Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Sư phạm Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở trong các t...

Tài liệu Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở trong các trường tiểu học và trung học cơ sở huyện yên bình, tỉnh yên bái

.PDF
119
115
139

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 __________________________________________________ LƯƠNG NGỌC HẢI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 __________________________________________________ LƯƠNG NGỌC HẢI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐỖ THỊ THÚY HẰNG HÀ NỘI - 2018 i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, nhiều thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình. Em xin chân thành cảm ơn: Quý thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; Ban giám hiệu, Phòng Sau đại học, đã tận tình giúp đỡ em suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các bạn đồng nghiệp trong các trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, các cơ quan đoàn thể xã hội, phụ huynh học sinh trên địa bàn huyện đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Hằng - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm hướng dẫn, góp ý, chỉ bảo, và động viên em hoàn thành kết quả nghiên cứu. Mặc dầu đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song kết quả nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được những lời chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2018 Tác giả luận văn Lương Ngọc Hải ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2018 Tác giả Lương Ngọc Hải iii MỤC LỤC Trang Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.3. Giáo dục kỹ năng sống trong trường trung học cơ sở 1.4. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở c tố ản ưởng đ n quản lý hoạt động g o ục ỹ năng sống c o ọc s n tr ng ọc cơ sở Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI 2.1. Đặc đ ểm tự nhiên, kinh t , xã hội huyên Yên Bình 2.2. Khái quát về giáo dục và đào tạo huyện Yên Bình 2.3. Tình hình về giáo dục trung học cơ sở huyện Yên Bình 2.4. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở trong c c trường tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 2.5. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở trong c c trường tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 2 6 Đ n g c ng về thực trạng Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.2. Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở trong c c trường tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 3 4 K ảo ng ệm tín cần t t và tín ả t của c c b ện p p 3.5. Mố tương q an g ữa các biện pháp KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 5 5 98 13 25 32 36 36 38 38 42 47 57 62 62 63 91 92 96 98 101 104 iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu CBQL : Cán bộ quản lý CMHS : Cha mẹ học sinh CSVC : ơ sở vật chất GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục & Đào tạo GDKNS : Giáo dục kỹ năng sống GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm GS.TS : Giáo sư - Ti n sĩ HĐNGLL : Hoạt động ngoài giờ lên lớp HS : Học sinh HT : Hiệ trưởng KNS : Kỹ năng sống QLGD : Quản lý giáo dục SL : Số lượng THCS : Trung học cơ sở PGS.TS : P ó g o sư T n sĩ SGK : Sách giáo khoa GDCD : Giáo dục công dân UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn óa Liên hiệp quốc XHCN : Xã hội chủ ng ĩa QL Quản lý GV,NV Giáo viên, nhân viên v DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Trang Bảng 2.1: Q mô trường, lớp, ọc s n cấp TH S Bảng 2.2: K tq ảc t t x p loạ Hạn ện Yên Bìn 39 ểm và Học lực của HS THCS 40 Bảng 2.3: K t q ả tổng ợp x p loạ Hạn Bảng 2.4: Ktq ả ểm và Học lực ảo s t t ực trạng độ ngũ 41 BQL,GV,PHHS về q ản lý oạt động g o ục KNS c o ọc s n TH S 42 Bảng 2.5: K t q ả đ n g về n ận t ức GDKNS c o HS TH S 43 Bảng 2.6: K t q ả đ n g t ực trạng c ương trìn , nộ ng GDKNS Bảng 2.7: 44 K t quả đ n g t ực trạng sử dụng p ương p p, ìn thức giáo dục cho HS Bảng 2.8: 46 K t q ả đ n g t ực trạng xâ ựng oạc GDKNS cho HS Bảng 2.9: 48 K t q ả đ n g tổ c ức t ực ện GDKNS c o ọc sinh THCS Bảng 2.10: 50 K tq ảđ n g t ực trạng c ỉ đạo t ực ện g o ục KNS cho HS THCS Bảng: 2.11: K t q ả 52 ểm tra, đ n g v ệc t ực ện g o ục KNS cho HS THCS Bảng 2.12: K tq ảđ n g 54 t ực trạng c c tố ản ưởng đ n q ản lý g o ục KNS c o HS TH S 56 Bảng 3.1: K t q ả đ n g tín cần t t của c c b ện p p 93 Bảng 3.2: K t q ả đ n g tín của c c b ện p p 94 Bảng 3.3: K t q ả đ n g mố tương q an g ữa tín cần t tín ảt ảt của c c b ện p p t và 96 Biể đồ 3.1: Mức độ đ n g tín cần t t của c c b ện pháp 93 Biể đồ 3.2: Mức độ đ n g tín của c c b ện pháp 95 ảt 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đại hộ Đảng toàn quốc lần thứ XI đã quốc s c àng đầ ẳng định: "Phát triển giáo dục là Đổi mớ căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo ướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc t , trong đó đổi mớ cơ c quản lý giáo dục, phát triển độ ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt" Trong đ ều 2 Luật giáo dục năm 200 được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ địn r t ông q a ngà 4 t ng 6 năm 20 đã x c "Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ ng ĩa xã ội; hình thành và bồ ưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của ngườ công ân, đ p ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc" Mục t ê và mục đíc của nền g o ục là ìn t àn và p t tr ển n ân c c c o ngườ ọc n m đ p ứng n t ờ đạ Hìn t àn n ân c c c o ngườ g an, một g a đoạn n ất địn mà đó là q t àn và p t tr ển n ân c c ngườ n ưng có t ể nó q trìn ọc cầ p t tr ển của ông p ả c ỉ trong một t ờ trìn lâ à và s ốt đờ V ệc ìn ọc trả q a c c g a đoạn c n a ọc tập ở cấp trung học cơ sở (THCS) là g a đoạn q an trọng n ất vớ v ệc địn ìn nền tảng để ìn t àn và p t tr ển n ân c c ngườ ọc Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện th hệ trẻ đ p ứng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ( NH, HĐH) đất nước, đ p ứng được yêu cầu hội nhập quốc t và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục nước ta đã và đang đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục th kỷ XXI mà thực chất là ti p cận giáo dục giá trị sống, ìn t àn ĩ năng sống c o người học đó là Học để bi t - Học để làm - Học để chung sống - Học để tự khẳng định mình. Trong Chỉ thị 40/2008/CT-BGD&ĐT của 2 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về p t động phong trào xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực, đã x c địn "Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm. Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng p òng, c ống tai nạn g ao t ông, đ ố nước và các tai nạn t ương tích khác. Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn óa, c ng sống hòa bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội". N ư vậy, việc làm quen với kỹ năng n ư giao ti p, thuy t trình, làm việc theo nhóm, khả năng lãn đạo, tổ chức thậm chí là giải quy t các vấn đề l ên q an đ n tệ nạn xã hội, vấn đề mô trường, hoả hoạn, đ ố nước và nhiều vấn đề khác trong cuộc sống... sẽ giúp các em tự tin, chủ động và bi t cách xử lý mọi tình huống trong cuộc sống. Có thể nói trang bị cho các em kỹ năng sống trong n à trường vẫn được coi là một trong những nhiệm vụ cấp b c để hình thành nhân cách cho học sinh hiện nay. Thực t , việc giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) tạ c c trường học mới chỉ dừng lại ở các ti t học ở bộ môn giáo dục công dân (GDCD) và một số hoạt động ngoạ óa, c ưa t àn c ương trìn oàn t ện ương trìn , p ương p p giáo dục dành cho hoạt động GDKNS đã được q an tâm n ưng chủ y u vẫn chỉ theo những chủ đề nhất địn c ưa t ực sự linh hoạt nặng về lý thuy t, giáo dục kỹ năng sống (KNS) trong c c n à trường hiệu quả c ưa cao. Một số các tệ nạn xã hội ngày càng trở nên phổ bi n trong c c n à trường n ư bạo lực học đường; lối sống ích kỉ, vô cảm; giới trẻ chìm trong th giới ảo, xa lạ với thực t cuộc sống; không có kỹ năng oạt động nhóm, khó hòa nhập; có t độ tiêu cực khi mâu thuẫn với bè bạn, g a đìn , t ầy cô giáo; lúng túng khi xử lý những tình huống phát sinh trong cuộc sống; cách học, cách sống không khoa học, hiệu quả… là n ững biểu hiện của hầu h t học s n TH S trong và năm trở lạ đâ N u thực t nà ông được khắc phục sẽ không thực hiện được mục t ê là đào tạo con người Việt Nam phát triển 3 toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành vớ lý tưởng độc lập dân tộc và chủ ng ĩa xã ội; hình thành và bồ ưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của ngườ công ân, đ p ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc và xuất phát từ thực tiễn hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học s n TH S c c trường Tiểu học và THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái Đó là lý o để lựa chọn đề tài "Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở trong các trường tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái", làm ướng nghiên cứu nh m nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh (HS) THCS nói chung và học s n TH S c c trường TH&THCS huyện Yên Bình nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn của hoạt động giáo dục Kỹ năng sống, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống, đề xuất các giải pháp nh m nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS trong c c trường Tiểu học và THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứ cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS trong các trường TH&THCS huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh TH S trong c c trường TH&THCS huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái. Khảo nghiệm tính cần thi t và khả thi của các biện p p đề xuất 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học s n TH S trong c c trường 4 TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Chỉ nghiên cứu QL GDKNS cho học s n TH S trong trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Các dữ liệu cung cấp cho nội dung nghiên cứu sử dụng từ 2016. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động giáo dục KNS và quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học s n TH S trong c c trường hiện na đang được các nhà quản lý (QL), giáo đề viên (GV), nhân viên (NV), phụ huynh học sinh (PHHS) quan tâm. N xuất được các biện pháp quản lý một cách khoa học, có tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục KNS cho HS THCS trong c c trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứ các đề tài, các văn bản, c ỉ t ị, ng ị q t của Đảng và Nhà nước về vấn đề giáo ục và giáo ục KNS cho ọc sinh THCS; phân tích, tổng ợp n ững tư l ệ , tài l ệ lý l ận về giáo ục KNS cho ọc sinh THCS, những t q ả nghiên cứ lý t t và n ững tq ả ảo sát, đ n giá giáo ục KNS cho ọc s n TH S trong c c trường TH&THCS thông qua oạt động ạ ọc và g o ục đạo đức, oạt động ngoạ ựng các khái n ệm công cụ và khung lý t óa để xây t cho vấn đề nghiên cứ 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - P ương p p đ ề tra b ng p n mt ỏ : P ương p p được t ực ện t ập t ông t n về t ực trạng g o ục và q ản lí GDKNS cho HS TH S trong c c trường TH&TH S tượng trả lờ p ện Yên Bìn , Tỉn Yên B gồm BQL, g o v ên, n ân v ên và p ụ n c đối ọc s n - Phương pháp hỗ trợ: Sử ụng p ương pháp t ống kê toán ọc để 5 xử lý các t q ả t t ập và t q ả đ ề tra b ng p ỏ 7. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, k t luận, khuy n nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn trìn bà t eo 3 c ương ương ơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS ương 2 T ực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS trong các trường TH&THCS huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái. ương 3 Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh TH S trong c c trường TH&THCS huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 1.1.1. Trên thế giới Từ những năm 90 của th kỉ XX, thuật ngữ "Kỹ năng sống" đã x ất hiện trong một số c ương trìn g o ục của UNI EF, trước t ên là c ương trình "giáo dục những giá trị sống" với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho th hệ trẻ. Những nghiên cứu về KNS trong g a đoạn này mong muốn thống nhất được một quan niệm chung về KNS cũng n ư đưa ra được một bảng danh mục c c KNS cơ bản mà th hệ trẻ cần có. Phần lớn các công trình nghiên cứu về KNS ở g a đoạn này quan niệm về KNS t eo ng ĩa ẹp, đồng nhất nó với các kỹ năng xã ội. Dự án do UNESCO ti n hành tại một số nước trong đó có c c nước Đông Nam Á là một trong những nghiên cứu có tính hệ thống và tiêu biể c o ướng nghiên cứu về KNS nêu trên. Do yêu cầu của sự phát triển kinh t xã hội và xu th hội nhập cùng phát triển của các quốc gia nên hệ thống giáo dục của c c nước đã và đang t a đổ t eo địn ướng ơ ậy và phát huy tố đa c c t ềm năng của người học; đào tạo một th hệ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ y (n ư năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực hợp t c, năng lực hoạt động xã hộ ) để thích ứng với những t a đổi nhanh chóng của xã hội. Theo đó, vấn đề GDKNS cho th hệ trẻ nói chung, cho học sinh phổ thông nói riêng được đông đảo c c nước quan tâm. K hoạc àn động về giáo dục cho mọi người yêu cầu mỗi quốc gia cần đảm bảo c o người học được ti p cận c ương trình GDKNS phù hợp. Trong giáo dục hiện đại, KNS của người học là một tiêu chí về chất lượng giáo dục Do đó, đ nh giá chất lượng giáo dục phải tín đ n những t ê c í đ n g KNS của người học [13]. Mặc dù, GDKNS cho học s n đã được nhiề nước quan tâm và cùng xuất phát từ quan niệm chung về KNS của Tổ chức Y t th giới hoặc của 7 UNES O, n ưng q an n ệm và nội dung GDKNS ở c c nước không giống nhau. Ở một số nước, nội hàm của khái niệm KNS được mở rộng, trong khi một số nước c x c định nội hàm của khái niệm KNS chỉ gồm những khả năng tâm lí, xã ội [12]. Quan niệm, nộ ng GDKNS được triển khai ở c c nước vừa thể hiện cái chung vừa mang tín đặc thù (những nét riêng) của từng quốc gia. Mặt khác, ngay trong một quốc gia, nộ c ín q và ông c ín q ng GDKNS trong lĩn vực giáo dục cũng có sự khác nhau. Trong giáo dục không chính quy ở một số nước, những kỹ năng cơ bản n ư đọc, vi t, ng e, nó được coi là những KNS cơ sở trong khi trong giáo dục c ín q , c c KNS cơ bản lạ được x c địn p ong p ú ơn t eo c c lĩn vực quan hệ của cá nhân [10] Do phần lớn các quốc g a đều mớ bước đầu triển khai GDKNS nên những nghiên cứu lí luận về vấn đề này mặc ù toàn diện và sâu sắc p ong p ú song c ưa t ật o đ n na , c ưa có q ốc g a nào đưa ra được kinh nghiệm hoặc hệ thống t ê c í đ n g c ất lượng KNS. Theo tổng thuật của UNESCO, có thể khái quát những nét chính trong các nghiên cứ nà n ư sa Nghiên cứ x c định mục tiêu của GDKNS cho thanh thi n ên đã x c định mục tiêu của GDKNS trong giáo dục không chính quy của c c nước vùng châu Á - T Bìn Dương là n m nâng cao tiềm năng của con người để có hành vi thích ứng và tích cực nh m đ p ứng nhu cầu, sự t a đổi, các tình huống của cuộc sống àng ngà , đồng thời tạo ra sự t a đổi và nâng cao chất lượng cuộc sống. Nghiên cứ x c địn c ương trìn và ìn t ức giáo dục KNS cho thấ c ương trìn , tà l ệu giáo dục kỹ năng sống được thi t k cho giáo dục không chính quy là phổ bi n và rất đa ạng về hình thức. Cụ thể, lồng ghép vào c ương trìn ạy chữ (c ương trìn c c môn ọc) ở các mức độ khác nhau. Ví dụ có nước lồng ghép dạy KNS vào c c c ương trìn dạy chữ cơ bản nh m xoá mù chữ. Bên cạnh dạy chữ có k t hợp dạy kỹ năng làm nông ng ệp, kỹ năng bảo tồn mô trường, sức khỏe, kỹ năng p òng c ống HIV/AIDS. 8 1.1.2. Ở Việt Nam Thuật ngữ KNS được người Việt Nam bắt đầu bi t đ n từ c ương trìn của UNICEF (1996): Giáo dục KNS để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thi n ên trong và ngoà n à trường. Thông qua quá trình thực hiện c ương trìn nà , nội dung của khái niệm KNS và GDKNS ngà càng được mở rộng. Trong g a đoạn đầu tiên, khái niệm KNS được giới thiệ trong c ương trình này chỉ bao gồm những KNS cốt l n ư ỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao ti p, kỹ năng x c định giá trị, kỹ năng ra q t định, kỹ năng ên định và kỹ năng đạt mục tiêu. Ở g a đoạn nà , c ương trìn c ỉ tập trung vào các chủ đề giáo dục sức khỏe của thanh thi n ên G a đoạn 2 của c ương trìn mang tên "Giáo dục sống khỏe mạnh và KNS" Trong g a đoạn này nội dung của khái niệm KNS và GDKNS đã được phát triển sâu sắc ơn [4]. Cùng với việc triển a c ương trìn n u trên, vấn đề KNS và GDKNS cho học s n đã được quan tâm nghiên cứu. Những nghiên cứu về các vấn đề trên ở g a đoạn nà có x ướng x c định những kỹ năng cần thi t ở c c lĩn vực hoạt động mà thanh thi n ên t am g a và đề xuất các biện p p để hình thành những kỹ năng nà c o t an t u niên [2]. Một trong những ngườ đầu tiên có những nghiên cứu mang tính hệ thống về KNS và GDKNS ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Với một loạt c c bà b o, c c đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo n ư Giáo dục kỹ năng sống [5]. Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự vớ đề tài Xây dựng và thực nghiệm một số chủ đề giáo dục kỹ năng sống cơ bản cho học sinh phổ thông, Những nghiên cứu và thực hiện chương trình giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam. Tác giả Nguyễn T an Bìn đã góp p ần đ ng ể vào việc tạo ra những ướng nghiên cứu về KNS và GDKNS ở Việt Nam [6]. Bên cạn đó còn ể đ n các nghiên cứu của các tác giả Phạm Minh Hạc n ư Phát triển toàn diện con người trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa [19]. Đào T Anh, 9 Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường THPT nội trú Đồ Sơn thành phố Hải Phòng [1]. Tác giả Vương T an Hương và Ng ễn Minh Đức với nghiên cứu Thực trạng phạm tội của học sinh - sinh viên Việt Nam trong mấy năm gần đây và vấn đề giáo dục pháp luật trong nhà trường. Ngoài ra còn có một số luận văn t ạc sỹ, luận án ti n sỹ quan tâm nghiên cứu về vấn đề này. Nghiên cứu về thực hiện các nội dung giáo dục khác nhau thông qua hoạt động GDKNS n ư g o dục mô trường, giáo dục giá trị đạo đức; giáo dục ý thức pháp luật... thông qua hoạt động GDKNS. Qua tập hợp nghiên cứu, phân tích tổng hợp và tổng quan vấn đề từ việc khảo s t c c đề tài liên quan ở trong nước và có thể đưa ra n ận định chủ y c c đề tài phân tích làm rõ thực trạng trước tính cấp bách của vấn đề KNS, c ưa tập trung giải quy t nhiệm vụ nghiên cứu lí luận một cách có hệ thống về p ương p p, ìn t ức giáo dục KNS cho học sinh phổ thông. c đề tà đã đề cập đ n những hình thức, p ương p áp GDKNS cụ thể. Một số đề tài nghiên cứ tương đố đầ đủ các nhiệm vụ: nghiên cứu lí luận, đ n giá thực trạng và đề xuất biện p p GDKNS n ưng ở c c địa bàn khác. Những p ân tíc trên đâ c o t ấy, GDKNS cho học sinh phổ thông mặc ù đã được địn ướng bởi mục tiêu, nộ ng c ương trìn g o ục n ưng tr ển khai thực tiễn hoạt động nà trong n à trường còn nhiều hạn ch . GDKNS cho học sinh phổ thông mới chỉ được thực hiện n ư một nội dung, một mục tiêu phụ của c c c ương trìn / ự án cho cấp học này. Do vậy, cần thi t phải khai thác nội lực của chính các hoạt động trong n à trường phổ thông nh m thực hiện có hiệu quả nội dung GDKNS cho học sinh THCS. 1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2.1. Quản lí Quản lý (QL) đã x ất hiện và được áp dụng ngay từ buổ sơ cuộc sống cộng đồng, mục tiêu nhất địn a của con người làm việc t eo n óm để thực hiện những on người không thể đạt được mục tiêu vớ tư c c là 10 những cá nhân riêng lẻ nên QL xuất hiện n ư một y u tố cần thi t để phối hợp những nỗ lực c n ân, ướng tới những mục tiêu chung. Mục tiêu của mọi nhà QL là nh m hình thành một mô trường trong đó con người có thể đạt được mục đíc của nhóm với thời gian, tiền bạc vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất n ưng t ỏa mãn nhiều nhất[14]. Theo cách ti p cận hệ thống thì QL là sự t c động của chủ thể QL đ n khách thể QL ( a là đố tượng QL) nh m tổ chức phối hợp hoạt động của con người trong các quá trình sản xuất - xã hộ để đạt được mục đíc đã định. C.Mác đã đưa ra bản chất QL là: Nh m thi t lập sự phối hợp giữa những công việc cá nhân và thực hiện những chức năng c ng, nảy sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ t ể sản xuất, khác với sự vận động riêng lẻ của nó. Một ngườ c ơ vĩ cầm riêng lẻ tự đ ều khiển mình. Còn dàn nhạc thì cần người chỉ huy. Theo tác giả Nguyễn M n Đạo: "Quy luật là sự t c động liên tục có tổ chức, có địn ướng của chủ thể (ngườ QL, người tổ chức QL) lên khách thể (đố tượng QL) về các mặt chính trị, xã hộ , văn óa, n t ... b ng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các PP và các biện pháp cụ thể, nh m tạo ra mô trường và đ ều kiện phát triển của đố tượng [17]. Đặc thù của QL là hệ thống hoàn chỉn n ư một cơ t ể sống gồm nhiều y u tố liên k t một cách hữ cơ t eo một quy luật nhất định trong không gian và thời gian nhất định. Hệ thống xã hội gồm hai phân hệ đó là c ủ thể QL và khách thể QL. Quản lý là sự t c động có mục đíc , có hoạch của chủ thể quản lý lên đố tượng quản lý nh m đạt được mục t ê đề ra. Như vậy: Quản lý là sự t c động có tổ chức có ướng đíc của chủ thể QL lên đố tượng QL và khách thể QL nh m sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, c c cơ ội của tổ chức để đạt được mục t ê đặt ra trong đ ều kiện bi n động của mô trường. Hoạt động QL phải là sự t c động có địn có mục đíc , có ướng, hoạch để đưa ệ thống vào một trật tự ổn định, tạo đà c o một sự phát triển nhanh, mạnh và bền vững. 11 1.2.2. Quản lí nhà trường Theo tác giả Phạm Vi t Vượng: Quản lý trường học là hoạt động của các cơ q an q ản lý nh m tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục c, cũng n ư động tố đa c c ng ồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong n à trường [30]. Quản lý n à trường bao gồm hai loạ ) t c động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài n à trường; ) t c động của những chủ thể quản lý bên trong n à trường. Quản lý n à trường là những t c động quản lý của c c cơ q an q ản lý giáo dục cấp trên nh m ướng dẫn và tạo đ ều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, giáo dục của n à trường. Quản lý n à trường cũng gồm những chỉ dẫn, quy t định của các thực thể bên ngoà n à trường n ưng có l ên q an trực ti p đ n n à trường n ư cộng đồng được đại diện ưới hình thức Hộ đồng giáo dục nh m địn ướng sự phát triển của n à trường và hỗ trợ, tạo đ ều kiện cho việc thực hiện p ương ướng phát triển đó [25]. Như vậy, quản lý n à trường do chủ thể quản lý bên trong n à trường bao gồm các hoạt động: quản lý giáo viên, quản lý học sinh; quản lý quá trình dạy học - giáo dục; quản lý cơ sở vật chất trang thi t bị trường học; quản lý tà c ín trường học; quản lý lớp học n ư n ệm vụ của giáo viên; quản lý giáo dục đạo đức, giá trị sống, kỹ năng sống; quản lý mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng. 1.2.3. Kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống 1.2.3.1. Kỹ năng sống Có nhiều cách ti p cận khái niệm kỹ năng sống. Tuy nhiên, có thể ti p cận khái niệm KNS qua 4 trụ cột của giáo dục theo UNESCO: Học để bi t (learning to know), học để khẳng định bản thân (learning to be), học để chung sống (learning to live together) và học để làm việc (learning to do). Ti p cận theo 4 trụ cột trên thì KNS có thể hiểu là: Kỹ năng ọc tập, kỹ 12 năng làm c ủ bản thân, kỹ năng t íc ứng và hòa nhập với cuộc sống, kỹ năng làm v ệc. Kỹ năng sống có thể hiểu là khả năng làm c ủ bản thân của mỗi học sinh, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác, với xã hội và khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống [33]. Như vậy, kỹ năng sống chính là nhịp cầu giúp học sinh bi n ki n thức t àn t độ, hành vi và thói quen tích cực, lành mạnh. 1.2.3.2. Giáo dục kỹ năng sống Trong thực tiễn GDKNS được xem xét ưới 2 khía cạn c n a , đó là Thứ nhất N ư là một lĩn ục sức khoẻ, vực học tập: n ư g o HIV/AIDS. Ở lĩn vực nà đã tồn tại cách ti p cận KNS từ khá lâu. Thứ hai: N ư là một cách ti p cận giúp giáo viên ti n hành giáo dục có chất lượng xuyên suốt c c lĩn vực học tập [34]. UNES O cũng q an n ệm r ng, giáo dục kỹ năng sống không phải là lĩn vực hay môn học, n ưng nó được áp dụng lồng vào những ki n thức, giá trị và kỹ năng quan trọng trong quá trình phát triển của cá nhân và học tập suốt đời. Giáo dục KNS c o HS trong c c trường phổ thông là rất cần thi t và có tầm quan trọng đặc biệt. Nó không thể thi u trong giáo dục chính quy và không chính quy. Như vậy, GDKNS chính là quá trình hình thành, rèn luyện và phát triển cho các em khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người xung quanh trong cộng đồng xã hội và ứng phó tích cực trước các tình huống trong cuộc sống. 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống Quản lý hoạt động giáo dục KNS là hoạt động của cán bộ quản lý nh m tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục c, động tố đa c c ng ồn lực xã hộ để nâng cao giáo dục KNS trong n à trường. Quản lý hoạt động giáo dục KNS chính là những công việc của nhà 13 trường mà người cán bộ quản lý trường học thực hiện những chức năng q ản lý để tổ chức, thực hiện công tác GDKNS Đó c ín là n ững hoạt động có ý thức, có k hoạc và ướng đíc của chủ thể quản lý t c động tới các hoạt động giáo dục KNS trong n à trường nh m thực hiện các chức năng, n ệm vụ mà t ê đ ểm là quá trình giáo dục và dạy KNS cho học sinh [24]. Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học s n là q địn trìn t c động có ướng của chủ thể quản lý lên tất cả các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động GDKNS nh m thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục. Hay nói cách khác: Quản lý GDKNS cho học sinh là quản lý k hoạch, nội dung, c ương trìn , p ương p p, ìn t ức tổ chức, sự phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoà n à trường nh m thực hiện mục tiêu các nhiệm vụ giáo dục rèn luyện KNS cho học sinh [21]. Như vậy: Quản lý giáo dục KNS trong n à trường được hiể n ư là một hệ thống những t c động sư p ạm hợp lý và có ướng đíc của chủ thể quản lý đ n tập thể giáo viên, học sinh, các lực lượng xã hội trong và ngoài trường nh m động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động GDKNS của n à trường, ướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục và rèn luyện KNS cho học s n đã đề ra. 1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống Biện pháp quản lý là hệ thống các cách tổ chức, đ ều khiển hoạt động của một nhóm (hay nhiều nhóm xã hội) cùng nhau thực hiện những mục đíc và nhiệm vụ chung. Biện pháp quản lý thực chất là đưa ra c c c c t ức tổ chức, đ ều khiển có hiệu quả hoạt động của một nhóm (hệ thống, q trìn ) nào đó T n ên, các cách thức tổ chức, đ ều khiển này phải dựa trên bản chất, chức năng, ê cầu của hoạt động quản lý. Như vậy, Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh là cách thức t c động của chủ thể quản lý đ n độ ngũ c n bộ giáo viên, các lực lượng giáo dục trong và ngoà n à trường để đạt được mục tiêu GDKNS, góp phần
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng