Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ quản lý giáo dục quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nh...

Tài liệu quản lý giáo dục quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại ban quản lý các dự án bộ giáo dục và đào tạo (klv 02672)

.PDF
24
1
115

Mô tả:

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ở Việt Nam trong những năm trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hóa, toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế, khoa học kỹ thuật và đặc biệt là giáo dục, công tác quản lý dự án đầu tư giáo dục rất quan trọng và ngày càng trở nên phức tạp, đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành và nhiều đối tác liên quan. Do đó, công tác quản lý dự án cần có sự phát triển sâu rộng, và mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu về dự án đầu tư cho giáo dục ở nước ta trong thời gian tới. Thực hiện nhiệm vụ của Ban chuyên ngành trong công tác phát triển dự án, Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tham gia làm chủ đầu tư của nhiều dự án cấp Bộ mang tầm cỡ Quốc tế và Quốc gia như dự án vốn vay ODA Ngân hàng phát triển Châu Á, Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF), Quỹ Fred Hollows, dự án vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ, dự án vốn Ngân sách Nhà nước... về đầu tư xây dựng trường học, xây dựng và trang bị kỹ thuật các phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, hỗ trợ đầu tư xây dựng các trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề trọng điểm tại các địa phương trên cả nước, tăng cường năng lực cho giáo viên và cán bộ quản giáo dục… Với khối lượng công việc rất lớn, luôn đòi hỏi đội ngũ cán bộ, nhân viên với chuyên môn nghiệp vụ cao và tận tâm tận lực với công việc, một tổ chức nhân sự khoa học, chặt chẽ và linh hoạt biết tận dụng người tài và bảo vệ người tài, khai thác tối đa nguồn chất xám và năng lực cán bộ... nhằm đáp ứng chiến lược phát triển của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo những năm tiếp theo. Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, bằng kiến thức chuyên ngành được tích luỹ, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, làm rõ lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên của Ban quản lý các dự án giáo dục; Trên cơ sở thực trạng năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo để đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ tại Ban đạt hiệu quả trong công tác quản lý dự án. 1 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án; - Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu như sau: - Phạm vi về không gian và thời gian: đề tài được nghiên cứu tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo với các số liệu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. - Giới hạn nghiên cứu: + Luận văn chỉ nghiên cứu trong phạm vi đội ngũ nhân viên (bao gồm: viên chức và người lao động của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo), thực trạng đội ngũ nhân viên từ năm 2018 đến năm 2020; + Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn (bao gồm chuyên môn hoạt động quản lý dự án, hoạt động xây dựng, chuyên môn hoạt động đấu thầu) và bồi dưỡng năng lực chuyên môn khác cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật và thực tiễn công tác trong giai đoạn tới. 6. Giả thuyết khoa học Trong bối cảnh đổi mới giáo dục Việt Nam, Bộ GD&ĐT là đơn vị chủ trì thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị quyết của Đảng và Nhà nước đã ban hành; Ban Quản lý dự án là một trong những đơn vị trực thuộc Bộ GD&ĐT giúp Bộ và các cơ sở giáo dục triển khai các hoạt động để thực hiện tốt chủ trương của Đảng và Nhà nước; Việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn 2 cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện nay đã có những thành quả nhất định, tuy nhiên quản lý hiệu quả hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên phù hợp với năng lực cá nhân sẽ nâng cao chất lượng nhân sự tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. 7. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích số liệu, văn bản để tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ và vấn đề lý luận liên quan đến phát triển năng lực đội ngũ, xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp quan sát, Phương pháp đàm thoại; Phương pháp điều tra; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm.. - Nhóm phương pháp hỗ trợ: Sử dụng thống kê toán học, xử lý số liệu thu thập được. 8. Đóng góp của đề tài Luận văn xây dựng được cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân quản lý dự án. Trên cơ sở thực trạng việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo; chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm việc tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. 9. Cấu trúc nội dung của luận văn Ngoài phần kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý các dự án Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN 1.1. Tổng quan nghiên cứu Qua các công trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy các công trình đã tiếp cận nghiên cứu ở các góc nhìn khác nhau như quản lý kinh tế, tạo động lực, hoạt động bồi dưỡng, chương trình bồi dưỡng cho viên chức nói chung và nhân lực ở ban quản lý dự án khác nhau.Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu theo tiếp cận chức năng quản lý trong quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban quản lý dự án của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.2. Khái niệm cơ bản 1.2.1. Năng lực và năng lực chuyên môn 1.2.1.1. Năng lực Qua việc khảo sát, nghiên cứu các công trình khoa học trên, trong phạm vi luận văn năng lực được xem là một trong những phẩm chất tiềm tàng của con người, là tập hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ đồng thời là yếu tố quan trọng để thực hiện một công việc, nhiệm vụ nhất định nhằm đạt kết quả mong muốn trong điều kiện cụ thể. 1.2.1.2. Năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trưng trong lĩnh vực nhất định của xã hội. Năng lực chuyên môn có thể của tổ chức hoặc cá nhân; mỗi cán nhân được trải qua quá trình đào tạo, bồi dưỡng hoặc thực tiễn để có khả năng xử lý một nhiệm vụ, công việc mang tính chất chuyên môn, nghề nghiệp như năng lực tổ chức, năng lực âm nhạc, năng lực kinh doanh, năng lực quản lý dự án,… 1.2.3. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn Bồi dưỡng là quá trình nâng cao kiến thức, cập nhật hoá kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, củng cố các kỹ năng nghề nghiệp trên cơ sở của mặt bằng kiến thức đã được đào tạo trước đó. Mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất và năng lực chuyên môn để người lao động có cơ hội củng cố, mở rộng, và nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn - nghiệp vụ đã có, từ đó nâng cao chất lượng hiệu quả công việc đang làm. 4 1.2.4. Đội ngũ nhân viên quản lý dự án Đội ngũ nhân viên quản lý dự án được hiểu là tập hợp các cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn đào tạo, được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị thực hiện việc quản lý dự án để thực hiện các công việc theo thoả thuận hợp đồng làm việc, theo vị trí việc làm và các nhiệm vụ được phân công khác theo quy định của pháp luật về quản lý dư án. 1.2.5. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT là quá trình nâng cao kiến thức, cập nhật hoá kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ tục thêm về nghiệp vụ, củng cố các kỹ năng nghề nghiệp trên cơ sở của mặt bằng kiến thức đã được đào tạo trước đó. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT theo các hình thức: bồi dưỡng theo kế hoạch, bồi dưỡng theo nhu cầu, tự bồi dưỡng, đào tạo… 1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT là quá trình thực hiện đồng thời các chức năng của hoạt động quản lý nhằm tiến hành một cách có hiệu quả, mục tiêu, nội dung, chương trình, kế hoạch, kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng để đạt được mục tiêu xây dựng đội ngũ nhân viên BQL các dự án đáp ứng yêu cầu công việc. 1.3. Yêu cầu về năng lực, nghiệp vụ đối với đội ngũ nhân viên quản lý dự án 1.3.1. Yêu cầu chung đối với đội ngũ nhân viên quản lý dự án Theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức có đề cập đến các yêu cầu chung đối với đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức như Về chính trị tư tưởng; Về đạo đức, lối sống; Về tác phong, lề lối làm việc; Về ý thức tổ chức kỷ luật; Về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. 1.3.2. Yêu cầu năng lực chuyên môn đặc thù của đội ngũ nhân viên quản lý dự án 1.3.3.1. Năng lực về quản lý dự án xây dựng 5 Bảng 1.1 Năng lực hành nghề của tổ chức hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ. TỔ CHỨC ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG Hạng I Hạng II Hạng III XÂY DỰNG Tổ chức tư - Cá nhân đảm nhận - Cá nhân đảm nhận - Cá nhân đảm nhận vấn quản lý chức danh giám đốc chức danh giám đốc chức danh giám đốc quản lý dự án có quản lý dự án có quản lý dự án có dự án chứng chỉ hành nghề chứng chỉ hành nghề chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I quản lý dự án từ hạng quản lý dự án từ phù hợp với loại dự II trở lên phù hợp với hạng III trở lên phù án đăng ký cấp chứng loại dự án đăng ký hợp với loại dự án chỉ năng lực; cấp chứng chỉ năng đăng ký cấp chứng lực; chỉ năng lực; - Cá nhân phụ trách - Cá nhân phụ trách - Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên các lĩnh vực chuyên các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng môn phải có chứng môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I chỉ hành nghề từ chỉ hành nghề từ phù hợp với công việc hạng II trở lên phù hạng III trở lên phù đảm nhận; hợp với công việc hợp với công việc đảm nhận; đảm nhận; - Cá nhân tham gia - Cá nhân tham gia - Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự thực hiện quản lý dự thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, án có chuyên môn, án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp nghiệp vụ phù hợp nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm với công việc đảm với công việc đảm nhận và loại dự án nhận và loại dự án nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng đăng ký cấp chứng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; chỉ năng lực; chỉ năng lực. - Đã thực hiện quản lý - Đã thực hiện quản dự án ít nhất 01 dự án lý dự án ít nhất 01 dự nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên án từ nhóm B cùng hoặc 02 dự án từ loại trở lên. nhóm C cùng loại trở lên. 6 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Tổ chức giám sát thi công xây dựng ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC Hạng I Hạng II Hạng III - Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; - Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; - Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. - Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. 7 1.3.3.2. Năng lực, nghiệp vụ đấu thầu Bảng 1.2 Năng lực hoạt động đấu thầu theo quy định tại Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU NỘI DUNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN ĐỐI TƯỢNG CẤP NĂNG LỰC KINH NGHIỆM - Cá nhân tham gia trực tiếp vào hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ hành nghề đấu thầu. - Cá nhân thuộc ban quản lý dự án chuyên nghiệp: là các ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc ban quản lý dự án được thành lập để thực hiện công tác quản lý dự án chuyên nghiệp, quản lý cùng lúc nhiều dự án hoặc các dự án kế tiếp, gối đầu, hết dự án này đến dự án khác. - Cá nhân tham gia tổ chuyên gia trừ các trường hợp không thuộc khoản 2 Điều 16 Luật Đấu thầu và trường hợp đặc biệt cần có ý kiến của các chuyên gia chuyên ngành thì không bắt buộc các chuyên gia này phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu. - Đã tham gia thường xuyên, liên tục vào một trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu trong vòng 04 năm hoặc tham gia hoạt động không thường xuyên các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu trong vòng 05 năm. 8 1.3.3.3. Năng lực, nghiệp vụ về quản lý chi phí dự án Bảng 1.3. Năng lực hành nghề của tổ chức quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ. TỔ CHỨC ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG Hạng I Hạng II Hạng III XÂY DỰNG Tổ chức quản - Cá nhân chủ trì - Cá nhân chủ trì thực - Cá nhân chủ trì thực lý chi phí đầu thực hiện quản lý chi hiện quản lý chi phí hiện quản lý chi phí tư xây dựng phí đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng phải đầu tư xây dựng phải phải có chứng chỉ có chứng chỉ hành có chứng chỉ hành hành nghề định giá nghề định giá xây nghề định giá xây xây dựng hạng I; dựng từ hạng II trở lên; dựng từ hạng III trở - Cá nhân tham gia - Cá nhân tham gia lên; thực hiện quản lý chi thực hiện quản lý chi - Cá nhân tham gia phí đầu tư xây dựng phí đầu tư xây dựng thực hiện quản lý chi phải có chuyên môn, phải có chuyên môn, phí đầu tư xây dựng nghiệp vụ phù hợp nghiệp vụ phù hợp với phải có chuyên môn, với công tác quản lý công tác quản lý chi nghiệp vụ phù hợp chi phí đầu tư xây phí đầu tư xây dựng; với công tác quản lý dựng; - Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây - Đã thực hiện quản chi phí đầu tư xây dựng. lý chi phí của ít nhất dựng của ít nhất 01 dự 01 dự án từ nhóm A án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ hoặc 02 dự án từ nhóm nhóm B trở lên. C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên. 9 1.4. Hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án 1.4.1. Mục tiêu Việc bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án là quá trình nâng cao kiến thức, cập nhật hoá kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ tục thêm về nghiệp vụ, củng cố các kỹ năng nghề nghiệp trên cơ sở của mặt bằng kiến thức đã được đào tạo trước đó. 1.4.2. Nội dung, hình thức, phương pháp 1.4.2.1. Nội dung Nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án bao gồm những hoạt động như sau: Bồi dưỡng năng lực chuyên môn quản lý dự án. Tuỳ thuộc vào vị trí, chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc do Chủ đầu tư, cơ quan chủ quản quyết định thẩm quyền thì ban quản lý dự án sẽ được thực hiện những nhiệm vụ phù hợp. 1.4.2.2. Hình thức - Bồi dưỡng theo hình thức tập trung; - Bồi dưỡng theo hình thức vừa làm, vừa học; - Bồi dưỡng dài hạn (không quá 3 tháng); - Bồi dưỡng ngắn hạn (không quá 12 ngày). 1.4.2.3. Phương pháp Thứ nhất, Phương pháp giảng dạy. Thứ hai, Phương pháp tự bồi dưỡng, nghiên cứu. 1.4.3. Kiểm tra, đánh giá Hoạt động kiểm tra, đánh giá thông thường và cụ thể hoạt động kiểm tra đánh giá đối với hoạt động bồi dưỡng cho nhân viên quản lý dự án gồm xác định chuẩn đạt được của kết quả bồi dưỡng của mỗi cán bộ văn phòng; thu thập thông tin; so sánh sự phù hợp của việc thực hiện với chuẩn mực. 1.5. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án 1.5.1. Tổ chức khảo sát đánh giá năng lực và nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án Việc xác định nhu cầu bồi dưỡng của nhân viên quản lý dự án là làm căn cứ để xây dựng kế hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên nâng cao năng lực sư phạm, nâng cao khả năng nghiệp vụ, phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng giai đoạn và từng cá nhan, đảm bảo sát thực tế, khả thi, hiệu quả, ít tốn 10 kém, đáp ứng được nhu cầu bồi dưỡng của nhân viên nhằm nâng cao chất lượng hoạt động nghề nghiệp. 1.5.2. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhân viên quản lý dự án tại BQL các dự án Bộ GDĐT cần trả lời các câu hỏi chính như: Mục tiêu kế hoạch hoạch bồi dưỡng? Nội dung bồi dưỡng là gì? Nguồn lực để thực hiện bồi dưỡng ? thời gian và địa điểm tiến hành? Cách thức thực hiện? Kinh phí? Kiểm tra đánh giá như thế nào? 1.5.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án Tổ chức bồi dưỡng là quá trình triển khai, thực hiện một hoạt động cụ thể trong kế hoạch bồi dưỡng đã được xác định. Tổ chức bồi dưỡng cần trả lời các câu hỏi cơ bản như: Bộ phận chuyên trách triển khai hoạt động bồi dưỡng gồm những ai? Nguồn lực cần huy động để thực hiện mục tiêu bòi dưỡng gồm những nguồn lực nào? Có những hoạt động cụ thể nào? Phân công phối hợp như thế nào cho có hiệu quả? Tổ chức sao cho chi phí phù hợp để kết quả cao? 1.5.4. Quản lý, chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng 1.5.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên quản lý dự án Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc nâng cao chất lượng công chức, viên chức và phát triển nhân lực. Năng lực, nhận thức của lãnh đạo về tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT Nhận thức, ý thức của đội ngũ nhân viên quản lý dự án về tầm quan trọng và sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn 11 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 2.1. Khái quát về Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.1.1. Khái quát chung Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần về kinh phí hoạt động, thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, chịu sự quản lý, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại, hoạt động theo quy định của pháp luật. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Chức năng: 1. Chủ trì đề xuất, xây dựng, phát triển các chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện nhiệm vụ của ngành 2. Thực hiện chức năng chủ đầu tư, chủ dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách (sau đây gọi chung là chủ đầu tư), quản lý trực tiếp các chương trình, đề án, dự án, cấu phần dự án do Bộ trưởng Bộ Giáo dục đào tạo giao theo thẩm quyền 3. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 68, Điều 69 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 và quy định của pháp luật có liên quan. 4. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyên môn kiểm tra, giám sát, đánh giá các chương trình, đề án, dự án mà BQL các dự án Bộ GDĐT không chủ trì hoặc không phủ là chủ đầu tư. 5. Cung cấp các dịch vụ về quản lý dự án. Nhiệm vụ: 1. Đối với các chương trình, đề án, dự án được Bộ trưởng giao làm chủ trì hoặc trực tiếp là Chủ đầu tư: a) Công tác chuẩn bị xây dựng chương trình, đề án, dự án. b) Công tác thực hiện chương trình, đề án, dự án. c) Công tác kết thúc,bàn giao, đánh giá chương trình, đề án, dự án. 2. Đối với các chương trình, đề án, dự án không phải là chủ trì hoặc không phải là chủ đầu tư: BQL các dự án Bộ GDĐT có trách nhiệm tổng hợp 12 kết quả thẩm định và trình đến người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng. 3. Chủ động và phối hợp với các Vụ, Cục và các cơ quan chuyên môn khác làm việc với các Bộ, Ban, Ngành Trung ương, các đối tác trong nước, nước ngoài và các nhà tài trợ khác để tìm kiếm các nguồn vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ của ngành. 4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Bảng 2.1 Số lượng cán bộ thuộc các phòng chức năng đến thời điểm 31/12/2020 tại BQL các dự án Bộ GDĐT. STT Số lượng (người) Phòng ban 1 Ban Giám đốc 3 2 Phòng Tổ chức - Hành chính 10 3 Phòng Kế hoạch - Tài chính 9 4 Phòng Quản lý dự án 14 5 Phòng Phát triển dự án 10 6 Phòng Kỹ thuật – Thẩm định 7 53 Tổng cộng 2.2. Tổ chức điều tra khảo sát và thu thập số liệu 2.2.1. Mục tiêu khảo sát Để nghiên cứu tìm hiểu thực trang công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT. Nội dung khảo sát là khai thác, đánh giá chất lượng việc quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT. Chính vì vậy, tác giả tập trung phân tích mẫu định lượng nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT là 53 người bao gồm 3 cán bộ quản lý, 50 nhân viên. 2.2.2. Mẫu và đối tượng khảo sát Đối với đội ngũ nhân viên nhằm nội dung nhằm bổ sung, so sánh với ý kiến nhóm nhân viên. 13 Để bổ sung thêm một số thông tin còn thiếu của số liệu đề tài liên quan đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT, tác giả tập trung phỏng vấn thêm một số ý kiến của cán bộ quản lý, một số nhân viên QLDA. Cụ thể: Nhóm quản lý: 03 người. Nhóm nhân viên QLDA: 40 người. Nhóm đơn vị làm việc trực tiếp với BQL các dự án Bộ GDĐT: 2 người. 2.3.3. Nội dung khảo sát Khảo sát thực trạng bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT và thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT. 2.3.4. Phương pháp khảo sát - Khảo sát bằng phương pháp điều tra, bằng phương pháp phỏng vấn cán bộ quản lý, đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT. - Nghiên cứu hồ sơ. - Quan sát hoạt động chuyên môn, giải quyết công việc của đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT. 2.2.5. Xử lý số liệu Luận văn sử dụng các số liệu đều do tác giả khảo sát, tổng hợp từ quá trình khảo sát thông qua phiếu điều tra hoặc tài liệu quản lý được phép sử dụng. 2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.3.1. Khái quát thực trạng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Độ tuổi của nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT có sự kết nối, trải đều so với giữa các nhóm tuổi, đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT đa số có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên. Đội ngũ cán bộ nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT luôn đặt việc xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên vững vàng về chuyên môn, không ngừng học tập, trau dồi kiến thức chuyên ngành và thực tiễn công tác để đáp ứng nhiệm vụ được giao 2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Năm 2018, Phòng tổ chức - hành chính xây dựng và hoàn thiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn trong lĩnh vực hoạt động xây dựng 14 cho cán bộ, nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT. Nội dung của kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng có đề cập cần thực hiện đúng quy trình và việc tham gia sát hạch đầy đủ để được cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ bồi dưỡng năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật. 2.3.3.1. Đối với hoạt động xây dựng Chuyên đề 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Chuyên đề 2: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; Chuyên đề 3: Hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Chuyên đề 4: Quản lý tiến độ của dự án đầu tư xây dựng công trình; Chuyên đề 5: Quản lý chất lượng của dự án đầu tư xây dựng công trình; Chuyên đề 6: Quản lý chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình; Chuyên đề 7: Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng và quản lý rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; Chuyên đề 8: Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; Chuyên đề 9: Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng (hồ sơ hoàn công); Kiểm tra trắc nghiệm cuối khóa và cấp chứng chỉ quản lý dự án xây dựng. 2.3.3.2. Đối với hoạt động đấu thầu Chuyên đề I: Giới thiệu tổng quát về đấu thầu. Chuyên đề II: Phương thức & hình thức chọn lựa nhà thầu, đấu thầu Chuyên đề III: Hợp đồng Chuyên đề IV: Kế hoạch đầu thầu Chuyên đề V: Lựa chọn & tuyển nhà thầu Chuyên đề VI: Gói thầu dịch vụ tư vấn: Những quy trình & hạn chế Chuyên đề VI đề cập đến các nội dung về những quy trình & hạn chế đối với gói thầu dịch vụ tư vấn: Chuyên đề VII: Gói thầu xây lắp, mua sắp hàng hóa: Những quy trình & hạn chế trong đấu thầu Chuyên đề VIII: Một số hình thức khi lựa chọn những nhà thầu khác Chuyên đề IX: Một số vấn đề liên quan trong đấu thầu B. tình huống phát sinh & cách xử lý. C. những tài liệu khác liên quan đến đấu thầu. D. bài kiểm tra. 15 2.3.3.3. Đối với bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên và chuyên viên chính. Chương trình chuyên viên: - Phần 1: Kiến thức chung, gồm 08 chuyên đề giảng dạy và 01 chuyên đề báo cáo, với tổng thời lượng là 108 tiết; - Phần 2: Kiến thức quản lý nhà nước đối với ngành và lãnh thổ, gồm 01 chuyên đề giảng dạy, 01 chuyên đề báo cáo, ôn tập, kiểm tra, với tổng thời lượng là 36 tiết; - Phần 3: Các kỹ năng, gồm 07 chuyên đề, ôn tập, kiểm tra với tổng thời lượng là 122 tiết; - Phần 4: Khai giảng, đi thực tế, viết tiểu luận tình huống, bế giảng: 54 tiết. Chương trình chuyên viên chính: - Phần I: Nền hành chính nhà nước, bao gồm 09 chuyên đề nhằm củng cố, bổ sung kiến thức quản lý hành chính nhà nước (kiến thức hành chính vĩ mô - kiến thức nền tảng) và 02 chuyên đề báo cáo; - Phần II: Quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ, bao gồm 02 chuyên đề: 01 chuyên đề làm rõ những nguyên tắc, yêu cầu và nội dung cơ bản phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ; 01 chuyên đề báo cáo; - Phần III: Những kỹ năng cơ bản, bao gồm 07 chuyên đề phát triển kỹ năng thực thi công vụ (kỹ năng thực hiện chức năng, thẩm quyền quản lý hành chính nhà nước; kỹ năng thực hiện nhiệm vụ tổ chức và quản lý tổ chức công); - Phần IV: Khai giảng, đi thực tế, viết tiểu luận cuối khóa, bế giảng. 2.3.3. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Đánh giá mức độ đạt được trong thực hiện mục tiêu bồi dưỡng hoạt động xây dựng. Rất tốt Tốt Bình thường Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % lượng % Lãnh đạo BQL các 2 66,67 1 33,34 dự án Bộ GDĐT Nhân viên BQL các 27 67,5 3 7,5 10 25 dự án Bộ GDĐT Đối tượng đánh giá 16 Không tốt Số Tỷ lệ lượng % - - Đánh giá độ đạt được trong thực hiện mục tiêu bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu cho nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT. Rất tốt Tốt Bình thường Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % lượng % Lãnh đạo BQL các 3 100 dự án Bộ GDĐT Nhân viên BQL các 36 65% 4 10% dự án Bộ GDĐT Đối tượng đánh giá Không tốt Số Tỷ lệ lượng % - - Đánh giá độ đạt được trong thực hiện mục tiêu bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về chuyên viên và chuyên viên chính. Rất tốt Tốt Bình thường Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % lượng % Lãnh đạo BQL các 3 100 dự án Bộ GDĐT Nhân viên BQL các 35 97,22 1 2,78 dự án Bộ GDĐT Đối tượng đánh giá Không tốt Số Tỷ lệ lượng % - - 2.4. Thực trạng quản lý quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ công chức quản lý BQL các dự án Bộ GDĐT về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Đa số cán bộ quản lý đều có nhận thức đúng về tầm quan tọng của bồi dưỡng năng lực chuyên môn và có nhu cầu bồi dưỡng năng lực chuyên môn để phát triển năng lực đáp ứng công việc. 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Việc lập kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn năng lực chuyên môn chỉ được cán bộ quản lý đánh giá tương đối đa dạng: Do sự phụ thuộc vào chi tiêu, kế hoạch bồi dưỡng đào tạo của cơ quan cấp trên phân bổ; Do sự lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo BQL các dự án Bộ GDĐT; 17 Do thiếu nguồn kinh phí hỗ trợ, kinh phí giành cho đào tạo, bồi dưỡng còn hạn hẹp; Do một số nguyên nhân khác. 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Hình thức, biện pháp tổ chức của BQL các dự án Bộ GDĐT tiến hành thường xuyên trong tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên BQL các dự án Bộ GDĐT đó là các biện pháp như sau: Cử cán bộ đi học các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu và lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước có 100% ý kiến. Hướng dẫn đơn vị, phòng chức năng xác định nghiệm vụ bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT. Các hình thức, biện pháp tổ chức bồi dưỡng chưa được tiến hành thường xuyên đó là các biện pháp sau: Tổ chức hoạt động sinh hoạt chuyên đề tại các đơn vị, phòng chức năng có 94,11% ý kiến. Huy động nguồn lực từ các dự án để bồi dưỡng là 100% ý kiến. Mời các chuyên gia giỏi về nghiệp vụ quản lý dự án đến tập huấn, trao đổi cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT là 100% ý kiến. Nhìn chung công tác tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT chưa được tiến hành thường xuyên do nguyên nhân khác nhau như: Công tác lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn về quản lý dự án chưa được tiến hành thường xuyên liên tục. Do sự lãnh đạo, chỉ đạo công tác bồi dưỡng mới chỉ đang chú ý đến nội dung công việc chuyên môn chính của đội ngũ nhân viên được đào tạo đại học, sau đại học và thực tiễn kinh nghiệm công tác mà chưa quan tâm đúng mức tới các kỹ năng, bồi dưỡng nghề nghiệp cho công việc chuyên môn hiệu quả. 2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động chỉ đạo bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Các biện pháp, hình thức chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng đã được tiến hành để bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ 18 GDĐT , tuy nhiên chưa được tiến hành thường xuyên ở tất cả các công việc mà mới chỉ được tiến hành thường xuyên ở một số nội dung sau đây: Thường xuyên lấy ý kiến phản hồi của cán bộ quản lý về đánh giá năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao của đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT có 100% ý kiến nhận xét đánh giá ở mức thường xuyên. Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT có 100% ý kiến đánh giá ở mức thường xuyên. Xây dựng văn hoá công sở, văn hoá quản lý trong cơ quan có 100% ý kiến đánh giá ở mức thường xuyên. 2.4.5. Thực trạng về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo Việc kiểm tra chương trình đạo tạo với các hình thức cục thể như: thông qua việc phân công nhiệm vụ cho cán bộ quản lý, sự phối hợp với đơn vị đào tạo, bồi dưỡng trong từng khoá học, từ chương trình đạo tạo, bồi dưỡng,… có thể thấy việc quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT được thực hiện tốt. Tuy nhiên, các hình thức quản lý học viên chủ yếu là hình thức điểm danh, nên chưa thực sự kích thích tính tích cực của học viên trong quá trình lên lớp tham gia bồi dưỡng. Kiểm tra lưu trữ hồ sơ sau khi bồi dưỡng: công tác lưu trữ hồ sơ đã được cán bộ quản lý và trực tiếp bộ phận phụ trách nhân sự của BQL các dự án Bộ GDĐT thực hiện một cách thường xuyên. Việc lưu trữ hồ sơ như quyết định cử đi học, quyết định đồng ý cho cán bộ, nhân viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, danh sách và bản sao minh chứng các hồ sơ chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ bồi dưỡng cần đáp ứng của nhân viên 2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.5.1. Ưu điểm Thứ nhất, về quản lý mục tiêu, kế hoạch bồi dưỡng và chỉ đạo bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên. Thứ hai, công tác quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT. 19 Thứ ba, việc nhận thức của cán bộ công chức quản lý BQL các dự án Bộ GDĐT về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho nhân viên tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.5.2. Điểm tồn tại, hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT cũng bộc lộ một số hạn chế như sau: - Việc thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT chưa đồng đều. - Việc nhận thức, quan tâm của lãnh đạo BQL các dự án Bộ GDĐT đôi lúc còn chú trọng việc phân công nhiệm vụ cho đội ngũ nhân viên theo lĩnh vực chuyên môn được đào tạo đại học, sau đại học và kinh nghiệm thực tiễn để đáp ứng công việc ngay mà chưa chú trọng nâng cao số lượng nhân viên được bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, cập nhật kiến thức mới. - Trong công tác chỉ đạo, điều hành, khi tiến hành khảo sát đã thấy được hình thức khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT được đánh giá ở mức độ thực hiện chưa thường xuyên với 100 % ý kiến khảo sát. Tuy nhiên, công tác chỉ đạo, gắn với các chương trình kế hoạch của cấp trên ban hành, hoạt động rà soát, tổ - Trong hoạt động quản lý mục tiêu, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn thì chưa có cơ sở đánh giá khách quan chất lượng bồi dưỡng, tập huấn cho đôi ngũ nhân viên, mới chỉ đánh giá chất lượng kết quả được đào tạo, bồi dưỡng, qua phóng vấn, sự tổng hợp, quản lý của cán bộ được phân công phụ trách đào tạo, bồi dưỡng…. Chưa có quy định cụ thể về kế hoạch phân bổ cán bộ, nhân viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng của mỗi phòng chức năng, đơn vị trực thuộc. - Nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên khi được cử đi học hoặc đồng ý cho đi học thì phụ thuộc hoàn toàn vào đơn vị đào tạo, chưa kết hợp nhịp nhàng với đơn vị đào tạo với những kiến thức cần được đi sâu, nhấn mạnh để đáp ứng công việc thực tiễn. Nguyên nhân của tồn tại và hạn chế: Nguyên nhân khách quan: Trước kết công việc bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên tại BQL các dự án Bộ GDĐT chư có các quy định cu thể về quy trình thiết kế, xây dựng, thẩm định, kiểm tra, đánh giá các chương trình bồi dưỡng năng lực chuyên môn. Do vậy, lãnh đạo BQL các dự án Bộ GDĐT chưa có cơ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất