tác
động của nhiều yếu tố, như : nhận thức của gia đình, nhà trường và xã hội;
năng lực của đội ngũ cán bộ QLGD và GV; điều kiện cơ sở vật chất, môi
trường... Đây là những luận cứ cơ bản, là cơ sở để tác giả xem xét thực trạng
quản lýHĐTN theo định hướng phát triển NL cho HS ở các trường tiểu học
trên địa bàn huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên trong chương tiếp theo.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN KHOÁI CHÂU, HƯNG YÊN
2.1. Khái quát tình hình Kinh tế- Xã hội và giáo dục huyện Khoái Châu,
Hưng Yên
2.1.1. Tình hình Kinh tế - Xã hội
Huyện Khoái Châu có diện tích là 130,98 km² và dân số là 184.802
người. Mật độ dân số đạt 1.411 người/ km², chủ yếu là dân tộc Kinh.
Khoái Châu có địa hình khá phức tạp, cao thấp xen kẽ nhau. Vùng ngoài
bãi có địa hình bán lòng chảo dốc dần từ dải đất cao bồi tụ xuống vùng trũng
ven đê. Vùng nội đồng nhìn chung có hướng dốc từ bắc xuống nam và từ tây
sang đông.
2.1.2. Tình hình giáo dục
Toàn huyện có 75 trường công lập của 03 cấp học và 03 trường tư thục,
12 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, 04 nhóm trẻ gia đình, 25 trung tâm học tập
cộng đồng tại các xã, thị trấn. Trong đó số trường tiểu học trên địa bàn huyện là
24 trường, với 472 lớp học và gần 16 nghìn học sinh. 100% GV đều đạt
chuẩn/trên chuẩn.
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát
2.2.1. Mục tiêu khảo sát
2.2.2. Đối tượng khảo sát
2.2.3. Nội dung khảo sát
2.2.4. Công cụ khảo sát
2.2.5. Tiến hành khảo sát và xử lý dữ liệu
8
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học theo định
hướng phát triển năng lực ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
2.3.1. Nhận thức về mục tiêu và những điểm mới của hoạt động trải nghiệm
cho học sinh tiểu học
Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, tiếp cận Chương trình
giáo dục phổ thông mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và đánh
giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô
hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo
dục; bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ, tin học chuẩn bị
cho việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
2.3.2. Thực trạng các khâu tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu
học
Bảng 2.4: Thực trạng thực hiện qui trình các khâu tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho học sinh tiểu học
Đối
tượng
Tìm hiểu, nghiên cứu mục tiêu, nội CBQL
1.
dung dạy học trải nghiệm
GV
Mức độ đánh giá
Xếp
X
thứ
Tốt Khá TB Yếu
30
9
6
0 3,53 1
66 37 22 0 3,35 1
Phân tích xác định rõ nguồn gốc sinh CBQL
2. thành nên phẩm chất và năng lực cần
GV
hình thành ở học sinh
29
8
7
1
3,44
2
65
35
24
1
3,31
2
Phân giải khái niệm làm nên phẩm CBQL
3. chất, năng lực thành lôgic cấu thành
GV
nó
Tuyến tính hoá cấu trúc lôgic của CBQL
4.
khái niệm
GV
22
13
8
2
3,22
8
55
37
25
8
3,11
7
22
58
14
38
8
23
1
6
3,27
3,18
6
5
24
12
7
2
3,29
5
55
38
25
7
3,13
6
Thiết kế các hoạt động (việc làm) cụ CBQL
6. thể tương thích với cấu trúc lôgic cấu
GV
thành khái niệm
24
13
6
2
3,31
4
56
34
26
9
3,10
8
Phân bậc hoạt động trải nghiệm làm CBQL
cơ sở cho việc điều hành hoạt động
GV
21
15
8
1
3,24
7
52
36
25
12 3,02
9
TT
Nội dung khảo sát
Tìm vật liệu sư phạm để mô hình CBQL
hoá, tường minh hoá cấu trúc lôgic
5.
tồn tại của khái niệm bằng sơ đồ, mô
GV
hình, ngôn ngữ công thức, quy tắc
7.
9
Nội dung khảo sát
TT
Đối
tượng
Lựa chọn và sử dụng các phương CBQL
pháp, phương tiện và hình thức tổ
8.
chức để tổ chức hoạt động trải
GV
nghiệm phù hợp với thiết kế
9.
Mức độ đánh giá
Tốt Khá TB Yếu
X
Xếp
thứ
25
14
6
0
3,42
3
61
33
31
0
3,24
3
9
2 3,20 9
Tổng kết hoạt động, chốt kết quả trải CBQL 22 12
nghiệm
GV
62 30 32 1 3,22 4
CBQL 219 110 65 11
Tổng hợp ý kiến
GV
530 318 233 44
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả
Kết quả khảo sát cho thấy 100% CBQL, 100% GV nhận thức đúng về
mục đích ý nghĩa của HĐTN, có những hiểu biết ban đầu về các HĐTN, cách
lựa chọn và sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức HĐTN (Mức độ đánh
giá là tốt và khá tốt), đây là điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các HĐTN
trong những năm tiếp theo. Tuy nhiên qua theo dõi các hoạt động trong các
trường TH huyện Khoái Châu, tác giả nhận thấy hầu hết các nhà trường mới chỉ
dừng lại ở mức độ nhận thức, làm như thế nào để đạt được mục đích ý nghĩa
trên còn rất nhiều hạn chế từ khâu chỉ đạo của hiệu trưởng tới khâu thực hiện
của GV.
2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
Bảng 2.5: Đánh giá của CBQL và GV về thực hiện nội dung HĐTN
ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu
TT
Nội dung khảo sát
Mức độ đánh giá
Đối
tượng Tốt Khá TB Yếu
X
Xếp
thứ
Hoạt động hướng vào bản thân
1. Hoạt động khám phá bản thân
2. Hoạt động rèn luyện bản thân
CBQL
25
11
6
3
3,29
2
GV
60
35
22
8
3,18
7
CBQL
25
10
7
3
3,27
3
GV
62
34
23
6
3,22
2
CBQL
23
10
8
4
3,16
8
GV
60
33
27
5
3,18
6
CBQL
24
11
7
3
3,24
4
GV
61
36
25
3
3,24
1
Hoạt động hướng đến xã hội
3. Hoạt động chăm sóc gia đình
4. Hoạt động xây dựng nhà trường
10
TT
Nội dung khảo sát
Mức độ đánh giá
Đối
tượng Tốt Khá TB Yếu
X
Xếp
thứ
Hoạt động hướng vào bản thân
CBQL
22
13
7
3
3,20
6
GV
58
38
25
4
3,20
4
CBQL
6. Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn
cảnh quan thiên nhiên
GV
23
12
5
5
3,18
7
56
34
26
9
3,10
8
CBQL
7. Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi
trường
GV
22
15
4
4
3,22
5
59
36
25
5
3,19
5
25
14
3
3
3,36
1
61
33
27
4
3,21
3
CBQL 189
96
47
28
5. Hoạt động xây dựng cộng đồng
Hoạt động hướng đến tự nhiên
Hoạt động hướng nghiệp
CBQL
8. Hoạt động tìm hiểu về nghề
nghiệp
GV
Tổng hợp ý kiến
GV
477 279 200 44
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả
Kết quả khảo sát cho thấy ở cả 4 mảng hoạt động chủ chốt với 8 loại hoạt
động cụ thể thì hầu hết các CBQL và GV có đánh giá ở mức tốt và khá tốt việc
thực hiện các nội dung HĐTN tại các trường TH trên địa bàn huyện.
2.3.4. Thực trạng về sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
Bảng 2.6: Thực trạng sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
TT
Nội dung khảo sát
1. Phương pháp giải quyết vấn đề
2. Phương pháp sắm vai
3. Phương pháp trò chơi
4. Phương pháp làm việc nhóm
Đối
tượng
CBQL
Mức độ đánh giá
Xếp
X thứ
Tốt Khá TB Yếu
26 10
5
4 3,29 4
GV
69
33
21
2
3,35
1
CBQL
27
66
30
64
28
65
10
34
8
36
10
36
7
22
7
21
6
20
1
3
0
4
1
4
3,40
3,30
3,51
3,28
3,44
3,30
3
2
1
4
2
3
GV
CBQL
GV
CBQL
GV
11
TT
Nội dung khảo sát
Tổng hợp ý kiến
Mức độ đánh giá
Xếp
X thứ
Tốt Khá TB Yếu
CBQL 111 38 25 6
GV
264 139 84 13
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả
Đối
tượng
Từ kết quả khảo sát có thể thấy rằng mặc dù có sự khác nhau trong việc
đánh giá các phương pháp và hình thức tổ chức HĐTN cho HS tiểu học nhưng
mức độ đánh giá của cả CBQL và GV của các trường đều ở mức tốt. Điều này
cho thấy đa số các trường TH trên địa bàn đều chú trọng đến phương pháp và
hình thức tổ chức HĐTN cho HS tại địa phương.
2.3.5. Thực trạng về kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh
tiểu học
Bảng 2.7: Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm
cho học sinh tiểu học
TT
1.
2.
3.
4.
5.
Đối
tượng
Nội dung khảo sát
Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh
giá quá trình tổ chức HĐTN trong
nhà trường
Xây dựng tiêu chí kiểm tra đánh giá
quá trình tổ chức HĐTN trong nhà
trường
Tổ chức hoạt động tự đánh giá kết
quả tổ chức các HĐTN của GV và
HS
Tổng kết đánh giá kết quả đạt
được so với từng mức độ trong các
tiêu chí để có cơ sở đưa ra cácquyết
định quản lý phù hợp
Tuyên dương, khen thưởng và phê
bình các cá nhân, tập thể trong tổ
chức HĐTN
Tổng hợp ý kiến
CBQL
Mức độ đánh giá
Xếp
X thứ
Tốt Khá TB Yếu
23
11
9
2 3,22 1
GV
60
35
22
8
3,18
2
CBQL
20
10
7
8
2,93
3
GV
58
34
23
10
3,12
3
CBQL
19
10
8
8
2,89
4
GV
57
33
27
8
3,11
4
CBQL
18
11
7
9
2,84
5
GV
52
36
25
12
3,02
5
CBQL
22
10
7
6
3,07
2
GV
58
38
25
4
3,20
1
CBQL 102 52 38 33
GV
285 176 122 42
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả
Trên thực tế để đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo
dục ở mỗi lớp tại các nhà trường cần phải dựa vào chuẩn kiến thức, kĩ năng
12
từng môn học, hoạt động giáo dục từng môn, yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến
thức, kĩ năng, thái độ của HS. Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá
định kì, giữa đánh giá của GV và tự đánh giá của HS, giữa đánh giá của nhà
trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng. Kết hợp giữa hình thức đánh giá
bằng trắc nghiệm khách quan và tự luận nhằm phát huy những ưu điểm của mỗi
hình thức đánh giá. Có công cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá toàn diện,
công bằng, trung thực, có khả năng phân loại, giúp giáo viên và học sinh điều
chỉnh kịp thời việc dạy và học.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học theo
định hướng phát triển năng lực ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu,
tỉnh Hưng Yên
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
Bảng 2.8: Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng xây dựng kế hoạch HĐTN
ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu
Mức độ đánh giá
Đối
Xếp
TT
Nội dung khảo sát
X
tượng Tốt Khá TB Yếu
thứ
Nhà trường xây dựng được kế hoạch CBQL
1. HĐTN theo định hướng PTNLHS cụ
thể cho từng năm học
GV
15
17
9
4
2,96 11
45
42
28
10
2,98
CBQL
2. Huy động các lực lượng tham gia xây
dựng kế hoạch
GV
13
16
10
6
2,80 13
41
44
24
16
2,88 10
CBQL
Xác
định
rõ
mục
tiêu
của
HĐTN
theo
3.
định hướng PTNLHS
GV
25
13
4
3
3,33
1
65
30
18
12
3,18
1
CBQL
4. Xây dựng các HĐTN theo định hướng
PTNLHS phù hợp với mục tiêu
GV
20
14
8
3
3,13
3
60
33
19
13
3,12
3
CBQL
Phân
bổ
nguồn
lực
cụ
thể
cho
từng
5.
hoạt động
GV
12
15
7
11
2,62 14
36
46
25
18
2,80 14
CBQL
6. Sắp xếp tiến độ thực thi các hoạt động
phù hợp
GV
14
15
10
6
2,82 12
36
49
27
13
2,86 12
7. Xác định biện pháp và cách thức thực CBQL
15
18
8
4
2,98 10
13
4
TT
Mức độ đánh giá
Đối
Xếp
X
tượng Tốt Khá TB Yếu
thứ
GV
38 45 30 12 2,87 11
Nội dung khảo sát
hiện các hoạt động thiết thực
CBQL
16
20
6
3
3,09
5
GV
42
40
30
13
2,89
9
Xác định các tiêu chuẩn kiểm tra đánh CBQL
9. giá việc thực hiện các hoạt động theo
kế hoạch phù hợp
GV
18
16
10
1
3,13
3
44
42
25
14
2,93
7
CBQL
10. Hướng dẫn TCM lập kế hoạch theo
định hướng PTNLHS
GV
21
18
5
1
3,31
2
57
39
19
10
3,14
2
CBQL
Phê
duyệt
kế
hoạch
HĐTN
theo
định
11.
hướng PTNLHS của tổ chuyên môn
GV
19
14
8
4
3,07
6
46
40
25
14
2,94
6
Hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch CBQL
12. HĐTN theo định hướng PTNLHS
theo chương trình quy định
GV
17
17
7
4
3,04
7
44
40
32
9
2,95
5
CBQL
Phê
duyệt
kế
hoạch
HĐTN
theo
định
13.
hướng PTNLHS của giáo viên
GV
17
17
6
5
3,02
8
42
42
30
11
2,92
8
CBQL
16
18
6
5
3,00
9
GV
39
40
33
13
2,84 13
CBQL 238 228 104
60
8. Các BP quản lý đảm bảo tính khả thi
14. Triển khai các kế hoạch kịp thời
Tổng hợp ý kiến
GV
635 572 365 178
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả
Nhìn vào kết quả trên tác giả nhận thấy với mức độ hiểu biết về HĐTN
theo định hướng PTNLHS của hiệu trưởng, nhu cầu học tập HS và mức độ quan
tâm của phụ huynh ở mỗi trường có khác nhau sẽ dẫn đến hiệu quả việc xây
dựng kế hoạch HĐTN theo định hướng PTNLHS ở các mức độ khác nhau.
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
14
Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc tổ chức thực hiện
kế hoạch HĐTN theo định hướng PTNLHS
Mức độ đánh giá
Đối
Xếp
X
tượng Tốt Khá TB Yếu
thứ
9
4 3,07 6
Thành lập Ban chỉ đạo triển khai CBQL 20 12
1. HĐTN của trường, do 1 thành viên
GV
BGH phụ trách
54 34 30
7 3,08 4
TT
Nội dung khảo sát
Phát huy vai trò TCM trong tổ chức CBQL
2. thực hiện kế hoạch HĐTN theo định
GV
hướng PTNLHS
25
11
8
1
3,33
1
65
29
20
11
3,18
2
CBQL
22
13
4
6
3,13
5
GV
61
31
22
11
3,14
3
Thống nhất cơ chế phối hợp với các CBQL
4. lực lượng giáo dục khác trong tổ
chức HĐTN theo định hướng GV
PTNLHS phù hợp
15
14
8
8
2,80
9
42
37
27
19
2,82
7
CBQL
21
15
7
2
3,22
4
GV
50
38
25
12
3,01
6
CBQL
Phát
huy
vai
trò
tham
gia
của
ban
đại
6.
diện CMHS trong tổ chức HĐ
GV
24
13
6
2
3,31
2
60
34
26
5
3,19
1
CBQL
7. Huy động được các lực lượng khác
trong xã hội khác cùng tham gia
GV
21
15
8
1
3,24
3
52
36
25
12
3,02
5
CBQL
Tổ
chức
bồi
dưỡng
nâng
cao
năng
8.
lực thực hiện HĐTN cho GV
GV
18
16
6
5
3,04
7
40
33
32
20
2,74
8
Bồi dưỡng nâng cao nhận thức và CBQL
9. năng lực thực hiện cho các lực lượng
GV
khác
15
15
10
5
2,89
8
41
30
32
22
2,72
9
CBQL 181 124
66
34
181
3. Phân công GV chủ nhiệm hợp lý
5. Phối hợp tốt với tổ chức Đoàn, Đội
Tổng hợp ý kiến
GV
465 302 239 119 465
Khi được hỏi về việc thực hiện các nội dung của tổ chức thực hiện kế
hoạch HĐTN theo định hướng PTNLHS, 100% CBQL và 100% GV đều xác
nhận là có thực hiện. Kết quả khảo sát cho thấy các nhà trường cũng đã có bồi
15
dưỡng nâng cao năng lực cho các lực lượng khác, nhưng mức độ thực hiện nội
dung này ở các trường có sự khác nhau.
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên
Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc chỉ đạo thực hiện
kế hoạch HĐTN theo định hướng PHNLHS
TT
Nội dung khảo sát
Đối
tượng
Mức độ đánh giá
Tốt Khá TB Yếu
X
Xếp
thứ
Giao nhiệm vụ cho GV và các lực CBQL
1.
lượng tham gia tổ chức HĐ rõ ràng
GV
21
13
9
2
3,18
6
52
34
28
11
3,02
5
Chỉ đạo thực hiện các HĐTN theo CBQL
2. định hướng PTNLHS theo đúng
GV
chương trình quy định
26
10
8
1
3,36
2
65
31
22
7
3,23
3
Chỉ đạo GV thực hiện tổ chức CBQL
3. HĐTN theo định hướng PTNLHS
GV
thông qua dạy học các môn học
25
15
4
1
3,42
1
60
33
21
11
3,14
4
Chỉ đạo GV thực hiện qua HĐ ngoài CBQL
4. giờ bằng hình thức đa dạng phù hợp
GV
với lứa tuổi HSTH
17
16
8
4
3,02
7
44
38
31
12
2,91
7
Động viên khích lệ kịp thời GV, HS CBQL
trong các HĐ
GV
20
51
17
37
7
24
1
13
3,24
3,01
5
6
Chỉ đạo đảm bảo an toàn cho HS CBQL
6. trong quá trình tổ chức HĐTN theo
GV
định hướng PTNLHS
23
14
6
2
3,29
3
62
35
26
2
3,26
2
5.
Chỉ đạo GV quan tâm đến mọi đối CBQL 22 14
8
1 3,27 4
7. tượng HS trong quá trình tổ chức
GV
62 40 21
2 3,30 1
các HĐ
CBQL 154 99 50 12
Tổng hợp ý kiến
GV 396 248 173 58
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả
Nhận thấy rằng, các nhà trường có chỉ đạo thực hiện các HĐTN theo định
hướng PTNLHS trong các môn học, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, có chú ý
quan tâm tới mọi đối tượng HS, mức độ đánh giá của GV khi được hỏi về hoạt
động này của hiệu trưởng đạt mức độ tốt.
16
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động trải nghiệm theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên
Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL, GV đối với việc kiểm tra đánh giá HĐTN
theo định hướng PTNLHS
Mức độ đánh giá
Đối
Xếp
X
tượng Tốt Khá TB Yếu
thứ
4 2,89 7
Xây dựng lực lượng tham gia kiểm CBQL 15 14 12
1.
tra đánh giá phù hợp
GV 46 35 28 16 2,89 7
TT
Nội dung khảo sát
CBQL 23
13
8
1
3,29
3
62
32
21
10
3,17
4
CBQL 20
18
4
3
3,22
5
57
35
22
11
3,10
5
CBQL 17
Đánh
giá
khách
quan
kết
quả
HĐTN
4.
theo định hướng PTNLHS
GV 50
18
8
2
3,11
6
41
28
6
3,08
6
CBQL 24
14
6
1
3,36
1
64
33
25
3
3,26
3
Cung cấp thông tin kịp thời, có tính CBQL 26
6. xây dựng để giúp GV điều chỉnh hoạt
GV 65
động
10
7
2
3,33
2
35
24
1
3,31
1
CBQL 23
7. Dùng kết quả đánh giá để xếp loại thi
đua
GV 62
13
6
3
3,24
4
39
21
3
3,28
2
CBQL 148 100
51
16
148
406 250 169
50
2. Thang đánh giá rõ ràng
GV
3. Đa dạng hóa hình thức kiểm tra
GV
5. Công khai kết quả đánh giá
GV
Tổng hợp ý kiến
GV
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả
Khi được hỏi về mức độ thực hiện kiểm tra đánh giá việc tổ chức các
HĐTN theo định hướng PTNLHS trong trường tiểu học, 100% CBQL và 100%
GV đều xác nhận các trường tiểu học có kiểm tra đánh giá việc tổ chức các
HĐTN theo định hướng PTNLHS. Nhưng việc đánh giá về mức độ thực hiện
các nội dung của việc kiểm tra đánh giá có sự khác nhau.
17
2.4.5. Thực trạng khai thác và sử dụng các nguồn lực để tổ chức hoạt động
trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường tiểu
học huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL và GV đối với việc quản lý các điều kiện
để tổ chức HĐTN theo định hướng PTNLHS
TT
1.
2.
3.
4.
5.
Đối
tượng
Thường xuyên rà soát CSVC, CBQL
thiết bị phục vụ các HĐTN theo
GV
định hướng PTNLHS
Mức độ đánh giá
Xếp
X thứ
Tốt Khá TB Yếu
22
12
9
2 3,20 3
50
36
28
11
3,00
4
Chỉ đạo các tổ chuyên môn và CBQL
GV có kế hoạch sử dụng hợp lý
CSVC, TB phục vụ HĐTN theo GV
định hướng PTNLHS
24
11
9
1
3,29
2
66
32
21
6
3,26
1
Hiệu trưởng quan tâm bổ sung CBQL
CSVC, thiết bị dựa trên các đề
GV
xuất và điều kiện nhà trường
20
17
4
4
3,18
4
58
34
23
10
3,12
3
Hướng dẫn GV khai thác sử CBQL
dụng thiết bị hiện có của trường
GV
trong tổ chức các HĐTN
21
18
5
1
3,31
1
52
42
27
4
3,14
2
CBQL
17
15
6
7
2,93
5
GV
30
33
25
37
2,45
5
CBQL
104
73
33
15
GV
256
177 124
68
Nội dung khảo sát
Khai thác sử dụng các điều kiên
vật chất sẵn có ở địa phương
Tổng hợp ý kiến
Nguồn: Tổng hợp kết quả khảo sát của tác giả
Qua kết quả khảo sát cho thấy hiệu trưởng các trường tiểu học huyện
Khoái Châu đã quan tâm đến việc đầu tư CSVC phục vụ cho các hoạt động
chung của nhà trường(Mức đánh giá là đáp ứng khá). Các nhà trường vẫn
thường xuyên rà soát CSVC, thiết bị và chỉ đạo các tổ trưởng TCM hướng dẫn
GV sử dụng hợp lý CSVC(Mức đánh giá là đáp ứng tốt). Hiệu trưởng các
trường có bổ sung CSVC theo đề nghị của các TCM vào dịp mỗi đầu năm
học(Mức đánh giá là đáp ứng khá).
18
2.5. Thực trạng các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động trải nghiệm theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
2.5.1. Thực trạng nhận thức của gia đình, nhà trường và xã hội
2.5.2. Thực trạng năng lực của đội ngũ cán bộ QLGD và GV
2.5.2.1. Trình độ năng lực đội ngũ cán bộ quản lý
2.5.2.2. Trình độ năng lực của giáo viên
2.5.3. Thực trạng điều kiện (CSVC, môi trường) đảm bảo hiệu quả hoạt động
trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
Tiểu kết Chương 2
Từ việc nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTN theo định hướng PTNLHS
ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên tôi rút ra một số nhận
xét sau:
- Đội ngũ CBQL, GV đã phần nào nhận thức được vai trò của HĐTN,tuy
nhiên vẫn còn một bộ phận nhỏ GV hiểu chưa hết nội hàm mục đích, ý nghĩavà
các vấn đề liên quan đến HĐTN theo định hướng PTNLHS.
- Tổ chức HĐTN theo định hướng PTNLHS được thực hiện theo chương
trình của Bộ GD&ĐTnhưng còn mang nặng tính hình thức nên chưa đáp ứng
được nhu cầu của HS và mục tiêu giáo dục đề ra.
- Công tác kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về HĐTN đã được các
trường thực hiện, tuy nhiên chưa có tiêu chí đánh giá cụ thể, rõ ràng, các biện
pháp chưa đồng bộ, việc kiểm tra chưa thường xuyên nên chưa mang lại
hiệuquả nhất định.
- Chưa phát huy hết sức mạnh của các lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường tham gia tổ chức HĐTN.
- HĐTN ở các trường vẫn chưa được chỉ đạo một cách đồng đều, chưa
được đông đảo các lực lượng giáo dục xác định là trọng tâm của nhà trường,
dođó chưa góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Vì vậy cần khắc phục những hạn chế nêu trên của HĐTN và có
nhữngbiện pháp quản lý một cách hợp lý, khoa học đối với HĐTN để
HĐTNthực sự phát huy vai trò hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách,
các nănglực tâm lý – xã hội... cũng như các tiềm năng sáng tạo của cá nhân HS.
19
CHƯƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN KHOÁI CHÂU,
TỈNH HƯNG YÊN
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và đồng bộ
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường tiểu học huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý nhà trường, giáo
viên, cha mẹ học sinh về hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển
năng lực học sinh trong trường tiểu học
3.2.1.1. Mục đích, ý nghĩa
- Giúp các nhà quản lý, GV, cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục khác
có những hiểu biết sâu sắc về HĐTN (bao gồm hiểu biết về khái niệm, ý nghĩa,
nội dung, phương thức tổ chức hoạt động...).
- Nâng cao trách nhiệm của CBQL, GV, cha mẹ HS và các lực lượng giáo
dục khác, tạo mối quan hệ giữa các lực lượng để họ hợp tác với nhau trong việc
tổ chức các HĐTN theo định hướng PTNLHS đạt được các mục tiêu mong đợi.
3.2.1.2. Nội dung và cách tiến hành
- Xây dựng nội dung tuyên truyền, phổ biến kiến thức cơ bản về lý thuyết
HĐTN theo định hướng PTNLHS cho HS tiểu học.
- Chỉ đạo các TCM đưa nội dung HĐTN theo định hướng PTNLHS vào
sinh hoạt chuyên đề, chuyên môn hàng tháng.
- Cung cấp tài liệu về HĐTN theo định hướng PTNLHS cho GV và các lực
lượng khác thông qua xây dựng tủ sách dùng chung đặt tại văn phòng nhà trường
để GV tham khảo hoặc tờ rơi, pa-nô tuyên truyền trong trường và cộng đồng.
- Kết hợp với chính quyền địa phương, cơ quan truyền thông trên địa bàn
tuyên truyền về đổi mới GDTH, về chương trình GDPT mới, về Nghị quyết 29NQ/TW của Đảng để mọi lực lượng thấy rõ việc tổ chức HĐTN theo định
hướng PTNLHS trong trường tiểu học sẽ giúp HS phát triển năng lực và phẩm
chất theo mục tiêu giáo dục.
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện
- Phải xây dựng kế hoạch tổ chức các buổi họp, hội thảo khoa học về chủ
đề HĐTN theo định hướng PTNLHS;
20
- Xem thêm -