Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 675”...

Tài liệu Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 675”

.PDF
73
320
128

Mô tả:

Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 675”
GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................... 1 1.1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn........................................................................... 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................................. 2 ......................................................................................................................................... 1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................. 2 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 2 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3 2.1.1. Những lý luận chung về tài chính doanh nghiệp ......................................... 3 2.1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp........................ 4 2.1.3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính.................................................. 5 2.1.4. Các nhóm chỉ tiêu chủ yếu đánh giá tình hình tài chính............................ 8 2.1.5. Sơ đồ Dupont................................................................................................. 13 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................... 15 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 15 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 17 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA CÔNG TY 17 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................. 17 3.1.2. Vị trí địa lý của công ty ................................................................................ 18 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 19 3.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty: ......................................................................... 19 3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 20 3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN 21 3.3.1. Cơ cấu tổ chức của phòng tài chính - kế toán:.......................................... 21 3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ: .............................................................................. 21 SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 7 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam 3.4. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY Luận văn tốt nghiệp 22 3.4.1.Tình hình nhân sự.......................................................................................... 22 3.4.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty .................................................................. 22 3.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ MỤC TIÊU TRONG TƯƠNG LAI 23 3.5.1. Thuận lợi: ...................................................................................................... 23 3.5.2. Khó khăn của công ty:.................................................................................. 24 3.5.3. Mục tiêu trong tương lai: ............................................................................. 25 3.6. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 675 25 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 675 27 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DỰA TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 27 4.1.1. Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn........................ 27 4.1.2. Phân tích tình hình tài sản ........................................................................... 28 4.1.3. Phân tích tình hình nguồn vốn .................................................................... 33 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DỰA TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 36 4.2.1. Phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận .............................................. 38 4.2.2. Phân tích mức độ sử dụng chi phí............................................................... 38 4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DỰA TRÊN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 39 4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN 42 4.4.1. Phân tích tỷ lệ khoản phải thu và phải trả ................................................. 44 4.4.2. Phân tích khả năng thanh toán ................................................................... 45 4.5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA TỈ SỐ VỀ KẾT CẤU TÀI CHÍNH 47 4.5.1. Tỷ số nợ trên VCSH ..................................................................................... 48 4.5.2. Tỷ số nợ trên TS............................................................................................ 48 4.6. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 48 4.6.1. Vòng quay vốn cố định................................................................................. 49 4.6.2. Vòng quay vốn lưu động .............................................................................. 50 4.6.3. Vòng quay các khoản phải thu .................................................................... 52 SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 8 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp 4.6.4. Vòng quay hàng tồn kho .............................................................................. 53 4.6.5. Vòng quay toàn bộ vốn................................................................................. 54 4.7. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU SINH LỜI 55 4.7.1. Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu ................................................ 56 4.7.2. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản ...................................................... 56 4.7.3. Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu ....................................... 56 4.8. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH BẰNG SƠ ĐỒ DUPONT 57 4.9. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 675. 59 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP XD CÔNG TRÌNH 675 5.1. NGUYÊN NHÂN: 61 61 5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 61 5.2.1. Tăng doanh thu............................................................................................. 61 5.2.2. Quản lí tốt chi phí ......................................................................................... 61 5.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định:.................................................... 62 5.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động: ................................................. 62 5.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:............................................. 63 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN 64 6.2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TY 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 66 SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 9 64 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Trình độ lao động của nhân viên công ty CPXDCT 675....................................... 22 Bảng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ................................................. 25 Bảng 3: Phân tích biến động về tài sản.....................................................................27 Bảng 4: Phân tích biến động về nguồn vốn ..............................................................28 Bảng 5: Phân tích tình hình phân bổ tài sản .............................................................29 Bảng 6: Phân tích tình hình phân bổ nguồn vốn.......................................................34 Bảng 7: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ............................................37 Bảng 8: Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................41 Bảng 9: Phân tích mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn ....................42 Bảng 10: Phân tích tình hình thanh toán...................................................................43 Bảng 11: Tỷ lệ giữa khoản phải thu và nợ phải trả...................................................44 Bảng 12: Phân tích khả năng thanh toán ..................................................................46 Bảng 13: Bảng tổng hợp khả năng thanh toán..........................................................46 Bảng 14: Bảng tỷ số kết cấu tài chính ......................................................................47 Bảng 15: Vòng quay vốn cố định .............................................................................49 Bảng 16: Vòng quay vốn lưu động...........................................................................50 Bảng 17: Vòng quay các khoản phải thu ..................................................................52 Bảng 18: Vòng quay hàng tồn kho ...........................................................................53 Bảng 19: Vòng quay toàn bộ vốn .............................................................................54 Bảng 20: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sinh lời...........................................................56 Bảng 21: Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính ...........................................................57 SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 10 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ Dupont trong quan hệ hàm số giữa các tỷ suất .................................14 Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................19 Hình 3: Tỷ lệ giữa khoản phải thu và nợ phải trả .....................................................45 Hình 4: Vòng quay vốn cố định................................................................................49 Hình 5: Vòng quay vốn lưu động .............................................................................51 Hình 6: Vòng quay các khoản phải thu ....................................................................52 Hình 7: Vòng quay hàng tồn kho..............................................................................54 Hình 8: Vòng quay toàn bộ vốn................................................................................55 Hình 9: Sơ đồ Dupont ...............................................................................................58 SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 11 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam DANH MỤC VIẾT TẮT DT: Doanh thu LN: Lợi nhuận DN: Doanh nghiệp KPT: Khoản phải trả HTK: Hàng tồn kho TTS: Tổng tài sản TSCĐ: Tài sản cố định TSLĐ: Tài sản lưu động VCSH: Vốn chủ sở hữu GVHB: Giá vốn hàng bán TTHT: Thanh toán hiện thời SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 12 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết của đề tài Trong tình hình hiện nay, nước ta đang trong quá trính hội nhập kinh tế khá mạnh mẽ với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới. Điều này mang đến cho các doanh nghiệp trong nước những cơ hội đồng thời cũng gặp không ít khó khăn và thử thách. Đặc biệt phải chịu sự cạnh tranh gay gắt do nguồn vốn đầu tư ồ ạt từ nước ngoài vào. Trong một cuộc cạnh tranh khốc liệt sẽ có những doanh nghiệp đứng vững, kinh doanh thu nhiều lợi nhuận, nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp làm ăn ngày càng thua lỗ và có thể đi đến phá sản. Do vậy, để có thể đứng vững được trên thị trường, doanh nghiệp phải luôn luôn sáng tạo trong vấn đề kinh doanh, biết nắm bắt cơ hội kịp thời, tranh thủ lợi thế để tăng thêm sức cạnh tranh, đồng thời doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, quản lí và sử dụng tốt nguồn tài nguyên vật chất cũng như nhân lực. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải xây dựng cho mình phương hướng, chiến lược kinh doanh và mục tiêu tương lai sao cho phù hợp với nguồn lực kinh doanh hiện có. Để có thể thực hiện được điều đó thì chính bản thân doanh nghiệp phải hiểu rõ tình hình tài chính của mình để có hướng điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp. Bởi tài chính đóng vai trò cực kì quan trọng và tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Chỉ có cách thông qua việc phân tích tình hình tài chính mới giúp các nhà sử dụng số liệu tài chính đánh giá được thành tích và tình hình tài chính cũng như những dự đoán về tương lai. SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 13 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp Xuất phát từ nhu cầu, lợi ích thực tế và khả năng phát triển của công ty, tôi quyết định chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 675” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Dựa vào kiến thức đã học và quá trình thực tập tại công ty, các báo cáo tài chính do công ty cung cấp là căn cứ để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích tình hình tài chính để giúp công ty thấy được mặt mạnh, mặt yếu từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất một số giải pháp để giúp công ty nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính của công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích các chỉ tiêu sinh lời và đánh giá tình hình thanh toán các khoản nợ của công ty Cổ phần xây dựng công trình 675 trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2008. - Đánh giá những điểm mạnh và yếu về tài chính trong công ty trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2008. - Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty Cổ phần xây dựng công trình 675. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 675. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu Báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm từ năm 2006 đến 2008 từ đó đưa ra đánh giá về tình hình tài chính của công ty. Thời gian thực tập tại công ty Cổ phần xây dựng công trình 675 và hoàn thành đề tài luận văn trong thời hạn từ 18/05/2009 đến 16/06/2009. Đối với các doanh nghiệp thì tình hình tài chính rất quan trọng. Dựa vào tình hình tài chính mà ban lãnh có thể đưa ra những quyết định trong tương lai. Vì vậy đối tượng nghiên cứu là phân tích tình hình tài chính công ty Cổ phần xây dựng công trình 675. SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 14 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Những lý luận chung về tài chính doanh nghiệp 2.1.1.1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các mối quan hệ kinh tế bao gồm: quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước, quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính, với các thị trường khác và quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. [5, tr.8] 2.1.1.2. Chức năng - Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế, tài chính cần thiết, giúp kiểm tra, phân tích một cách tổng hợp, toàn diện có hệ thống tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp. - Cung cấp những thông tin số liệu để kiểm tra, giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách chế độ kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. - Cung cấp những thông tin số liệu cần thiết để phân tích, đánh giá những khả năng và tiềm năng kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, giúp cho công tác dự báo và lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp. [ 5, tr. 51] 2.1.1.3. Nhiệm vụ - Dựa vào những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá thực trạng và triển vọng của hoạt động tài chính. Nhìn vào số liệu có thể vạch rõ những mặc tích cực và tồn tại của việc thu chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố. - Cung cấp những thông tin số liệu để kiểm tra, giám sát tình hình hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách, chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. [3, tr.278] SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 15 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp 2.1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp 2.1.2.1. Phân tích tài chính là gì? Phân tích tài chính là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu về tình hình tài chính hiện hành với quá khứ, tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu bình quân ngành. Qua đó, nhà phân tích có thể thấy được thực trạng tình hình tài chính hiện tại và dự đoán trong tương lai, từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn. [2, tr.276] 2.1.2.2. ý nghĩa, mục đích của phân tích tài chính ™ Ý nghĩa: - Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. - Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình thực hiện các mặt hoạt động của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu kinh tế nhằm mục đích cung cấp những thông tin về kết quả và tình hình tài chính của doanh nghiệp cho những người có nhu cầu sử dụng thông tin đó. Tuy nhiên nhu cầu sử dụng báo cáo tài chính của mỗi người rất khác nhau và phụ thuộc vào mục đích của họ. [3, tr.277] ™ Mục đích: - Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng để họ có thể ra quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. - Cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng để họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi. - Phân tích báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này. [3, tr.278] 2.1.3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính 2.1.3.1. Bảng cân đối kế toán SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 16 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp a. Khái niệm Bảng cân đối kế toán là bảng tổng kết tài sản, là tài liệu quan trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng khác nhau: bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. Nội dung bảng cân đối kế toán khái quát tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định thường là cuối kì kinh doanh. Cơ cấu gồm hai phần luôn bằng nhau bao gồm: tài sản và nguồn vốn. [1, tr. 156] b. Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán + Phân tích tình hình biến động tài sản Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chia làm 2 loại: - Tài sản cố định : Vốn cố định là một bộ phận quan trọng trong vốn đầu tư nói riêng, của vốn sản xuất nói chung. Vì vậy, việc quản lý vốn được coi là một trọng điểm trong công tác tài chính doanh nghiệp. Để đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định của các doanh nghiệp người ta sử dụng tài cố định. Để đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định của các doanh nghiệp người ta sử dụng các chỉ tiêu sau: Hiệu suất sử dụng TSCĐ, số vốn quay vòng cố định, tỷ lệ sinh lợi vốn cố định. - Tài sản lưu động: Tài sản lưu động bao gồm: Hàng tồn kho, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Khi đánh giá hiệu quả sử dựng vốn lưu động, thường sử dụng các chỉ tiêu phân tích sau: Số vòng quay VLĐ, số ngày luân chuyển bình quân, tỷ lệ sinh lợi VLĐ. + Phân tích tình hình nguồn vốn Phần này phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo tài chính. Về mặt kinh tế, khi xem phần nguồn vốn các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý, nhà quản trị thấy được trách nhiệm của mình về tổng số vốn được hình thành như: vốn chủ sở hữu, vay ngân hàng và các đối SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 17 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp tượng khác; các khoản phải trả, phải nộp vào ngân sách, các khoản phải thanh toán với công nhân viên ...[3, tr.282] - Nợ phải trả: Đây là số vốn mà doanh nghiệp vay ngắn hạn hay dài hạn. Loại vốn này mà doanh nghiệp chỉ được dùng trong một thời gian nhất định với thời hạn phải trả lại cho chủ nợ. - Vốn chủ sở hữu: Loại vốn này thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp hay những bên góp vốn, không phải là những khoản nợ, không phải cam kết thanh toán, sử dụng được vô kỳ hạn. Bao gồm: Vốn kinh doanh: Được hình thành như vốn pháp định, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh, quỹ và dự trữ, lợi tức chưa phân phối. 2.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh a. Khái niệm Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước trong một kì kế toán. Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự đoán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kì kế toán. Đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kì kế toán khác nhau. [5, tr.57] Nội dung của báo cáo thu nhập là chi tiết các chỉ tiêu của đẳng thức tổng quát quá trình kinh doanh: Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 18 [1, tr.158] GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp b. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh + Phân tích tình hình doanh thu Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của Công ty. Doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động của Công ty. + Phân tích tình hình lợi nhuận Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Lợi nhuận của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Do đó chỉ tiêu lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng. Lợi nhuận = Doanh thu thuần − (Giá thành + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý. [3. tr.293] 2.1.3.3. Phân tích biến động các khoản mục thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu. Là báo cáo thể hiện lưu lượng tiền vào, tiền ra của doanh nghiệp. Kết quả phân tích ngân lưu giúp doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt một cánh cân đối giữa các lĩnh vực: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nói một cách khác, báo cáo ngân lưu chỉ ra các lĩnh vực nào tạo ra, nguồn tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền, khả năng thanh toán, lượng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất, tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn. Báo cáo ngân lưu được tổng hợp bởi ba dòng ngân lưu ròng, từ ba hoạt động của doanh nghiệp: - Hoạt động kinh doanh: Hoạt động chính của doanh nghiệp, sản xuất, thương mại, dịch vụ,… - Hoạt động đầu tư: Trang bị, thay đổi tài sản cố định, đàu tư chứn khoán, liên doah, hùn vốn, đầu tư kinh doanh bất động sản,… SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 19 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp Hoạt động tài chính: Những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính (thay đổi trong vốn chủ sở hữu, nợ vay, phát hành trái phiếu, phát hành và mua lại cổ phiếu, trả cổ tức,…) [1, tr.159] 2.1.4. Các nhóm chỉ tiêu chủ yếu đánh giá tình hình tài chính 2.1.4.1. Tình hình thanh toán a. Phân tích các khoản phải trả Hệ số nợ so với tài sản Hệ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp Hệ số nợ so với tài sản Hệ số nợ so với vốn Tổng số nợ = [1, tr.188] Tổng tài sản Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu là loại hệ số cân bằng dùng so sánh giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu, cho biết cơ cấu tài chính của công ty rõ ràng nhất. Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu Tổng nợ = [1, tr.188] Vốn chủ sở hữu Hệ số càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi. Hệ số càng thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt động bị giảm và kinh doanh thua lỗ. b. Hệ số khái quát về tình hình công nợ Hệ số này được dùng để xem xét sự tương quan giữa các khoản chiếm dụng lẫn nhau trước khi đi vào phân tích chi tiết. Cần lưu ý rằng công nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình kinh doanh và vì thế vấn đề quan trọng không phải là số nợ hay tỷ lệ nợ mà là bản chất các khoản nợ và tùy thuộc vào đặc điểm, chiến lược kinh doanh của công ty mà có một tỷ số khác nhau: Hệ số khái quát(lần) Tổng các khoản phải thu = Tổng các khoản phải trả SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 20 [1, tr.169] GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp 2.1.4.2. Khả năng thanh toán a. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Được xác định bằng công thức: Tỷ số thanh toán hiện hành Tài sản lưu động = Nợ ngắn hạn [1, tr.172] Tỷ số này cho biết mức độ trang trải của tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn tăng lên sẽ làm cho hệ số thanh toán hiện hành giảm thấp đi ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm. Nếu nó lớn hơn hoặc bằng 1, chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính. Khi các khoản nợ hoặc vay ngắn hạn tăng lên sẽ làm cho hệ số thanh toán hiện hành giảm thấp đi. b. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn, thể hiện mối quan hệ giữa tài sản quay vòng nhanh và các khoản nợ ngắn hạn. Trong đó, tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt (không bao gồm hàng tồn kho). Với công thức tính: Tài sản lưu động – Hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh (lần) = Nợ ngắn hạn Tỷ số này càng lớn khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên, nếu hệ số quá lớn sẽ gây ra tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, có thể không mang lại hiệu quả của công ty. [1, tr.173] c. Hệ số khả năng thanh toán tổng hợp (K): Khả năng thanh toán K = Nhu cầu thanh toán SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 21 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp - K lớn hơn hoặc bằng 1: doanh nghiệp có khả năng thanh toán, trang trãi hết công nợ. - K nhỏ hơn 1: doanh nghiệp không có khả năng thanh toán, trang trãi hết công nợ, tình hình tài chính không bình thường. - K bằng 1: doanh nghiệp có tài chính vừa đủ để đáp ứng nhu cầu thanh toán trong kỳ. [3, tr.317] 2.1.4. 3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn a. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được biểu hiện ở các chỉ số tài chính như tốc độ luân chuyển vốn lưu động, sức sản xuất của đồng vốn và sức sinh lời của đồng vốn. Suất sản xuất của vốn lưu động: phản ánh một đồng vốn lưu động bỏ ra trong kỳ tạo được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất, doanh thu bán hàng. Có thể xác định bằng công thức: Số vòng luân chuyển vốn lưu động Doanh thu thuần [3, tr.320] = Vốn lưu động bình quân trong kỳ b. Hiệu quả sử dụng vốn cố định Giống như hiệu quả sử dụng vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn cố định cũng được đánh giá bởi 2 chỉ tiêu chủ yếu: Sức sản xuất: của đồng vốn cố định ( nguyên giá tài sản cố định ) phản ánh một đồng vốn cố định ( nguyên giá tài sản cố định ) trong kỳ bỏ ra làm ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất, bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng. Được xác định bằng công thức. Doanh thu thuần Số vòng quay vốn cố định = [3, tr. 319] Vốn cố định bình quân trong kì c. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 22 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp Hiệu quả sử dụng kinh doanh nói chung phản ánh tổng hợp hiệu quả sử dụng tài sản cố định, tài sản lưu động ở doanh nghiệp. Đặc biệt hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu phản ánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp ở doanh nghiệp. đây là chỉ tiêu mà mọi doanh nghiệp, mọi nhà kinh doanh quan tâm và rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau: d. Số vòng quay vốn chung Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản tức so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Công thức tính như sau: Vòng quay toàn bộ tài sản = (vòng) Doanh thu thuần [1, tr.176] Tổng tài sản Hệ số này nói lên doanh thu được tạo ra từ đồng tài sản hay nói cách khác một đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. e. Số vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đã bán với hàng hóa dự trữ trong kho. Được tính bằng công thức: Doanh thu thuần Vòng quay hàng tồn kho = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Vốn chủ sở hữu [3, tr.322] 2.1.4.4. Các tỷ số về lợi nhuận Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi người quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt trong tất các mối quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ hữu...); mỗi góc độ nhìn đều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ các quyết định quản trị. a. Hệ số lãi ròng (ROS) Lãi ròng Hệ số lãi ròng = ⎯⎯⎯⎯⎯ Doanh thu SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 23 [1, tr.180] GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp Lãi ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn lại là suất sinh lời doanh thu, thể hiện một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. Người ta cũng thường sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận – là tỉ lệ lợi nhuận trước thuế so với doanh thu để phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. b. Suất sinh lời của tài sản Hệ số suất sinh lời cuả tài sản – ROA: mang ý nghĩa: một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Lãi ròng Suất sinh lời của tài sản ROA = ⎯⎯⎯⎯⎯ Tổng tài sản [1, tr.181] Hệ số suất sinh lời của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng và số vòng quay tài sản. Phương trình trên được viết lại như sau: Suất sinh lời của tài sản ROA = Hệ số lãi ròng × Số vòng quay tài sản Có thể viết ROA theo công thức: Lãi ròng Doanh thu ROA = ⎯⎯⎯⎯⎯ × ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Doanh thu Tổng tài sản [1, tr.182] Suất sinh lời tài sản ROA càng cao khi số vòng quay tài sản càng cao và hệ số lợi nhuận càng lớn. c. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Hệ số suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (hay vốn cổ đông) – ROE mang ý nghĩa một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Lãi ròng Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE = ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Vốn chủ sở hữu SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 24 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn, hình thành nên tài sản. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) vì vậy sẽ lệ thuộc suất sinh lời của tài sản (ROA). [1, tr.182] 2.1.5. Sơ đồ Dupont Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập phương trình phân tích, lần đầu tiên được công ty Dupont áp dụng nên thường gọi là phương trình Dupont. Cụ thể: [1,tr.183] ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Lãi ròng Doanh thu ROA = [1,tr.183] X Doanh thu Tổng tài sản Trong đó, đòn bẩy tài chính hay đòn cân tài chính hay đòn cân nợ là chỉ tiêu thể hiện cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Tổng tài sản Đòn bẩy tài chính = Vốn chủ sở hữu Lãi ròng ROE = Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tác dụng của phương trình: (i) Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản (vốn). (ii) Cho phép phân tích lượng hoá những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ (thay thế liên hoàn hoặc số chênh lệch). SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 25 GVHD: Th.S Nguyễn Phạm Thanh Nam Luận văn tốt nghiệp (iii) Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu qua căn cứ trên mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố để làm tăng tỉ suất sinh lời. [1, tr.183] Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Return on Equity Suất sinh lời của tài sản Return on Assets Tỉ lệ tài sản / Vốn CSH X Assets / Equity Tỉ suất lợi nhuận Số vòng quay ( So sánh doanh thu) tổng tài sản X Return on sales Lợi nhuận ròng ÷ Total Assets t nover Doanh thu Doanh thu Revenue Revenue Net profit ÷ Tổng tài sản Total Asets Hình 1: SƠ ĐỒ DUPONT TRONG QUAN HỆ HÀM SỐ GIỮA CÁC TỈ SUẤT Căn cứ vào phương trình trên, biện pháp làm tăng ROE là: + Tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí. + Tăng số vòng quay tài sản. + Thay đổi cơ cấu tài chính: tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn chủ sở hữu (hay vốn cổ đông). Đòn bẩy tài chính càng lớn sẽ có sức mạnh làm cho tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu tăng cao khi hoạt động hiệu quả; ngược lại chính đòn bẩy tài chính sẽ là động lực làm giảm mạnh tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu khi khối lượng hoạt động giảm và chính nó - Với chính sức mạnh đó, sẽ đẩy nhanh tình trạng tài chính của doanh nghiệp vào kết cục bi thảm. [1, tr.184]. SVTH: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trang 26
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
ôn tập ttnh...
16
508
119