MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ MN luôn được Đảng và Nhà nước quan
tâm chỉ đạo thực hiện. Bộ GD&ĐT hằng năm đều có công văn chỉ đạo các sở
GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục MN; trong đó, có nhiệm
vụ cụ thể về nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lí giáo dục: “Chỉ đạo
các cơ sở giáo dục MN đánh giá chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và đánh giá
đội ngũ GV thực chất, hiệu quả nhằm phát huy khả năng sáng tạo của GV trong
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, tránh tình trạng chạy theo số lượng và thành
tích...”
Thông tư số 06/VBHN-BGDĐT ngày 18/6/2018 ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động trường MN ngoài công lập góp phần thúc đẩy công tác xã hội hóa
giáo dục phát triển ở nhiều nơi trong cả nước từ thành phố đến nông thôn, đặc
biệt, ở tỉnh Hưng Yên, một tỉnh có tiềm năng phát triển kinh tế, phát triển các
khu công nghiệp, tốc độ phát triển đô thị hóa tăng nhanh đã thu hút được các tổ
chức cá nhân đầu tư mở trường MN ngoài công lập và phát triển mạnh nhất là
khối giáo dục MN.Trong thời gian qua các trường MN ngoài công lập trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên nói chung và huyện Yên Mỹ nói riêng đã góp phần giải
quyết chỗ học cho các trẻ; giảm bớt sức ép của các bậc phụ huynh gửi con vào
các trường MN công lập; tạo sự cạnh tranh lành mạnh trong giáo dục MN.
Công tác quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ đã đạt được nhiều kết quả
quan trọng, nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại bất cập, hạn chế như: Điều kiện
cơ sở vật chất phục vụ chăm sóc, giáo dục trẻ do các tư nhân đầu tư xây dựng
chưa theo hướng chuẩn hóa, chưa hiện đại; trong các nhóm lớp MN ngoài công
lập đại đa số phụ huynh do công việc bận rộn nên có nhu cầu gửi sớm, đón
muộn không kiểm soát được sự chăm sóc, giáo dục trẻ; Hiệu quả thực hiện
chương trình giáo dục MN mới dừng lại ở một số đơn vị trường. Tổ chức đánh
giá trẻ chưa toàn diện. Thực tế, có nhiều nhóm, lớp chỉ tổ chức trông giữ trẻ,
khâu xây dựng kế hoạch giáo dục, soạn bài lên lớp của giáo viên còn mang tính
hình thức. Một số nhóm, lớp chất lượng nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho
trẻ chưa đảm bảo do không thực hiện khám sức khỏe định kỳ, cân, đo, đánh giá
tình trạng sức khỏe của trẻ trên biểu đồ phát triển. Chất lượng tổ chức hoạt
động bán trú tại một số cơ sở MN ngoài công lập chưa đảm bảo theo quy định.
Bên cạnh đó, chất lượng, trình độ đội ngũ CBQL, GV, nhân viên nuôi dưỡng
không đồng đều, việc tham gia phối hợp theo dây truyền trong công tác chăm
sóc, giáo dục trẻ chưa khoa học; một số các nhóm lớp còn đặt vấn đề lợi nhuận
1
kinh doanh lên hàng đầu; chủ các nhóm lớp hay có sự thay đổi, không có sự
gắn bó, ràng buộc về pháp luật. Những vấn đề này phần nào ảnh hưởng đến
chất lượng và hiệu quả của hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, mà trong đó
vai trò của người Hiệu trưởng trường MN ngoài công lập được xác định là
“người thuyền trưởng” để chèo lái cơ sở giáo dục của mình đạt mục tiêu, công
tác quản lý phải được ưu tiên hàng đầu.
Là một hiệu trưởng trường MN ngoài công lập, nhận thấy những thuận lợi
cũng như hạn chế trong công tác quản lý trường MN ngoài công lập trên địa
bàn huyện Yên Mỹ, xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài
“Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non ngoài
công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên” làm đề tài nghiên cứu luận văn
chuyên ngành Quản lý giáo dục với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng
công tác chăm sóc, giáo dục trẻ trong các trường MN ngoài công lập đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên,
luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên góp phần nâng cao
chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non
hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non ngoài
công lập.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN
ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường MN ngoài công lập.
4.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
4.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ,
tỉnh Hưng Yên.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý dựa trên cơ sở lý luận và thực
2
tiễn được đánh giá khách quan, phù hợp điều kiện của nhà trường thì các biện
pháp quản lý sẽ có tính khả thi góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ ở các
MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
ở các trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
- Chủ thể quản lý: Hiệu trưởng các trường MN ngoài công lập huyện Yên
Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
6.2. Giới hạn về địa bàn và thời gian nghiên cứu thực trạng:
- Nghiên cứu thực trạng được tiến hành ở các trường MN ngoài công lập
huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu thực trạng vấn đề trong 3
năm học từ năm 2018 - 2019 dến năm 2020 - 2021.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa để nghiên cứu
các tài liệu của Đảng và Nhà nước về GDMN và các công trình nghiên cứu có
liên quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7.3. phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng một số công thức toán học để phân tích, xử lý các số liệu thu
thập trong quá trình hoàn thành luận văn.
8. Đóng góp của đề tài
Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của đề tài có thể được sử dụng
làm tài liệu tham khảo cho những người quan tâm đến quản lý hoạt động
giáo dục nói chung và quản lý hoạt chăm sóc giáo dục trẻ ở trường MN nói
chung và ở các trường MN ngoài công lập nói chung.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường MN ngoài công lập.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
3
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC,
GIÁO DỤC TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non
ngoài công lập
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm
non ngoài công lập
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý trường mầm non
1.2.1.1. Quản lý
Trong khuôn khổ của luận văn, khái niệm quản lý được hiểu theo nghĩa
sau đây: “Quản lý là một quá trình tác động có chủ định, hướng đích của chủ
thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục
đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường”.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Trong khuôn khổ của luận văn này, quản lý nhà trường được hiểu là sự tác
động có ý thức, có định hướng của cán bộ quản lý trường học nhằm điều khiển,
hướng dẫn các quá trình giáo dục, những hoạt động của cán bộ, giáo viên và học
sinh, huy động tối đa các nguồn lực khác nhau để đạt tới mục tiêu giáo dục, mà
trọng tâm là đưa hoạt động dạy và học tiến lên trạng thái mới về chất.
1.2.1.3. Quản lý trường mầm non
Quản lý trường MN là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch của
hiệu trưởng đến tập thể cán bộ, giáo viên MN để chính họ tác động trực tiếp
đến quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với
từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học.
1.2.2. Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
1.2.2.1. Hoạt động
1.2.2.2. Chăm sóc, giáo dục trẻ
1.2.3. Quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non
1.3. Trường mầm non ngoài công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của trường mầm non ngoài công lập
1.3.2. Đặc điểm tâm sinh lý trẻ mầm non
1.3.3. Yêu cầu thực hiện chăm sóc giáo dục trẻ ở các mầm non ngoài công lập
1.4. Hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non ngoài công lập
1.4.1. Mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
Mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ MN là đảm bảo cho tất cả trẻ em đều có
sức khỏe tốt, đều được hưởng các chế độ chăm sóc sức khỏe cơ bản, chăm sóc,
giáo dục có chất lượng; đồng thời được chăm sóc thường xuyên; đảm bảo được
chế độ bữa ăn thích hợp với sức khỏe dinh dưỡng trẻ thơ; đảm bảo được các
chế độ ngủ đủ giấc, ngủ ngon giấc; được tham gia các hoạt động vui chơi an
4
toàn, lành mạnh, được giáo dục theo đúng phương pháp, đảm bảo phát triển
toàn diện…
1.4.2. Nội dung chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
Nội dung hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non sẽ tập
trung vào các vấn đề sau:
Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ
Chăm sóc vệ sinh cho trẻ
Đảm bảo an toàn cho trẻ
Hoạt động chơi cho trẻ
Hoạt động học cho trẻ
Hoạt động lao động cho trẻ
1.4.3. Phương pháp và hình thức chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
- Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm
- Nhóm phương pháp trực quan - minh họa
- Nhóm phương pháp thực hành
- Nhóm phương pháp dùng lời nói (trò chuyện, kể chuyện, giải thích)
- Nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương
- Ứng dụng phương pháp Montessori trong lĩnh vực thực hành cuộc sống
chất phục vụ chăm sóc, giáo dục trẻ MN.
* Hình thức giáo dục trẻ:
- Theo mục đích và nội dung giáo dục
- Theo vị trí không gian
1.4.4. Đảm bảo môi trường, cơ sở vật chất, thiết bị chăm sóc, giáo dục trẻ mầm
non
- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù hợp với nội
dung, với chủ đề giáo dục; Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu đa dạng, phong
phú, hấp dẫn trẻ.
- Sắp xếp và bố trí đồ dùng, đồ chơi hợp lí, đảm bảo an toàn và đáp ứng
mục đích giáo dục.
- Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt (có thể bố trí cố định
hoặc có thể di chuyển), mang tính mở, tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn
và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia hoạt động và thuận lợi cho sự quan sát của
giáo viên.
- Các khu vực hoạt động của trẻ gồm có: Khu vực chơi đóng vai; tạo
hình; thư viện (sách, tranh truyện); khu vực ghép hình, lắp ráp/xây dựng; khu
vực dành cho hoạt động khám phá thiên nhiên và khoa học; hoạt động âm nhạc
và có khu vực yên tĩnh.
1.5. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm
non ngoài công lập
1.5.1. Xây dựng mục tiêu hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
Quản lý việc thực hiện mục tiêu hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ gồm:
5
- Việc xác định, thống nhất mục tiêu giáo dục trong nhà trường phù hợp
với đặc điểm trẻ tại nhà trường.
- Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục phù hợp với mục tiêu
đã xác định.
- Giám sát kiểm tra kế hoạch bám sát với mục tiêu đã thống nhất.
- Kiểm tra việc thực hiện mục tiêu đối với các lực lượng tham gia hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhà trường.
1.5.2. Quản lý lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ
+ Xác định mục tiêu hoạt động giáo dục trẻ tại trường.
+ Xác định nguồn lực phục vụ cho hoạt động giáo dục trẻ tại trường MN.
+ Xây dựng nội dung, chương trình và hình thức thực hiện hoạt động
giáo dục trẻ tại trường MN.
+ Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ tại
trường MN.
+ Xác định điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giáo dục trẻ tại
trường MN.
1.5.3. Quản lý nội dung chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ
- Chỉ đạo xây dựng chương trình theo các bước:
- Viết giáo án, kịch bản chương trình tổ chức các hoạt động
- Lựa chọn nội dung chọn lọc, thiết thực phù hợp với trẻ, từ đó định ra
năng lực, phẩm chất, kỹ năng trẻ rèn luyện được qua hoạt động.
- Chỉ đạo GV thể hiện các nội dung đã lựa chọn trong thiết kế chương
trình, kịch bản, giáo án… và đánh giá được kết quả của trẻ thông qua hoạt động
- Tổ chức thực hiện chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Tổ chức đánh giá chương trình đảm bảo sự cải tiến, bổ sung của chương
trình giáo dục phù hợp với yêu cầu thực tiễn của nhà trường.
1.5.4. Quản lý phương pháp, hình thức chăm sóc, giáo dục trẻ
- Chỉ đạo GV giảng dạy lựa chon những phương pháp, hình thức tổ chức
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Chỉ đạo giáo viên các lớp lựa chọn, sáng tạo các phương pháp, hình
thức tổ chức họat động chăm sóc, giáo dục trẻ chú trọng các hoạt động ngoài
tiết học trong chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ.
- Xây dựng phong trào đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động chăm
sóc, giáo dục ngay trong quá trình tổ chức hoạt động thông qua việc rút kinh
nghiệm sau mỗi hoạt động được tổ chức.
- Tổ chức các hoạt động cho GV giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm, đồng thời
thể hiện nhu cầu, nguyện vọng của mình về đổi mới phương pháp tổ chức hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ.
1.5.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
- Đánh giá hoạt động CS, GD thông qua chuyên đề, thanh tra toàn diện,
qua các hội thi.
6
- Đánh giá hoạt động CS, GD trẻ thông qua sự phát triển chiều cao cân
nặng, kênh phát triển trí tuệ của trẻ.
- Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
- Kiểm tra công tác bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động CS, GD trẻ.
1.5.6. Quản lý nhân sự chăm sóc, giáo dục trẻ
- Phân công trách nhiệm rõ ràng giữa hiệu trưởng và các hiệu phó, tổ
trưởng chuyên môn để thực hiện kế hoạch CS, GD trẻ.
- Phổ biến mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên,
công nhân viên toàn trường.
- Xây dựng các loại quy định trong nhà trường liên quan đến hoạt động
CS, GD trẻ.
1.5.7. Quản lý điều kiện phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
Các nguồn lực phục vụ chăm sóc, giáo dục trẻ gồm kinh phí, cơ sở vật
chất cho việc chăm sóc, giáo dục (lớp học, thiết bị, đồ dùng, trang bị nhà bếp,
nhà ăn, chỗ ngủ, hệ thống nước, vệ sinh v.v... và các đồ dùng cần thiết khác cho
việc chăm sóc, giáo dục trẻ).
Chỉ đạo hướng dẫn các nhóm lớp MN ngoài công lập thực hiện công tác
tài chính kế toán đảm bảo công khai minh bạch; thực hiện công tác bảo quản tài
sản, bảo trì bảo dưỡng cơ sở vật chất, thiết bị CS, GD trẻ.
1.5.8. Quản lý phối hợp giữa các lực lượng nhà trường - gia đình - xã hội
trong chăm sóc, giáo dục trẻ
Huy động nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động giáo dục trẻ MN đó là đội
ngũ giáo viên của nhà trường cũng như đội ngũ giáo viên của các trường MN.
Huy động nguồn nhân lực vật chất đó là sự quan tâm ủng hộ của các cấp
chính quyền địa phương, các đoàn thể, các đơn vị, và phụ huynh học sinh để
hoạt động giáo dục trẻ tại các trường MN có được những điều kiện tốt nhất về
cơ sở vật chất, trường lớp, đồ dùng học tập cho các em, thiết bị dạy học để giáo
viên có thể giảng dạy và chăm sóc trẻ tốt nhất.
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường mầm non ngoài công lập
1.6.1. Các yếu tố khách quan
1.6.2. Yếu tố chủ quan
Kết luận chương 1
7
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP HUYỆN YÊN MỸ,
TỈNH HƯNG YÊN
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Yên Mỹ, tỉnh
Hưng Yên
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của huyện Yên Mỹ
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục của huyện Yên Mỹ
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Đối tượng khảo sát
2.2.4. Phương pháp khảo sát
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát
2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm non
ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Kết quả khảo sát cho thấy: CBQL, GV, NV ở trường MN ngoài công lập
đều cơ bản có nhận thức đúng về vị trí, vai trò của hoạt độnghoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ. Có 83.8 % CBQL, GV, NV đều cho rằng đây là hoạt động rất quan
trọng; và 14.3 % ý kiến cho rằng quan trọng, có 2.0% ý kiến cho rằng rằng bình
thường hay không có ý kiến nào cho rằng không quan trọng.
So với CBQL, GV, NV thì CMHS có ý kiến đánh giá thấp hơn, 65.7% ý
kiến cho rằng rất quan trọng, 17.1% ý kiến cho rằng quan trọng, 11.4% ý kiến
đánh giá bình trường và 5.7% ý kiến đánh giá không quan trọng.
Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL, GV, NV và CMT về đặc điểm hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập
Mức độ
TT
Nội dung
Chú trọng đến chế
1 độ dinh dưỡng của
trẻ
Chú trọng đến phát
2 triển kỹ năng cá
nhân của trẻ
Chú
trọng
đến
3 phương pháp giáo
dục cho trẻ
Khách
thể
CBQL,
GV
CMHS
CBQL,
GV
CMHS
CBQL,
GV
CMHS
Rất
đồng ý
SL %
Đồng ý
SL
Không
ĐTB
đồng ý
SL %
SL
%
120 81.1 15 10.1
8
5.4
5
3.4 3.69
25 71.4
3
8.6
2
5.7 3.51
85 57.4 38 25.7 15 10.1 10
6.8 3.34
22 62.9
5.7 3.40
5
7
%
Phân vân
14.3
20.0
4
11.4
2
89 60.1 26 17.6 18 12.2 15 10.1 3.28
15 42.9 10 28.6
8
6
17.1
4
11.4 3.03
Mức độ
TT
4
5
6
7
Nội dung
Chú trọng đến hoạt
động trải nghiệm
thực tế cho trẻ
Chú trọng đến đầu tư
cơ sở vật chất, thiết
bị
Chú trọng nâng cao
trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của GV
Chú trọng phát triển
toàn diện trẻ
Khách
thể
CBQL,
GV
CMHS
CBQL,
GV
CMHS
CBQL,
GV
CMHS
CBQL,
GV
CMHS
Rất
đồng ý
SL %
Đồng ý
SL
%
Phân vân
SL
%
Không
ĐTB
đồng ý
SL %
90 60.8 20 13.5 24 16.2 14
9.5 3.26
19 54.3
7
4
11.4
5
14.3 3.14
110 74.3 18 12.2 12
8.1
8
5.4 3.55
21 60.0
8.6
3
8.6 3.34
8
20.0
22.9
3
80 54.1 33 22.3 18 12.2 17 11.5 3.19
10 28.6 10 28.6
6
17.1 2.69
105 69.1 27 17.8 10
6.6 10
6.6 3.49
20 57.1
14.3
11.4 3.20
6
17.1
9
5
25.7
4
Nhận xét:
Đánh giá của CBQL, GV, NV và CMHS về đặc điểm hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ ở trường MN ngoài công lập thể hiện ở mức độ rất đồng ý
cao, điểm trung bình chung giao động từ 3.19 đến 3.69 theo ý kiến đánh giá
của CBQL, GV và NV; 2.69 đến 3.51 theo ý kiến đánh giá của CMHS.
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường
mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét
Đánh giá của CBQL, GV, NV và CMHS về thực hiện mục tiêu chăm sóc,
giáo dục ở các trường MN ngoài công lập có điểm trung bình chung giao động
từ 3.16 đến 3.59 theo ý kiến đánh giá của CBQL, GV và NV; 2.97 đến 3.40.
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét:
Nội dung “Xây dựng chương trình bổ trợ cho trẻ như kỹ năng sống,
tiếng anh, âm nhạc, hội họa…” được đánh giá cao nhất, điểm TB 3.33 (ý
kiến đánh giá của CBQL, GV và NV, tỉ lệ đánh giá tốt là 67.6%, ở mức khá
là 7.4%, mức đạt 11.5% và mức chưa đạt là 9.5%. CMHS đánh giá nội dung
này điểm TB 3.37, tỉ lệ đánh giá ở mức tốt là 65.7%, mức khá là 14.3%, mức
đạt chiếm 11.4% và mức chưa đạt chiếm 8.6%.
Nội dung: “Chương trình được thiết kế theo hướng lấy trẻ làm trung
tâm” điểm trung bình đạt 3.14 (ý kiến đánh giá của CBQL, GV, và NV) và
3.23 (ý kiến đánh giá của CMHS), ở mức khá. Nội dung này được các trường
bám sát vào quan điểm chỉ đạo của Bộ GD&ĐT đối với bậc mầm non.
Nội dung: “Điều chỉnh chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ cho phù
hợp điều kiện thực tế” được đánh giá ở mức khá, điểm trung bình 3.03(ý
kiến đánh giá của CBQL, GV và NV), 3.06 (ý kiến đánh giá của CMHS),
9
riêng nội dung này tỉ lệ ý kiến đánh giá ở mức chưa đạt của CMHS ở mức
cao hơn, chiếm 14.3%.
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV, NV và CMHS
về kết quả thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
Mức độ
TT
Nội d ng
Khách
thể
SL
1
2
3
4
5
6
7
Thực hiện khẩu phần dinh CBQL,
dưỡng cho trẻ cân đối, đảm GV
bảo nhu cầu năng lượng
CMHS
Thực hiện nâng cao chất CBQL,
lượng bữa ăn có cách chế GV
biến phù hợp với độ tuổi trẻ CMHS
Thực hiện chăm sóc sức CBQL,
khỏe trẻ khoa học, năng GV
ngừa lây nhiễm các bệnh,
thực hiện chế độ vệ sinh, an CMHS
toàn cho trẻ
Thực hiện giảm tỉ lệ trẻ suy CBQL,
dinh dưỡng và trẻ thừa cân GV
béo phì đạt hiệu quả
CMHS
Thực hiện cân đo, khám sức CBQL,
khỏe định kỳ, theo dõi sự GV
phát triển của trẻ thông qua
CMHS
biểu đồ
Thực hiện giáo dục trẻ ý CBQL,
thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, GV
giáo dục nếp sinh hoạt ngăn
CMHS
nắp, ngọn ngàng
Thực hiện chăm sóc, đảm CBQL,
bảo an ninh, an toàn cho trẻ GV
CMHS
Chưa
ĐTB
đạt
% SL % SL % SL %
Tốt
Đạt
Khá
85 57.4 35 23.6 18 12.2 10 6.8 3.32
25 73.5 5 14.7 2
5.9 2 5.9 3.56
60 40.5 36 24.3 24 16.2 28 18.9 2.86
16 45.7 6 17.1 7 20.0 6 17.1 2.91
75 50.7 28 18.9 20 13.5 25 16.9 3.03
20 57.1 6 17.1 6 17.1 3 8.6 3.23
95 64.2 22 14.9 18 12.2 13 8.8 3.34
23 65.7 4 11.4 5 14.3 3 8.6 3.34
100 67.6 25 16.9 13 8.8 10 6.8 3.45
22 62.9 3
8.6
4 11.4 6 17.1 3.17
70 47.3 35 23.6 19 12.8 24 16.2 3.02
18 51.4 7 20.0 4 11.4 6 17.1 3.06
95 64.2 23 15.5 20 13.5 10 6.8 3.37
21 61.8 4 11.8 5 14.7 4 11.8 3.24
Nhận xét:
Đánh giá của CBQL, GV, NV và CMHS về kết quả thực hiện hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập có điểm trung
bình chung giao động từ 2.86 đến 3.35 theo ý kiến đánh giá của CBQL, GV
và NV; 2.91 đến 3.56 theo ý kiến đánh giá của CMHS
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét:
10
- Kết quả khảo sát cho thấy CBQL, GV, NV, và CMHS đánh giá thực
hiện về thực hiện phương pháp chăm sóc, giáo dục trường MN ngoài công
lập ở mức khá, điểm TB chung 3.16
- Kết quả khảo sát cho thấy CBQL, GV, NV, và CMHS đánh giá thực
hiện hình thức chăm sóc, giáo dục trường MN ngoài công lập ở mức khá, điểm
TB 3.16 (ý kiến đánh giá của CBQL, GV và NV) và 2.93 (ý kiến đánh giá của
CMHS).
2.3.5. Thực trạng bảo đảm các điều kiện chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường
mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét:
Nội dung “Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm mỹ, thân thiện và phù
hợp với nội dung, với chủ đề giáo dục” được đánh giá tốt nhất, điểm trung
bình 3.43 (ý kiến đánh giá của CBQL, GV và NV); 3.50 (ý kiến đánh giá của
CMHS). Tiếp đến là nội dung “Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ
đảm bảo yêu cầu qui định” được CBQL, GV, NV và CMHS đánh giá với
điểm trung bình lần lượt là 3.33 và 3.4.
Nội dung được đánh giá ở mức khá “Đồ dùng, đồ chơi, nguyên vật liệu
đa dạng, phong phú, hấp dẫn trẻ”; “Sân chơi và sắp xếp thiết bị chơi ngoài
trời”. Riêng nội dung “Khu vực nhà trường bố trí xa các khu vực ồn ào, đảm
bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ”
được đánh giá thấp nhất, 2.70 (ý kiến đánh giá của CBQL, GV và NV); 2.57
(ý kiến đánh giá của CMHS).
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường
mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
2.4.1. Thực trạng xây dựng mục tiêu hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét:
Kết quả khảo sát thể hiện ở bảng 2.16 cho thấy CBQL, GV, NV đánh giá
thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động chăm sóc, giáo dục trường MN ngoài
công lập chưa được đánh giá cao, điểm trung bình ở mức cận đạt với X = 2,73.
2.4.2. Thực trạng lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét:
Qua kết quả thu được bảng trên cho thấy, những nội dung lập kế hoạch
mà hiệu trưởng thực hiện tốt là: “Bám sát căn cứ pháp lý để xây dựng kế hoạch
chăm sóc, giáo dục trẻ theo giai đoạn, học kì, tháng, tuần, ngày và cho năm
học”, xếp thứ 1 (thực hiện tốt chiếm 54.6%, ĐTB= 3.13); “Phân tích thực trạng
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường”, xếp thứ 2 (ĐTB= 3,09);
“Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ”, xếp thứ 3 (ĐTB= 3,00); “Bố trí nguồn lực đảm bảo cho hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ”, xếp thứ 4 (ĐTB= 2.84), xếp cuối cùng là nội dung “Ban
hành kế hoạch thực hiện” (ĐTB = 2.79).
11
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét:
Nội dung “Quản lý đảm bảo an ninh, an toàn cho trẻ”, xếp thứ bậc 1/10
(ĐTB= 3.57); “Tổ chức hoạt động giáo dục trẻ, ý thức giữ gìn vệ sinh nền nếp văn
minh cho trẻ” xếp thứ bậc 2/10 (ĐTB= 3.45);“Chỉ đạo tổ chức các hoạt động ăn,
ngủ, vệ sinh cho trẻ” xếp thứ bậc 3/10 (ĐTB=3.37); và “Chỉ đạo lồng ghép GD vệ
sinh, dinh dưỡng trong các hoạt động tại lớp” xếp thứ bậc 4/10 (ĐTB= 3.25);
Nội dung được đánh giá ở mức thấp nhất gồm“Tổ chức dự giờ của giáo
viên thường xuyên” (ĐTB = 2.59), xếp thứ bậc 10/10 và nội dung “Tổ chức
thực hiện các chuyên đề chăm sóc, giáo dục trẻ tại trường có chất lượng, hiệu
quả” (ĐTB = 2.80, xếp bậc 9/10).
2.4.4. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ ở các trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL, GV, NV về quản lý phương pháp, hình
thức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập
Mức độ
TT
Nội d ng
Tốt
SL %
1
2
3
4
5
6
Khá
SL
%
Chưa ĐTB Thứ
đạt
bậc
SL % SL %
Đạt
Chỉ đạo đổi mới phương pháp,
76 51.4 26 17.6 22 14.9 24 16.2 3.04
hình thức chăm sóc, giáo dục trẻ
Việc thống nhất sử dụng phương
pháp, hình thức tổ chức hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ
trong nhà trường.
Tập huấn GV phương pháp, hình
thức giáo dục tiên tiến như
Montessori Unis, Steam trong tổ
chức các hoạt động cho trẻ
Xây dựng phong trào đổi mới PP
tổ chức HĐGD trong quá trình tổ
chức từng hoạt động CS, GD cho
trẻ thông qua việc rút kinh
nghiệm sau mỗi hoạt động được
tổ chức
Đánh giá, rút kinh nghiệm trong
đổi mới phương pháp, hình thức
tổ chức hoạt động chăm sóc,
giáo dục trẻ.
Điểm TB
4
90 60.8 24 16.2 16 10.8 18 12.2 3.26
2
60 40.5 25 16.9 33 22.3 30 20.3 2.78
5
95 64.2 25 16.9 15 10.1 13 8.8 3.36
1
79 53.4 29 19.6 17 11.5 23 15.5 3.11
3
3.11
12
Nhận xét:
Kết quả khảo sát cho thấy CBQL, GV, NV đánh giá thực hiện quản lý
phương pháp, hình thức hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN
ngoài công lập ở mức khá, điểm TB 3.11
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ ở các trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL, GV, NV về quản lý kiểm tra, đánh giá
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập
Mức độ
TT
Nội d ng
Tốt
Khá
SL %
1
2
3
4
5
6
7
Kiểm tra, đánh giá hoạt
động của giáo viên MN liên
quan đến hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ
Kiểm tra, đánh giá hoạt
động của tổ chuyên môn
liên quan đến hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ
Đánh giá hoạt động chăm
sóc, giáo dục thông qua
chuyên đề, thanh tra toàn
diện, qua các hội thi.
Đánh giá hoạt động chăm
sóc, giáo dục trẻ thông qua
sự phát triển chiều cao cân
nặng, kênh phát triển trí tuệ
của trẻ.
Kiểm tra, đánh giá hoạt
động giáo dục kỹ năng cho
trẻ
Kiểm tra công tác bảo đảm
điều kiện vật chất cho hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ.
Điểm TB
SL
%
Chưa ĐTB Thứ
đạt
bậc
SL % SL %
Đạt
60 40.5 30 20.3 23 15.5 35 23.6 2.78
6
75 50.7 23 15.5 20 13.5 30 20.3 2.97
4
75 50.7 34 23.0 22 14.9 17 11.5 3.13
1
80 54.1 25 16.9 23 15.5 20 13.5 3.11
2
65 43.9 30 20.3 28 18.9 25 16.9 2.91
5
79 53.4 29 19.6 17 11.5 23 15.5 3.11
3
3.00
Kết quả khảo sát cho thấy CBQL, GV, NV đánh giá thực hiện kiểm tra,
đánh giá hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập ở
mức khá, điểm TB 3.00.
2.4.6. Thực trạng quản lý nhân lực phục vụ chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét:
Đánh giá của CBQL, GV, NV về quản lý nhân lực hoạt động chăm sóc,
13
giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập ở mức khá, điểm TB 2.91.
2.4.7. Thực trạng phối hợp với CMHS trong quản lý chăm sóc, giáo dục trẻ ở
các trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Đánh giá của CBQL, GV, NV về phối hợp giữa các lực lượng trong chăm
sóc, giáo dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng
Yên ở mức khá, điểm TB 3.02. Trong đó nội dung được thực hiện tốt nhất
Triển khai thông báo, liên lạc thông tin liên quan đến chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục trẻ thông qua sổ liên lạc điện tử (điểm TB: 3.13). Nội dung Tổ chức
họp phụ huynh thường kỳ để đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của trẻ ở
trường được đánh giá thấp nhất (điểm TB 2.84), đây cũng là một thực tế ở hầu
hết các trường ngoài công lập hiện nay.
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
Nhận xét:
Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ ở các trường MN ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên ở mức
rất ảnh hưởng, điểm TB 3.59.
“Năng lực, kỹ năng của cán bộ quản lý” và “Nhận thức và Năng lực của
đội ngũ GV, NV nhà trường” là 2 nội dung có mức đánh giá cao nhất, điểm TB
lần lượt 3.88 và 3.80.
Các yếu tố khách quan bên ngoài như điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội
được đánh giá khá cao cho thấy các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa của
huyện là điều kiện thuận lợi cho công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Tuy nhiên các
yếu tố khách quan bên trong Cơ chế chính sách đối với GV lại chưa được đánh
giá cao, điểm TB 3.36, xếp bậc 7/8.
2.6. Đánh giá ch ng về quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các
trường mầm non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
2.6.1. Những mặt mạnh
Về công tác CS, GD trẻ ở các trường mầm non ngoài công lập đã được sự
quan tâm chỉ đạo của Phòng GD&ĐT, hoạt động của trường ngày càng đi vào
nền nếp và cố gắng hướng theo tiêu chuẩn đã đề ra.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương đối đảm bảo về số
lượng và chất lượng. Chế độ chính sách cho đội ngũ GV, NV các trường
MNNCL tương đối được đảm bảo; Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên về công tác CS,GD trẻ từng bước được nâng lên.
Công tác xã hội hóa được đẩy mạnh, cha mẹ học sinh tin tưởng hơn vào
trường mầm non ngoài công lập trong việc gửi trẻ tới lớp. Công tác quản lý
nhân sự và bồi dưỡng GV được quan tâm và đạt được những kết quả nhất định
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Các trường MN ngoài công lập đã quan tâm đầu tư về điều kiện CSVC,
thiết bị phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Đồ dùng học tập, thiết bị
giảng dạy, không gian vui chơi ngày càng hiện đại, khang trang, sạch sẽ, thu
14
hút sự quan tâm của CMHS, nhu cầu xã hội trong việc chọn lựa trường để gửi
gắm con em mình.
2.6.2. Mặt khó khăn, hạn chế
Về công tác CS, GD trẻ
Trên thực tế làm việc thì do nhận thức, kinh nghiệm cũng như kĩ năng
thực hiện CS,GD trẻ còn hạn chế. Đôi khi GV, NV chưa thực sự coi trọng đầy
đủ nghiêm túc các qui trình và các khâu trong CS,GD trẻ. Các nội dung CS,GD
nhiều khi chỉ thực hiện theo thói quen mà chưa chú trọng nhiều về chất lượng.
Việc CS trẻ đôi khi chưa hoàn toàn nghiêm túc theo đúng qui trình.
Việc kiểm tra đánh giá trẻ chưa thực hiện thường xuyên. Cán bộ quản lý
các nhóm, lớp MNNCL tuy có trình độ, đủ tiêu chuẩn nhưng kinh nghiệm
chưa nhiều do đó cũng ảnh hưởng đến chất lượng CS,GD trẻ.
Về quản lý hoạt động CS, GD trẻ
Việc xây dựng và phổ biến các văn bản quản lý hoạt động CS,GD trẻ ở
các trường MNNCL chưa thường xuyên, kịp thời.
Công tác chỉ đạo trong việc thực hiện qui trình CS,GD còn có khó khăn
do trường MNNCL ở các địa bàn khác nhau do đó mức thu kinh phí cũng
không đồng đều. Bên cạnh đó việc chỉ đạo, giám sát của Phòng GD&ĐT chưa
thực sự sâu sát do đó kết quả thực hiện chưa đảm bảo yêu cầu.
Việc quản lý nhân sự ở các trường MNNCL còn khó khăn do sự thay đổi
nhân sự thường xuyên, đồng thời việc trả lương cho GV, NV CS,GD là thỏa
thuận nên đôi khi chất lượng nhân sự không đảm bảo.. Công tác bồi dưỡng đội
ngũ GV còn chưa thực sự đáp ứng yêu cầu: nội dung bồi dưỡng còn nghèo nàn,
hình thức bồi dưỡng chưa đa dạng, phương pháp bồi dưỡng chưa hẳn phù hợp
v.v…
Việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động CS,GD trẻ đôi khi còn mang tính
hình thức mà chưa đi sâu sát vào các hoạt động thực tế.
Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá về CS,GD trẻ có những mặt chưa thật
sự sâu sát, hiệu quả.
2.6.3. Nguyên nhân
Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về hoạt động CS, GV
trẻ chưa cao, chăm sóc nuôi dưỡng thường bị xem nhẹ hơn giáo dục, trách
nhiệm chưa cao trong quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
Các trường MN ngoài công lập là do tư nhân đứng ra đầu tư và quản lý
nên mức đóng góp kinh phí tính trên mỗi trẻ còn thấp nhất là ở các KCN do đó
gặp rất nhiều khó khăn trong việc đảm bảo chất lượng bữa ăn và đảm bảo yêu
cầu thay đổi thực đơn cho trẻ. Cũng chính vì mỗi trường MNNCL có mức kinh
phí thu được và cơ sở vật chất không đồng đều dẫn đến khó khăn trong công
tác quản lý, kiểm tra giám sát thường xuyên các hoạt động CS, GD trẻ của các
nhóm, lớp này.
Giáo viên, nhân viên được tuyển dụng ở các trường MNNCL chỉ là hợp
đồng không tham gia đóng bảo hiểm nên họ không có sự gắn bó, yên tâm trong
15
công việc, do đó đội ngũ GV hay thay đổi. Bên cạnh đó chất lượng đào tạo tuy
đáp ứng về mặt bằng cấp, song thực tế kinh nghiệm quản lý và kinh nghiệm
thực hành chưa có nhiều, đòi hỏi phải tiếp tục được bồi dưỡng trong thực tiễn
công tác.
Việc tăng nhanh về số trẻ, số nhóm lớp MNNCL, số bếp ăn bán trú trong
một thời gian ngắn trong khi điều kiện CSVC chưa đáp ứng kịp thời dẫn đến
việc quản lý chất lượng CS, GD trẻ còn khó khăn.
Kết luận chương 2
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP
HUYỆN YÊN MỸ, TỈNH HƯNG YÊN
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Nguyễn tắc đảm bảo tính định hướng pháp triển giáo dục mầm non
của tỉnh Hưng yên
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mầm
non ngoài công lập huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức của CBQL, GV,
nhân viên và cha mẹ trẻ về hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp
Tăng cường các hoạt động tuyên truyền cho đội ngũ CBQL, GV, NV
các trường MN ngoài công lập nhận thức đầy đủ, toàn diện về chức trách,
nhiệm vụ của mình trong việc quản lý, thực hiện các nôi dung về hoạt động
CS, GD trẻ tại trường MN.
3.2.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp
- Những chủ trương, đường lối của Đảng, nhà nước về phát triển giáo dục
đào tạo trong giai đoạn mới; mục tiêu yêu cầu, nội dung, phương pháp theo
hướng đổi mới GD MN; Vai trò của đội ngũ CBQL, GV trong việc đổi mới
phương pháp chăm sóc nuôi dưỡng trong các trường mầm non;
- Quy chế nuôi dạy trẻ; các văn bản hướng dẫn thực hiện quy chế chuyên
môn;
- Các chỉ số, chỉ báo phát triển của trẻ theo độ tuổi.
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em theo lứa tuổi và yêu cầu vệ sinh an toàn
thực phẩm.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với Cán bộ quản lý
16
- Hiệu trưởng chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho GV, truyền năng
lượng tích cực cho GV để họ yên tâm chọn được môi trường làm việc năng
động, hiệu quả, tạo được sự tin tưởng nơi đồng nghiệp là tiền đề đưa nhà
trường đi đến sự thành công.
- Trao đổi, chia sẻ với CMHS, hỗ trợ CMHS có kiến thức chăm sóc trẻ
một cách có khoa học mà còn giúp cho cha mẹ hiểu được thêm công việc của
giáo viên ở lớp cũng như giáo viên hiểu được hoàn cảnh và điều kiện sống của
trẻ ở gia đình để có biện pháp giáo dục phù hợp, tạo nên mối quan hệ thân thiết
cởi mở, thân thiện giữa phụ huynh và giáo viên.
* Đối với đội ngũ Giáo viên
- Tham gia tổ chức thực hiện nghiêm túc các đợt học tập chính trị, nghị
quyết của Đảng, các văn bản quy định, hướng dẫn của ngành.
- Tham gia các buổi hội thảo, toạ đàm, các hội nghị bồi dưỡng chuyên đề,
lãnh đạo nhà trường tổ chức cho cán bộ GV, nhân viên trao đổi, học tập lẫn
nhau kinh nghiệm trong hoạt động CS, GD trẻ.
* Đối với nhân viên:
- Để công tác CS, GD trẻ đảm bảo chất lượng như mong muốn, mỗi GV,
NV phải nhận thức rõ mình là một mắt xích quan trọng trong hệ thống nhà
trường, chứ không phải là một cá nhân đơn lẻ chỉ để làm tốt công việc của
riêng mình. Chính vì vậy, đòi hỏi mỗi GV, NV phải có sự quyết tâm cao, kiên
trì, nghiêm túc, chủ động và sang tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
* Đối với CMHS:
Là lực lượng phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường trong công tác CS, GD
trẻ. Dù thực hiện phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ theo hướng nào nếu như
chỉ có nhà trường và giáo viên nỗ lực cố gắng mà không có sự phối kết hợp với
gia đình và các bậc phụ huynh thì hiệu quả giáo dục sẽ không cao. Đặc biệt là
đối với cấp mầm non, việc CS, GD trẻ luôn luôn đòi hỏi sự phối hợp, kết hợp
chặt chẽ, đòi hỏi sự quan tâm đúng cách của nhà trường, gia đình. Vì vậy, đây
là đối tượng vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến chất lượng GD HS.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng chỉ đạo các bộ phận liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
của mình được giao, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng nâng cao
nhận thức cho CB, GV, NV trong toàn trường về tầm quan trọng của quản lý
hoạt động CS, GD trẻ trong giai đoạn hiện nay.
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lý thực hiện có hiệu quả các hoạt động chăm sóc trẻ
3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp
Giúp cho CBQL, GV, NV có sự quan tâm hơn trong hoạt động chăm sóc
trẻ.Nắm vững nhu cầu chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở từng độ tuổi và lý thuyết thực
hiện các thao tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở từng độ tuổi theo chương trình chăm
sóc nuôi dưỡng, từ đó có thái độ đúng đắn trong các hoạt động quản lý cũng như
thực hiện CS, GD trẻ. Trên cơ sở đó, tạo sự thống nhất trong CS, GD trẻ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội.
17
3.2.2.2. Nội dung thực hiện biện pháp
- Quản lý có hiệu quả hoạt động chăm sóc sức khỏe, giữ gìn vệ sinh, an
toàn cho trẻ
- Quản lý việc nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho
trẻ đam bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho trẻ
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với Hiệu trưởng nhà trường
Vào đầu năm học, nhà trường tổ chức cho CBQL, GV, NV học tập, nắm
vững nhiệm vụ năm học của ngành, qua đó hiệu trưởng lấy ý kiến để xây dựng
kế hoạch năm học, trong đó có kế hoạch CS, GD trẻ với các mục tiêu cụ thể về
mặt chỉ tiêu phấn đấu, chất lượng từng mặt, về thời gian thực hiện, biện
pháp...chú ý cân đối phù hợp với từng độ tuổi.
* Đối với nhân viên cấp dưỡng:
- Tăng cường tự chế biến các món ăn cho trẻ, quan tâm chế độ luyện tập
và dinh dưỡng cho trẻ thừa cân, béo phì (Tuyệt đối không cho trẻ ăn nội tạng
động vật và mỳ tôm, các loại rau trái mùa).
* Đối với giáo viên
- Rèn luyện thói quen ăn uống văn minh, giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh
răng miệng cho trẻ, dạy trẻ kỹ năng lao động tự phục vụ; chú trọng giáo dục kỹ
năng thực hành cuộc sống.
- Tuyên truyền các bậc cha mẹ rèn luyện thói quen ăn uống, giữ gìn vệ
sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng và da cho trẻ, kỹ năng lao động tự phục vụ,
chương trình CS, GD, nuôi dạy con khoa học, phòng chống dịch bệnh, veek
sinh ATTP và tai nạn thương tích, phòng chống bạo lực học đường, xây dựng
môi trường thân thiện... thông qua các buổi họp phụ huynh, thông qua đài phát
thanh, bảng tuyên truyền, giờ đón trả trẻ hàng ngày hay qua cổng thông tin điện
tử, trang Web của trường.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện
- Tiếp tục công tác tuyển sinh để đạt chỉ tiêu huy động trẻ Nhà trẻ đến
trường, lớp MN.
- Căn cứ vào hướng dẫn của các cấp, ngành chỉ đạo kiểm tra, đánh giá
giáo viên. Căn cứ vào kế hoạch kiểm tra nội bộ trong năm học. Căn cứ vào tiêu
chí chuẩn đánh giá giáo viên liên quan đến hoạt động CS, GD trẻ.
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục trẻ
3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp
CBQL nhà trường trên cơ sở kế hoạch giáo dục trẻ đã được xâu dựng, tổ
chức, chỉ đạp GV, nhân viên thực hiện tốt kế hoạch đã có nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục trẻ thông qua các hoạt động vui chơi, học tập, lao động trẻ được
giáo dục một cách khoa học các kỹ năng sống, thói quen tốt nhằm phát triển
phẩm chất và năng lực của trẻ.
3.2.3.2. Nội dung thực hiện biện pháp
18
Nâng cao chất lượng GD trẻ vấn đề đầu tiên đó là kết quả việc giáo dục.
Bởi vậy tích cực hướng dẫn việc tổ chức hoạt động GD có nề nếp là việc làm
thường xuyên. Thực hiện phương châm “Dạy thật - Học thật - Kết quả thật”
trong công tác quản lý hoạt động GD trẻ
3.2.3.2. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với Hiệu trưởng:
- Thực hiện chương trình theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với lứa tuổi
nhà trẻ 12 tháng - 24 tháng.
- Thực hiện chương trình bổ sung nâng cao đối với lứa tuổi nhà trẻ 24
tháng - 36 tháng và mẫu giáo 3 - 6 tuổi.
- Quản lý lịch công tác tuần, kế hoạch giáo dục, bài soạn, đánh giá trẻ,
thăm giảng; nuôi dưỡng, báo ăn; quản lý thiết bị điện tử, CSVC; báo cáo, kế
hoạch, lịch công tác, tuyển sinh, đánh giá thi đua tháng…online.
* Đối với giáo viên
- Tăng cường sử dụng các phương tiện hiện đại, ứng dụng CNTT, thiết kế
giáo án điện tử, bài giảng e-learning trong giảng dạy.
- Đổi mới đánh giá sự phát triển của trẻ (Hướng dẫn thực hiện quy chế
chuyên môn cấp học mầm non năm học 2020-2021 và năm học 2019-2020), chỉ
đạo, hướng dẫn theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ khoa học hiệu quả làm
cơ sở xây dựng và điều chỉnh kế hoạch giáo dục phù hợp với sự phát triển của
trẻ. Thí điểm sử dụng bộ công cụ đánh giá do Bộ GDĐT triển khai.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Đảm bảo điều kiện về CSVC, thiết bị giáo dục phục vụ hoạt động
giáo dục trẻ.
- Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung chương trình giáo dục trẻ
phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý trẻ và điều kiện thực tiễn của nhà trường
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, nhân viên ở các trường mầm non ngoài
công lập
3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp
Giáo viên, nhân viên là đội ngũ chính, là lực lượng nòng cốt trong việc
thực hiện hoạt động CS, GD trẻ ở nhà trường. Chính vì thế, GV, NV phải được
bồi dưỡng về phẩm chất đạo đức cần có và được cung cấp các kiến thức, kĩ
năng để có nhận thức sâu sắc, hiểu biết rõ hơn về quy trình tổ chức thực hiện
hoạt động CS, GD trẻ ở các trường mầm non ngoài công lập trong giai đoạn
hiện nay.
3.2.4.2. Nội dung thực hiện biện pháp
- Xây dựng được đội ngũ Hiệu trưởng trường mầm non ngoài công lập
vững vàng về nghiệp vụ quản lý
- Xây dựng được đội ngũ GV, NV chuyên về công tác CS, GD trẻ.
- Việc bố trí, sử dụng đội ngũ theo phân cấp quản lý đúng người, đúng
việc, phát huy sức mạnh của độ ngũ trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
19
- Tổ chức bồi dưỡng tại chỗ, tự học và tự phát triển nghề nghiệp.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Đối với Hiệu trưởng các trường
+ Bồi dưỡng cho CBQL năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường, xử lý
thông tin truyền thông, quy chế dân chủ công khai, quản lý tài chính chế độ
chính sách, hướng dẫn ký hợp đồng giáo viên, nhân viên. Tập huấn, trang bị tài
liệu cho giáo viên hướng dẫn giáo dục trẻ em phòng chống bạo lực học đường,
hướng dẫn xử lý các tình huống sư phạm và xây dựng trường học Hạnh phúc Phòng GD&ĐT tổ chức.
* Đối với giáo viên
+ Bồi dưỡng CBQL, giáo viên: Chuyên đề “Tiếp cận học qua chơi và
STEAM trong giáo dục mầm non” và các phương pháp giáo dục tiên tiến do
chuyên gia nước ngoài giảng - Sở GD&ĐT tổ chức.
+ Tập huấn cho GV các kỹ năng về: công nghệ thông tin, tiếng Anh, giáo
dục kỹ năng, Montessori, Unis, Steam, kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục
và đánh giá trẻ, phương pháp giáo dục tiến tiến chuyên đề “Dậy học dự án cho
trẻ MN”.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Phòng GD & ĐT hướng dẫn, chỉ đạo bằng văn bản, đồng thời thực hiện
công tác kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các nhóm lớp, tập trung công tác CS, GD
trẻ.
- Cán bộ quản lý, GV, NV cần phải có ý thức tham gia học tập, bồi
dưỡng về nghiệp vụ quản lý hoạt động CS, GD trẻ.
3.2.5. Biện pháp 5: Phối hợp chặt chẽ giữa gia đinh, nhà trường và xã hội
trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ
3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp
Tuyên truyền tới cha mẹ trẻ trong xã về vị trí, vai trò của giáo dục mầm
non và hướng dẫn chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình, chuẩn bị cho trẻ vào học
lớp một.
3.2.5.2. Nội dung thực hiện biện pháp
Phối hợp thực hiện chương trình chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho trẻ.
Phối hợp thực hiện chương trình giáo dục trẻ.
Phối hợp kiểm tra đánh giá công tác chăm sóc, giáo dục trẻ của trường,
của lớp.
Phối hợp của trường mầm non và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
Phối hợp với các cơ quan y tế, tổ chức xã hội.
3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp
* Phối hợp thực hiện chương trình chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho trẻ
* Phối hợp thực hiện chương trình giáo dục trẻ
* Phối hợp kiểm tra đánh giá công tác chăm sóc, giáo dục trẻ của trường,
của lớp
* Phối hợp của trường mầm non và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ
20
- Xem thêm -