TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ CAO
THUỘC LĨNH VỰC DU LỊCH
TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2025
Mã số: 1699/ QĐ – ĐHTDM
Chủ nhiệm đề tài: Th. S Đỗ Thị Ý Nhi
Bình Dƣơng, 4/2019
2
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ CAO
THUỘC LĨNH VỰC DU LỊCH
TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2025
Mã số: 1699/ QĐ – ĐHTDM
Xác nhận của đơn vị chủ trì đề tài
(chữ ký, họ và tên)
Chủ nhiệm đề tài
(chữ ký, họ và tên)
Bình Dƣơng, 4/2019
3
DANH SÁCH
THÀNH VIÊN THAM GIA ĐỀ TÀI
1. Th. S Đỗ Thị Ý Nhi,
Chủ nhiệm
2. Th. S Huỳnh Ngọc Chƣơng,
Thành viên
3. CN. Nguyễn Thị Thƣơng,
Thành viên
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.....................................................................................viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. …………………………………………………………………………..4
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 4
1.1.
Bối cảnh nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 6
1.2.1.
Mục tiêu tổng quan ............................................................................................ 6
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 6
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 6
1.4.
Đối tƣợng vi phạm vi nghiên cứu .................................................................... 6
1.4.1. Đối tƣợng: ................................................................................................... 6
1.4.2. Phạm vi: ...................................................................................................... 7
1.5.
1.6.
Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 7
Tổng quan nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong
lĩnh vực du lịch .................................................................................................................... 8
1.6.1. Nội dung phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 8
1.7.
Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 14
1.8.
Kết cấu đề tài .................................................................................................... 15
CHƢƠNG 2. ................................................................................................................. 16
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................ 16
2.1.
Khái niệm cơ bản ............................................................................................. 16
2.1.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................ 16
2.1.2. Năng lực làm việc ..................................................................................... 17
2.1.3. Nguồn nhân lực trình độ cao .................................................................... 18
2.1.4. Nguồn nhân lực ngành du lịch.................................................................. 21
2.1.5. Phát triển nguồn nhân lực ......................................................................... 22
2.2.
Cơ sở lý thuyết ................................................................................................. 23
2.2.1. Cơ sở lý thuyết về vốn nhân lực (Human capital theory) ........................ 23
ii
2.2.2. Lý thuyết dựa trên tài nguyên (RBV) ....................................................... 24
2.2.3. Cơ sở lý thuyết về năng lực của ngƣời lao động ...................................... 25
2.3.
Một số vấn đề liên quan đến phát triển nguồn nhân lực ............................. 27
2.3.1. Mục tiêu và vai trò phát triển nguồn nhân lực.......................................... 27
2.3.2. Mối quan hệ giữa chiến lƣợc kinh doanh và chiến lƣợc nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp ............................................................................................... 29
2.3.3. Phân tích các yếu tố môi trƣờng tác động đến phát triển nguồn nhân lực
trình độ cao trong lĩnh vực du lịch ....................................................................... 30
2.3.4. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 32
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................ 45
CHƢƠNG 3. ................................................................................................................. 47
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 47
3.1.
Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 47
3.2.
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 49
3.2.1.
Nghiên cứu tại bàn ........................................................................................... 49
3.2.2.
Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 49
3.2.2.1.
Đối với nội dung đánh giá năng lực của ngƣời lao động du lịch t5ai tỉnh
Bình Dƣơng........................................................................................................................ 49
3.2.2.2.
Đối với sự phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực du lịch.
51
3.2.3.
Nghiên cứu định lƣợng.................................................................................... 54
Tóm tắt chƣơng 2. ......................................................................................................... 56
CHƢƠNG 4. ................................................................................................................. 58
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 58
4.1.
Thực trạng du lịch tỉnh Bình Dƣơng ............................................................. 58
4.1.1. Tổng quan về du lịch tỉnh Bình Dƣơng .................................................... 58
4.1.1.1.
Giới thiệu về tỉnh Bình Dƣơng....................................................................... 58
4.1.1.2.
Khái quát về du lịch của Tỉnh ........................................................................ 60
4.1.1.3.
Kết quả hoạt động của du lịch Tỉnh............................................................... 61
iii
4.1.2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Dƣơng .............................. 64
4.2.
Kết quả nghiên cứu về thực trạng năng lực của nguồn nhân lực trực tiếp
trong lĩnh vực du lịch tại tỉnh Bình Dƣơng .................................................................... 75
4.3.
Kết quả nghiên cứu về các yếu tố tác động đến sự phát triển nguồn nhân
lực trình độ cao trong lĩnh vực du lịch tại tỉnh Bình Dƣơng ....................................... 84
Tóm tắt chƣơng 4 ........................................................................................................ 109
CHƢƠNG 5. ............................................................................................................... 110
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ CAO TRONG LĨNH
VỰC DU LỊCH TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2025 ................................. 110
5.1.
Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................. 110
5.2.
Giải pháp đối với năng lực của ngƣời lao động du lịch ............................ 111
5.3.
Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực du lịch ..................................... 113
1.
Kết quả nghiên cứu từ năng lực thực tế của nguồn nhân lực du lịch ......... 117
2.
Kết quả nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực
du lịch của Tỉnh Bình Dƣơng ............................................................................. 117
3.
Giới hạn của đề tài và gợi ý những hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............. 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 120
Tài liệu tham khảo tiếng việt ......................................................................................... 120
Tài liệu tham khảo tiếng Anh ........................................................................................ 121
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
NỘI DUNG
STT
Hình 2.1
Mối quan hệ giữa nguồn nhân lực với các chiến lƣợc khác
trong tổ chức
SỐ
TRANG
29
Hình 2.2
Mô hình chung cấu trúc năng lực
33
Hình 2.3
Sự chuyển đổi về cách tiếp cận xây dựng tiêu chuẩn VTOS
33
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Sự chuyển đổi về cách tiếp cận xây dựng tiêu chuẩn chung
trong ASEAN (ACCSTP)
Mô hình năng lực đối với lao động du lịch trong ASEAN
Mô hình đề xuất về năng lực đối với nguồn nhân lực trực
tiếp trong lĩnh vực du lịch
Mô hình đề xuất về phát triển nguồn nhân lực trình độ cao
trong lĩnh vực du lịch
34
35
38
43
Hình 3.1
Quy trình nghiên cứu
49
Hình 4.1
Cơ cấu lao động đƣợc tính theo giới tính khảo sát
76
Hình 4.2
Cơ cấu lao động đƣợc tính theo dịch vụ lữ hành
78
Hình 4.3
Mô hình hiệu chỉnh về phát triển nguồn nhân lựctrình độ cao
trong lĩnh vực du lịch
99
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
NỘI DUNG
STT
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Một số công cụ đánh giá và thang đ đƣợc sử dụng
Khung năng lực đối với lao động theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia
Thống kê khách du lịch đến Bình Dƣơng giai đoạn 2012 –
2018
Kết quả hoạt động của du lịch Bình Dƣơng giai đoạn 2012 –
2018
Thống kê lao động trong ngành du lịch giai đạon 2012 – 2018
Các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực du lịch của Tỉnh Bình
Dƣơng
Cơ cấu lao động đƣợc tính theo độ tuổi và theo từng loại hình
kinh doanh
Cơ cấu lao động đƣợc tính theo đơn vị công tác và theo cơ sở
lƣu trú
SỐ
TRANG
12
35
62
63.3
64
65
76
78
Bảng 4.7
Cơ cấu lao động đƣợc tính theo trình độ chuyên môn
79
Bảng 4.8
Cơ cấu lao động đƣợc tính theo chuyên ngành đào tạo
80
Bảng 4.9
Cơ cấu lao động đƣợc tính theo thâm niên
81
Bảng 4.10
Kết quả đánh giá sơ bộ các thang đo bằng Cronbac‟s alpha
82
Bảng 4.11
Kết quả EFE thang đo các thành phần
82
Bảng 4.12
Các thông số thống kê của mô hình hồi quy
83
vi
Bảng 4.13
Mức độ quan trọng và giá trị trung bình của các yếu tố
84
Bảng 4.14
Thống kê mô tả các biến độc lập
85
Bảng 4.15
Bảng 4.16
Kết quả tổng hợp kiểm định Cronbach„s Alpha trƣớc khi phân
tích nhân tố khám phá EFA
Kết quả tổng hợp kiểm định Cronbach‟s Alpha sau khi phân
tích nhân tố khám phá EFA
93
97
Bảng 4.17
Ma trận hệ số tƣơng quan
101
Bảng 4.18
Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình
102
Bảng 4.19
Kết quả kiểm định ý nghĩa thống kê của mô hình
103
Bảng 4.20
Kết quả kiểm định Spearman 03 nhân tố
104
Bảng 4.21
Kết quả kiểm định Independent Sample Test
105
Bảng 4.22
Kết quả kiểm định ý nghĩa thống kê của mô hình theo 3 nhân tố
106
Bảng 4.23
Khung năng lực đối với nhân lực quản lý nhà nƣớc về du lịch
112
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
1
CR
2
EFA
NGHĨA
Độ tin cậy tổng hợp
(Composite Reliability)
Phân tích nhân tố khám phá
(Exploratory factor analysis)
ASEAN Common Competency Standard on
3
ACCSTP
Tourism Professionals
Tiêu chuẩn năng lực chung của ASEAN về
chuyên gia du lịch
Mutual Recognition Arangement on Tourism
4
MRA- TPs
Professionals
Thoả thuận công nhận lẫn nhau về các
chuyên gia du lịch
5
Common ASEAN
Chƣơng trình đào tạo ngành du lịch chung
Tourism Curriculum
trong ASEAN
6
NOSS
7
ASK
National Occupational Skills Standards
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp
Mô hình năng lực đối với lao động làm du
lịch trong ASEAN
viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nghị quyết đại hội IX của Đảng đã xác định “phát triển du lịch thực sự trở thành
một ngành kinh tế mũi nhọn; nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở
khai thác lợi thế và điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá, lịch sử đáp
ứng nhu cầu trong nƣớc và phát triển nhanh du lịch quốc tế, sớm đạt trình độ phát
triển khu vực”. Với quyết tâm cao của lãnh đạo Nhà nƣớc và sự năng động của
ngƣời lao động, Tỉnh Bình Dƣơng phấn đấu đƣa ngành du lịch phát triển bền vững
theo hƣớng chuyên nghiệp, từng bƣớc trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng
trong cơ cấu kinh tế của Tỉnh, góp phần thay đổi diện mạo của Thành phố Bình
Dƣơng trong tƣơng lai. Phấn đấu đến năm 2030, ngành Du lịch Bình Dƣơng đƣợc
xếp vào nhóm địa phƣơng có du lịch phát triển mạnh trong cả nƣớc và khu vực 1. Để
thực hiện đƣợc quyết tâm nêu trên thì vấn đề đặt ra cần phải phát triển nguồn nhân
lực, đặc biệt là năng lực và phẩm chất của đội ngũ nguồn nhân lực, đồng thời phân
tích những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển nguồn nhân lực trong ngành du lịch
để đƣa ra hàm ý quản trị cho quá trình phát triển nguồn nhân lực này. Đó là lý do tôi
thực hiện đề tài: “phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực du lịch tại
tỉnh Bình Dƣơng”.
Dựa trên các lý thuyết: vốn nhân lực của Backer (1999), lý thuyết dựa trên tài
nguyên của Barney (1991), lý thuyết về năng lực và hệ thống năng lực của Bolt
(1987) cùng các nghiên cứu trƣớc trên thế giới và Việt Nam để làm cơ sở nền tảng
cho nghiên cứu này. Nhóm tác giả đã tiến hành nghiên cứu sơ bộ bằng kỹ thuật
phỏng vấn bán cấu trúc về năng lực của ngƣời lao động trong ngành du lịch và và
các yếu tố nhằm xác định, điều chỉnh các nhóm nhân tố có thể tác động đến sự phát
triển nguồn nhân lực này. Kết quả là: (1) Xác định đƣợc năm nhân tố ảnh hƣởng
đến năng lực của ngƣời lao động gồm: năng lực chuyên môn, năng lực kỹ thuật,
năng lực cá nhân, năng lực lãnh đạo điều hành, năng lực ngoại ngữ; (2) Đối với sự
phát triển nguồn nhân lực trình độ cao, gồm: khung pháp lý, văn hoá tổ chức, kinh
1
Nguyễn Khoa Hải, Bức tranh tổng quan về du lịch Tỉnh Bình Dƣơng, 2018
1
tế xã hội, khoa học công nghệ, điều kiện làm việc, đánh giá và khen thƣởng, giáo
dục và đào tạo, đào tạo và phát triển, cấu trúc tổ chức.
Kết quả nghiên cứu về năng lực của lao động cho thấy, các nhân tố H1 (năng lực
chuyên môn), H2 (năng lực kỹ thuật), H3 (năng lực cá nhân), H4 (năng lực cá nhân),
H5 (năng lực ngoại ngữ ảnh hƣởng đến năng lực thực tế của ngƣời lao động trực
tiếp tham gia vào du lịch. Trong đó, H5 (Beta = 0,489) và H1 (Beta = 0,279) có mức
độ ảnh hƣởng nhất còn H4 (Beta = 0,102) chỉ tác động thứ yếu.
Còn kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng sự phát triển nguồn nhân lực
trình độ cao, đề tài xây dựng gồm 09 nhân tố, gồm: khung pháp lý, văn hoá tổ chức,
kinh tế xã hội, khoa học công nghệ, điều kiện làm việc, đánh giá và khen thƣơng,
đào tạo và giáo dục, đào tạo và phát triển, cấu trúc tổ chức với tổng số là 41 biến
quan sát. Kết quả điều tra bằng phƣơng pháp gửi trực tiếp bảng câu hỏi cho 210
ngƣời lao động, số liệu đƣợc làm sạch, mã hóa và đƣa vào phần mềm SPSS 20.0 để
tiến hành phân tích cho 210 mẫu điều tra. Kết quả phân tích đánh giá sơ bộ thang đo
và độ tin cậy đo lƣờng bằng hệ số Cronbach„s Alpha đã loại 13 biến quan sát và tiến
hành đƣa vào phân tích nhân tố khám phá EFA gồm 9 nhân tố và 28 biến quan sát.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá đã loại 3 biến quan sát, hình thành 6 nhân tố
mới đặt tên là đánh giá và khen thƣởng, khung pháp lý, đào tạo và phát triển, văn
hoá tổ chức, khoa học công nghệ, giáo dục và đào tạo, kinh tế xã hội.
Sau khi phân tích nhân tố khám phá tiến hành phân tích hồi quy bội; chỉ còn lại
03 nhân tố có ý nghĩa thống kê là Đánh giá và khen thƣởng; Khung pháp lý, đào tạo
và phát triển; Văn hoá tổ chức. Mô hình cụ thể.
Y (sự phát triển nguồn nhân lực trình độ cao) = 0,186 + 0,636 * F1 (Đánh giá và
khen thƣởng) + 0,228 * F2 (Khung pháp lý, đào tạo và phát triển) + 0,116 * F3 (văn
hoá tổ chức). Kết quả cho thấy nhân tố đánh giá và khen thƣởng tác động lớn nhất
đến sự phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực du lịch.
Trên cơ sở nghiên cứu, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm phát triển lao động
trình độ cao trong lĩnh vực du lịch tại Bình Dƣơng nhƣ sau:
- Giải pháp đối với năng lực của ngƣời lao động du lịch
2
Nguồn nhân lực với kiến thức, kỹ năng, khả năng và động lực của nó góp phần
tạo ra giá trị mới trên thị trƣờng, là yếu tố then chốt nhất để thành công, làm tăng
khả năng cạnh tranh và sự sống còn trên thị trƣờng du lịch. Do đó, các tổ chức cần
phải có một hệ thống quản lý với các hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực, đặc
biệt là các hoạt động nhƣ du lịch (Bariluci, 2013). Theo mức đáp ứng đƣợc xây
dựng tại thang đo đánh giá năng lực của ngƣời lao động (Mức 1: Năng lực không
đáp ứng; Mức 2: Năng lực chƣa đáp ứng yêu cầu; Mức 3: Năng lực cơ bản đáp ứng;
Mức 4: Năng lực đáp ứng tốt yêu cầu; Mức 5: Năng lực vƣợt trội), nhóm tác giả đề
xuất khung năng lực theo từng nhóm nhân lực phục vụ trong ngành du lịch.
+ Khung năng lực dành cho nhân lực trực tiếp trong lĩnh vực du lịch.
+ Khung năng lực dành cho nhân lực quản lý tại các đơn vị kinh doanh du lịch.
+ Khung năng lực dành cho nhân lực quản lý nhà nƣớc về du lịch.
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực du lịch
Thứ nhất, Đổi mới sự chuyển biến nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã
hội về vai trò và vị trí của hoạt động du lịch đối với sự phát triển kinh tế xã hội của
Tỉnh.
Thứ hai, Thực thi và phát triển văn hoá tại các đơn vị tham gia du lịch. Văn hoá
doanh nghiệp đã và đang tạo ra lợi thế cạnh tranh riêng và mang tính đặc thù của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, dƣới sự tác động tích cực và phi tích cực của môi trƣờng
kinh doanh, văn hoá cuả ngành du lịch nói chung và văn hoá tại các cơ sở kinh
doanh du lịch nói riêng cần phải xây dựng và phát triển theo một lộ trình “nhận
thức, hiểu, ứng dụng và đánh giá”.
Thứ ba, Ứng dụng hệ thống KPIs vào quy trình lập kế hoạch và đo hiệu suất
công việc của ngƣời lao động. Trên cơ sở khung năng lực đƣợc đề xuất (tại 4.3.1),
các cơ sở kinh doanh du lịch xây dựng hệ thống KPIs trong quá trình tổ chức và
hoạt động của lực lƣợng lao động.
Thứ tư, Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào
hoạt động quản lý đào tạo nhân lực du lịch nhằm tƣơng đồng với sự phát triển của
kinh tế xã hội của Tỉnh.
3
CHƢƠNG 1.
MỞ ĐẦU
1.1.
Bối cảnh nghiên cứu
Du lịch là một trong những ngành lớn nhất trên toàn cầu, có thị trƣờng phát triển
nhanh trong những năm gần đây. Theo dự báo của UNWTO, năm 2019 lƣợng du
khách đến châu Á - Thái Bình Dƣơng vẫn tăng ở mức từ 5% đến 6% so với năm
2018; Châu Mỹ tăng từ 3% đến 3%; Châu Âu tăng từ 3% đến 4%; Châu Phi tăng từ
3% đến 5%; Trung Đông tăng từ 4% đến 6% (UNWTO, 2019). Dƣới góc nhìn kinh
tế, du lịch có thể mang nhiều lợi ích cho quốc gia và cho các cộng đồng địa phƣơng.
Chẳng hạn, trong năm 2018 du lịch đóng góp 10% kinh tế toàn cầu, khoảng 7%
tổng thƣơng mại quốc tế và 30% tổng giá trị xuất khẩu dịch vụ thế giới. Tại Việt
Nam, trong vòng 3 năm (từ 2015 đến 2018), lƣợng khách du lịch quốc tế đến Việt
Nam đã tăng gấp 2 lần so với kết quả tích luỹ suốt 55 năm trƣớc đó, tốc độ tăng
trƣởng liên tục đạt gần 30%/năm. Hơn nữa, Du lịch và Lữ hành đã đóng góp trực
tiếp cho GDP 294 tỷ đồng, chiếm 5,9% tổng GDP năm 2017 (dự đoán 2019 tăng lên
6,7%); Hỗ trợ trực tiếp 2,4 triệu việc làm (4,6% tổng lƣợng việc làm) và dự báo đến
2028 số lƣợng việc làm sẽ tăng lên 4,9% trong năm 2028 (Mathews Nhkoma,
2018).
Du lịch có thị trƣờng phát triển nhanh, là một trong những ngành lớn nhất trên
toàn cầu, lƣợng du khách đến châu Á - Thái Bình Dƣơng vẫn tăng ở mức từ 5%
đến 6% so với năm 2018; Châu Mỹ tăng từ 3% đến 3%; Châu Âu tăng từ 3% đến
4%; Châu Phi tăng từ 3% đến 5%; Trung Đông tăng từ 4% đến 6% (UNWTO,
2019). Dƣới góc nhìn kinh tế, du lịch có thể mang những lợi ích đến cho các cộng
đồng địa phƣơng. Cụ thể trong năm 2018 du lịch đóng góp 10% kinh tế toàn cầu,
khoảng 7% tổng thƣơng mại quốc tế và 30% tổng giá trị xuất khẩu dịch vụ thế giới.
Tại Việt Nam, trong vòng 3 năm (từ 2015 đến 2018), lƣợng khách du lịch quốc tế
đến Việt Nam đã tăng gấp 2 lần so với kết quả tích luỹ suốt 55 năm trƣớc đó, tốc độ
tăng trƣởng liên tục đạt gần 30%/năm. Ngoài ra, Du lịch và Lữ hành đã đóng góp
4
trực tiếp cho GDP 294 tỷ đồng, chiếm 5,9% tổng GDP năm 2017 (dự đoán 2019
tăng lên 6,7%); Hỗ trợ trực tiếp 2,4 triệu việc làm (4,6% tổng lƣợng việc làm) và dự
báo đến 2028 số lƣợng việc làm sẽ tăng lên 4,9% trong năm 2028 (Mathews
Nhkoma, 2018).
Nguồn nhân lực du lịch đã đóng góp tích cực vào quá trình xây dựng thƣơng hiệu
du lịch Việt Nam và những sản phẩm du lịch mang lại giá trị mới (Nguyễn Văn
Lƣu, 2017). Sự gia tăng về số lƣợng lao động đã phản ánh tính hiệu quả của xã hội
hoá hoạt động du lịch, trong tổng nhân lực 1.9840.000 ngƣời có 47,3% nhân lực có
trình độ trung cấp và cao đẳng; 19,8% đƣợc đào tạo nghề; 7,4% có trình độ đại học
và sau đại học. Nhu cầu lao động phục vụ du lịch tại thị trƣờng Việt Nam khoảng
40.000 lao động / năm nhƣng khả năng đáp ứng chỉ khoảng 15.000 ngƣời / năm và
chỉ có 12% lao động đƣợc đào tạo từ cao đẳng, đại học trở lên (Tổng cục du lịch,
2019). Tính đến năm 2017 tổng lƣợt khách du lịch của tỉnh này đạt 4.550.000 lƣợt,
trong đó có 240.000 lƣợt là khách quốc tế và 4.310.000 lƣợt khách nội địa và con số
này đang tăng lên từng năm nhƣng nguồn nhân lực trực tiếp làm việc trong các khu,
điểm du lịch đã qua đào tạo chiếm 50% trên tổng số lao động và có khoảng 88
hƣớng dẫn viên nội địa và 10 hƣớng dẫn viên du lịch quốc tế (Sở VH, TT & DL
Tỉnh Bình Dƣơng, 2017). Điều này nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình phát triển
du lịch của cả nƣớc nói chung và của Tỉnh Bình Dƣơng nói riêng chƣa đƣợc đáp
ứng cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Cải thiện chất lƣợng nguồn nhân lực có ảnh hƣởng chính đến chất lƣợng sản
phẩm du lịch (Anastassova và Purcell, 1995) và sẽ dẫn đến kết quả hoạt động tốt
hơn (Huselid, 1995), đặc biệt là năng lực và phẩm chất của đội ngũ nguồn nhân lực.
Tỉnh Bình Dƣơng phấn đấu đƣa ngành du lịch phát triển bền vững theo hƣớng
chuyên nghiệp, từng bƣớc trở thành ngành kinh tế có vị trí quan trọng trong cơ cấu
kinh tế của Tỉnh, góp phần thay đổi diện mạo của Thành phố Bình Dƣơng trong
tƣơng lai. Phấn đấu đến năm 2030, ngành Du lịch Bình Dƣơng đƣợc xếp vào nhóm
địa phƣơng có du lịch phát triển mạnh trong cả nƣớc và khu vực2. Nhằm phát triển
2
Nguyễn Khoa Hải, Bức tranh tổng quan về du lịch Tỉnh Bình Dƣơng, 2018
5
nguồn nhân lực cao phục vụ cho phát triển du lịch của Tỉnh, Nhóm tác giả đã phân
tích những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong
ngành du lịch để đƣa ra giải pháp cho quá trình phát triển của du lịch tỉnh Bình
Dƣơng.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quan
Đánh giá thực trạng, phân tích các năng lực của ngƣời lao động du lịch và phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh
vực du lịch tại tỉnh Bình Dƣơng. Từ đó đề xuất giải pháp chủ yếu phát triển nguồn
nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực du lịch của Tỉnh Bình Dƣơng đến năm 2025.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích năng lực thực tế của nguồn nhân lực du lịch tại tỉnh Bình Dƣơng
trong giai đoạn hiện nay
- Xác định và đo lƣờng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển
nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực du lịch tại tỉnh Bình Dƣơng;
- Đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể nhằm phát triển nguồn nhân lực trình độ
cao trong lĩnh vực du lịch tại Bình Dƣơng.
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm trả lời các câu hỏi sau:
-
Câu hỏi 1. Năng lực thực tế của nguồn lực trình độ cao trong lĩnh vực du lịch
của Tỉnh nhƣ thế nào?
-
Câu hỏi 2. Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực trình
độ cao trong lĩnh vực du lịch? Trong đó nhân tố nào quan trọng nhất?
-
Câu hỏi 3. Làm thế nào để phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh
vực du lịch của Tỉnh đến năm 2025?
1.4.
Đối tƣợng vi phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng:
- Đề tài nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực trình độ cao thuộc lĩnh vực du
lịch của Tỉnh. Đối tƣợng đƣợc tập trung nghiên cứu nguồn nhân lực lao động
6
- Xem thêm -