Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Triết học Phân tích và đánh giá chính sách thu hút đầu tư nước ngòai tại tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Phân tích và đánh giá chính sách thu hút đầu tư nước ngòai tại tỉnh thái nguyên

.PDF
29
1
120

Mô tả:

lOMoARcPSD|15978022 Nhóm 5 Bài thảo luận môn Chính sách kinh tế xã hội chính sách kinh tế quốc tế (Trường Đại học Thương mại) StuDocu is not sponsored or endorsed by any college or university Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT ---------- ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGÒAI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN Nhóm : 05 Lớp HP: 2216TECO2051 Tên GV: LÊ NHƯ QUỲNH Hà Nội, 28 tháng 3 năm 2022 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM ST HỌ VÀ TÊN MSV NHIỆM VỤ 50 Bùi Phương Mai 20D160100 Chương 2 mục 2.2 51 Nguyễn Thị Mai f3 20D160171 Chương 2 mục 2.3 52 Nguyễn Thị Mai f4 20D160241 Chương 2 mục 2.1 53 Phạm Thị Ngọc Mai 20D160102 Powerpoint 54 Tạ Quang Minh 20D160103 Chương 2 mục 2.3 55 Nguyễn Hoàng Nam 20D160243 Chương 2 mục 2.1 56 Phùng Thị Hồng Ngát 20D160104 Chương 1 58 59 Đàm Thị Nguyệt Đàm Thị Hồng Nhung 20D160245 20D160106 Chương 3 Thuyết trình 60 Nguyễn Thị Hồng Nhung 20D160246 Nhóm trưởng, Word T MỤC LỤC Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƯƠNG...........................................................................3 1.1. Các khái niệm, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài.......................................3 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài........................................................3 1.1.2. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với địa phương.........................3 1.2. Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài....................................................3 1.2.1. Khái niệm chính sách..................................................................................3 1.2.2. Các đặc trưng của chính sách kinh tế xã hội................................................4 1.2.3 Nội dung chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của Việt Nam.........................4 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương................................................................................................6 1.3.1. Các yếu tố khách qua...................................................................................6 1.3.2. Yếu tố chủ quan...........................................................................................6 1.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài...............6 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI THÁI NGUYÊN.................................................................7 2.1. Tiềm năng về thu hút nguồn vốn FDI của tỉnh Thái Nguyên..............................7 2.1.1. Tiềm năng về khoáng sản............................................................................7 2.1.2. Tiềm năng về du lịch...................................................................................7 2.1.3. Tiềm năng về Nông –Lâm nghiệp...............................................................7 2.1.4. Tiềm năng về nguồn nhân lực......................................................................8 2.1.5. Tiềm năng về kinh tế...................................................................................9 2.2. Thực trạng thực hiện chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên..............................................................................................................9 2.3. Đánh giá thực thi chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thái Nguyên.................................................................................................................... 15 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................15 2.3.2. Hạn chế yếu kém.......................................................................................16 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém...............................................17 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÁI NGUYÊN TRONG THỜI GIAN TỚI.................................................................................................................... 19 3.1. Hoàn thiện chính sách phát huy tiềm năng lợi thế, khắc phục khó khăn trong thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên.....................................................19 3.2. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, cải cách thủ tục hành chính trong thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Thái Nguyên.................................................................................................................... 20 3.3. Tăng cường quản lý thực thi chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thái nguyên......................................................................................................22 KẾT LUẬN.................................................................................................................23 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................24 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay cách xu hướng toàn cầu hóa đã làm thay đổi chiến lược và cách thức đầu tư của các nhà đầu tư tại nhiều các quốc gia trên thế giới để tiếp cận với nhiều thị trường khác nhau trên thế giới, không còn chỉ tập trung vào khai thác những thị trường trong nước và việc thu hút FDI là vấn đề quan trọng đối với việc hội nhập kinh tế thế giới đặc biệt với những nước đang phát triển như Việt Nam và cơ chế chính sách thu hút FDI của Thái Nguyên nói riêng, trong thời gian qua vẫn còn những hạn chế dẫn đến sự duy trì sự tăng trưởng của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên còn thiếu bền vững cần xem xét giải quyết. Để tiếp tục thu hút được nhiều vốn đầu tư FDI nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Thái Nguyên cần nghiên cứu để có những giải pháp khoa học. Với những lý do trên, nhóm 5 đã chọn đề tài: “ Phân tích và đánh giá chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Thái Nguyên ” làm đề tài thảo luận. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài, đề xuất một số giải pháp nâng cao kết quả chính sách thu hút FDI vào tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ cơ sở lý luận về chính sách thu hút FDI vào các địa phương - Phân tích, đánh giá thực trạng của chính sách thu hút FDI vào Thái Nguyên hiện nay - Đề xuất một số giải pháp giải pháp nâng cao kết quả của chính sách thu hút FDI vào Thái Nguyên trong thời gian tới 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu 1 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích và đánh giá chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu về phân tích và đánh giá chính sách thu hút EDI tại tỉnh Thái Nguyên từ năm 2016 cho đến nay. - Về nội dung: Tập trung nghiên cứu về chính sách thu hút FDI vào tỉnh Thái Nguyên, trong đó, nghiên cứu về các chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút FDI vào địa phương; Phân tích, đánh giá kết quả thu hút nguồn vốn FDI tại Thái Nguyên. Đánh giá chung về cơ chế chính sách thu hút FDI vào các Khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên trong đó chỉ ra những kết quả đã đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Trên cơ sở phân tích thực trạng,nhóm đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút hơn nữa đầu tư nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 2 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Các khái niệm, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo WTO, “Đầu tư trực tiếp nước ngoài diễn ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước tiếp nhận đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó”. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các hình thức đầu tư khác. Trong phần lớn các trường hợp, nhà đầu tư và tài sản họ quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp này, nhà đầu tư thường được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty” . 1.1.2. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với địa phương - Thúc đẩy cải cách thể chế, chuyển giao khoa học công nghệ cùng bí quyết quản lý, chuẩn mực thị trường, bổ sung kiến thức về thị trường thế giới, thúc đẩy sự phát triển hệ thống tài chính nội địa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Khai thác được nguồn tài nguyên khoáng sản và nguồn lao động dồi dào, tăng lượng việc làm và đào tạo nhân công chất lượng cao. - Mở rộng thị trường tiêu thụ kéo theo đó là quy mô sản xuất rộng lớn, nâng cao sản xuất, giảm giá thành sản phẩm phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng. Mở rộng giao thương quốc tế, phát triển thị trường và tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu - Tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch và phi mậu dịch của nước tiếp nhận đầu tư. Bổ sung nguồn vốn cho phát triển kinh tế – xã hội trong nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tạo nguồn thu ngân sách lớn cho cả hai bên, bổ sung nguồn vốn tốt. 1.2. Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.2.1. Khái niệm chính sách Chính sách là phương thức hành động được một chủ thể khẳng định và thực hiện nhằm giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại 3 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 1.2.2. Các đặc trưng của chính sách kinh tế xã hội - Chính sách kinh tế - xã hội là hành động can thiệp của Nhà nước nhằm giải quyết một hoặc một số vấn đề chính sách chín muồi. Đó là những vấn đề lớn, có tầm ảnh hưởng rộng, mang tính bức xúc trong đời sống xã hội. - Chính sách kinh tế - xã hội giải quyết những mục tiêu bộ phận. có thể mang tính dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn, nhưng phải hướng vào việc thực hiện những mục tiêu chung, mang tính tối cao của đất nước. - Chính sách kinh tế - xã hội không chỉ thể hiện kế hoạch của các nhà hoạch định chính sách, mà còn bao gồm những hành vi thực hiện những kế hoạch trên. - Chính sách kinh tế xã hội có phạm vi tác động rộng lớn. Chính sách có thể tác động đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, thể hiện sự cần thiết của can thiệp Nhà nước trong các lĩnh vực đó Tóm lại: Chính sách kinh tế - xã hội là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ thể kinh tế - xã hội nhằm giải quyết vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu nhất định theo định hướng mục tiêu tổng thể của đất nước. 1.2.3 Nội dung chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của Việt Nam Nội dung của chính sách thu hút FDI của mỗi quốc gia đều rất đa dạng phụ thuộc rất lớn vào tình hình kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Ở nước ta, những nội dung chủ yếu được thể hiện thông qua các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vấn đề đầu tư, tình hình kinh tế trong nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Các văn bản quy phạm pháp luật khác nhau phải có tính đồng bộ, thống nhất giữa những mục tiêu, định hướng chung về chính sách phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Tuy nhiên tất cả các nội dung đó đều phải tuân theo theo một xu hướng chung hiện nay của các nước tiếp nhận đầu tư đó là hạn chế tối đa các quy định dẫn đến kiềm chế đầu tư và chú trọng vào các chính sách tự do hóa đầu tư. Quyết định có đầu tư hay không phụ rất lớn vào mức độ thông thoáng, tính hợp lý cũng như độ hấp dẫn của chính sách về thu hút vốn FDI của quốc gia sở tại quy định đưa ra cho nhà đầu tư 4 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 Việc mở cửa thị trường dẫn đến tự do hóa đầu tư bao gồm cả những lĩnh vực có tính “nhạy cảm” dẫn đến việc cạnh tranh giữa các nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài. Điều này không những tạo cơ hội phát triển cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào quốc gia sở tại hơn thế còn thúc đẩy cho nền kinh tế quốc gia phát triển theo hướng hiện đại, hoạt động hiệu quả hơn. Tuy nhiên chính sách tự do hóa đầu tư không dễ được các nhà nước chấp thuận bởi tự do hóa đầu tư sẽ làm cho nước chủ nhà mất đi công cụ bảo hộ sản xuất trong nước và từ đó ảnh hưởng đến các vấn đề kinh tế xã hội. Để nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn đầu tư vào một quốc gia hay một địa phương phụ thuộc vào những vấn đề như: Thủ tục về đăng ký đầu tư, cấp phép đầu tư, các vấn đề về đi lại, cư trú và quan trọng hơn là lĩnh vực nào được cho phép đầu tư, … Để thu hút được các nhà đầu tư cần phải có những chính sách phù hợp, quảng bá về địa phương, đẩy mạnh xúc tiến thương mại, những chính sách ưu đãi về thuế khi bắt đầu đầu tư tại địa phương. Theo từng giai đoạn phát triển của đất nước, nước ta đưa ra những danh mục về dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài, xây dựng chương trình vận động đầu tư tại địa bàn trọng điểm cà các tập đoàn xuyên quốc gia tiềm năng, chú trọng ngành công nghiệp phụ trợ của một số ngành như chế tạo, dệt may, lắp ráp, da dày,… Nội dung hỗ trợ bao gồm: Cung cấp thông tin về tình hình kinh tế xã hội, tình tình đầu tư, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, ngành – vùng lãnh thổ,pháp luật, cơ chế, chính sách, tiềm năng, thị trường, xu hướng và các đối tác đầu tư khi có yêu cầu của các doanh nghiệp và nhà đầu tư; Hướng dẫn thủ tục đầu tư các thủ tục hành chính, đăng ký đầu tư, đăng ký mã số thuế; Hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư tháo dỡ khó khăn trong quá trình triển khai dự án đầu tư;Tiếp nhận, tổng hợp và trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, kiến nghị của các doanh nghiệp, nhà đầu tư. Bên cạnh đó cũng có những nghị định, nghị quyết được chính phủ ban hành giúp hỗ trợ các mục tiêu của chính sách 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương 1.3.1. Các yếu tố khách qua + Tình hình chính trị Thế Giới, xung đột, chiến tranh, tình hình kinh tế và xu hướng đầu tư trên thế giới 5 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 + Chiến lược kinh doanh, định hướng thị trường đầu tư của nhà đầu tư + Tiềm lực tài chính của nhà đầu tư + Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp đi đầu tư + Sự cạnh tranh của các vùng khác trong quốc gia và chính sách của quốc gia về thu hút FDI 1.3.2. Yếu tố chủ quan + Ổn định kinh tế trong vùng + Môi trường chính trị, an ninh trong vùng kinh tế + Điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế + Quy hoạch phát triển và cơ chế phát triển của các địa phương trong vùng + Kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật, hạ tầng xã hội của vùng + Chất lượng nguồn nhân lực của vùng kinh tế + Chất lượng dịch vụ công trong vùng kinh tế + Thương hiệu địa phương trong vùng kinh tế + Môi trường sống và làm việc cho các nhà đầu tư ở trong vùng, liên kết vùng 1.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài + Tổng vốn FDI trong tổng vốn đầu tư xã hội + Tổng vốn FDI bình quân đầu người + Tổng vốn FDI thực hiện so với vốn FDI đăng ký + Mục tiêu, thực trạng của địa phương đề ra + So sánh với việc đạt được trong thu hút đầu tư trên cả nước 6 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI THÁI NGUYÊN 2.1. Tiềm năng về thu hút nguồn vốn FDI của tỉnh Thái Nguyên 2.1.1. Tiềm năng về khoáng sản Tài nguyên khoáng sản của Thái Nguyên rất phong phú về chủng loại: Than (than mỡ trữ lượng trên 15 triệu tấn; than đá trữ lượng khoảng 90 triệu tấn); Kim loại (sắt, thiếc, chì, kẽm, vonfram, vàng, đồng, niken, thủy ngân); Phi kim loại (pyrít, barít, phốtphorit). Khoáng sản vật liệu xây dựng, Thái Nguyên có đất sét xi măng trữ lượng khoảng 84,6 triệu tấn. Đá vôi có trữ lượng xấp xỉ 100 tỷ m3, ngoài ra gần đây mới phát hiện mỏ sét cao lanh tại xã Phú Lạc, Đại Từ có chất lượng tốt, trữ lượng dự kiến 20 triệu m3. Đó là vùng nguyên liệu dồi dào cho sự phát triển ngành vật liệu xây dựng, trong đó có xi măng và đá ốp lát Do điều kiện tài nguyên thiên nhiên đa dạng và có trữ lượng lớn về khoáng sản đã tạo động lực cho các nhà đầu tư tiếp cận với ngành công nghiệp khai thác với các quy mô lớn. 2.1.2. Tiềm năng về du lịch Thái nguyên là vùng đất có nhiều di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích khảo cổ học thời kì đồ đá cũ. Khu du lịch hồ Núi Cốc cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 20 km là khu du lịch lớn nhất của tỉnh có phong cảnh sơn thủy hữu tình, là nơi thăm quan, nghỉ dưỡng lí tưởng của du khách. Ngoài ra, Thái Nguyên còn có các điểm du lịch hấp dẫn như: Khu du lịch hang Phượng Hoàng, suối Mỏ Gà tại huyện Võ Nhai, cách thành phố Thái Nguyên 45 km. Nơi đây đang cần vốn đầu tư công trình cáp treo, nhà nghỉ tiện nghi cao cấp và các công trình vui chơi giải trí. 2.1.3. Tiềm năng về Nông –Lâm nghiệp Được thiên nhiên ưu đãi về khí hậu và đất đai, Thái Nguyên có nhiều tiềm năng cho phát triển nông lâm nghiệp, đặc biệt là phát triển cây chè và các loại cây ăn quả. Chè Thái Nguyên, đặc biệt là chè Tân Cương đã từ lâu nổi tiếng ở Việt Nam. Toàn tỉnh hiện có khoảng 15.000 ha chè, đứng thứ 2 trong cả nước (sau Lâm Đồng) với 30 cơ sở chế biến chè trên khắp địa bàn tỉnh. Sản phẩm chè Thái Nguyên đã được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới. Hiện nay Thái Nguyên có 15.500 ha cây ăn quả các loại, trong đó hơn 8.000 ha đã cho thu hoạch. Diện tích đất đồi còn rất lớn, đó là tiềm năng 7 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 để phát triển hàng hóa về cây công nghiệp, cây ăn quả. Diện tích rừng tự nhiên của tỉnh là 103.774 ha và rừng trồng hơn 48.000 ha, hiện đã đến tuổi khai thác, không những đáp ứng nhu cầu cho nhà máy ván dăm Lưu Xá đang bắt đầu đi vào ổn định sản xuất mà còn là tiềm năng rất lớn cho việc chế biến hàng hóa có giá trị cao. Nếu có chính sách đầu tư tốt, cây chè nói riêng, các loại cây công nghiệp nói chung ở Thái Nguyên có khả năng phát triển lớn. 2.1.4. Tiềm năng về nguồn nhân lực Thái Nguyên là tỉnh có lực lượng lao động rồi rào. Chất lượng dân số trên địa bàn Tỉnh được cải thiện nhanh (đạt mức cao hơn mức bình quân của vùng) . Đây là một lợi thế lớn trong việc đảm bảo nguồn lao động cho việc phát triển nền kinh tế của tỉnh Thái Nguyên tuy có lực lượng lao động dồi dào về mặt số lượng, nhưng chất lượng thì chưa đáp ứng được yêu cầu của các doanh nghiệp FDI. Đối với các lao động quản lý và các kỹ sư bậc cao, các doanh nghiệp này phải tuyển lựa từ Hà Nội và các nơi khác đến (những vị trí chủ chốt vẫn được đưa từ bản quốc hoặc từ nước ngoài đến); đối với lực lượng công nhân trực tiếp đứng máy, việc đào tạo nghề chưa đáp ứng được yêu cầu của các nhà đầu tư nước ngoài. Thái Nguyên có lợi thế hơn các tỉnh về yếu tố này vì có hệ thống các trường đại học thuộc đại học Thái Nguyên và rất nhiều các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và đào tạo nghề. Với 10 cơ sở đào tạo đại học và trên đại học, 24 trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trường công nhân kỹ thuật, tỉnh Thái Nguyên là trung tâm đào tạo lớn thứ 3 sau Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, đóng vai trò trung tâm nghiên cứu khoa học và giáo dục - đào tạo của vùng trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước. Với lợi thế này, ở Thái Nguyên cùng với thu hút FDI là quá trình chuyển giao khoa học, công nghệ góp phần trở thành động lực cho chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế xã hội, để FDI và khoa học - công nghệ thự sự trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hướng tới nền kinh tế tri thức 2.1.5. Tiềm năng về kinh tế Thái Nguyên có cơ sở hạ tầng phát triển. Hệ thống đường bộ có tổng chiều dài tới 2.753 km, hầu hết các tuyến đường đều được cải tạo, nâng cấp. Hệ thống điện của Thái Nguyên tương đối hoàn chỉnh và nằm trong hệ thống lưới điện quốc gia. Thái Nguyên đang phát triển mạnh hệ thống thông tin viễn thông toàn quốc và quốc tế. 8 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 Mạng truyền dẫn được thiết lập vững chắc bằng thiết bị viba và tổng đài điện tử – kỹ thuật số đảm bảo đáp ứng thông tin liên lạc toàn quốc và quốc tế. Hệ thống cung cấp nước sạch của Thái Nguyên đang được hoàn thiện. Thái Nguyên đã hình thành các khu, cụm công nghiệp. Hai khu công nghiệp lớn được hình thành trong thập niên 60, 70 là khu Gang thép Thái Nguyên và khu cơ khí Gò Đầm – Phổ Yên. Ngoài ra, còn có các cụm công nghiệp khai thác than Làng Cẩm, Núi Hồng, cụm công nghiệp vật liệu xây dựng La Hiên. Đại bộ phận các doanh nghiệp trong các khu và cụm công nghiệp đều là doanh nghiệp trong nước trừ khu công nghiệp sông Công được Chính phủ cho phép xây dựng thành khu công nghiệp tập trung, các khu, cụm công nghiệp còn lại chưa có quy hoạch xây dựng theo hướng khu, cụm công nghiệp tập trung. Các khu, cụm công nghiệp tập trung có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế. Tuy nhiên không phải bất cứ đâu cũng có thể xây dựng và phát triển các khu, cụm công nghiệp tập trung. Sự hình thành các khu, cụm công nghiệp tập trung và theo đó là các quá trình đầu tư phát triển công nghiệp tại đây từ các nguồn trong và ngoài nước sẽ thúc đẩy công nghiệp phát triển mạnh. Với lợi thế có sẵn các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, tiềm năng phát triển các ngành công nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp tập trung ở Thái Nguyên là rất lớn 2.2. Thực trạng thực hiện chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên -Căn cứ theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư đã quy định những lĩnh vực mà Chính phủ đặc biệt ưu đãi đầu tư gồm: + Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo. + Nuôi trồng, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới. + Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao. Sử dụng nhiều lao động. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án quan trọng. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục và thể thao. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác. 9 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu: Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định này được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp; Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định này được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Ưu đãi về thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước. Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định này được miễn, giảm thuế sử dụng đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về thuế. -Căn cứ theo Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế suất ưu đãi và thời gian áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi với những khu vực có địa bàn kinh tế khó khăn sẽ được áp dụng những mức thuế phù hợp để doanh nghiệp có thể phát triển được lĩnh vực mà doanh nghiệp đầu tư. Mức thuế được quy định cụ thể như sau: Một là, mức thuế suất 20% áp dụng trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với: Hợp tác xã được thành lập tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Hai là, mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với: Hợp tác xã được thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. 10 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 Ba là, mức thuế suất 10% áp dụng trong thời gian 15 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với: Hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và có ảnh hưởng lớn về kinh tế, xã hội cần được khuyến khích cao hơn, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án. Thứ tư là, hết thời gian được áp dụng mức thuế suất ưu đãi quy định tại các quy định trên, hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28%. -Căn cứ quyết định 1205/2007/QĐ- UBND, tỉnh Thái Nguyên thực hiện các biện pháp sau đây nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Một là, công bố công khai những danh mục các dự án thu hút đầu tư nước ngoài tại địa phương. Tạo môi trường công khai minh bạch cho nhà đầu tư, cạch tranh trong các lĩnh vực khuyến khích đầu tư. Để tạo sự đa dạng thông tin đối với nhiều nhà đầu tư giúp các nhà đầu tư có thể cập nhật thông tin kịp thời về những chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên. Công khai những thủ tục giúp các thủ tục liên quan đến hình thành, thẩm định, triển khai và thực hiện dự án đầu tư thuộc thẩm quyền, đảm bảo thực hiện thủ tục đầu tư đúng theo quy định của pháp luật. Niêm yết khung giá thuê đất cho từng khu vực cụ thể, từng lĩnh vực kinh doanh thì có mức lệ phí, thuế chênh lệch bao nhiêu phần trăm giữa các ngành đầu tư, đảm bảo ưu tiên đầu tư vào những khu vực ưu đãi, đặc biệt ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy trình, thủ tục cấp đất, thuê đất, giao đất và giải phóng mặt bằng đối với các nhà đầu tư. Quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp dựa vào tình hình thực tế của tỉnh để lựa chọn những khu công nghiệp đảm bảo phát triển được kinh tế khu vực đó. Công khai trình tự, thủ tục, hỗ trợ nhà đầu tư vay vốn từ các ngân hàng. Các văn bản quy định về kiểm tra, thanh tra, về chức năng, 11 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan thường xuyên phải làm việc với doanh nghiệp để giải quyết những vướng mắc của doanh nghiệp trong đầu tư tại địa phương. Hai là, hướng dẫn hỗ trợ cho các nhà đầu tư: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (trong trường hợp cần đánh giá); Đăng ký kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, nguyên liệu; Giải quyết các thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Ba là, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi về kết cấu hạ tầng: Khuyến khích, hỗ trợ thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp; Hỗ trợ xây dựng hoặc xây dựng các công trình hạ tầng ngoài hàng rào cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, nếu nhà đầu tư đã xây dựng hoặc ứng vốn xây dựng các công trình hạ tầng ngoài hàng rào cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì sẽ được hoàn trả bằng quỹ đất trên cơ sở đấu giá quyền sử dụng đất không giao đất theo giá quy định. Việc các doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào của doanh nghiệp có thể được hỗ trợ cho các công trình mang tính công trình phúc lợi chung cho xã hội được UBND tỉnh quyết định đầu tư. Doanh nghiệp có vốn ứng trước xây dựng được hoàn trả vốn xây dựng hàng năm theo kế hoạch đầu tư của tỉnh. Bốn là, ưu đãi về giá thuê đất và miễn tiền thuê đất. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành và công bố công khai hàng năm. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm. Tỉnh cũng có quy định về miễn, giảm tiền thuê đất (phụ lục 2). Quy định cho từng doanh nghiệp đầu tư vào địa phương trên địa bàn tỉnh sẽ được áp dụng miễn thuế trong một thời gian nhất định , một số địa phương thuộc khu vực đặc biệt khó khăn sẽ được tỉnh miễn thuế toàn bộ thời gian đầu tư. Năm là, ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với: Hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập thực hiện dự án tại các huyện Võ Nhai, Định Hóa. Thuế suất 15% trong thời hạn 12 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với: Hợp tác xã mới thành lập tại các huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phổ Yên, Phú Bình. Thuế suất 20% trong thời hạn 10 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh 12 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 đối với: Hợp tác xã mới thành lập tại thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công. Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu ƯĐĐT. Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn thuộc các huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phổ Yên, Phú Bình và cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn các huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phổ Yên, Phú Bình. Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ƯĐĐT và thực hiện tại địa bàn các huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương, Phổ Yên, Phú Bình. Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục ngành nghề, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn huyện Võ Nhai, Định Hoá. Sáu là, miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, bao gồm: Thiết bị, máy móc; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại 2 mục trên; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc; vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được. Miễn thuế nhập khẩu đối với giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu của 13 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 doanh nghiệp thực hiện Dự án Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và nhà thầu phụ để thực hiện dự án BOT, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao Kinh doanh (BTO. Miễn thuế lần đầu đối với hàng hoá là trang thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư đầu tư về khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo, văn hoá, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được. Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất của các dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc thuộc lĩnh vực sản xuất linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử. Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Bảy là, ưu đãi về miễn thuế giá trị gia tăng. Doanh nghiệp không phải nộp thuế giá trị gia tăng đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp. Trường hợp dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng, nhưng trong dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máy móc trong nước đã sản xuất được thì cũng không tính thuế giá trị gia tăng cho cả dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ. 2.3. Đánh giá thực thi chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thái Nguyên 2.3.1. Những kết quả đạt được Thái Nguyên đã có những cơ chế, chính sách thu hút FDI: Việc rà soát, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật được đẩy mạnh, nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.Tỉnh đã 14 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 xem xét nhiều cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp như: Xây dựng quy định về ưu đãi đầu tư liên quan đến các lĩnh vực Văn hóa - Thể thao - Y tế - Giáo dục trên địa bàn theo Nghị định số 69/NĐ-CP của Chính phủ; Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên căn cứ theo Nghị quyết số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quy định về trình tự thủ tục thực hiện dự án theo hình thức PPP theo Nghị định 15/NĐ-CP của Chính phủ; Quy định về quản lý dự án đầu tư từ ngân sách Nhà nước; Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quy định về quản lý chất lượng xây dựng công trình trên địa bàn; Quy định một số nội dung về quản lý, đầu tư xây dựng Khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn Thái Nguyên... Đến nay, tỉnh Thái Nguyên đã thu hút 233 dự án, trong đó có 117 dự án FDI với tổng số vốn hơn 8,4 tỷ triệu USD và 116 dự án trong nước, với tổng số vốn 15,3 nghìn tỷ đồng đầu tư vào các khu công nghiệp, giải quyết việc làm cho hơn 100 nghìn công nhân, tạo giá giá trị xuất khẩu hơn 27 tỷ USD .Tất cả đã được các nhà đầu tư trong và ngoài nước hoan nghênh và ủng hộ. Chính quyền cũng đã tập trung tháo gỡ khó khăn về khung pháp lý cho hoạt động đầu tư, ban hành các quy định về cải tiến thủ tục hành chính trong cấp phép đầu tư, quản lý quá trình thực hiện dự án đầu tư… Trong những năm qua, những hội nghị, những cuộc làm việc trực tiếp của lãnh đạo tỉnh đối với doanh nghiệp trên địa bàn, nhiều chính sách tháo gỡ khó khăn, chung tay cùng doanh nghiệp đã được đưa ra và đã có những tác động tích cực. Qua những lần đối thoại trước với lãnh đạo thành phố, cộng đồng doanh nghiệp đã thấy những hiệu quả nhất định, nhiều khó khăn vướng mắc đã được tháo gỡ. Tăng cường cải thiện điều kiện cơ sở hạ tầng nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực quản lý và sự phối hợp của chính quyền. Cùng với việc đơn giản hoá thủ tục hành chính ở mọi khâu, mọi cấp là việc công khai các quy trình và thời gian giải quyết các thủ tục nhằm tạo niềm tin cho các nhà đầu tư. 15 Downloaded by Quang Quang ([email protected])
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan